BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP MÔ HÌNH SỐ ĐỘ
CAO BẰNG CÔNG NGHỆ QUÉT LIDAR MẶT ĐẤT TRÊN TRẠM CỐ ĐỊNH
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc
và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thành lập mô hình số độ cao bằng
công nghệ quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong việc thành lập mô hình số độ cao bằng
công nghệ quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. TIN
(Triangular Irregular Network): là định dạng đặc biệt dùng để lưu trữ mô hình số
độ cao ở dạng lưới tam giác không đều.
2. GeoTIFF:
là định dạng đặc biệt dùng để lưu trữ dữ liệu ảnh số kèm theo các thông tin định
vị địa lý của tấm ảnh; dữ liệu DEM và DSM ở dạng raster.
3. Điểm trạm
máy: là điểm đặt thiết bị quét LiDAR được xác định tọa độ, độ cao có độ chính
xác tương đương với lưới cơ sở cấp 1.
4. Điểm
tiêu đo: là điểm đặt các tiêu đo nhằm liên kết dữ liệu quét của các trạm máy liền
kề.
5. Quét
LiDAR mặt đất trên trạm cố định: là phương pháp sử dụng các thiết bị quét LiDAR
đặt trên chân máy để tạo ra mô hình 3D của các bề mặt và vật thể.
Chương II
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Điều 4. Cơ sở toán học
1. Mô hình
số độ cao được thành lập theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, múi
chiếu, kinh tuyến trục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC
ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu
và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Hệ độ
cao sử dụng trong việc xây dựng mô hình số độ cao là hệ độ cao quốc gia.
Điều 5. Quy định về độ chính xác của mô hình số độ cao
Mô hình số độ
cao được thành lập với các yêu cầu độ chính xác được quy định tại Bảng 1 như
sau:
Bảng 1
Yêu cầu độ chính xác của DEM (m)
|
Yêu cầu độ chính xác của điểm quét (m)
|
Mặt phẳng
|
Độ cao
|
0,10
|
0,10
|
0,05
|
0,20
|
0,20
|
0,10
|
0,30
|
0,25
|
0,15
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
Điều 6. Quy trình thành lập mô hình số độ cao bằng công nghệ quét
LiDAR mặt đất trên trạm cố định
Quy trình
thành lập mô hình số độ cao bằng công nghệ quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định
gồm các bước công việc chính như sau:
Bước 1.
Công tác chuẩn bị;
Bước 2. Khảo
sát khu vực thi công;
Bước 3. Lập
thiết kế quét LiDAR mặt đất;
Bước 4. Đo
nối khống chế;
Bước 5. Thu
nhận dữ liệu LiDAR;
Bước 6. Xử
lý dữ liệu;
Bước 7. Điều
tra, đối soát ngoại nghiệp và đo đạc bổ sung;
Bước 8.
Thành lập mô hình số độ cao;
Bước 9. Kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm;
Bước 10.
Giao nộp sản phẩm.
Điều 7. Công tác chuẩn bị
1. Thu thập
tài liệu, dữ liệu: bản đồ địa hình, địa chính… thu thập các điểm khống chế tọa
độ, độ cao quốc gia, mô hình Geoid (nếu có) trong khu vực thi công.
2. Lập
phương án sơ bộ trong phòng: xác định giới hạn thu nhận dữ liệu của một trạm
máy và mật độ điểm quét, lập sơ đồ vị trí các điểm đặt trạm máy trên nền bản đồ
địa hình.
3. Chuẩn bị
máy tính và các phần mềm tính toán bình sai SS, thủy chuẩn xử lý dữ liệu LiDAR.
4. Kiểm
nghiệm các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho quá trình thi công: thiết bị
quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định, máy GNSS, máy toàn đạc điện tử, máy thủy
chuẩn và các phụ kiện kèm theo.
Điều 8. Khảo sát khu vực thi công
1. Giao nhận
khu vực thi công ngoài thực địa.
2. Khảo sát
địa hình, địa vật khu vực thi công: mô tả đặc trưng địa hình, địa vật như mức độ
chênh cao, chia cắt địa hình, mật độ địa vật nhằm điều chỉnh thiết kế sơ bộ phục
vụ thiết kế chi tiết.
3. Tìm điểm
tọa độ, độ cao quốc gia phục vụ đo nối lưới khống chế tọa độ, độ cao.
Điều 9. Lập thiết kế quét LiDAR mặt đất
1. Thiết kế
các trạm máy LiDAR theo nguyên tắc: các trạm liền kề phải thông hướng; phạm vi
quét phủ kín khu vực thi công; đảm bảo độ chính xác và tiết kiệm kinh phí nhất.
