BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
19/1997/TC-HCSN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 4 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/1997/TC-HCSN NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM
1997 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Thực hiện Quyết định số
211/TTg ngày 7/4/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc
gia về công nghệ thông tin - Kế hoạch tổng thể đến năm 2000.
Căn cứ vào Quyết định số 531/TTg ngày 8/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ - về
việc quản lý các Chương trình Quốc gia, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý
và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo thuộc
Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông tin như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
- Đào tạo là một công tác cần
thiết của Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông tin (CNTT) nhằm
cung cấp và bồi dưỡng những kiến thức cơ bản về CNTT cho những đối tượng nghiên
cứu và sử dụng thiết bị vào công tác quản lý Nhà nước và hoạt động của đơn vị.
- Kinh phí để đào tạo CNTT thuộc
kinh phí của Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông tin, được cân
đối vào Ngân sách Nhà nước và phân bổ cho các Bộ, ngành, địa phương hàng năm
theo chỉ tiêu đào tạo được cấp có thẩm quyền duyệt.
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Phạm vi và đối tượng đào tạo:
Đối tượng được đào tạo trong
Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông tin bao gồm:
- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị.
- Cán bộ chuyên sử dụng tin học
vào công tác nghiệp vụ
- Chuyên viên tin học.
Các đối tượng trên được cử đi
đào tạo tập trung theo quy hoạch, kế hoạch của cơ quan đơn vị và chỉ tiêu được
thông báo với nội dung chương trình đào tạo thống nhất (phụ lục kèm theo).
2. Công tác lập kế hoạch:
- Căn cứ vào phạm vi và đối tượng
áp dụng tại Thông tư này, các Bộ, ngành, địa phương lập quy hoạch, kế hoạch và
dự trù kinh phí cho công tác đào tạo hàng năm và tổng hợp chung vào kế hoạch
hàng năm của Chương trình phát triển công nghệ thông tin của Bộ, ngành và địa
phương, gửi Ban chỉ đạo Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông
tin, để Ban chỉ đạo phê duyệt và tổng hợp vào kế hoạch Chương trình Quốc gia về
phát triển công nghệ thông tin chung của cả nước gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Ban chỉ đạo Chương trình Quốc
gia về phát triển công nghệ thông tin chịu trách nhiệm lập quy hoạch đào tạo
trong phạm vi cả nước, cùng Bộ Tài chính phân bổ kinh phí đào tạo cho từng Bộ,
ngành, địa phương trên cơ sở tổng mức ngân sách của Chương trình công nghệ
thông tin đã được Chính phủ thông báo sau khi Quốc hội phê duyệt.
3. Nội dung chi, mức chi cho
công tác đào tạo:
3.1. Nội dung chi cho công tác
đào tạo bao gồm:
- Chi in tài liệu, giao trình phục
vụ lớp học theo chương trình đào tạo
- Chi trả thù lao cho giảng
viên, chuyên gia
- Chi thuê địa điểm và máy (nếu
có)
- Chi phí cho quản lý, tổ chức lớp
học (Gồm chi phí in ấn chứng chỉ, văn phòng phẩm phục vụ giáo viên giảng bài, tổ
chức khai giảng và bế giảng lớp học).
3.2. Mức chi cho các lớp đào tạo:
Mức chi được quy định cho các lớp
đào tạo với các đối tượng khác nhau, cụ thể là:
+ Mức chi cho 01 lớp học với đối
tượng là lãnh đạo: 7.750.000 đ
+ Mức chi cho 01 lớp học với đối
tượng là người sử dụng: 8.525.000đ
+ Mức chi cho 01 lớp học với đối
tượng là chuyên viên: 16.000.000 đ
Mức chi cụ thể cho từng nội dung
và số lượng học viên mỗi lớp (Tính trong phụ lục hướng dẫn kèm theo).
Các cơ sở đào tạo về công nghệ
thông tin được giao nhiệm vụ đào tạo, các đơn vị có địa điểm và mạng máy tính
thì không được tính phần chi phí thuê máy và thuê địa điểm.
