BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG
THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư quy định chi Tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di
động.
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quy
trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông
di động mặt đất tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là dịch vụ nội dung thông tin
trên mạng viễn thông di động), quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, doanh nghiệp viễn
thông di động.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động,
doanh nghiệp viễn thông di động.
3. Thông tư này
không Điều chỉnh hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng
trên mạng viễn thông di động thông qua trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng
xã hội, trò chơi điện tử và dịch vụ quảng cáo trên mạng viễn thông di động.
Điều 2. Quy định
chung
Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên
mạng viễn thông di động là việc tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, sử dụng hệ thống
thiết bị tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp viễn thông di động để
cung cấp thông tin công cộng cho người sử dụng dịch vụ thông qua một trong các
dịch vụ sau đây:
1. Dịch vụ gọi tự do được quy định tại
Thông tư này là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất được cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và
có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người
sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.
2. Dịch vụ gọi giá cao được quy
định tại Thông tư này là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông
di động mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông
theo quy định, phải thanh toán thêm một Khoản giá cước để nhận
được các nội dung thông tin theo yêu cầu.
3. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn được
quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy hoạch kho số viễn thông ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Các dịch vụ điện thoại và nhắn tin
khác trên mạng viễn thông di động.
Điều 3. Giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động bao gồm các thông tin cơ bản
sau đây:
a) Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp;
b) Phương thức cung cấp dịch vụ;
c) Thông tin về người chịu trách nhiệm
trước pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp;
d) Thời Điểm có hiệu lực của Giấy chứng
nhận và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Một số thông tin cần thiết khác.
2. Mẫu giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy trình
thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin.
Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (kèm theo bản
sao Điều lệ hoạt động đối với các tổ chức hội, đoàn thể), Giấy phép hoạt động
báo chí có chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
trên mạng viễn thông di động (doanh nghiệp gửi kèm bản in đã đóng dấu xác nhận
của doanh nghiệp các thông tin về ngành nghề của doanh
nghiệp được thông báo trên Cổng thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia).
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin
điện tử xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động
1. Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ
tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin đã được cấp khi thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp.
2. Tổ chức, doanh nghiệp không phải
thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi
doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10 (mười) ngày trước khi
thay đổi một trong các thông tin sau:
a) Địa chỉ trụ sở chính;
b) Người đại diện theo pháp luật của
tổ chức, doanh nghiệp;
c) Phương thức cung cấp dịch vụ.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu sau
đây:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu liên quan đến các thông
tin thay đổi.
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông
tin điện tử xem xét cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức,
doanh nghiệp.
Điều 6. Cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động
1. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động bị mất, bị hủy
hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác tổ chức, doanh nghiệp phải
gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động thực
hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức,
doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cấp lại được cập nhật, bổ
sung các thông tin đã được thông báo thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư này.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
quy định tại Điều 28 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
2. Xây dựng, công khai thỏa thuận
cung cấp, sử dụng dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trước khi cung cấp
dịch vụ phù hợp theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP .
3. Đối với các dịch
vụ cung cấp theo định kỳ (ngày, tuần, tháng, quý, năm,...), tổ chức, doanh nghiệp
chỉ được cung cấp dịch vụ, gia hạn sử dụng dịch vụ sau khi có xác nhận sự đồng
ý của người sử dụng dịch vụ bằng tin nhắn hoặc điện thoại hoặc các hình thức
khác.
4. Bảo đảm cho người sử dụng khả năng
từ chối, hủy, tra cứu về các dịch vụ nội dung thông tin đã
đăng ký bằng hình thức phù hợp mà không bị thu phí (nhắn
tin tới số dịch vụ, gọi điện đến tổng đài hỗ trợ, truy cập vào trang thông tin
điện tử cung cấp thông tin của doanh nghiệp, các hình thức khác).
5. Cung cấp dịch vụ theo đúng các yêu
cầu của người sử dụng đã đăng ký; không thực hiện việc thu phí đối với các dịch
vụ nội dung thông tin mà người sử dụng không nhận được hoặc nhận được nội dung
thông tin không đầy đủ, hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu đã đăng ký hoặc nội dung
thông tin không đúng như tổ chức, doanh nghiệp đã quảng cáo.
6. Khi quảng cáo
về dịch vụ nội dung thông tin cung cấp trên mạng viễn thông di động và trước
khi bắt đầu hoặc gia hạn tiếp tục cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cho người
sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải thông báo đến người sử dụng tối thiểu các
thông tin sau đây:
a) Giá cước và cách thức tính cước đối
với dịch vụ nội dung thông tin do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp;
b) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;
c) Số điện thoại liên hệ, hỗ trợ,
chăm sóc khách hàng;
d) Cách thức đăng ký, gia hạn, hủy, từ chối sử dụng dịch vụ.
