BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2023/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô
tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN
110:2023/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2024 và thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
(Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và
các Thứ trưởng, các cơ
quan, đơn
vị
thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
110:2023/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN
TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
Base Stations (BS) - Radio Access
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Các yêu cầu chung
2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong
băng tần hoạt động
2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận
(ACLR)
2.2.4. Phát xạ giả máy phát
2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc
2.2.6. Xuyên điều chế máy phát
2.2.7. Phát xạ giả máy thu
2.2.8. Đặc tính chặn
2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu
2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
và chặn băng hẹp
2.2.11. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh TRA lân cận
2.2.12. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.13. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
2.2.14. Mức chọn lọc chuẩn
2.2.15. Phát xạ bức xạ
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
3.2. Giải thích các kết quả đo
3.3. Các tham số thiết yếu cho phần vô
tuyến
3.3.1. Phát xạ không mong muốn trong
băng tần hoạt động
3.3.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận
(ACLR)
3.3.3. Phát xạ giả máy phát
3.3.4. Công suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.5. Xuyên điều chế máy phát
3.3.6. Phát xạ giả máy thu
3.3.7. Đặc tính chặn
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu
3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và
chặn băng hẹp
3.3.10. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.11. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.12. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.13. Mức chọn lọc chuẩn
3.3.14. Phát xạ bức xạ
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Cấu hình trạm gốc
Phụ lục B (Tham khảo) Điều kiện môi trường
Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ đo
Phụ lục D (Quy định) Mã số HS của thiết
bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 110:2023/BTTTT thay thế QCVN 110:2017/BTTTT.
QCVN 110:2023/BTTTT do Viện Khoa học kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2023/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP
VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
Base Stations (BS) - Radio Access
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA hoạt động trong toàn bộ
hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các
băng tần của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
|
Hướng truyền
|
Băng tần thiết
bị trạm gốc E-UTRA
|
Chế độ song
công
|
1
|
Phát
|
2 110 MHz đến
2 170 MHz
|
FDD
|
Thu
|
1 920 MHz đến
1 980 MHz
|
3
|
Phát
|
1 805 MHz đến
1 880 MHz
|
FDD
|
Thu
|
1710 MHz đến
1 785 MHz
|
5
|
Phát
|
869 MHz đến
880 MHz
|
FDD
|
Thu
|
824 MHz đến
835 MHz
|
8
|
Phát
|
925 MHz đến
960 MHz
|
FDD
|
Thu
|
880 MHz đến
915 MHz
|
28
|
Phát
|
758 MHz đến
788 MHz
|
FDD
|
Thu
|
703 MHz đến
733 MHz
|
40
|
Phát và thu
|
2 300 MHz đến
2 400 MHz
|
TDD
|
41
|
Phát và thu
|
2 500 MHz đến
2 690 MHz
|
TDD
|
Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông tin
di động E-UTRA quy định tại Phụ lục D.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị
thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
ETSI TS 136 141 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 125 104 (V15.5.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 15.5.0 Release
15)".
ETSI TS 125 105 (V15.0.0) (07-2018):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105 version 15.0.0 Release
15)".
ETSI TS 136 104 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) radio transmission and reception (3GPP TS 36.104 version 15.9.0 Release
15)".
ETSI TS 125 141 (V15.4.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS)
conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 15.4.0 Release 15)”.
ETSI TS 136 211 (V15.9.0) (04-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical
channels and modulation (3GPP TS 36.211 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI EN 301 908-18 (V15.1.1) (09-2021):
"IMT cellular networks; Harmonised Standard for access to radio spectrum;
Part 18: E-UTRA, UTRA and GSM/EDGE Multistandard Radio (MSR) Base station (BS)
Release 15".
ETSI EN 301 893 (V2.1.1) (05-2017):
"5 GHz RLAN; Harmonised Standard covering the essential requirements of
article 3.2 of Directive 2014/53/EU”.
ETSI TS 136 213 (V15.9.0) (04-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer
procedures (3GPP TS 36.213 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 136 101 (V15.11.0) (08-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment
(UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 15.11.0 Release
15)".
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ITU-R SM.329-12 (09-2012):
"Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R SM.1539-1 (11-2002): “Variation of
the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the
application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
TCVN 7699-2-1
:2007
(IEC 60068-2-1): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
A: Lạnh".
TCVN 7699-2-2
:2011
(IEC 60068-2-2): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
B: Nóng khô”.
TCVN 7699-2-6
:2009
(IEC 60068-2-6): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
Fc: Rung (Hình Sin)".
TCVN 7921-3-3
:2014
(IEC 60721-3-3): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-3: Phân loại theo
nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí được
bảo vệ khỏi thời tiết”.
TCVN 7921-3-4
:2014
(IEC 60721-3-4): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-4: Phân loại theo
nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không
được bảo vệ khỏi thời tiết”.
1.4. Giải thích
từ ngữ
Theo mục đích của quy chuẩn này, các thuật
ngữ sau đây được áp dụng:
1.4.1. Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated
Channel Bandwidth)
Băng thông RF, tại đó một trạm gốc phát
và/hoặc thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh
được cộng gộp là MHz.
1.4.2. Phân loại trạm gốc (Base station
class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ
trung bình, trạm gốc vùng phủ hẹp hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công
bố.
1.4.3. Băng thông RF của trạm gốc (Base station
RF Bandwidth)
Băng thông RF trong đó trạm gốc phát
và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Trong hoạt động sóng mang
đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng thông kênh.
1.4.4. Biên băng thông RF của trạm gốc (Base station
RF Bandwidth edge)
Tần số của một trong các biên của băng thông RF của
trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Băng thông RF trạm gốc phân
tách các biên băng thông RF trạm gốc.
1.4.5. Sóng mang (carrier)
Dạng sóng đã được điều chế truyền tải
trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)
1.4.6. Cộng gộp sóng mang (carrier
aggregation)
Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang
thành phần nhằm hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.
1.4.7. Băng tần cộng gộp sóng mang (carrier
aggregation band)
Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động,
trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần cộng gộp sóng
mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản xuất công bố và quy định tại ETSI TS
136 101.
1.4.8. Băng thông kênh (channel
bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn
RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một
tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh
là MHz, và được coi như một
tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu.
1.4.9. Biên kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng
mang E-UTRA.
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các
biên kênh.
1.4.10. Các sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Hai hoặc nhiều sóng mang được cấu hình
trong một khối phổ, trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại
cho hoạt động không được phối hợp trong phạm vi khối phổ này.
1.4.11. Phổ liền kề (contiguous
spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ
không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.12. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink
operating band)
Phần băng tần hoạt động sử dụng cho đường
xuống (BS phát).
1.4.13. Trạm gốc trong nhà (Home Base
station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản femtocell.
1.4.14. Khoảng bảo vệ liên băng thông RF (Inter RF
Bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng thông
RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.15. Cộng gộp sóng mang liên băng (inter-band
carrier aggregation)
Cộng gộp sóng mang của các sóng mang
thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Các sóng mang được cộng gộp
trong từng băng tần có thể liền kề hoặc không liền kề.
1.4.16. Khoảng bảo vệ liên băng (inter-band
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng tần
hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.17. Cộng gộp sóng mang liền kề nội
băng
(intra-band contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề được cộng gộp
trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.18. Cộng gộp sóng mang không liền kề
nội băng
(intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề được cộng gộp
trong cùng một băng tần hoạt động.
1.4.19. Trạm gốc vùng phủ hẹp (Local Area
Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản picocell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.
1.4.20. Biên dưới khối thành phần (lower
sub-block edge)
Tần số tại biên dưới của một khối thành phần.
CHÚ THÍCH: Được sử dụng như điểm tham
chiếu tần số cho cả yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.21. Băng thông RF trạm gốc cực đại (maximum Base
Station RF Bandwidth)
Băng thông RF cực đại được hỗ trợ bởi một
BS trong từng băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.22. Công suất ra cực đại (maximum
output power)
Mức công suất trung bình trên một sóng
mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu được
quy định.
1.4.23. Băng thông vô tuyến cực đại (maximum Radio
Bandwidth)
Chênh lệch tần số cực đại giữa biên trên
của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng mang được sử dụng thấp
nhất.
1.4.24. Thông lượng cực đại (maximum
throughput)
Thông lượng cực đại có thể đạt được cho
một kênh đo tham chiếu.
1.4.25. Công suất trung bình (mean power)
Công suất đo được tại băng thông kênh của
sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời gian (1 ms) trừ khi
có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.
1.4.26. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium Range
Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản microcell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
1.4.27. Trạm gốc đa băng tần (multi-band
Base Station)
Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có
khả năng xử lý đồng
thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó
có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải
băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang
còn lại.
1.4.28. Máy thu đa băng tần (multi-band
receiver)
Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai
hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang
được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng
tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.
1.4.29. Máy phát đa băng tần (multi-band
transmitter)
Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai
hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất
một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng tần
thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.
1.4.30. Cấu hình phát đa sóng mang (multi-carrier
transmission configuration)
Tập hợp một hoặc nhiều sóng mang liền kề,
trong đó trạm gốc có thể phát đồng
thời các sóng mang này tùy theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
1.4.31. Phổ không liền kề
(non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối
này được phân tách bởi các khoảng bảo
vệ khối thành phần.
1.4.32. Băng tần hoạt động (operating
band)
Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp)
được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, trong đó E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần hoạt động của
một BS E-UTRA được nhà sản xuất công bố theo quy định tại Bảng 1. Các băng tần
hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng các chữ số Ả Rập, trong khi các băng tần
hoạt động tương ứng của
UTRA được đánh số bằng các chữ số La Mã.
1.4.33. Công suất ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang
trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.34. Công suất ra danh định (rated output
power)
Công suất đầu ra danh định của trạm
gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại
đầu nối ăng ten.
1.4.35. Công suất ra tổng danh định (rated total
output power)
Mức công suất trung bình do nhà sản xuất
công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.36. Khối tài nguyên (resource
block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số các ký
hiệu trong miền thời gian và một số các sóng mang con liên tiếp trải rộng 180
kHz trong miền tần số.
1.4.37. Khối thành phần (sub-block)
Khối phổ được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng
một trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Có thể có nhiều mẫu khối
thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.38. Băng thông khối
thành phần
(sub-block bandwidth)
Độ rộng băng tần của một khối thành phần.
1.4.39. Khoảng bảo vệ khối thành phần (sub-block
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai khối thành
phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc, trong đó các yêu cầu RF trong khoảng
bảo vệ dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.
1.4.40. Hoạt động đồng bộ (synchronized
operation)
Hoạt động của TDD trong hai hệ thống
khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất hiện không đồng thời.
1.4.41. Thông lượng (throughput)
Số bít hữu ích nhận được trong một giây trên một
kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.
1.4.42. Băng thông RF tổng (Total RF
Bandwidth)
Tổng cực đại của các băng thông RF trạm
gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.43. Băng thông phát (transmission
bandwidth)
Băng thông phát tức thời từ một UE hoặc
BS, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).
1.4.44. Cấu hình băng thông phát (transmission
bandwidth configuration)
Băng thông phát cao nhất cấp phát cho đường
lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối tài
nguyên (resource block).
1.4.45. Chu kỳ OFF máy phát (transmitter
OFF period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS không được
phép phát.
1.4.46. Chu kỳ ON máy phát (transmitter
ON period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS phát dữ
liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần dữ liệu hoặc DwPTS.
1.4.47. Chu kỳ chuyển tiếp máy phát (transmitter
transient period)
Chu kỳ thời gian máy phát chuyển từ chu
kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.
1.4.48. Hoạt động không đồng bộ
(unsynchronized operation)
Hoạt động của TDD trong hai hệ thống
khác nhau, trong đó các điều kiện hoạt động đồng bộ không được đáp ứng.
1.4.49. Băng tần hoạt động đường lên (uplink
operating band)
Phần băng tần hoạt động được chỉ định
cho đường lên (BS thu).
1.4.50. Biên trên khối thành phần (upper
sub-block edge)
Tần số tại biên trên của một khối thành phần.
CHÚ THÍCH: Tần số này được sử dụng như điểm tham
chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.51. Trạm gốc vùng phủ rộng (wide area
base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của
macrocell với tổn hao
ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
Hình 1 - Băng
thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA
Hình 2 minh họa
băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.
Hình 2 - Băng
thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng tần
Các định nghĩa sau đây được áp dụng:
- Biên dưới băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_low = Fc_low - Foffset;
- Biên trên băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_high = Fc_high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA = Fedge_high - Fedge_low [MHz].
Hình 3 minh họa băng thông khối thành phần
cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.
Hình 3 - Băng
thông khối thành phần
cho phổ không liền kề nội băng tần
Các định nghĩa sau đây cũng được áp dụng
trong quy chuẩn này:
- Biên dưới khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset;
- Biên trên khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,high = FC,block,high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low (MHz).
Bảng 2 định nghĩa về Foffset,
trong đó BWChannel quy định tại Bảng
5.6-1 của ETSI TS 136 141.