4. Thời gian và nội dung đào tạo:
Thời gian và nội dung đào tạo được
quy định cho từng lớp học với các đối tượng khác nhau, cụ thể là:
+ Đối tượng là lãnh đạo: Thời
gian đào tạo là 100 tiết học.
+ Đối tượng là người sử dụng: Thời
gian đào tạo là 150 tiết học.
+ Đối tượng là chuyên viên tin học:
Thời gian đào tạo là 150 tiết học, cho từng MODUN.
(Thời gian và nội dung đào tạo
được kèm theo bản phụ lục sau).
5. Cấp phát, quyết toán và quản
lý:
- Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu
kinh phí chương trình mục tiêu công nghệ thông tin Chính phủ thông báo cho các
Bộ, địa phương, Bộ Tài chính cấp phát kinh phí chương trình mục tiêu (trong đó
cấp kinh phí đào tạo) cho các Bộ, ngành ở Trung ương và cấp kinh phí bằng hình
thức uỷ quyền qua Sở Tài chính - Vật giá cho các địa phương theo Loại 11 Khoản
4.
- Các Bộ, ngành, địa phương tổ
chức lớp học phải đảm bảo chi trong phạm vi kế hoạch được duyệt và các quy định
chế độ tài chính hiện hành.
- Công tác quyết toán: Đơn vị
quyết toán kinh phí đào tạo chung trong quyết toán kinh phí chương trình mục
tiêu công nghệ thông tin theo Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ
Tài chính về chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp:
+ Ở Trung ương: Các Bộ, ngành được
ngân sách Nhà nước cấp kinh phí Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ
thông tin (trong đó có kinh phí đào tạo), phải lập báo cáo quyết toán hàng quý
và năm cùng với báo cáo quyết toán chung của Bộ, ngành, gửi Bộ Tài chính, đồng
thời báo cáo quyết toán kinh phí chương trình công nghệ thông tin gửi Ban chỉ đạo
Chương trình Quốc gia về phát triển công nghệ thông tin.
+ Ở địa phương: Các cơ quan đơn
vị được ngân sách Nhà nước cấp kinh phí Chương trình Quốc gia về phát triển
công nghệ thông tin (trong đó có kinh phí đào tạo) lập báo cáo quyết toán quý
và năm cùng với báo cáo quyết toán chung của đơn vị gửi cho Sở Tài chính - Vật
giá. Đồng thời báo cáo quyết toán kinh phí chi cho Chương trình Quốc gia về
phát triển công nghệ thông tin gửi Ban chỉ đạo Chương trình Quốc gia về công
nghệ thông tin.
+ Ban chỉ đạo Chương trình Quốc
gia về công nghệ thông tin tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí toàn bộ Chương
trình hàng quý, năm gửi Bộ Tài chính.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ năm 1997.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Tài
chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
BẢN PHỤ LỤC
TÍNH ĐỊNH MỨC CHI CHO ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
(Kèm theo Thông tư số 19 TC/HCSN ngày 14 tháng 4 năm 1997)
I/ TÍNH ĐỊNH MỨC CHI CHO HỌC
VIỆN ĐỐI TƯỢNG LÀ LÃNH ĐẠO:
- Thời gian đào tạo là 100 tiết
- Số lượng học viên một lớp học
là 20 người.
- Nội dung chi bao gồm các khoản
sau:
1. Chi tài liệu giáo trình:
1.300.000 đ
+ Chi tài liệu, giáo trình cho 1
học viên là: 50.000 đ x 20 HV = 1.000.000 đ
+ Chi mua đĩa mềm 1 học viên 2
chiếc: 15.000 đ x 20 HV = 300.000 đ
2. Chi thù lao bồi dưỡng giảng
viên, chuyên gia: 1.850.000 đ
+ Giảng viên chính (lý thuyết):
20.000 đ/tiết x 70 tiết = 1.400.000 đ
+ Giảng viên hướng dẫn thực
hành: 15.000 đ/tiết x 30 tiết = 450.000 đ
3. Chi phí thuê máy và địa điểm
(nếu có): 4.000.000 đ
4. Chi phí quản lý lớp học:
600.000 đ
Tính bình quân chi cho một học
viên là 30.000 đ: 30.000 đ x 20 HV = 600.000 đ
Tổng cộng chi phí cho 1 lớp học
là: 7.750.000 đ
II. TÍNH ĐỊNH MỨC CHI CHO HỌC
VIÊN ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI SỬ DỤNG:
- Thời gian học là 150 tiết
- Số lượng học viên một lớp là
20 người.
- Nội dung chi bao gồm các khoản
sau:
1/ Chi tài liệu giáo trình:
1.300.000 đ
+ Chi tài liệu, giáo trình cho 1
học viên: 50.000 đ x 20 HV = 1.000.000 đ
+ Chi đĩa mềm 2 chiếc: 15.000 đ
x 20 HV = 300.000 đ
2. Chi thù lao bồi dưỡng giảng
viên, chuyên gia: 2.625.000 đ
+ Giảng viên chính (lý thuyết):
20.000 đ/tiết x 75 tiết = 1.500.000 đ
+ Giảng viên hướng dẫn thực
hành: 15.000 đ/tiết x 75 tiết = 1.125.000 đ
3. Chi phí thuê địa điểm và máy
(nếu có): 4.000.000 đ
4. Chi phí quản lý lớp học:
600.000 đ
Tính bình một học viên: 30.000 đ
x 20 HV = 600.000 đ
Tổng cộng chi phí cho 1 lớp học
là: 8.525.000 đ
III. TÍNH ĐỊNH MỨC CHI CHO ĐỐI
TƯỢNG LÀ CHUYÊN VIÊN
- Đối tượng là chuyên viên được
cử đi đào tạo căn cứ vào nhu cầu đào tạo của từng chuyên ngành như:
+ Chuyên ngành về quản trị mạng
+ Chuyên ngành về thiết kế hệ thống
+ Chuyên ngành về thiết kế và quản
trị cơ sở dữ liệu
+ Chuyên ngành về lập trình phát
triển
+ Quản lý kỹ thuật dự án công
nghệ thông tin
- Thời gian đào tạo cho mỗi
chuyên ngành là 150 tiết
- Số lượng học viên cho mỗi
chuyên ngành 1 lớp là 20 người.
- Nội dung chi cho từng chuyên
ngành bao gồm các:
1. Chi tài liệu giáo trình:
3.900.000 đ
+ Chi giáo trình tài liệu:
150.000 đ x 20 HV = 3.000.000 đ
+ Chi mua đĩa mềm 6 chiếc:
45.000 đ x 20 HV = 900.000 đ
2. Chi trả thù lao cho giáo
viên, chuyên gia: 3.750.000 đ
+ Chi giảng viên chính (lý thuyết):
25.000 đ/tiết x 75 tiết = 1.875.000 đ
+ Chi giáo viên thực hành:
25.000 đ/tiết x 75 tiết = 1.875.000 đ
Do trình độ các môn học rất cao
nên trả thù lao cho giáo viên thực hành bằng giảng viên chính (lý thuyết).
Do yêu cầu cập nhật thông tin mới,
có khi cần phải thuê chuyên gia giảng, vì vậy mức trả thù lao cao hơn các mức dạy
cho đối tượng là chuyên viên và lãnh đạo.
3. Chi phí địa điểm và mạng máy
(nếu có): 7.750.000 đ
4. Chi phí quản lý: 600.000 đ
Tính bình quân một học viên là:
30.000 đ x 20 HV = 600.000 đ
Tổng số chi cho 1 lớp học là:
16.000.000 đ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Thông tư số: 19 TC/HCSN ngày 14 tháng 4 năm 1997)
Đối
tượng
|
Môn
học
|
Tổng
số tiết
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Ghi
chú
|
I/ Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
- CNTT và sự phát triển kinh tế
xã hội
|
8
|
8
|
|
|
|
- Tổng quan về cấu trúc máy
tính điện tử và biểu diễn thông tin trong MTĐT
|
12
|
8
|
4
|
|
|
- Tổng quan về các hệ điều
hành
|
12
|
8
|
4
|
|
|
- Tin học văn phòng
|
16
|
8
|
8
|
|
|
- Giới thiệu về hệ thống thông
tin quản lý
|
8
|
8
|
|
|
|
- Hệ thống thông tin phục vụ cải
cách hành chính
|
8
|
8
|
|
|
|
- Tổng quan về CSDL và các hệ
quản trị CSDL
|
12
|
8
|
4
|
|
|
- Tổng quan về mạng và các dịch
vụ trên mạng
|
16
|
8
|
8
|
|
|
-...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra và thu hoạch
|
8
|
8
|
|
|
|
Tổng
số tiết học
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Người sử dụng
|
|
|
|
|
|
- Tổng quan về cấu trúc máy
tính đtử và biểu diễn thông tin trong MTĐT12
|
8
|
4
|
|
|
|
- Chức năng Hệ điều hành và
WINDOW (3.x hoặc 95...)