Mật độ điểm trạm quét được xác định trên 1km2. Giới hạn thu nhận dữ
liệu của một trạm quét và mật độ điểm trạm quét trên được quy định tại Bảng 2
như sau:
Bảng 2
Độ chính xác DEM
(m)
|
Khoảng cách trung bình giữa các trạm máy liền kề (m)
|
<100
|
100
|
200
|
300
|
400
|
500
|
600
|
>700
|
0,10
|
236
|
116
|
29
|
13
|
8
|
*
|
*
|
*
|
0,20
|
205
|
101
|
26
|
12
|
7
|
*
|
*
|
*
|
0,30
|
177
|
87
|
22
|
10
|
6
|
5
|
5
|
5
|
0,40
|
154
|
76
|
19
|
9
|
6
|
5
|
5
|
5
|
(*) - đối
với yêu cầu thành lập mô hình số độ cao (DEM) có độ chính xác 0,10 m và 0,20 m
khoảng cách giữa các trạm liền kề không vượt quá 400 m.
2. Thiết kế
các điểm tiêu đo theo nguyên tắc sau:
a) Giữa hai
trạm máy liền kề phải bố trí ít nhất 05 điểm tiêu đo chung, các điểm tiêu đo không
nằm trên một đường thẳng;
b) Tiêu đo
được thiết kế ở dạng hình tròn hoặc hình vuông kích thước không nhỏ hơn 15 cm
được phủ lớp sơn phản quang nhằm tăng độ phản xạ bề mặt cho tia laser.
Điều 10. Đo nối khống chế
1. Lưới khống
chế phục vụ quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định được thành lập bằng các công
nghệ đo đạc đảm bảo độ chính xác tương đương với lưới cơ sở cấp 1 cho điểm trạm
máy.
2. Độ chính
xác điểm trạm máy được quy định như sau:
a) Tọa độ của
điểm trạm máy được xác định với độ chính xác tương đương lưới cơ sở cấp 1;
b) Độ chính
xác độ cao điểm trạm máy được xác định tương đương lưới độ cao kỹ thuật.
3. Thiết kế
mốc điểm trạm máy và đo nối tọa độ, độ cao các điểm trạm máy
a) Quy
cách, kích thước của mốc đặt trạm máy theo quy định mốc lưới đo vẽ cấp 2 tại phụ
lục 01 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ
thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000,
1:2000, 1:5000 (sau đây gọi là Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT);
b) Lưới cơ
sở cấp 1 và lưới độ cao kỹ thuật được quy định tại Thông tư số
68/2015/TT-BTNMT .
Điều 11. Thu nhận dữ liệu LiDAR
1. Thiết bị
quét LiDAR phải được định tâm và cân bằng chính xác, đo chiều cao máy 2 lần vào
đầu và cuối ca đo, đọc số đến mi-li-mét.
2. Tại các
điểm trạm máy liền kề phải đặt tiêu đo được định tâm, cân bằng chính xác bằng
giá ba chân. Đo chiều cao tiêu đo, đọc số đến mi-li-mét.
3. Thiết lập
tham số của một trạm máy: số hiệu điểm, tọa độ, độ cao của điểm trạm máy, chiều
cao máy; số hiệu, tọa độ, độ cao của tiêu đo tại các điểm trạm máy liền kề.
4. Yêu cầu
trong quá trình quét tại thực địa:
a) Trong
quá trình quét phải luôn theo dõi hoạt động của các thiết bị;
b) Tại mỗi
trạm máy phải ghi nhật ký: thời gian quét, chế độ quét, vẽ sơ đồ trạm máy gồm
các thông tin về vị trí, số hiệu điểm trạm máy, số hiệu điểm tiêu đo tại các điểm
trạm máy liền kề theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Số lượng
điểm quét tối thiểu khi thu nhận dữ liệu phải là 100 điểm trên 1 m2;
d) Kết thúc
mỗi một trạm máy phải kiểm tra dữ liệu được ghi đầy đủ trong bộ nhớ của máy
quét.
Điều 12. Xử lý dữ liệu
Quá trình xử
lý dữ liệu quét LiDAR mặt đất trên trạm cố định gồm những công đoạn chính như
sau:
1. Trút dữ
liệu vào máy tính.
2. Lọc các
điểm vượt quá giới hạn thu nhận dữ liệu của một trạm máy.