Bảng 2 - Định nghĩa cho Foffset
Băng thông
kênh sóng cao nhất hoặc thấp nhất BWChannel (MHz)
|
Foffset(MHz)
|
5, 10, 15, 20
|
BWChannel/2
|
CHÚ THÍCH 1: Foffset của từng
biên băng thông RF trạm gốc/biên khối thành phần được tính toán riêng
biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block cho UE và BS
như nhau nếu đồng nhất các
băng thông của các sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.
|
Hình 4 - Băng
thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot
trạm
gốc
đa băng tần
1.5. Ký hiệu
Theo mục đích của quy chuẩn này, các ký hiệu sau
đây được áp dụng:
BRFBW
|
Băng
thông RF trạm gốc cực đại nằm ở cuối của dải tần số được hỗ trợ trong
băng tần hoạt động
|
BWChannel
|
Băng
thông kênh
|
BWChannel, block
|
Băng
thông khối thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel, block = Fedge,block,high- Fedge,block,low
|
BWConfig
|
Cấu hình băng
thông phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB x 180 kHz cho
đường lên và, BWConfig = 15 kHz + NRB x 180 kHz cho
đường xuống
|
BWmax
|
Băng
thông vô tuyến cực đại
|
BWtot
|
Tổng
băng thông RF
|
CPICH
Êc
|
Công
suất mã hóa kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)
|
CRS
Ês
|
Công
suất tín hiệu chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên
|
f
|
Tần
số
|
∆f
|
Khoảng
cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang
|
∆fmax
|
Giá
trị lớn nhất của ∆f sử dụng để
xác định yêu cầu
|
FC
|
Tần
số trung tâm sóng mang
|
FC,block,
high
|
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
|
FC,block,
low
|
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
|
FC_high
|
Tần
số trung tâm sóng mang của sóng mang cao nhất, đơn vị là MHz
|
FC_low
|
Tần số trung
tâm sóng mang của sóng mang thấp nhất, đơn vị là MHz
|
Fedge_low
|
Biên
dưới của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low = FC_low - Foffset
|
Fedge_high
|
Biên
trên của băng
thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high = FC_high - Foffset
|
Fedge,block,low
|
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset
|
Fedge,block,high
|
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,high = FC,block,high - Foffset
|
Foffset
|
Độ
lệch tần số từ FC_high đến biên
trên băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,high đến biên
trên khối thành phần, FC_low đến biên dưới băng
thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,low đến biên dưới
khối thành phần
|
Ffilter
|
Tần
số trung tâm bộ lọc
|
Finterferer
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu
|
f_offset
|
Khoảng
cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo
|
f_offsetmax
|
Giá trị lớn nhất
của f_offset được sử dụng xác định yêu cầu
|
FUL_low
|
Tần
số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
FUL_high
|
Tần
số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
loh
|
Tổng
mật độ công suất thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của
chính nó
|
luant
|
Giao
diện logic nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng
ten RET và khối chức năng điều khiển TMAs của E- Node B
|
NRB
|
Cấu
hình băng thông phát, đơn vị là các thành phần của các khối thành phần
(Resource Blocks)
|
|
Số
khối tài nguyên đường xuống
|
|
Số
sóng mang con trong một khối tài nguyên, = 12
|
p
|
Số
cổng ăng ten
|
(Pi)
|
Công
suất của tín hiệu tại đầu nối ăng ten
i
|
(Ps)
|
Tổng
công suất cho tất cả các đầu nối ăng ten
|
P10Mhz
|
Công
suất đầu ra cực đại tại 10 MHz
|
PEM,N
|
Mức
phát xạ khai báo cho kênh N
|
PEM,B32,ind
|
Mức
phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e
|
Pmax,c
|
Công
suất ra sóng mang cực đại
|
Pout
|
Công
suất ra
|
Prated,c
|
Công
suất ra danh định (trên sóng mang)
|
PREFSENS
|
Mức
công suất độ nhạy chuẩn
|
TRFBW
|
Băng
thông RF trạm gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động
|
Wgap
|
Khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên
quan
|
1.6. Chữ viết tắt
Theo mục đích của quy chuẩn này, các chữ
viết tắt sau đây được áp dụng:
ACLR
|
Adjacent Channel Leakage Ratio
|
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
|
ACS
|
Adjacent Channel Selectivity
|
Độ chọn lọc kênh lân cận
|
ATT
|
Attenuator
|
Bộ suy giảm
|
AWGN
|
Additive White Gaussian Noise
|
Nhiễu Gauss trắng cộng tính
|
B
|
Bottom RF channel
|
Kênh RF cuối
|
BRFBW
|
Bottom Radio Frequency channel
Bandwidth BS
|
Băng thông kênh tần số vô tuyến cuối
trạm gốc
|
BS
|
Base Station
|
Trạm gốc
|
BTS
|
Base Transceiver Station
|
Trạm thu phát gốc
|
BW
|
BandWidth
|
Băng thông
|
C
|
Contiguous
|
Liền kề
|
CA
|
Carrier Aggregation
|
Cộng gộp sóng mang
|
CACLR
|
Cumulative ACLR
|
ACLR lũy kế
|
CSG
|
Closed Subscriber Group
|
Nhóm thuê bao đóng
|
CW
|
Continuous Wave
|
Sóng liên tục
|
DC
|
Direct Current
|
Nguồn một chiều
|
DL
|
Down Link
|
Đường xuống
|
DTT
|
Digital Terrestrial Television
|
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
DwPTS
|
Downlink part of the special subframe
|
Phần đường xuống của khung thành phần
đặc biệt
|
EARFCN
|
E-UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
|
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối E-UTRA
|
ERM
|
EMC and Radio spectrum Matters
|
Tương thích điện từ trường và phổ tần
số
|
E-TM
|
E-UTRA Test Model
|
Mô hình đo kiểm E-UTRA
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị cần được đo kiểm
|
E-UTRA
|
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến
hóa
|
FDD
|
Frequency Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo tần số
|
FRC
|
Fixed Reference Channel
|
Kênh tham chiếu cố định
|
GSM
|
General System for Mobile
communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
IMT
|
International Mobile Telecommuni-cations
|
Thông tin di động toàn cầu
|
LTE
|
Long Term Evolution
|
Công nghệ thông tin di động sau 3G
|
M
|
Middle RF channel
|
Kênh RF giữa
|
MBT
|
Multi-Band Testing
|
Đo kiểm đa băng tần
|
MS
|
Mobile Station
|
Trạm di động
|
MSG
|
Mobile Standards Group
|
Nhóm các tiêu chuẩn di động
|
MSR
|
Multi-Standard Radio
|
Vô tuyến đa tiêu chuẩn
|
MUE
|
Macro UE
|
Thiết bị người dùng macro
|
RAT
|
Radio Access Technology
|
Công nghệ truy nhập vô tuyến
|
RB
|
Resource Block
|
Khối tài nguyên
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RFBW
|
Radio Frequency Bandwidth
|
Băng thông tần số vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square
|
Giá trị hiệu dụng
|
RRC
|
Root Raised Cosine
|
Cosin nâng
|
RX
|
Receive
|
Thu
|
SBT
|
Single Band Testing
|
Đo kiểm băng tần đơn
|
T
|
Top RF channel
|
Kênh RF đầu
|
TDD
|
Time Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo thời
gian
|
TFES
|
Task Force for European Standards for
IMT
|
Nhóm các tiêu chuẩn Châu Âu cho IMT
|
TRFBW
|
Top Radio Frequency channel Bandwidth
|
Băng thông kênh tần số vô tuyến đầu
|
TX
|
Transmit
|
Phát
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
UL
|
UpLink
|
Đường lên
|
UMTS
|
Universal Mobile Telecommuni-cations
System
|
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
|
UTRA
|
UMTS Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện
môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này
áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất công
bố. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai
báo.
Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách
khai báo điều kiện môi trường.
2.2. Các yêu cầu
kỹ thuật
2.2.1. Các yêu
cầu chung
Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:
- Các băng tần hoạt động của trạm gốc;
- Các băng tần hoạt động của trạm gốc hỗ
trợ cộng gộp sóng mang;
- Các cấu hình RF được hỗ trợ theo quy định
tại 4.6.8 của ETSI TS 136 141.
Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt
động, việc đo kiểm quy định tại Điều 3 của quy chuẩn này phải thực hiện trên từng
băng tần.
Với BS có cấu hình thu nhiều sóng mang,
tất cả các yêu cầu về thông lượng phải áp dụng cho từng sóng mang thu được. Đối
với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, các độ lệch âm của tín hiệu can
nhiễu phải so với biên trên băng thông RF trạm gốc.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt động, trừ khi có
quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các yêu cầu được bổ
sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
là tổ hợp các
máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều cổng
ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được phát trên các ăng ten riêng biệt
thì:
- Đo kiểm ACLR đơn băng tần, phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy phát, xuyên điều chế máy phát
và phát xạ giả máy-thu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten;
- Nếu BS cấu hình hoạt động đơn băng tần,
các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu hình hoạt động đơn băng tần
và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Các yêu cầu đơn băng tần
được đo kiểm độc lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng tần,
trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong quy chuẩn này giả định hoạt
động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất hiện giữa
các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu
hình BS được quy định tại Phụ lục A.
2.2.2. Phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động
2.2.2.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các
phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả (Khuyến nghị ITU-R SM.329-12). Phát xạ
ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài băng
thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi
tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được
xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Các giới hạn phát xạ giả không mong muốn
trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất của từng
băng tần hoạt động đường
xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần số cao nhất của từng băng tần hoạt động
đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng 1).
Các yêu cầu áp dụng cho mọi loại máy
phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp
với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS hoạt động trong
nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
RF.
Với BS hỗ trợ đa sóng mang, các yêu cầu
phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài
cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.
Với một BS E-UTRA đa sóng mang được cấu
hình cho cộng gộp
sóng mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa trên áp dụng cho
biên dưới của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất và biên trên của
sóng mang phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong băng tần hoạt động
quy định.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó
nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, áp dụng các yêu
cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế giới hạn phát xạ trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF.
2.2.2.2. Giới hạn
Với BS vùng phủ rộng, yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong
phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ
cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS vùng phủ trung bình, yêu cầu này
áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ trung bình hoạt động
trong phổ không liền kề
và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ
trung bình hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS vùng phủ hẹp, yêu cầu này áp dụng bên ngoài
băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp hoạt động trong phổ không liền kề
và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp
hoạt động trong nhiều băng tần.
Bên ngoài băng thông RF của trạm gốc,
các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng
13 và Bàng 14 đến Bảng 19, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên kênh và
tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax là độ lệch so với tần số
10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần,
bên trong các khoảng bảo vệ liên
băng thông RF bất kỳ với Wgap < 20 MHz, các phát xạ không vượt
quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định tại các biên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF. Giới hạn cho biên băng
thông RF được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 5, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF
của trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng thông RF của
trạm gốc nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên băng
thông RF của trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax bằng khoảng bảo
vệ liên băng thông RF trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ
một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS có khả năng hoạt động đa sóng
mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten, các giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần
hoạt động được hỗ trợ bên trong sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại đó có
(các) sóng mang phát đi trong băng tần
hoạt động được hỗ trợ khác. Trong trường hợp này, giới hạn không lũy kế áp dụng
trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với
(các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên
ngoài sóng mang phát đi bất kỳ và:
- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên
băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng
mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất
kỳ nhỏ hơn 20
MHz, f_offsetmax là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài
cùng của các băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định
tại các bảng của điều này, áp dụng trên cả hai băng tần đường xuống.
- Trong trường hợp, giới hạn phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó có các sóng mang
phát đi, được quy định tại các bảng của điều này cho độ lệch tần số rộng nhất (∆fmax), áp dụng
từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất, lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của băng tần
hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.
Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, các kết quả đo
không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối
thành phần được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 13 và Bảng 14 đến Bảng 19,
trong trường hợp này:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần
và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên khối thành phần nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên khối
thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax bằng băng thông khoảng
bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ
một nửa băng thông của bộ lọc đo.
2.2.2.2.1. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong các băng tần 1, 3, 5 và 8
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 1, 3, 5 và 8 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại
các Bảng 3 đến Bảng 5.
Bảng 3 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
|
|
30 kHz
|
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
|
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165
MHz
|
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f ≤ 2,8 MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset <
3,3 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
2,8 MHz ≤ ∆t ≤ ∆fmax
|
3,3 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó các phần
từ khối thành phần
đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ
trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới
hạn bên trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng
bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên
băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc
liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên
băng thông RF, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
Bảng 4 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 3
MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
|
|
30 kHz
|
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
|
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165 MHz
|
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f ≤ 6 MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset < 6,5 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành
phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận
trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần.
Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng
thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm
gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng
thông RF của trạm gốc.
|
Bảng 5 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần 1, 3, 5 và 8 của BS vùng phủ rộng cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1,
2 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 Mhz, ∆fmax)
|
1,5 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,5 Mhz, ∆f_offsetmax)
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân
cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối
thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo
vệ khối thành phần
là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối
thành phần đầu gần
hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.2. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng trong các
băng tần 40 và 41
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 40 và 41 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng
6.
Bảng 6 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 40 và 41 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung
tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1,
2
và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
min (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-12,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề
trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được
tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên bằng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối
thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối
thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.3. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong băng tần 28
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 28 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần 28 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc
đo, ∆f
|
Đệ lệch tần số của tần số
trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1, 2 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < 10 MHz
|
5,05 MHz ≤ f_offset < 10,05 MHz
|
-12,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-16 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân
cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -16 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc
liên băng thông RF của
trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm
gốc.
|
2.2.2.2.4. Giới hạn cho BS vùng phủ hẹp
Với BS vùng phủ hẹp, các phát xạ không
vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 8 đến Bảng 10.
Bảng 8 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng
thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Bang thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset <
2,85 MHz
|
-29,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-31 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz
chỉ áp dụng cho băng tần
8.
|
Bảng 9 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng
thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset < 6,05 MHz
|
-33,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-35 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 10 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất
(10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-35,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-37 dBm (xem
chú thích)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax
< 10 MHz.
|
2.2.2.2.5. Giới hạn cho BS trong nhà
- Với BS trong nhà, các phát xạ không vượt
quá giới hạn quy định tại các Bảng 11 đến Bảng 13.
Bảng 11 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng
thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset
< 2,85 MHz
|
-34,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
3,3 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
- 50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 12 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
-38,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,5 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 13 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 5, 10, 15, 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05
MHz, f_offsetmax)
|
-40,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1 và 2)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu khống áp dụng
khi ∆fmax
< 10 MHz.
|
2.2.2.2.6. Giới hạn cho BS vùng phủ
trung bình
Với BS vùng phủ trung bình E-UTRA,
phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 14 đến Bảng
19.