7. Lưu trữ trong
thời gian tối thiểu 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày cung cấp các nội dung thông
tin đã cung cấp; lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 (một) năm kể từ ngày phát
sinh yêu cầu, dữ liệu xử lý các yêu cầu đăng ký, yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ,
chi Tiết cước, thông tin khiếu nại của người sử dụng và kết quả xử lý khiếu nại
kể từ ngày tiếp nhận để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định.
8. Ngăn chặn hoặc loại bỏ nội dung
thông tin vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
trong vòng 03 (ba) giờ kể từ khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
9. Thông báo về việc sử dụng các mã,
số cung cấp dịch vụ nội dung thông tin tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trong thời gian 10 (mười) ngày kể
từ ngày được cấp, hoàn trả, thu hồi hoặc thay đổi mã, số cung cấp dịch vụ.
10. Thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 8. Quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
quy định tại Điều 29 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
2. Tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với
các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin vi phạm quy định
tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trong vòng 03 (ba)
giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông (qua địa chỉ email của Cục Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử: ttdt.cucptth&ttdt@mic.gov.vn) trong thời gian 3 (ba) giờ
kể từ khi phát hiện doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cung cấp
thông tin vi phạm quy định tại Điều 5
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
4. Thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 9. Giải quyết
khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
1. Doanh nghiệp viễn thông di động và
tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông
di động có nghĩa vụ tổ chức tiếp nhận khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về các
dịch vụ nội dung thông tin cung cấp.
Trường hợp doanh nghiệp viễn thông di
động là đầu mối tiếp nhận thì phải có nhiệm vụ chuyển khiếu nại của người sử dụng
dịch vụ về các dịch vụ nội dung đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trong thời gian 24 giờ kể từ thời Điểm tiếp nhận và có nhiệm vụ phối
hợp trong quá trình giải quyết.
Đầu mối tiếp nhận khiếu nại về các dịch
vụ nội dung của người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả lời và thông báo kết
quả giải quyết đến người sử dụng dịch vụ.
Người sử dụng dịch vụ có thể khiếu nại
về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động thông qua các hình thức: Văn bản, thư điện tử, số điện thoại
giải đáp trực tuyến hoặc trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
2. Tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin có trách nhiệm chủ trì giải quyết
khiếu nại. Trường hợp phát hiện thu phí sử dụng dịch vụ nội dung thông tin sai
quy định, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung phải thông báo để
doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm hoàn trả lại phần phí dịch vụ đã
thu sai cho người sử dụng dịch vụ trong thời gian 48 giờ kể từ thời Điểm nhận
được thông báo.
3. Thời hiệu khiếu nại: Không quá 90
(chín mươi) ngày kể từ khi việc cung ứng dịch vụ được hoàn
thành.
4. Thời hạn giải quyết khiếu nại:
Không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được phản ánh, khiếu nại.
5. Trường hợp không đồng ý với kết quả
giải quyết khiếu nại của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin, người sử dụng dịch vụ có quyền khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án theo quy
định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 10. Chế độ
báo cáo
1. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội
dung, hình thức gửi báo cáo, thời gian thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như
sau:
a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15
tháng 12 hàng năm;
c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở
chính.
2. Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông
di động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung, hình thức gửi
báo cáo, thời gian thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như sau:
a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15
tháng 12 hàng năm;
c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ
sở chính.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2016.
2. Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp dịch
vụ nội dung trên mạng viễn thông di động phải thực hiện thủ tục đăng ký cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Bộ
Thông tin và Truyền thông để được xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT, NH.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày
28/6/2016
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………….., ngày tháng năm
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG
Kính gửi:
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
đăng ký cung cấp dịch vụ:
- Tên đầy đủ:
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc
tế):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có);
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ...
năm ...
2. Thông tin về loại
hình dịch vụ nội dung thông tin dự kiến cung cấp (tin thời Tiết, tin tức, kết
quả xổ số, thông tin tư vấn, giải trí....).
3. Nguồn tin: tự sản xuất, mua lại hoặc
hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp khác).
4. Số lượng nhân sự bộ phận cung cấp
dịch vụ (nội dung và kỹ thuật); thông tin về nhân sự quản lý nội dung thông tin
gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư,
trình độ đào tạo, quá trình công tác.
5. Quy trình sản xuất
nội dung (nếu có):
6. Phương thức cung
cấp dịch vụ (Tin nhắn ngắn, gọi tự do, gọi giá cao, tích hợp trong SIM), mã dịch
vụ, kho số (nếu có).
7. Tên doanh nghiệp viễn thông kết nối
tới.