3. Ghép dữ
liệu đám mây điểm của các trạm máy đơn và tiến hành kiểm tra độ lệch tương đối
tại các điểm tiêu đo cùng tên giữa các trạm máy liền kề. Độ lệch tương đối giữa
các điểm tiêu đo cùng tên được quy định không vượt quá hai lần sai số cho phép
của điểm quét quy định tại Bảng 1.
4. Ghép và
bình sai dữ liệu đám mây điểm tại các trạm máy đơn thành một khối thống nhất
theo các tham số là tọa độ, độ cao của các điểm trạm máy.
5. Loại bỏ
các điểm không thuộc đối tượng cần thu nhận.
6. Phân loại
dữ liệu đám mây điểm phục vụ thành lập mô hình số bề mặt và mô hình số độ cao.
Điều 13. Điều tra, đối soát ngoại nghiệp và đo đạc bổ sung
1. Xác định
các khu vực còn thiếu dữ liệu quét phục vụ thành lập mô hình số độ cao do che
khuất, tín hiệu yếu, nhiễu, khu vực ngập nước.
2. Tiến
hành đo bổ sung bằng các phương pháp: toàn đạc điện tử, GNSS và các phương pháp
khác có độ chính xác tương đương. Mật độ điểm, độ chính xác các điểm đo bổ sung
theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT .
3. Xử lý,
tích hợp dữ liệu đo bổ sung với dữ liệu quét LiDAR.
Điều 14. Thành lập mô hình số độ cao
1. Mô hình
số độ cao được tạo ra từ nhóm dữ liệu mô hình số độ cao.
2. Mô hình
số độ cao được thể hiện dưới dạng TIN, GRID hoặc GeoTIFF.
3. Yêu cầu
độ chính xác của mô hình số độ cao cần thành lập như sau:
a) Sai số
tiếp biên giữa các khu đo không được vượt quá 1,5 lần sai số cho phép của mô
hình số độ cao;
b) Sai số
tuyệt đối của mô hình số độ cao được đánh giá thông qua các điểm đo kiểm tra ở
thực địa. Sai số trung phương về độ cao của tập hợp điểm kiểm tra giữa độ cao
đo so với độ cao mô hình số độ cao không được vượt quá yêu cầu độ chính xác quy
định tại Bảng 1. Sai số giới hạn không được vượt quá 2 lần sai số trung phương
và không được vượt quá 10%.
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm
Công tác kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 24/2018/TT-BT MT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 16. Giao nộp dữ liệu, sản phẩm
Các sản phẩm
giao nộp gồm:
1. Toàn bộ
số liệu gốc từ thiết bị quét LiDAR.
2. Tệp dữ
liệu liệu đám mây điểm định dạng LAS (Las format).
3. Ảnh cường
độ xám.
4. Mô hình
số bề mặt được lưu trữ ở 2 định dạng GRID nhị phân và ASCII.
5. Mô hình
số độ cao được lưu trữ ở 3 định dạng GRID nhị phân, định dạng GeoTIFF và ASCII
kèm theo siêu dữ liệu hoặc ở các định dạng khác nếu có yêu cầu.
6. Kết quả
đo ngoại nghiệp: lưới khống chế tọa độ, độ cao của khu đo, đo bổ sung (nếu có).
7. Báo cáo
tổng kết kỹ thuật: nêu chi tiết thông tin về trang thiết bị sử dụng, phần mềm xử
lý sơ đồ, kết quả tính toán bình sai lưới khống chế; các thông số quét LiDAR, kết
quả lọc phân loại điểm, đánh giá sai số của các bước xử lý, các thông số kỹ thuật
của mô hình số độ cao.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.
2. Khi văn
bản dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được
áp dụng theo văn bản mới ban hành.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Văn phòng Trung ương Đảng
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ T &MT
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Công báo Cổng thông tin điện tử Chính phủ
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCN, ĐĐBĐVN, VĐĐBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Phụ lục. Sổ Nhật ký trạm máy
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2019/TT-BTNMT ngày tháng
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
SỔ NHẬT KÝ TRẠM MÁY
TT
|
Tên khu đo
|
Số hiệu trạm máy
|
Chiều cao máy (m)
|
Thời gian quét
|
Chế độ quét
|
Số hiệu điểm tiêu đo tại trạm máy liền kề
|
Tọa độ, độ cao điểm tiêu đo tại trạm máy liền kề (m)
|
Ghi chú
|
Đầu ca đo
|
Cuối ca đo
|
X
|
Y
|
H
|
Chiều cao tiêu đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|