Bảng 14 - Giới hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh
1,4 MHz, 31 < Prated,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset < 2,85
MHz
|
Pmax,c - 53,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-25 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất
kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được
tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn
của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 15 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động
của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 1,4 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset < 2,85
MHz
|
-22,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-25 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng
bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF
được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng
thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối
với băng thông kênh
1,4 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 16 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 3
MHz, 31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,06 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
Pmax,c - 57,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB, -25
dBm)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối
thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó
yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB,
-25 dBm)/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng thông
RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 17 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 3 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
|
Băng thông đo
|
0MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
-26,5 dBm
|
100 kHz
|
6MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-28 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo
vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu
∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối
thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -28 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3
MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 18 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz,
31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
Pmax,c - 58,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
nhỏ nhất (Pmax,c
- 60 dB, -25
dBm)
(xem chú thích
2)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận
trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn
bên trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 60 dB,
-25 dBm)/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối
với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF <
20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của
trạm gốc
trên mỗi sườn của
khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
|
Bảng 19 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, Pmax,c
≤ 31 dBm
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung
tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú
thích 1 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz,
f_offsetmax)
|
-27,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-29 dBm (xem
chú thích 2)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ
trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng
bảo vệ khối
thành phần là -29 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20
MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của
trạm gốc trên mỗi sườn
của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
|
2.2.2.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.1.
2.2.3. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.3.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài
băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ nằm ngay ngoài độ rộng băng của
kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong
máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo
các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh
lân cận (ACLR).
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa
công suất trung bình lọc có tâm trên tần số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC
có tâm trên tần số kênh lân cận.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại máy phát bất kỳ (sóng
mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa chọn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà
sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được xác định so với các biên băng thông
RF của trạm gốc.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần
bất kỳ có kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR
áp dụng cho kênh lân cận thứ hai bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần có
kích thước Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR quy định tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong
khoảng bảo vệ khối thành phần với các dải tần số quy định tại Bảng 20 cho phổ
được ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, các băng tần
này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF với kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR
cho kênh lân cận thứ hai áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất
kỳ với kích thước khoảng bảo vệ bất kỳ Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR
tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong
các khoảng bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số theo quy định tại Bảng 20 cho phổ được
ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.
Yêu cầu áp dụng trong suốt chu kỳ ON của
máy phát.
2.2.3.2. Giới hạn
2.2.3.2.1. Giới hạn ACLR
ACLR với một bộ lọc xung vuông của băng
thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp phát (BWConfig) có tâm trên tần
số kênh tính toán được và một bộ lọc có tâm trên tần số kênh lân cận theo quy định
tại Bảng 20 và Bảng 21.
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15
dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt
đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm, ngặt hơn.
Với BS trong nhà, giới hạn ACLR bằng các
giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50
dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong phổ được ghép đôi,
ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 20.
Bảng 20 - ACLR
của trạm gốc trong phổ được ghép cặp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần
số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
1, 4; 3; 5; 10;
15 và 20
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình
băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được
cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng
với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại
ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định tại Bảng này.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4
MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Với hoạt động trong phổ không ghép cặp,
ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 21.
Bảng 21 - ACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp với hoạt động đồng bộ
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần
số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
1,4 và 3
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 0,8 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,4 MHz
|
UTRA 1,28 Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
5, 10, 15 và
20
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 0,8 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2+2,4 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2+7,5MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 5 MHz
|
UTRA 7,68
Mcps
|
RRC (7,68
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 15MHz
|
UTRA 7,68
Mcps
|
RRC (7,68
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình
băng thông phát
và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên
tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng
với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 105, với tốc độ chíp theo quy định
tại Bảng này.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối
với băng thông kênh 1,4
MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Với hoạt động trong phổ được ghép cặp
không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 22.
Bảng 22 - ACLR của trạm gốc
trọng phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng
bảo
vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
Wgap
≥ 15 MHz
|
2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
Wgap ≥ 20 MHz
|
7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định
tại bảng này.
|
Với hoạt động trong phổ không được ghép
cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 23.
Bảng 23 - ACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số trung tâm
kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng
bảo vệ)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
Wgap ≥ 15 MHz
|
2,5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
Wgap ≥ 20 MHz
|
7,5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2.2.3.2.2. Giới hạn ACLR lũy kế trong
các giới hạn phổ không liền kề
Yêu cầu áp dụng cho kích thước khoảng bảo
vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF được liệt
kê trong Bảng 24:
- Bên trong một khoảng bảo vệ khối thành
phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ không liền kề;
- Bên trong một khoảng bảo vệ liên băng
thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó các băng tần này
được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế
trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF
là
tỷ
số của:
a) Tổng công suất trung bình lọc có tâm
trên các tần số kênh phân định cho cả hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF; và
b) Công suất trung bình lọc có tâm trên
một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành phần hoặc các các
biên băng thông RF trạm gốc.
Bộ lọc giả định cho tần số kênh lân cận
được quy định trong Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được
ghép cặp. Các bộ lọc trên các kênh phân định được quy định tại Bảng 26.
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới
hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25
cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy
thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào
ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong phổ không liền kề hoặc
nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ
khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải lớn hơn giá trị quy
định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp.
Bảng 24 - CACLR
của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần
hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc
biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
5 MHz ≤ Wgap
< 15 MHz
|
2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
10MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định tại bảng
này.
|
Bảng 25 - CACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn
áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần
hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
5 MHz ≤ Wgap
<
15
MHz
|
2,5 MHz
|
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
10 MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5 MHz
|
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
Bảng 26 - Các
tham số bộ lọc cho kênh phân định
RAT của sóng
mang liền kề đến khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc
liên băng thông RF
|
Bộ lọc tần số kênh phân định
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
E-UTRA
|
E-UTRA cùng
BW
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo
quy định tại bảng này.
|
2.2.3.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.
2.2.4. Phát xạ
giả máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ
ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không
mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều
chế và các thành phần đồi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị
này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.
Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9
kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ 10 MHz dưới tần số băng tần hoạt
động đường dưới thấp nhất đến 10 MHz trên tần số băng tần hoạt động đường xuống
cao nhất (xem Bảng 1). Phải áp dụng loại bỏ cho từng băng tần hoạt động được hỗ
trợ với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối
ăng ten. Phải áp dụng
các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng loại bỏ và dự phòng đa băng tần đối với
BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ vào
các đầu nối ăng ten riêng biệt. Giới hạn tần số trên cao hơn 12,75 GHz đối với
các băng tần hoạt động.
Với một BS hỗ trợ đa sóng mang, phát xạ
không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn
hoặc bằng 5 MHz.
Phải áp dụng các yêu cầu cho mọi loại
máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ
phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu
được đo dưới dạng công suất trung bình (RMS), trừ khi có quy định khác.
2.2.4.2. Giới hạn
2.2.4.2.1. Phát xạ giả
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 27.
Bảng 27 - Các
giới hạn phát xạ giả bắt buộc của
BS
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng đo
|
Chú thích
|
9 kHz đến 150 kHz
|
-36 dBm
|
1 kHz
|
Xem chú thích
1
|
150 kHz đến 30 MHz
|
-36 dBm
|
10 kHz
|
Chú thích 1
|
30 MHz đến 1 GHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
Chú thích 1
|
1 GHz đến 12,75 GHz
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
Chú thích 2
|
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Tần số lớn hơn như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 2.5 bảng 1-1.
|
2.2.4.2.2. Hoạt động chung với các hệ thống
khác
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UE/MS và máy thu
BS/BTS của các hệ thống khác.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 28. Phải áp dụng các điều kiện và loại
bỏ trong Chú thích của Bảng 28 cho từng băng tần hoạt động đối với BS có khả
năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú
thích của Bảng 28 cho băng tần hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với
BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên
các đầu nối ăng ten riêng biệt.
Bảng 28 - Các
giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các hệ thống khác
Hệ thống được
bảo vệ
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
GSM 900
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Đối với dải tần số 880 HMz đến 915
MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại
băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã
quy định các yêu cầu này.
|
GSM 1800
|
1 805 MHz đến 1 880 MHz
|
-47 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA
hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1 hoặc
5G băng n1
|
2 110 MHz đến 2 170 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 1.
|
1 920 MHz đến 1 980 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 3 hoặc 5G băng n3
|
1 805 MHz đến 1 880 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 5 hoặc 5G băng n5
|
869 MHz đến 880 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5.
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8 hoặc 5G băng n8
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng 28 hoặc 5G băng n28
|
758 MHz đến 788 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
703 MHz đến 733 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 40 hoặc 5G băng n40
|
2 300 MHz đến 2 400 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 40.
|
E-UTRA băng tần 41 hoặc 5G băng n41
|
2 500 MHz đến 2690 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 41.
|
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có hai quy định
cho các dải có cùng hoặc chồng lấn tần số, phải áp dụng đồng thời các giới hạn được
quy định.
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các yêu cầu cho các băng tần trong
2.2.4.1. Các yêu cầu đồng thời trong bảng không áp dụng cho dải tần số 10 MHz
nằm ngay ngoài băng tần hoạt động đường xuống (xem Bảng 1) hoặc băng tần hoạt
động đường xuống lân cận với băng tần cho hệ thống được bảo vệ trong bảng này.
|
2.2.4.2.3. Bảo vệ máy thu BS
của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc
các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của
BS.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 29, tùy thuộc vào lớp trạm gốc được
khai báo.
Bảng 29 - Các giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho máy
thu BS
Lớp BS
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
BS vùng phủ rộng
|
FUL_low đến FUL_high
|
-96 dBm
|
100 kHz
|
|
BS vùng phủ trung bình
|
FUL_low đến FUL_high
|
-91 dBm
|
100 kHz
|
|
BS vùng phủ hẹp
|
FUL_low đến FUL_high
|
-88 dBm
|
100 kHz
|
|
BS trong nhà
|
FUL_low đến FUL_high
|
-88 dBm
|
100 kHz
|
|
CHÚ THÍCH: FUL_low và FUL_high là tần số thấp nhất và cao
nhất của băng tần hoạt động đường lên BS E-UTRA tương ứng.
|
2.2.4.2.4. Hoạt động chung với hoạt động
BS trong nhà trong các băng tần khác
Phải áp dụng các yêu cầu nảy để bảo vệ các máy thu BS
trong nhà hoạt động trong các băng tần khác nhau. Chỉ áp dụng các yêu cầu này
cho BS trong nhà.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 30 cho một BS trong nhà.
Bảng 30 - Các
giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho một
máy thu BS trong nhà
Hệ thống được
bảo vệ
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1
|
1 920 MHz đến 1 980 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại
băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 3
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 5
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu nảy cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định
các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 28
|
703 MHz đến 733 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 28 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 40
|
2 300 MHz đến 2 400 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 40 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 41
|
2 496 MHz đến 2 690 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 41 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
2.2.4.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.3.
2.2.5. Công suất
ra cực đại của trạm gốc
2.2.5.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại Pmax,c của trạm gốc
là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten
trong suốt chu kỳ ON của máy phát trong điều kiện chuẩn được chỉ định.
2.2.5.2. Giới hạn
- Trong các điều kiện bình thường: Prated,c
- 2,7 ≤ Pmax,c
≤ Prated,c
+ 2,7;
- Trong các điều kiện tới hạn: Prated,c
- 3,2 ≤ Pmax,c ≤ Prated,c +
3,2.
2.2.5.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.4.
2.2.6. Xuyên điều
chế máy phát
2.2.6.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước đo
khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất
hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu can nhiễu qua ăng ten máy phát. Chỉ
tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển tiếp máy phát.
Mức xuyên điều chế phát là công suất của
các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều chế E-UTRA của băng
thông kênh 5 MHz xuất hiện tại đầu nối ăng ten với mức công suất trung
bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong
đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các chỉ tiêu
băng tần đơn áp dụng không phụ thuộc vào vị trí tương đối của các tín hiệu can
nhiễu so với khoảng bảo vệ băng thông RF.
Tín hiệu mong muốn là sóng mang đơn, đa
sóng mang hoặc nhiều sóng mang cộng gộp liền kề E-UTRA, cho cả hoạt động phổ liền kề và không liền kề.
Chỉ tiêu áp dụng cho tất cả các loại máy phát
(sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và tất cả các phương thức phát do nhà sản xuất
công bố.
2.2.6.2. Giới hạn
Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng thông
kênh cực đại.
Trong dải tần số liên quan đến yêu cầu
này, mức xuyên điều chế máy phát không vượt quá giới hạn chỉ tiêu phát xạ không
mong muốn quy định tại 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có tín hiệu can nhiễu
theo quy định tại Bảng 31.
Với BS hoạt động trong phổ không liên tục, yêu cầu này áp dụng
cho các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần, khi
tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khối thành phần. Độ lệch tín hiệu
can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
yêu cầu này áp dụng cho các biên băng thông RF trạm gốc cho từng băng tần hoạt
động được hỗ trợ. Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông RF nhỏ hơn 15
MHz, yêu cầu này chỉ áp dụng cho
các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ, khi tín hiệu can nhiễu
nằm hoàn toàn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định
so với các biên băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại.
Bảng 31 - Các
tín hiệu can nhiễu và mong muốn cho thiết bị xuyên điều chế máy phát
Tham số
|
Giá trị
|
Độ lệch tần số trung
tâm tín hiệu can nhiễu từ biên thấp/cao của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối
thành phần bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần
|
±2,5 MHz
±7,5 MHz
±12,5 MHz
|
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này loại trừ các vị
trí tín hiệu can nhiễu nằm một phần hoặc hoàn toàn bên ngoài băng tần hoạt động
đường xuống của trạm gốc, trừ các vị trí tín hiệu can nhiễu nằm trong dải tần
của các băng tần hoạt động
đường xuống lân cận trong
cùng vùng giới hạn.
|
Trong trường hợp, các vị trí tín hiệu
can nhiễu không áp dụng các quy định tại Bảng 31, một băng thông kênh tín hiệu
mong muốn BWChannel nhỏ hơn băng
thông kênh cực đại được BS hỗ trợ lựa chọn phải thỏa mãn rằng có ít nhất một vị
trí tín hiệu can
nhiễu đáp ứng quy định tại Bảng 31.
Phép đo cho chỉ tiêu phát xạ mong muốn
cho xuyên điều chế có thể bị hạn chế bởi các dải tần số của tất cả các sản phẩm
xuyên điều chế bậc ba hoặc bậc năm, phải tính đến độ rộng của các sản phẩm xuyên điều chế này và
không bao gồm băng thông mong muốn và băng thông tín hiệu can nhiễu.
2.2.6.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.5.
2.2.7. Phát xạ
giả máy thu
2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả máy thu là công suất
của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu
nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten RX
và TX tách rời. Đo kiểm phải được thực
hiện khi cả hai TX và RX đều được bật, với cổng TX được kết cuối.
Với BS TDD có cổng ăng ten RX và TX
chung, các yêu cầu này áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Với BS FDD
có cổng ăng ten RX và TX chung, giới hạn phát xạ giả của máy phát được quy định
tại 2.2.4.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các
yêu cầu đơn băng tần áp dụng và dải tần bị loại bỏ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt
động được hỗ trợ trên từng đầu nối ăng ten.
2.2.7.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 32.
Ngoài các yêu cầu trong Bảng 32, công suất
của phát xạ giả bất kỳ không vượt
quá các quy định tại 2.2.4.2.2 và 2.2.4.2
3.
Bảng 32 - Yêu cầu đo
phát xạ giả
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
30 MHz đến 1
GHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
|
1 GHz đến
12,75 GHz
|
-47 dBm
|
1 MHz
|
|
CHÚ THÍCH: Trừ các tần số nằm trong khoảng
2,5 x BWChannel bên dưới tần
số sóng mang đầu tiên đến 2,5 x BWChannel bên trên tần
số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng, trong đó BWChannel là băng thông
kênh quy định trọng ETSI TS 136 141, bảng 5.6-1. Ngoài ra, trừ các tần số lớn hơn 10
MHz bên dưới tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ
bất kỳ hoặc bên trên tần số
cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất kỳ (xem Bảng 1).
Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần, dải tần số bị loại
bỏ áp dụng cho tất cả các băng tần hoạt động được hỗ trợ. Với BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối
ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần và dải tần số bị loại bỏ chỉ áp dụng cho
băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu nối ăng ten.
|
2.2.7.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.6.
2.2.8. Đặc tính
chặn
2.2.8.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là thước đo về khả
năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của máy thu đó khi
có nhiễu không mong muốn ở các tần số 1,4 MHz, 3 MHz hoặc 5 MHz tín hiệu E-UTRA
cho chặn trong băng hoặc tín hiệu cw cho chặn ngoài băng. Tín hiệu can nhiễu
E-UTRA được quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.8.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng lớn nhất
của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn và một tín hiệu can nhiễu ghép cặp
tới đầu vào ăng ten BS sử dụng các tham số quy định tại Bảng 36 và các Bảng 33, Bảng
34, Bảng 35 hoặc Bảng 37, tùy thuộc vào lớp trạm gốc khai báo và băng tần hoạt
động. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn là kênh đo cho từng băng thông kênh
quy định tại các Bảng 7.2-1, 7.2-2, 7.2-2 hoặc 7.2-4 của ETSI TS 136 141 tùy
thuộc vào lớp trạm gốc và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Yêu cầu chặn áp dụng bên ngoài băng
thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu
quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch của tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ
sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu
can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn trong băng áp dụng cho mỗi băng tần hoạt
động được hỗ trợ. Nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc
bằng hai lần độ lệch tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ sung yêu cầu chặn áp
dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn ngoài băng áp dụng cho từng băng tần
hoạt động. Các yêu cầu chặn ngoài băng không áp dụng cho các dải tần số chặn
trong băng trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ quy định tại Bảng 33, Bảng
34 và Bảng 37.
Bảng 33 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ rộng
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(Xem chú
thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(Xem chú thích
2)
|
(*)
(MHz)
(Xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40,
41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-43
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-43
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng 34 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ hẹp
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-35
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-35
|
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
Prefsens + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng 35 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS trong nhà
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 3)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-27
|
PREFSENS + 14 dB
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-27
|
PREFSENS + 14 dB
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: * là Độ lệch
tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh của tín hiệu mong muốn.
|
Bảng 36 - Các
tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu đặc tính chặn
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thu thấp nhất/cao nhất (MHz)
|
Độ lệch tối
thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu đến biên dưới/trên băng thông RF trạm
gốc hoặc biên khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
±2,1
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
±4,5
|
Tín hiệu E-UTRA 3 MHz
|
5
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
±30
|
Tín hiệu E-UTRA 20 MHz
|
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 37 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ trung bình
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-38
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-35
|
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
Prefsens + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
2.2.8.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.7.
2.2.9. Đặc tính
xuyên điều chế máy thu
2.2.9.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của
hai tín hiệu RF can nhiễu có thể tạo ra tín hiệu can nhiễu trong băng tần của
kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu
thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai tín hiệu can
nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu can nhiễu
có thể là tín hiệu CW hoặc tín hiệu E-UTRA như quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.9.2. Giới hạn
Thông lượng của từng sóng mang E-UTRA ≥ 95% thông lượng lớn nhất
của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định và hai
tín hiệu can nhiễu với các điều kiện quy
định tại Bảng 38 và Bảng 39 cho chỉ tiêu xuyên điều chế và các Bảng 40, Bảng
41, Bảng 42 hoặc Bảng 43 quy định xuyên điều chế băng hẹp cho các lớp trạm gốc
được khai báo. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn được quy định tại Bảng 7.2-1,
7-2-2 hoặc 7.2-3 của ETSI TS 136 141 cho từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A
của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu xuyên điều chế máy thu luôn
được áp dụng bên ngoài băng thông RF
trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được định
nghĩa so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc
bằng băng thông kênh tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 39, bổ sung yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần. Yêu cầu này áp dụng cho cả các khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong khoảng liên băng thông RF bất kỳ,
trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ phải rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch
tần số trung tâm tín hiệu nhiễu E-UTRA từ biên băng thông RF trạm gốc.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ rộng hơn hoặc bằng
các tín hiệu can nhiễu E-UTRA quy định tại Bảng 40, Bảng 41 hoặc Bảng 43. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ
liên băng thông RF.
Bảng 38 - Yêu cầu
xuyên điều chế
Lớp BS
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
BS vùng phủ rộng
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-52 dBm
|
Xem Bảng 39
|
BS vùng phủ
trung bình
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-47 dBm
|
BS vùng-phủ hẹp
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-44 dBm
|
BS trong nhà
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem chú
thích)
|
-36 dBm
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh
được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Với băng thông kênh E-UTRA 10 MHz, 15 MHz và
20 MHz yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận
các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 39 - Tín
hiệu can nhiễu cho chỉ tiêu xuyên điều chế
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Độ lệch tần số trung tâm
tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
3
|
±4,5
|
CW
|
±10,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
±7,5
|
CW
|
± 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
± 7,375
|
CW
|
±17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
± 7,25
|
CW
|
+ 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
± 7,125
|
CW
|
± 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
± 7,125
|
CW
|
|
± 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 20 MHz
|
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh 3MHz không
áp dụng cho E-UTRA hoạt động trong băng tần bảo vệ.
|
Bảng 40 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Công suất trung
bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±270
|
CW
|
-52
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB
(xem chú
thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±270
|
CW
|
-52
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±360
|
CW
|
-52
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±325
|
CW
|
-52
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±380
|
CW
|
-52
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±345
|
CW
|
-52
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ
thuộc băng-thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao
gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông
kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
ChÚ thích 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên
kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz
và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 41 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được
(MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±270
|
CW
|
-44
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±270
|
CW
|
-44
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±360
|
CW
|
-44
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±325
|
CW
|
-44
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±380
|
CW
|
-44
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±345
|
CW
|
-44
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 42 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS trong nhà.
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được
(MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±270
|
CW
|
-36
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±270
|
CW
|
-36
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±360
|
CW
|
-36
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
325
|
CW
|
-36
|
1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
380
|
CW
|
-36
|
1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
345
|
CW
|
|
|
-36
|
1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 43 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±270
|
CW
|
-47
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±270
|
CW
|
-47
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±360
|
CW
|
-47
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±325
|
CW
|
-47
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±380
|
CW
|
-47
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±345
|
CW
|
-47
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
2.2.9.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.8.
2.2.10. Độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
2.2.10.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn
băng hẹp là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số
kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch
tần số quy định của tín hiệu can nhiễu so với biên kênh của một hệ thống
victim. Các tín hiệu can nhiễu phải là một tín hiệu E-UTRA quy định tại Phụ lục
C của ETSI TS 136 141. Đối với chặn băng hẹp, tín hiệu nhiễu là một khối tài
nguyên đơn E-UTRA.
2.2.10.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang E-UTRA, thông lượng
phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Với BS vùng phủ rộng, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 46 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-1 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ trung bình, tín hiệu gây
nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng
44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 49 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu
mong muốn quy định tại Bảng 7.2-4 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh
và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ hẹp, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 47 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-2 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS trong nhà, tín hiệu gây nhiễu và
tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 48 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-3 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu cho ACS và chặn băng hẹp áp
dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Các yêu
cầu cho độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm
gốc hoặc các biên băng thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng
49, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu
can nhiễu E-UTRA trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng 49, bổ sung yêu cầu ACS bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với
các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng
45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất
kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu
can nhiễu E-UTRA trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng
liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên
băng thông trạm gốc RF bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng 44 - Yêu cầu chặn
băng hẹp
Lớp BS
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
BS vùng phủ rộng
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-49 dBm
|
Xem Bảng 45
|
BS vùng phủ
trung bình
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-44 dBm
|
BS vùng phủ hẹp
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-41 dBm
|
BS trong nhà
|
PREFSENS + 14 dB
(xem
chú thích)
|
-33 dBm
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh
được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
|
Bảng 45 - Tín
hiệu can nhiễu cho yêu cầu chặn băng hẹp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất thu
được (MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu tới biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
± (252,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 5
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4
MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
3
|
± (247,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 7, 10, 13
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
5
|
± (342,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
10
|
± (347,5 + m x 180),
m = 0, 1, 2,
3,
4,
9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
15
|
± (352,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19,
24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
20
|
± (342,5 + m x 180),
m = 0, 1, 2,
3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH 1: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối
tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh tín hiệu can nhiễu nằm
lân cận biên dưới/trên băng
thông trạm gốc RF. Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 46 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ rộng
Băng thông kênh
của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất thu
được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 47 - Độ chọn
lọc kênh lân cận
cho BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất
thu được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần
(MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem chú
thích 1 và 2)
|
-44
|
±0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem chú
thích 1 và 2)
|
-44
|
±1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu can
nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh
1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 48 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS
trong nhà
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất trung
bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
0,7025
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
10
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
15
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là
tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 49 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thu được thấp nhất/cao nhất (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu
can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
2.2.10.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.9.
2.2.11. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
2.2.11.1. Định nghĩa
Trạm gốc trong nhà phải có khả năng điều
chỉnh công suất ra của máy phát để giảm thiểu mức can nhiễu trên các kênh lân cận trong khi
tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà, trong trường hợp một kênh lân
cận được cấp phép cho nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý. Các yêu
cầu này chỉ áp dụng cho trạm
gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.11.2. Giới hạn
Công suất ra Pout của trạm gốc
trong nhà phải tuân theo quy định tại Bảng 50 trong các điều kiện đầu vào như
sau:
- CPICH Êc, được đo bằng dBm, là công suất
mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối
ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh lân cận. Nếu TX
phân tập được áp dụng
trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH sơ cấp
được truyền từ từng ăng ten.
- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công suất
thu được phân tập, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm các
tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định cho
các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà. Đối
với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng cho từng đầu nối
ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa.
Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với (các) BS
trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả
định để chuyển đổi các
mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế bắt
buộc đối với công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận, giả sử có một
kênh UTRA lân cận được cấp
phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong nhà đang hoạt động
và trong trường hợp cả hai kênh lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác
khác, thì yêu cầu nghiêm
ngặt nhất được áp dụng cho Pout. Trong trường hợp, khi một trong số các
kênh lân cận được cấp phép cho một nhà khai thác E-UTRA trong khi kênh lân cận khác được cấp
phép cho một nhà khai thác UTRA, thì yêu
cầu nghiêm ngặt hơn tại điều này và tại 2.2.11 được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp
phép cho cùng một nhà khai thác, thì không áp dụng các yêu cầu tại điều này.
Bảng 50 - Công
suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận của nhà khai thác
Các điều kiện
đầu vào
|
Công suất ra,
Pout
|
Ioh >
CPICH Êc + 43 dB
và CPICH Êc ≥ -105 dBm
|
≤ 10 dBm
|
Ioh <
CPICH Êc + 43 dB
và
CPICH Êc ≥ -105 dBm
|
≤ lớn nhất (8
dBm, nhỏ nhất (20 dBm,
CPICH
Êc + 100 dB))
|
CPICH Êc <
-105 dBm
|
≤ 20 dBm
|
- Trong các điều kiện hoạt động bình thường, công suất ra Pout của
BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định tại Bảng 50 cộng với
2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn, công suất
ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định
tại Bảng 50 cộng với 3,2 dB.
2.2.11.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.10.
2.2.12. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.12.1. Định nghĩa và khả năng áp dụng
Trạm gốc trong nhà phải có khả năng điều
chỉnh công suất đầu ra của máy phát để giảm thiểu mức can nhiễu trên các kênh
lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý
khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà. Các yêu cầu này chỉ áp dụng
cho trạm gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.12.2. Giới hạn
Công suất ra Pout của trạm gốc
trong nhà phải tuân theo quy định tại Bảng 51 trong các điều kiện đầu vào như
sau:
- CRS Ês, được đo bằng dBm, là công suất
thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên trên một trong số các kênh lân cận
hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với tín hiệu chuẩn thu được
trên các kênh lân cận. Để xác định CRS Ês, tín hiệu chuẩn tế bào đặc trưng R0 quy định tại ETSI TS
136 211 phải được sử dụng. Nếu BS trong nhà phát hiện ra nhiều ăng-ten TX được
sử dụng để phát trên kênh lân cận, thì có thể sử dụng giá trị trung bình (W) của
CRS Ês trên tất cả các ăng ten được phát hiện.
- Ioh, được đo bằng dBm, là công suất
thu toàn phần phân tập, bao gồm cả các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm
tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định cho
các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà. Đối
với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu này áp dụng cho từng đầu
nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô
hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với
(các)
BS
trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả
định để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế bắt
buộc đối với công suất
ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận, giả sử có một kênh E-UTRA
lân cận được cấp phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong
nhà đang hoạt động và trong trường hợp mà cả hai kênh lân cận được cấp phép cho
các nhà khai thác khác, thì yêu cầu nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp, khi một trong số các kênh lân cận được cấp phép cho một nhà
khai thác E-UTRA trong khi kênh lân cận khác được cấp phép cho một nhà khai
thác UTRA, thì yêu cầu nghiêm ngặt hơn tại điều này và tại 2.2.11 được áp dụng
cho Pout. Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động
của BS trong nhà được cấp phép cho cùng một nhà khai thác, thì không áp dụng
các yêu cầu tại điều này.
Bảng 51 - Công
suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận của nhà khai thác
Các điều kiện
đầu vào
|
Công suất ra,
Pout
|
Ioh > CRS
Ês
+ 10 x log10 + 30 dB và
CRS Ês ≥ -127 dBm
|
≤ 10 dBm
|
Ioh ≤ CRS Ês +
10 x log10 + 30 dB và CRS Ês ≥ -127dBm
|
≤ lớn nhất (8
dBm, nhỏ nhất (20 dBm,
CRS
Ês + 10 x log10 (+ 85 dB))
|
CRS Ês <
-127 dBm
|
≤ 20 dBm
|
- Trong các điều kiện hoạt động bình thường,
công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 51 cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn,
công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 51 cộng với 3,2 dB.
2.2.12.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.11.
2.2.13. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
2.2.13.1. Định nghĩa và khả năng áp dụng
Để giảm thiểu can nhiễu DL đồng kênh tới các UE
macro phi CSG hoạt động sát nhau trong khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc
trong nhà CSG, BS trong nhà có thể điều chỉnh công suất ra của nó theo các yêu
cầu được trình bày tại điều này. Các yêu cầu tại điều này có thể được áp dụng
cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.13.2. Giới hạn
Đối với BS trong nhà hỗ trợ các yêu cầu quy
định tại điều này, công suất ra, Pout, của BS trong nhà phải tuân
theo quy định tại Bảng 52 theo các điều kiện đầu vào như sau:
- CRS Ês, được đo bằng dBm, là công suất
thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên hiện có tại đầu nối ăng ten của
BS trong nhà thu được từ BS vùng phủ rộng đồng kênh. Để xác định CRS Ês, tín hiệu
chuẩn tế bào đặc trưng R0 quy định tại ETSI TS 136 211 phải được sử dụng. Nếu
BS trong nhà phát hiện ra nhiều cổng ăng-ten TX được BS vùng phủ rộng đồng kênh
sử dụng để truyền, thì có thể sử dụng giá trị trung bình (W) của CRS Ês trên tất
cả các cổng ăng ten TX được phát hiện, bao gồm cả R0.
- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công suất DL thu được,
bao gồm tất cả các can nhiễu nhưng không bao gồm tín hiệu của chính BS trong
nhà, hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS
trong nhà.
- lob, được đo bằng dBm, là công suất can nhiễu
thu được của đường lên, bao gồm cả nhiễu nhiệt, trong băng thông khối tài nguyên vật
lý của các phân tử tài nguyên được xác định trong ETSI TS 136 214, hiện có
tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định cho
các yêu cầu quy định tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS
trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu này áp dụng
cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối khác bị kết cuối hoặc bị
vô hiệu hóa. Các yêu cầu không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Với (các) BS trong nhà
không có khả năng đo, ăng ten chuẩn có độ tăng ích là 0 dBi được giả định để
chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
Bảng 52 - Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA đồng kênh
Các điều kiện
đầu vào
|
Công suất ra,
Pout
|
Ioh (DL) > CRS Ês + 10 x log10 + 30 dB
và
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥ -127 dBm
hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥ -127 dBm và
lob > -103 dBm
|
≤ 10 dBm
|
Ioh (DL) ≤ CRS Ês +
10 x log10 + 30 dB
và
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥ -127 dBm
hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥ -127 dBm và
lob > -103 dBm
|
≤ lớn nhất
(Pmin, nhỏ nhất (CRS Ês +
Pmax,c 10 x log10+ X))
30 dB ≤ X ≤ 70 dB
Pmin = -10
dBm
|
Tùy chọn 1: CRS Ês < -127 dBm
hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês < -127 dBm và
lob ≤ -103 dBm
|
≤ 20 dBm
|
- Trong các điều kiện hoạt động bình thường, công suất ra Pout
của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định tại Bảng 52 cộng
với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn,
công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 52 cộng với 3,2 dB.
2.2.13.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.12.
2.2.14. Mức chọn
lọc chuẩn
2.2.14.1. Định nghĩa
Mức công suất chọn lọc chuẩn PREFSENS là công suất trung bình
nhỏ nhất thu được tại đầu nối ăng ten, tại đó một yêu cầu thông lượng phải đáp ứng
cho một kênh đo chuẩn quy định.
2.2.14.2. Giới hạn
Với từng sóng mang E-UTRA đo được, thông
lượng phải ≥ 95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn quy định tại A.1 của của
ETSI TS 136 141 với các thông số quy định tại Bảng 53 cho BS vùng phủ rộng, Bảng 54 cho BS
vùng phủ hẹp, Bảng 55 cho BS trong nhà và Bảng 56 cho BS vùng phủ trung bình.
Bảng 53 - Các mức chọn lọc chuẩn
cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh đo chuẩn
|
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
1,4
|
FRC A1-1
|
-106,1
(xem
chú thích 2)
|
3
|
FRC A1-2
|
-102,3
(xem
chú thích 2)
|
5
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-100,8
|
10
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-100,8
|
15
|
FRC A1-3 Mục A.1
(xem
chú thích 1)
|
-100,8
|
20
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-100,8
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng
dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 54 - Các mức
chọn lọc trong BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh đo chuẩn
|
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
1,4
|
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-98,1
(xem
chú thích 2)
|
3
|
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-94,3
(xem
chú thích 2)
|
5
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
10
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
15
|
FRC A1-3 Mục A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
20
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng
dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 55 - Các mức
chọn lọc chuẩn cho BS
trong nhà
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh đo chuẩn
|
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
1,4
|
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-98,1
(xem
chú thích 2)
|
3
|
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-94,3
(xem
chú thích 2)
|
5
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
10
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
15
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
20
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-92,8
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức
công suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng
ứng dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách
rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 56 - Các mức
chọn lọc chuẩn cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh đo chuẩn
|
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
1,4
|
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-101,1
(xem
chú thích 2)
|
3
|
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
|
-97,3
(xem
chú thích 2)
|
5
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
|
-95,8
|
10
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
|
-95,8
|
15
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
|
-95,8
|
20
|
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
|
-95,8
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng
dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
2.2.14.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.13.
2.2.15. Phát xạ
bức xạ
2.2.15.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các phát xạ
không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị trạm gốc E-UTRA.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị trạm gốc
E-UTRA.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên cấu
hình tiêu biểu của thiết bị cần đo kiểm.
2.2.15.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham chiếu
đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với
các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các
khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và SM.1539-1.
Các yêu cầu tại Bảng 57 chỉ áp dụng đối
với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng 57 - Các
yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần số
|
Yêu cầu tối
thiểu
(E.R.P)/Băng
thông chuẩn
|
Tính khả dụng
|
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
|
-36 dBm/100
kHz
|
Tất cả
|
1 GHz ≤ f < 12,75
GHz
|
-30 dBm/1 MHz
|
Tất cả
|
2.2.15.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.14.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện
đo kiểm
Các đo kiểm được xác định trong quy chuẩn
này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên
của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay
đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các đo kiểm phải được thực hiện
trong điều kiện môi trường đa dạng (thuộc
phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo) để
kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường tất cả các đo kiểm phải được thực hiện
trong điều kiện đo kiểm bình thường trừ
khi có các quy định khác. Có thể tham khảo Phụ lục B về việc sử dụng các điều kiện đo kiểm
khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Mục này quy định các phương pháp đo cho
E-UTRA (FDD và TDD).
Các cấu hình đo kiểm và độ rộng kênh cho
các hoạt động đa sóng mang phải phù hợp với các quy định tại 4.10, 5.7.1 và
5.7.1A của ETSI TS 136 141.
Thông thường mọi đo kiểm phải được thực
hiện với băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ, trừ khi có các quy định
khác. Trong trường hợp không thực hiện đo kiểm, nhà sản xuất phải khai báo để
áp ứng cho tất cả các băng thông
khác được BS hỗ trợ.
Trong trường hợp sóng mang đơn, nhiều đo
kiểm được thực hiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần
hoạt động của BS. Các tần số này được ký hiệu là B (cuối), M (giữa) và T (đầu)
của các kênh RF và được xác định trong 4.7 của ETSI TS 136 141.
Trong trường hợp đa sóng mang đơn băng tần,
nhiều đo kiểm được thực hiện với vị trí băng thông RF trạm gốc cực đại ở cuối,
giữa và đầu của dải tần số được hỗ trợ trong từng băng tần hoạt động. Các tần số
này được ký hiệu là BRFBW
(cuối), MRFBW (giữa) và TRFBW (đầu) cho các kênh không cộng
gộp và được xác định trong 4.7.1 của ETSI TS 136 141.
Trong trường hợp băng tần kép, nhiều đo
kiểm được thực hiện với các băng thông RF trạm gốc ở cuối dải tần số được hỗ trợ
trong băng tần hoạt động dưới và ở đầu dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt
động trên. Các tần số này được ký hiệu là BRFBW_T’RFBW và B’RFBW_TRFBW
và được xác định trong 4.7.1 của ETSI TS 136 141.
Hệ thống đó quy định cho từng đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục
C.
3.2. Giải thích
các kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
của các phép đo được quy định
tại Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn
tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn
hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với
phép đo của từng tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với từng phép đo, giá trị ghi được
của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 58.
Theo quy chuẩn này, trong các phương
pháp đo, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán theo ETSI TR
100 028, cụ thể theo Phụ lục D của ETSI TR 100 028-2 và phải tương ứng với một
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 hoặc k = 2 (hệ số này quy định mức độ tin cậy
là 95% và 95,45% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo
thực tế là chuẩn (Gaussian)).
Bảng 58 dựa trên hệ số mở rộng này.
Bảng 58 - Độ không đảm bảo tối
đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm
bảo
|
Phát xạ không mong muốn trong băng tần
hoạt động
|
|
±1,5 dB
|
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
|
ACLR
Cho các yêu cầu công suất tuyệt đối
CACLR
Cho các yêu cầu công suất tuyệt đối
|
±0,8 dB
±2,0 dB
±0,8 dB
±2,0 dB
|
Phát xạ giả của máy phát
|
Cho “Các phát xạ giả”
9 kHz < f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 19 GHz
Cho các yêu cầu cùng tồn tại (> -60
dBm)
Cho các yêu cầu cùng tồn tại (≥ -60
dBm)
Cho bảo vệ máy thu BS
|
±2,0 dB
±4,0 dB
±2,0 dB
±3,0 dB
±3,0 dB
|
Công suất đầu ra cực đại trạm gốc
|
|
±0,7 dB
|
Xuyên điều chế phát
|
Cho các phát xạ giả không mong muốn
trong băng tần hoạt động
|
±2,5 dB
|
Cho ACLR
|
±2,2 dB
|
Cho “Các phát xạ giả”:
|
|
f ≤ 2,2 GHz
|
±2,5 dB
|
2,2 GHz < f ≤ 4 GHz
|
±2,8 dB
|
f > 4 GHz
|
±4,5 dB
|
Cho các yêu cầu cùng tồn tại
|
±2,8 dB
|
Tín hiệu can nhiễu
|
±1,0 dB
|
Phát xạ giả của máy thu
|
30 MHz ≤ f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 19 GHz
|
±2,0 dB
±4,0 dB
|
Đặc tính chặn
|
Chặn bên trong băng tần, sử dụng
can nhiễu được điều chế
|
±1,6 dB
|
Chặn bên ngoài băng tần, sử dụng can
nhiễu CW:
|
|
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
|
±1,3 dB
|
3 GHz < finterferer ≤ 4,2 GHz
|
±1,6 dB
|
4,2 GHz < finterferer ≤ 12,75 GHZ
|
±3,2 dB
|
Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
|
|
±1,8 dB
|
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
và chặn băng hẹp
|
|
±1,4 dB
|
Mức chọn lọc chuẩn
|
|
±0,7 dB
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF,
phải chú ý rằng
độ không bảo đảm trong Bảng
58 áp dụng cho Hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không
tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không tương thích giữa EUT và hệ
thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục G của TR 100
028-2 hướng dẫn việc tính toán các thành phần của độ không bảo đảm liên quan đến
sự không thích ứng.
CHÚ THÍCH 3: Nếu Hệ thống đo
kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng
58, thì thiết bị này
có thể vẫn được sử
dụng, miễn là có điều chỉnh
như sau: Một độ không đảm bảo bổ sung nào đó trong hệ thống đo kiểm
vượt quá độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng 58 được sử dụng để siết chặt
các giới hạn - làm cho phép đo khó được thông qua hơn (với một số đo
kiểm, ví dụ các đo kiểm ở máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi
các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo rằng một hệ thống đo kiểm không
phù hợp với Bảng 58 không làm tăng xác suất thông qua một EUT trong trường hợp
đo kiểm bị lỗi.
|
3.3. Các tham số
thiết yếu cho phần vô tuyến
3.3.1. Phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động
3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW và
TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối bộ phân tích tín hiệu tới đầu
nối ăng ten trạm gốc theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C.
Theo quy tắc chung, băng thông phân giải
của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Tuy vậy, để tăng độ chính xác, độ nhạy,
hiệu suất của phép đo, tránh sự rò sóng mang,... băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo.
Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả phải được tích hợp trên
băng thông đo để
thu được băng thông nhiễu tương đương của băng thông đo.
2) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực.
3.3.1.2. Thủ tục đo
1) Với một BS chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 của ETSI TS 136
141 tại công suất ra danh định Prated,c theo chỉ định
của nhà sản xuất.
Với BS có khả năng hoạt động đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 trên tất cả sóng mang được
cấu hình sử dụng mô hình đo kiểm
và thiết lập công suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136
141.
2) Chuyển tần số trung tâm của bộ lọc đo
theo các bước kề
nhau và đo phát xạ trong các dải tần số chỉ định với băng thông đo chỉ định. Với
BS hoạt động trong nhiều băng tần hoặc phổ không liền kề, phát xạ trong liên
băng thông RF hoặc khoảng bảo vệ khối thành phần phải được đo bằng cách sử dụng
băng thông đo chỉ định từ biên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
gần nhất.
3) Lặp lại đo kiểm với thiết lập kênh theo E-TM1.2
của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS có
khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS đa
sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết
lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt
động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối
ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu nối
ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.2. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW và
TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối thiết bị đo tới đầu nối ăng
ten trạm gốc theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C.
2) Các đặc tính của thiết bị đo phải là:
- Độ rộng băng thông của bộ lọc đo: được
quy định tại 2.2.3.2.
- Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc
công suất trung
bình thực.
3) Với một BS chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 của ETSI TS 136
141 tại công suất ra danh định Prated,c theo chỉ định của nhà sản xuất.
Với BS có khả năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu
theo E-TM1.1 trên tất cả sóng mang được cấu hình sử dụng mô hình đo kiểm và thiết
lập công suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
4) Thiết lập tần số sóng mang trong băng
tần số được BS hỗ trợ.
3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Đo tỷ số công suất rò kênh lân cận
cho các độ lệch tần số trên cả hai sườn của tần số kênh theo quy định tại Bảng
20 (trường hợp phổ được ghép đôi) hoặc Bảng 21 (trường hợp phổ không được ghép
đôi) tương ứng. Trong trường hợp nhiều sóng mang, chỉ phải đo những tần số lệch bên dưới tần
số sóng
mang
thấp nhất và bên trên tần số sóng mang cao nhất được phát.
2) Đối với yêu cầu ACLR áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần cho hoạt động phổ không liền kề hoặc bên trong
khoảng bảo vệ liên băng thông RF cho hoạt động đa băng tần:
a) Đo ACLR bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định tại 2.2.3.2.1, nếu
khả thi;
b) Đo CACLR bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định tại 2.2.3.2.2, nếu
khả thi.
3) Lặp lại đo kiểm với thiết lập kênh
theo E-TM1.2 của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS có
khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS đa
sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo
kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động
trong băng tần khác.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu
nối ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.3. Phát xạ
giả máy phát
3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem
B.1. Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW và TRFBW
tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and B’RFBW_TRFBW
tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối đầu nối ăng ten của BS với
máy thu đo theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C, sử dụng một bộ suy hao hoặc
một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
2) Các phép đo phải sử dụng băng thông
đo theo đúng điều kiện tại 6.6.4 của ETSI TS 136 104.
3) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực.
4) Với BS khai báo chỉ có khả năng hoạt
động sóng mang đơn, định cấu hình BS với máy phát hoạt động tại công suất ra cực
đại của chúng với BS được khai báo chỉ có khả năng hoạt động sóng mang đơn.
Với BS khai báo có khả năng hoạt động đa
băng tần, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trên tất cả các sóng mang được
cấu hình như mô tả trong cấu hình đo kiểm tại 4.10 của ETSI TS 136 141.
3.3.3.2. Thủ tục đo
1) Thiết lập BS để phát một tín hiệu
theo E-TM1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất công
bố.
Đối với BS có khả năng hoạt động đa sóng
mang và/hoặc CA, thiết lập trạm gốc truyền tải theo E-TM1.1 trên tất cả các
sóng mang được cấu hình sử dụng cấu hình đo kiểm và thiết lập công suất tương ứng
theo quy
định
tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Đo phát xạ tại các tần số chỉ định với
băng thông đo chỉ định và giá trị đo không được vượt quá giới hạn quy định.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS có
khả năng hoạt động đa băng tần.
3) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS có
khả năng hoạt động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các điều kiện đo băng tần đơn và các mô hình đo áp dụng với sóng
mang không hoạt động trên băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten SBT và MBT được kết cuối.
3.3.4. Công suất
ra cực đại của trạm gốc
3.3.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1. của Phụ lục
B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn sóng
mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW và
TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B’RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một vị trí băng thông RF trạm gốc
hoặc kênh RF, đo kiểm phải thực hiện với nguồn cung cấp tới hạn được định nghĩa
trong B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm với nguồn cung cấp tới hạn công
đo kiểm với nhiệt độ tới hạn, xem B.2. của Phụ lục B.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối thiết bị đo công suất tới đầu nối
ăng ten của trạm gốc như C.1.1. của Phụ lục C.
3.3.4.2. Thủ tục đo
1) Với một BS được khai báo chỉ có khả năng hoạt động sóng
mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141.
Với một BS khai báo có khả năng hoạt động đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc
phát theo E-TM 1.1 trên tất cả các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng
các thiết lập cấu đo kiểm và công suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Đo công suất trung bình cho từng sóng
mang tại đầu nối ăng ten.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho một
BS đa sóng mang:
3) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS đa
sóng mang,
lặp
lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm
đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong
băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối ăng ten
riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu nối ăng ten đơn
băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.5. Xuyên điều
chế máy phát
3.3.5.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang: BRFBW, MRFBW và TRFBW;
xem 3.1. Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng thông
kênh cực đại trạm gốc hỗ trợ được.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối bộ phân tích tín hiệu tới đầu
nối ăng ten của trạm gốc như quy định tại C.1.2. của Phụ lục C.
3.3.5.2. Thủ tục đo
1) Với một BS khai báo chỉ có khả năng
hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại
công suất ra danh định Prated,c do nhà sản xuất
công bố.
Với một BS được khai báo có khả năng hoạt
động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trên tất cả các sóng
mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công suất
tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Tạo tín hiệu can nhiễu theo E-TM1.1
trong ETSI TS 136 141, với độ lệch tần số trung tâm và băng thông kênh 5 MHz
theo các điều kiện trong Bảng 31 nhưng loại trừ các tần số can nhiễu nằm ngoài
băng tần hoạt động đường xuống được ấn định, hoặc các tần số can nhiễu không nằm
hoàn toàn trong khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
3) Điều chỉnh ATT1 sao cho mức tín hiệu
can nhiễu E-UTRA như quy định tại 2.2.6.2.
4) Thực hiện các đo kiểm phát xạ ngoài
băng theo quy định tại 3.3.1 và 3.3.2 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế
bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được xác định trong 3.3.1 và 3.3.2. Độ
rộng của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
5) Thực hiện các đo kiểm phát xạ giả máy
phát theo quy định tại 3.3.3 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc ba và
bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được định nghĩa trong 3.3.3. Độ rộng của
các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
6) Kiểm tra mức phát xạ không được vượt quá mức yêu cầu, trừ
các tần số tín hiệu can nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối với các độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu còn lại theo các điều kiện của Bảng 31.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho một
BS có khả năng hoạt động đa băng tần:
8) Với đo kiểm đơn băng tần và BS hoạt động
đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết
lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt
động trong băng tần khác. Với BS
có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến
hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten được kết cuối.
CHÚ THÍCH: Các thành phần xuyên điều chế bậc ba
là (2F1 ± F2) và (F1 ± 2F2), các thành phần xuyên điều chế bậc năm là (3F1 ±
2F2), (2F1 ± 3F2), (4F1 ± F2),
và (F1 ± 4F2), trong đó F1 tương ứng với tần số trung tâm tín hiệu mong muốn hoặc tần
số trung tâm của từng khối thành phần và F2 tương ứng với tần số trung tâm tín
hiệu can nhiễu.
Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế
là:
(n x BWF1 + m x 5 MHz) cho các thành phần nF1 ±
mF2;
(n x 5 MHz + m x BWF1) cho các thành
phần mF1 ± nF2;
Trong đó, BWF1 tương ứng băng
thông RF tín hiệu mong muốn, hoặc băng thông kênh trong trường hợp sóng mang
đơn, hoặc băng thông khối thành phần.
3.3.6. Phát xạ
giả máy thu
3.3.6.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW tại hoạt động đơn
băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW
tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối máy thu đo tới đầu nối ăng
ten của BS như mô tả trong C.2.6. của Phụ lục C.
2) Cho máy thu BS hoạt động.
3) Kết cuối đầu nối ăng ten phát BS như
quy định tại C.2.6. của Phụ lục C.
3.3.6.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD khai báo chỉ có khả năng
hoạt động sóng mang đơn, khởi động phát BS theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141
tại công suất ra danh định Prated,c do nhà sản xuất
công bố.
Với BS FDD khai báo có khả năng hoạt động đa sóng
mang và/hoặc hoạt động CA, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả các sóng
mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công suất
tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Thiết lập các tham số thiết bị đo
theo quy định tại Bảng 32.
3) Đo các phát xạ giả trên từng dải tần số được quy định tại
2.2.7.2.
4) Lặp lại đo kiểm cho (các) cổng RX đã kết cuối.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho BS có khả
năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm đơn băng tần và BS hoạt động
đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo
kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong
băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối ăng ten
riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten đơn sóng
mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
3.3.7. Đặc tính
chặn
3.3.7.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Ngoài ra, trong hoạt động đa sóng mang:
- Với BRFBW_T'RFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn
ngoài băng trên băng tần hoạt động cao nhất.
- Với B'RFBW_TRFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn ngoài băng trên băng tần hoạt động thấp nhất.
Thiết lập đo kiểm:
BS phải được định cấu hình để hoạt động
càng gần với trung tâm băng tần hoạt động (xem Bảng 1) càng tốt.
Đo kiểm các băng thông kênh:
a) Trong dải tần số từ (FUL_low - 20) MHz đến (FUL_high + 20) MHz, các
yêu cầu được đo kiểm với các băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ.
b) Trong dải tần số từ 1 MHz đến (FUL_low - 20) MHz và (FUL_high + 20) MHz đến
12 750 MHz, các yêu cầu chỉ được đo kiểm với băng thông thấp nhất được BS hỗ trợ.
1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
mong muốn và bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu can nhiễu đến đầu nối ăng ten của một
cổng như quy định tại C.2.5. của Phụ lục C.
2) Kết cuối bất kỳ cổng RX nào khác
không đo kiểm.
3) Khởi động phát theo kênh đo chuẩn được
trình bày trong A.1 của ETSI TS 136 141 tới BS đo kiểm. Mức tín hiệu mong muốn
được đo tại đầu nối ăng ten BS sẽ phải thiết lập đến mức quy định tại 2.2.8.2.
3.3.7.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, khởi động phát BS theo E-TM 1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất
ra danh định Prated,c do nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo có khả năng hoạt động
đa sóng mang và/hoặc hoạt động CA, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả
các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công
suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
Máy phát có thể được tắt trong các đo kiểm
khóa ngoài băng khi tần số của bộ khóa không có các sản phẩm IM2 hoặc IM3 bên
trong băng thông tín hiệu mong muốn.
2) Điều chỉnh bộ tạo tín hiệu để tạo các
tín hiệu can nhiễu, các mức và các độ lệch tần số theo quy định tại các Bảng
33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 36 và Bảng 37. Tín hiệu can nhiễu E-UTRA được
quét với bước quét có kích thước 1 MHz, bắt đầu từ độ lệch cực tiểu đến các
biên kênh của tín hiệu mong muốn theo quy định tại Bảng 36. Tín hiệu can nhiễu CW được
quét với bước quét có kích thước 1 MHz trong dải tần theo quy định tại các Bảng
33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 37.
3) Đo thông lượng tín hiệu mong muốn tại
máy thu BS theo quy định tại phụ lục E của ETSI TS 136 141 cho hoạt động
đa sóng mang, thông lượng này phải được đo cho các sóng mang liên quan được quy
định tại thiết lập đo kiểm trong 4.10 của ETSI TS 136 141.
4) Hoán đổi các đấu nối của các cổng thu BS và lặp
lại các phép đo từ bước 1) đến 3).
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm đơn băng tần, lặp lại các
bước trên cho
từng
băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình
đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng cổng như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín hiệu can nhiễu
áp dụng trên cổng
khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo
kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc
đa sóng mang được kết cuối.
7) Lặp lại bước 6) với tín hiệu mong muốn
cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.8. Đặc tính
xuyên điều chế máy thu
3.3.8.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang:
- BRFBW và TRFBW;
xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập các hệ thống đo kiểm như mô
tả trong C.2.7. của Phụ lục C.
3.3.8.2. Thủ tục đo
1) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử dụng
cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu đến
BS đang đo kiểm ở mức được quy định
tại Bảng 38.
2) Điều chỉnh các bộ tạo tín hiệu phát ra tín hiệu
can nhiễu tại các mức và độ lệch tần số được quy định tại Bảng 38 và Bảng 39
cho yêu cầu xuyên điều chế, Bảng 40 cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp BS vùng
phủ rộng, Bảng 43 cho yêu cầu xuyên
điều chế băng hẹp BS vùng phủ trung bình, Bảng 41 cho yêu cầu xuyên điều chế
băng hẹp BS vùng phủ hẹp và Bảng 42 cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp BS
trong nhà.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối
với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo kiểm trong 4.10 và 4.11 của
ETSI TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng
đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm băng tần đơn, lặp lại các
bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm băng tần đơn áp dụng
cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín
hiệu can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như tín hiệu
mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa
sóng mang được kết cuối..
7) Lặp lại bước 6) với tín hiệu mong muốn
cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.9. Độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
3.3.9.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW tại hoạt động đơn
băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and
B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập các hệ thống đo kiểm như mô
tả trong C.2.4. của Phụ lục C.
3.3.9.2. Thủ tục đo cho độ chọn lọc kênh
lân cận
1) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử dụng
cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu đầu
vào đến BS đang đo kiểm ở mức được quy định tại Bảng 46 cho BS vùng phủ rộng,
trong Bảng 49 cho BS vùng phủ trung bình, Bảng 47 cho BS vùng phủ hẹp và Bảng
48 cho BS trong nhà.
2) Thiết lập tín hiệu can nhiễu tại tần
số kênh lân cận và điều chỉnh mức tín hiệu can nhiễu tại đầu vào BS đến mức được
quy định tại Bảng 46 cho BS vùng phủ rộng, Bảng 49 cho BS vùng phủ trung bình,
Bảng 47 cho BS vùng phủ hẹp và Bảng 48 cho BS trong nhà.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI
TS
136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối với các sóng mang liên quan phải tuân theo
thủ tục đo kiểm trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng
đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm băng tần đơn, lặp lại các
bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm băng tần
đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng trên
cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín hiệu
can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như tín
hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ không
có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
6) Lặp lại bước 5) với tín hiệu mong muốn
cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.9.3. Thủ tục đo cho chặn băng hẹp
1) Với BS FDD chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, khởi động phát BS
theo E-TM 1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định do nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo có khả năng hoạt động
đa sóng mang, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả các sóng mang được cấu
hình bằng cách sử dụng các thiết lập đo kiểm và công suất tương ứng theo quy định
tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử dụng
cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu đến
BS đang đo kiểm tại mức được quy định tại Bảng 44. Điều chỉnh mức tín hiệu mong
muốn tại đầu vào BS ở mức tín
hiệu được quy định tại Bảng 44, Thiết lập và điều chỉnh độ lệch tần số trung
tâm RB can nhiễu tới biên kênh của tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng 45.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối
với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo kiểm trong 4.11 của ETSI
TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng đã được
kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm băng tần đơn, lặp lại các
bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm băng tần
đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với
các tín hiệu can nhiễu áp dụng trong cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng
máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng
ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
7) Lặp lại bước 6) với tín hiệu mong muốn
cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.10. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.10.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1;
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong
C.1.4. của Phụ lục C.
2) BS trong nhà được cấu hình đảm bảo các
kênh lân cận cần được bảo vệ.
3.3.10.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống được phối hợp (được xem như điểm D trong Hình C.4 của Phụ lục C) tới cổng
đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.4 của Phụ lục C) trong trường hợp
khả dụng, nếu không đấu nối tới điểm 2.
2) Cấu hình bộ tạo tín hiệu can nhiễu đồng
kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig được đặt giữa
RF kênh M.
3) Cấu hình bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
kênh lân cận DL để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1 trong ETSI TS 125 141 tại tần số
trung tâm bằng RF kênh M + BWChannel/2 + 2,5 MHz.
4) Bật các bộ tạo tín hiệu phát các can
nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến mức
CPICH Êc = -80 dBm và Ioh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều chỉnh công suất
của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong nhà để phát tín hiệu
theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất ra cực
đại cho phép.
7) Đo công suất ra của BS trong nhà, Pout,
và kiểm tra công suất này có nhỏ hơn giá trị đã quy định theo các giá trị của
CPICH Êc và Ioh được
xác định trong bước 4).
8) Lặp lại các bước từ 3) đến 7) với tần
số trong bước 3) được thiết lập ở RF kênh M-BWChannel - 2,5 MHz.
9) Lặp lại các bước từ 3) đến 8) với các
thiết lập khác nhau cho
ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp CPICH Êc và Ioh như quy định tại Bảng 59.
Bảng 59 - Thiết
lập các tham số đo kiểm
Trường hợp đo
kiểm
|
CRS Ês (dBm)
|
Ioh (dBm)
|
2
|
-90
|
-60
|
3
|
-100
|
-70
|
4
|
-100
|
-50
|
3.3.11. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.11.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một kênh EARFCN, đo
kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại
B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm trong điều kiện
nguồn cung cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn,
xem B.2. của Phụ lục B.
Tắt các bộ tạo tín hiệu phát ra các can
nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong C.1.4. của Phụ lục
C.
2) BS trong nhà được cấu hình đảm bảo
các kênh lân cận cần được bảo vệ.
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.4 của Phụ lục C) tới cổng
đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.4 của Phụ lục C) trong trường hợp
khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2.
2) Cấu hình bộ tạo tín hiệu can nhiễu đồng
kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig được đặt giữa RF kênh
M.
3) Cấu hình bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
DL kênh lân cận để phát tín hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141 tại tần số trung tâm bằng RF kênh M + BWChannel MHz.
4) Bật các bộ tạo tín hiệu phát các nhiễu
đồng kênh và nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến mức CRS Ês =
-65 - 10 x log10
dBm và Ioh =
-50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều chỉnh công suất
của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong nhà để phát tín hiệu
theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất ra cực
đại cho phép.
7) Đo công suất ra của BS trong nhà, Pout,
và kiểm tra xem công suất này có nhỏ hơn giá trị đã quy định theo các giá trị của
CRS Ês và Ioh được xác định trong bước 4).
8) Lặp lại các bước từ 3) đến 7) với tần
số trong bước 3) được thiết lập ở kênh M của RF - BWChannel MHz.
9) Lặp lại các bước từ 3) đến 8) với các
thiết lập khác nhau cho ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp CRS Ês và Ioh như quy
định tại Bảng 60.
Bảng 60 - Các cặp
CRS Ês và Ioh
Trường hợp đo
kiểm
|
CRS Ês (dBm)
|
Ioh (dBm)
|
2
|
-75 - 10 x log10
|
-60
|
3
|
-90 - 10 x log10
|
-70
|
4
|
-90 - 10 x log10
|
-50
|
3.3.12. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.12.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục
B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một kênh EARFCN, đo
kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại
B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm trong điều kiện nguồn cung
cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn, xem 8.2. của
Phụ lục B.
Tắt các bộ tạo tín hiệu phát ra các can
nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong
C.1.5. của Phụ lục C dựa trên tùy chọn được BS trong nhà hỗ trợ.
2) Can nhiễu đồng kênh được cấu hình chứa
ít nhất một tín hiệu của BS marco ngay cạnh. Đối với tùy chọn 2 trong Bảng 52, bộ tạo tín hiệu
bổ sung cần cung cấp tín hiệu UL
MUE.
3.3.12.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.5 của Phụ lục C) tới cổng
đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.5 của Phụ lục C) trong trường hợp
khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2. Riêng với tùy chọn 2 trong Bảng 52, đấu
nối can nhiễu UL tới điểm 2 cho UL thu như trong Hình C.6.
2) Cấu hình bộ tạo tín hiệu can nhiễu đồng
kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig được đặt giữa RF kênh
M.
3) Cấu hình X = 30 dB. Bật các bộ tạo tín hiệu
phát các can nhiễu, và điều chỉnh ATT đến mức CRS Ês = -10 - 10 x log10
dBm và Ioh = -50 dBm.
4) Kích thích cơ chế điều chỉnh công suất
của trạm gốc trong nhà.
5) Cấu hình BS trong nhà để phát tín hiệu
theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất ra cực
đại cho phép.
6) Đo công suất ra của BS trong nhà, Pout,
và kiểm tra xem
công suất này có nhỏ hơn giá trị đã
quy định theo các giá trị của CRS Ês và Ioh được xác định trong bước 3). Giá trị
Pmin cho đo kiểm là -10 dBm.
7) Lặp lại các bước từ 4) đến 6) với các
thiết lập khác nhau cho ATT để đạt được các cặp CRS Ês và Ioh như quy định tại
Bảng 61 hoặc Bảng 62, cho tùy chọn trong Bảng 52.
Bảng 61 - Các
CRS Ês và Ioh cho
tùy chọn 1
Trường hợp đo
kiểm
|
CRS Ês (dBm)
|
Ioh (dBm)
|
1
|
-20 - 10 x log10
|
-60
|
2
|
Pmin - 30- 10 x log10
|
-70
|
3
|
-90 - 10 x log10
|
-50
|
Bảng 62 - Các
CRS Ês và Ioh cho
tùy chọn 2
Trường hợp đo
kiểm
|
CRS Ês (dBm)
|
Ioh (dBm)
|
lob (dBm)
|
1
|
-75 - 10 x log10
|
-60
|
-98
|
2
|
Pmin - 30 - 10 x log10
|
-70
|
-98
|
3
|
-90 - 10 x log10
|
-50
|
-98
|
3.3.13. Mức chọn
lọc chuẩn
3.3.13.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1.
của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí đo bổ sung được thiết lập như
sau:
1) Trên từng điểm B, M và T, đo kiểm phải thực hiện
trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại B.4. của Phụ lục B.
Các đo kiểm trong điều kiện nguồn cung cấp
tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn, xem B.2. của Phụ
lục B.
2) Kết nối thiết bị đo như mô tả trong C.2.1. của
Phụ lục C.
3.3.13.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD, khởi động phát BS theo
E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c do
nhà sản xuất công bố.
2) Thiết lập công suất trung bình tín hiệu
đo được quy định tại Bảng 53 cho BS vùng phủ rộng, Bảng 54 cho BS vùng phủ hẹp,
Bảng 55 cho BS trong nhà và Bảng 56 cho BS vùng phủ trung bình.
3) Đo thông lượng theo phụ lục E trong
ETSI 136 141.
4) Lặp lại bước đo cho (các) cổng RX
khác.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm băng tần đơn và BS có khả
năng hoạt động đa sóng mang, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan
trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần áp dụng với sóng mang không hoạt động
trong băng tần khác. Không tiến hành đo kiểm đầu nối ăng ten được kết cuối với
BS đa sóng mang có đầu nối ăng ten riêng biệt.
3.3.14. Phát xạ
bức xạ
3.3.14.1. Phương pháp đo
1) Vị trí đo kiểm phải đáp ứng hoàn toàn
các yêu cầu Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. Thiết bị cần đo kiểm EUT được đặt trên một giá
đỡ không dẫn điện và được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây
dẫn điện.
Công suất trung bình của bất kỳ thành phần
phát xạ nào cũng phải được phát hiện
bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần
số của phát xạ được phát hiện và công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần
phát xạ đó được xác định bằng một phép đo thay thế, điều chỉnh độ cao của ăng
ten đo kiểm và quay EUT để thu được đáp ứng tối đa. Phép đo phải được lặp lại với
ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(E.R.P) là bức xạ của một
nửa sóng đã được điều chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vì ăng ten đẳng hướng. Hệ số
chuyển đổi giữa e.i.r.p và E.R.P. là 2,15 dB
E.R.P (dBm) =
e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị
SM.329-12, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) BS phải phát với công suất tối đa
theo công bố của nhà sản xuất với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc
để phát một tín hiệu như đã quy định tại phần đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có bộ lặp, độ tăng ích
và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa như đã được nhà sản xuất
công bố. Sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy định tại phần đo các phát xạ giả.
3) Độ rộng băng video phải gần bằng ba lần
độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không khả dụng trên máy thu
đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và tối thiểu phải bằng 1
MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất
cả các phép đo phải đo kiểm với công suất trung bình. Công suất thu được sẽ được đo trên
các dải tần số và sử dụng băng thông đo kiểm quy định tại Bảng 57.
3.3.14.2. Cấu hình đo
Mục này xác định các cấu hình để đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều
kiện đo kiểm bình thường theo quy định;
- Cấu hình đo kiểm càng gần với cấu hình sử dụng thông thường
càng tốt;
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống
hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm thiết bị khi kết
nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải lựa
chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả
các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình đo
kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng hoạt động bình thường được kết nối
với một thiết bị phụ hoặc một
đoạn cáp để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần
số
vô
tuyến (RF) được kết cuối chính xác;
- Đối với các cổng hoạt động bình thường
không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu
nối tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào cho mục
đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối
tới những cổng này hoặc các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để đo kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo
kiểm đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với một EUT chứa nhiều BS, chỉ cần
thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của BS điển hình của EUT.
Đối với EUT có nhiều trạm lặp. chỉ cần
thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của trạm lặp điển hình của EUT.
Tùy theo nhà sản xuất, đo kiểm có thể được
thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình điển hình của một tổ hợp
thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm theo
các quy định về phát xạ của Quy chuẩn này và cho phép thiết bị phụ được sử dụng
với các thiết bị vô tuyến khác.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải tuân thủ
các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của
thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt
Nam.
4.3. Phương tiện, thiết bị
đo: Tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách
nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị thuộc
phạm vi của quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước theo các quy định hiện hành.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông, Cục Tần
số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển
khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị vô tuyến theo quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được áp
dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 110:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.
6.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ
lục A
(Quy định)
Cấu hình trạm gốc
A.1. Thu tín hiệu với nhiều
đầu nối ăng ten máy thu, phân tập máy thu
Với các đo kiểm trong 3, yêu cầu phải áp
dụng tại từng đầu nối ăng ten máy thu cho các máy thu với phân tập ăng ten hoặc
trong trường hợp thu đa sóng mang với nhiều đầu nối ăng ten máy thu.
Các yêu cầu máy thu được đo tại đầu nối
ăng ten với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa
hoặc kết cuối các đầu nối ăng ten của nó. Nếu nhà sản xuất công bố theo cách
máy thu tương đương, có đủ khả năng áp dụng các quy định tín hiệu đo tại một đầu
nối ăng ten máy thu bất kỳ.
Với BS đa sóng mang, các đo kiểm đa sóng
mang cho chặn và xuyên điều chế được thực hiện với nhiều can nhiễu áp dụng cho
từng đầu nối ăng ten ánh xạ đến máy thu cho các tín hiệu mong muốn, tuy nhiên
chỉ với duy nhất một ăng ten tại một thời điểm. Kết cuối áp dụng với các đầu nối
ăng ten không có tín hiệu.
A.2. Các bộ song công
Những yêu cầu của quy chuẩn này phải được
đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được cung cấp như một phần
của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một tùy chọn, thì những
đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và không có bộ song công
thích hợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này trong cả
hai trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau đây phải được thực hiện
với bộ song công thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu bộ song công
này là tùy chọn:
1) 3.3.4, công suất ra cực đại của trạm
gốc, chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten;
2) 3.3.3, các phát xạ phổ của máy phát;
bên ngoài băng phát của BS;
3) 3.3.5, xuyên điều chế máy phát; để đo
kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để giảm thiểu các thành phần xuyên điều
chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu.
Những đo kiểm còn lại có thể được thực
hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song công thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện đo kiểm máy thu với một bộ song công
thích hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm sao cho đầu ra từ các máy phát
không ảnh hưởng đến thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ hợp các bộ suy hao,
các bộ cách ly và các bộ lọc để đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ song
công, các thành phần xuyên điều chế được tạo ra, không chỉ ở trong bộ song công
mà còn ở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra
trong hệ thống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật, và có
thể suy giảm trong thời gian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước).
Vì vậy, để bảo đảm cho hoạt
động liên tục thỏa đáng của một BS,
thông thường nhà khai thác sẽ lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành phần
xuyên điều chế rơi vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể chỉ định các UARFCN cần
dùng để đo kiểm toàn diện.
A.3. Các tùy chọn nguồn cung cấp
Nếu BS được cung cấp với một số cấu hình nguồn
cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với từng tùy chọn
của nguồn cung cấp điện nếu chứng minh được rằng phạm vi các điều kiện mà thiết
bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất cứ cấu
hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt áp dụng nếu một
BS có một thanh DC có thể được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp
của mạng điện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp điện tới
hạn đối với các tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo kiểm bằng
cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải điện áp vào DC để đo kiểm phải đủ
để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp điện nào trong các nguồn
cung cấp điện, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BS, kể cả sự thay đổi của điện
áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng ra.
A.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
Các yêu cầu của quy chuẩn này phải được
đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với những đo kiểm theo mục 3 cho TX
và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một mạng kết nối (bao gồm
bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao nào...) với suy hao phù hợp để bảo đảm những
điều kiện hoạt động thích hợp của bộ khuếch đại phụ và BS. Dải suy hao thích hợp
của mạng kết nối được nhà sản xuất công bố. Những đặc tính khác và sự phụ thuộc
nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao thực của mạng nối
được chọn cho từng đo kiểm là một trong số các giá trị tới hạn được áp dụng.
Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định khác.
Những đo kiểm thích đáng phải được lặp lại với bộ khuếch
đại phụ thích hợp và không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ khuếch đại RF phụ đó
là tùy chọn, để
kiểm tra xem BS đáp ứng những yêu cầu của quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay
không.
Khi đo kiểm, những đo kiểm trong Bảng
A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp, trong
đó X chỉ ra rằng đo kiểm là thích hợp:
Bảng A.1 - Các đo
kiểm áp dụng cho các bộ khuếch đại RF phụ
|
|
Chỉ cho bộ
khuếch đại TX
|
Chỉ cho bộ khuếch
đại RX
|
Cho các bộ
khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích)
|
Các đo kiểm máy thu
|
3.3.9
|
|
X
|
X
|
3.3.7
|
|
X
|
X
|
3.3.6
|
|
X
|
X
|
3.3.8
|
|
X
|
|
3.3.13
|
|
X
|
X
|
Các đo kiểm máy phát
|
3.3.1
|
X
|
|
X
|
3.3.2
|
X
|
|
X
|
3.3.3
|
X
|
|
X
|
3.3.4
|
X
|
|
X
|
3.3.5
|
X
|
|
X
|
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp có thể do các
bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong nhánh
RX hoặc ở trong nhánh
TX hoặc trong cả hai nhánh. Một
trong hai bộ khuếch đại này có thể là một mạng thụ động.
|
Trong đo kiểm tại 3.3.4, giá trị suy hao
phù hợp lớn nhất được áp dụng.
A.5. BS sử dụng các giàn ăng ten
Một BS có thể được cấu hình với một kết
nối đa cổng ăng ten cho một số hoặc tất cả các máy thu phát của nó; hoặc một BS
có thể được cấu hình với một giàn ăng ten liên quan đến một cell (không phải
một giàn cho từng máy thu phát). Điều này áp dụng cho một BS đáp ứng được ít nhất
một trong các điều kiện sau đây:
- Các tín hiệu ra của máy phát từ một hoặc
nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten; hoặc
- Có nhiều cổng ăng ten của máy thu cho
một máy thu phát hoặc cho từng cell và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều
cổng để máy thu hoạt động
đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết
nối trực tiếp với vài ăng ten; hoặc
CHÚ THÍCH: Thu phân tập không đáp ứng
yêu cầu này.
- Các máy phát và các máy thu được kết nối
qua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
Trong hoạt động bình thường, nếu một BS
được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten chứa các bộ lọc hoặc các phần tử
tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể được thực hiện
trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này, được cung cấp riêng cho mục
đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng chỉ tiêu của cấu hình
cần được đo kiểm là điển hình cho
hệ thống trong hoạt động bình thường và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể áp dụng
khi dùng BS với hệ thống ăng ten.
Để đo kiểm hợp quy một BS như vậy, các
thủ tục sau đây có thể được sử dụng.
A.5.1. Đo kiểm máy thu
Đối với từng đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm
được đưa tới các đầu nối
ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa
vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp
được chỉ ra trong Hình A.1.
Hình A.1 - Thiết
lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng
ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng đầu nối ăng ten của
máy thu.
A.5.2. Đo kiểm máy phát
Đối với từng đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm
được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn sao
cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu
đo kiểm (Ps) được chỉ ra trong đo kiểm. Có thể đánh giá việc này bằng
cách đo riêng các tín hiệu được phát xạ bởi từng đầu nối ăng ten và cộng các kết
quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các
đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải lớn đến mức công suất của
tín hiệu kết hợp là tối đa.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp
được chỉ ra trong Hình A.2.
Hình A.2 - Thiết
lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên điều chế, có thể
thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng đầu nối ăng ten của máy phát.
A.6. Phát với nhiều đầu nối ăng ten máy
phát
Với các đo kiểm tại mục 3, yêu cầu áp dụng
cho từng đầu nối ăng ten máy phát trong trường hợp phát cho nhiều đầu nối ăng
ten máy phát, trừ khi có quy định khác.
Các yêu cầu của máy phát được đo kiểm tại đầu nối
ăng ten, với (các) đầu nối ăng ten còn lại đã được kết cuối. Nếu nhà sản xuất công bố theo cách máy
phát tương đương, nó có khả năng đo tín hiệu tại một đầu nối ăng ten máy phát bất
kỳ.
A.7. BS với môdem BS luant tích hợp
Đối với các đo kiểm trong quy chuẩn này,
môdem BS luant tích hợp sẽ bị tắt. Các phát xạ giả theo quy định tại 3.3.3 và
3.3.6 chỉ đo tại các tần số lớn hơn 20 MHz với môdem BS luant tích hợp được bật,
trừ khi có quy định khác.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Điều kiện môi trường
Mục này xác định các điều kiện môi trường
cho từng phép đo kiểm BS.
Các điều kiện môi trường sau đây do nhà
cung cấp khai báo:
- Áp suất khí quyển: thấp nhất và cao nhất;
- Nhiệt độ: thấp nhất và cao nhất;
- Độ ẩm tương đối: thấp nhất và cao nhất;
- Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và
dưới.
Khi hoạt động bên ngoài các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo, thiết bị này không được ảnh
hưởng đến việc sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
B.1. Môi trường đo kiểm bình thường
Khi môi trường đo kiểm bình thường được
chỉ định, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của
các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Giới
hạn các điều kiện cho môi trường đo kiểm
Điều kiện
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Áp suất khí quyển
|
86 kPa
|
106 kPa
|
Nhiệt độ
|
15 °C
|
30 °C
|
Độ ẩm tương đối
|
20 %
|
85 %
|
Nguồn điện
|
Danh định, do
nhà sản xuất
công bố
|
Độ rung
|
Không đáng kể
|
Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ
ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường
không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số
này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại
trong báo cáo
đo
kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, các phép đo phát xạ bức
xạ trong một điểm đo kiểm trường mở rộng.
B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn
Nhà sản xuất phải khai báo một trong những
điều kiện sau:
1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị cần
được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN
7921-3-3.
2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị cần
được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN
7921-3-4.
3) Đối với thiết bị không tuân theo các
loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong bộ TCVN 7921 về nhiệt độ,
độ ẩm và độ rung, phải được khai báo.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do các điều
kiện môi trường nằm
ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những
điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
B.2.1. Nhiệt độ tới hạn
Khi một môi trường đo kiểm nhiệt độ tới
hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt độ
hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn do nhà sản xuất công bố cho thiết bị cần
được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị
và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu
tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-1
Nhiệt độ cao nhất:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết bị
và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu
tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị rằng thiết bị được
vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của
nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định
cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo một
trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo
kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện
tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6. Các điều kiện môi trường khác
phải nằm trong phạm vi được chỉ rõ tại B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể
gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị
sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên
làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
B.4. Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về nguồn cung cấp tới
hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn chuẩn trên
và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho
thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên:
Thiết bị phải được cung cấp một điện áp
bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các
đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ thấp
nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết
bị, với các phương pháp quy định tại TCVN
7699-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và TCVN 7699-2-2:
Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới:
Thiết bị phải được cung cấp một điện áp
bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các
đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ thấp
nhất và cao nhất ở trạng thái ổn
định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định
tại TCVN 7699-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và TCVN 7699-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
B.5. Phép đo cho các môi trường đo kiểm
Độ chính xác đo của môi trường kiểm tra
BS định nghĩa trong Phụ lục B là:
Áp suất: ±5 kPa.
Nhiệt độ: ±2 độ.
Độ ẩm tương đối: ±5%.
Điện áp một chiều: ±1,0%.
Điện áp xoay chiều: ±1,5 %.
Độ rung: ±10%.
Tần số rung: 0,1 Hz.
Các giá trị trên phải được áp dụng, trừ
khi môi trường đo kiểm được kiểm soát và các yêu cầu kỹ thuật để kiểm soát môi
trường đo kiểm có chỉ định độ không bảo đảm cho các tham số.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Sơ đồ đo
C.1. Máy phát
C.1.1. Công suất ra của trạm gốc, công
suất ra động, chất lượng tín hiệu phát, lỗi tần số, EVM, công suất
DL RS, phát xạ không mong muốn
Hình C.1 - Thiết
lập hệ thống đo công suất
ra của trạm gốc, công suất ra động, chất lượng tín hiệu phát, lỗi tần số, EVM, công suất
DL RS, phát xạ không mong muốn
C.1.2. Xuyên điều chế máy phát
Hình C.2 - Thiết
lập hệ thống đo xuyên điều chế máy phát
C.1.3. Lỗi hiệu chỉnh thời gian
Hình C.3 - Thiết
lập hệ thống đo lỗi hiệu
chỉnh thời gian
C.1.4. Công suất ra BS trong
nhà để bảo vệ kênh lân cận
Hình C.4 – Thiết lập hệ
thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
C.1.5. Công suất ra BS trong nhà để bảo
vệ đồng kênh E-UTRA
Hình C.5 - (Tùy
chọn 1) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nha để bảo vệ đồng kênh
E-UTRA
Hình C.6 - (Tùy
chọn 2) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ đồng kênh
E-UTRA
C.2. Máy thu
C.2.1. Mức chọn lọc chuẩn
Hình C.7 - Thiết
lập hệ thống đo mức chọn lọc chuẩn trạm gốc
C.2.2. Dải động
Hình C.8 - Thiết
lập hệ thống đo dải động
C.2.3. Chọn lọc trong kênh
Hình C.9 - Thiết
lập hệ thống đo độ chọn lọc trong kênh
C.2.4. Chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn
băng hẹp
Hình C.10 - Thiết lập hệ
thống đo độ chọn lọc
kênh lân cận và chặn băng hẹp
C.2.5. Các đặc tính chặn
Hình C.11 - Thiết
lập hệ thống đo các đặc tính chặn
C.2.6. Phát xạ giả máy thu
Hình C.12 - Thiết
lập hệ thống đo phát xạ giả máy thu
C.2.7. Các đặc tính xuyên điều chế
Hình C.13 - Thiết
lập hệ thống đo các đặc tính xuyên điều chế
Phụ
lục D
(Quy định)
Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản phẩm,
hàng hóa
|
01
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động
sử dụng công nghệ E-UTRA FDD hoặc TDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức
năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G).
|
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-1 V15.1.1 (2021-09):
“IMT cellular
networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article
3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction and common requirements”.
[2] ETSI EN 301 908-14 V15.1.1
(2021-09): IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential
requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction
and common requirements.