|
16
|
8
|
8
|
|
|
- Hệ soạn thảo văn bản Word
|
20
|
10
|
10
|
|
|
- Exel
|
20
|
10
|
10
|
|
|
- Tổng quan về mạng
|
20
|
10
|
10
|
|
|
- Giới thiệu hệ quản trị dữ liệu
(Fox hoặc Access...)
|
38
|
17
|
21
|
|
|
- NC
|
8
|
4
|
4
|
|
|
- Virus và cách phòng chống
|
8
|
4
|
4
|
|
|
-...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra và thu hoạch
|
|
|
|
|
|
-
Tổng số tiết học
|
150
|
75
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Chuyên viên:
|
|
|
|
|
1/ Quản trị mạng
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở về mạng máy tính
|
20
|
10
|
10
|
|
|
- Tổng quan về quản trị mạng
máy tính các vấn đề kỹ thuật và dịch vụ trên mạng
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Quản trị mạng máy tính trên
một hệ điều hành cụ thể (Net Ware, NT, Unix)
|
90
|
45
|
45
|
|
|
-...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra và thu hoạch
|
10
|
5
|
5
|
|
|
Tổng
số tiết học
|
150
|
80
|
70
|
|
2/ Thiết kế hệ thống
|
|
|
|
|
|
- Tổng quan về các hệ thống
thông tin
|
20
|
15
|
5
|
|
|
- Phương pháp thiết kế hệ thống
thông tin
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Công cụ thiết kế hệ thống
thông tin: cụ thể như Desgner 2000, MEGA...90
|
45
|
45
|
|
|
|
-...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra và thu hoạch
|
10
|
5
|
5
|
|
|
Tổng
cộng số tiết học
|
150
|
85
|
65
|
|
3/ Thiết kế xây dựng
|
|
|
|
|
|
- Tổng quan về CSDL: Phân loại,
cấu cơ sở dữ liệu trúc, các cách tổ chức và tích hợp dữ liệu
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Phương pháp thiết kế CSDL
theo mô hình cụ thể:
|
50
|
30
|
20
|
|
|
- Mô hình CSDL quan hệ hoặc đối
tượng
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức CSDL tập trung hay
mô hình khách/chủ
|
|
|
|
|
|
- Công cụ quản trị CSDL cụ thể:
của ORACLE, Microsoft hoặc IBM... tuỳ theo nhu cầu ứng dụng
|
60
|
20
|
40
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
|
10
|
5
|
5
|
|
|
Tổng
cộng số tiết học
|
150
|
75
|
75
|
|
4/ Lập trình phát
|
|
|
|
|
|
- Tổng quan về lập trình có cấu
trúc triển và lập trình theo hướng đối tượng
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể (
C ++, Visual Basic hoặc Java...)
|
110
|
50
|
60
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
|
10
|
5
|
5
|
|
|
Tổng
cộng số tiết học
|
150
|
75
|
75
|
|
5/ Quản lý kỹ thuật dự án
|
|
|
|
|
|
- Phương pháp luận về quản lý
các dự án CNTT
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Các kỹ năng cần thiết
|
30
|
15
|
15
|
|
|
- Sử dụng Microsft Project để
quản lý các dự án CNTT
|
80
|
35
|
45
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
|
10
|
5
|
5
|
|
|
Tổng
cộng số tiết học
|
150
|
75
|
75
|
|