8. Thông tin về cước dịch vụ (dự kiến
giá cước dịch vụ; các hình thức thanh toán và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thanh toán);
9. Năng lực tài chính: vốn Điều lệ, tổng
kinh phí đầu tư;
10. Thông tin về hệ thống thiết bị
cung cấp dịch vụ: sơ đồ hệ thống thiết bị; cấu hình chi Tiết, chức năng của từng
thiết bị; thuê kênh, kết nối tới doanh nghiệp viễn thông di động; địa Điểm đặt
hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;
11. Phương án dự phòng và sao lưu dữ
liệu: số lượng máy chủ dự phòng, dự phòng về kết nối.
12. Phương án bảo đảm an toàn thông
tin và an ninh thông tin;
13. Người chịu trách nhiệm trước pháp
luật:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc:
14. Người chịu trách nhiệm quản lý dịch
vụ nội dung thông tin của tổ chức, doanh nghiệp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc:
15. Tổ chức, doanh nghiệp xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong tờ khai đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo.
- Nếu được cấp giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động (tổ chức,
doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định
trong Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ được cấp./.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm bao gồm:
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-DĐ
|
………….., ngày tháng
năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
CỤC
TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số …./2016/TT-BTTTT ngày …… của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định chi Tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin trên viễn thông di động;
Xét đề nghị của (tên tổ chức, doanh
nghiệp);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Thông tin điện tử,
QUYẾT
ĐỊNH:
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
đăng ký cung cấp dịch vụ:
- Tên đầy đủ:
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc
tế):
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/ Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ...
năm ...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
Email:
2. Phương thức dịch vụ cung cấp:
3. Người chịu trách nhiệm trước pháp
luật:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Điện thoại liên lạc
4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di
động phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng; Thông tư số ….. ngày .... của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định chi Tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung
cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các nội dung tại
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động được cấp.
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp chứng
nhận;
- Sở TT&TT địa phương;
- Thứ trưởng;
- Cục Viễn thông;
- Thanh tra Bộ;
- Cục trưởng;
- Lưu: VT, P.TTĐT(02).
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI
DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi:
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Thông tin về tổ chức, doanh
nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ
- Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
3. Lý do sửa đổi, bổ sung:
4. Những văn bản gửi kèm theo Đơn đề nghị.
5. Cam kết: (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy chứng nhận sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG
TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi:
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
1. Thông tin về tổ chức, doanh
nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ
- Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Website:
- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Lý do đề nghị cấp lại:
3. Các nội dung trong giấy chứng
nhận đã thay đổi, cần cập nhật, bổ sung:
Lý do:
4. Cam kết: (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết: Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy chứng nhận sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-DĐ
|
……….., ngày tháng
năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP
DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
CỤC
TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số ……/2016/TT-BTTTT ngày ….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định chi Tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động số...;
Xét đề nghị của (tên tổ chức, doanh
nghiệp);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng
Thông tin điện tử,
QUYẾT
ĐỊNH:
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI
DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
đăng ký cung cấp dịch vụ:
- Tên đầy đủ:
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc
tế):
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ...
năm ...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
Email:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:
2. Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định khác của giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động số
……….. vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp giấy
chứng nhận;
- Sở TT&TT địa phương;
- Cục Viễn thông;
- Thanh tra Bộ;
- Thứ trưởng;
- Cục trưởng;
- Lưu: VT, P.TTĐ(02).
|
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi:
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin về tổ chức, doanh
nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc
tế):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
- Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin số lập số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
II. Báo cáo tình hình thực hiện giấy
chứng nhận:
- Những thay đổi, bổ sung nội dung
thông tin cung cấp và tài nguyên viễn thông tương ứng (mã, số dịch vụ) (nếu
có);
- Phương thức cung cấp;
- Loại hình thông tin đang cung cấp
- Nguồn tin:
- Số lượng, địa Điểm đặt máy chủ đặt
tại Việt Nam.
- Tổng doanh thu:
- Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới:
- Hình thức thanh toán, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán:
- Số lượng khiếu nại về dịch vụ nội
dung thông tin đã tiếp nhận và kết quả giải quyết, nội dung khiếu nại chủ yếu:
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử
Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi:
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
I. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viễn
thông:
- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc
tế):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu
có):
- Điện thoại:
Fax:
- Website:
Email:
II. Báo cáo nội dung liên quan hoạt
động cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động:
- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin đang kết nối, kho số phân bổ tương ứng.
- Số lượng đơn thư phản ánh, khiếu nại
dịch vụ về nội dung thông tin mà doanh nghiệp đã tiếp nhận và chuyển tiếp giải
quyết;
- Số lượng trường hợp thu phí sử dụng
dịch vụ nội dung không đúng quy định phải hoàn trả lại (tăng, giảm).
- Các vấn đề phát sinh (nếu có):
doanh thu dịch vụ nội dung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
tăng đột biến.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và
đóng dấu)
|
Người liên hệ: họ tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử.