|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 12/2014/TT-BKHCN quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ theo Nghị định thư
Số hiệu:
|
12/2014/TT-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quân
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục
đề xuất, xác định, tuyển chọn, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước,
tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo Nghị định thư là nhiệm vụ được quy định tại Khoản 11 Điều
3 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (sau
đây gọi tắt là nhiệm vụ Nghị định thư).
2. Nghị định thư bao gồm:
a) Các văn bản thỏa thuận của lãnh đạo
Đảng và Nhà nước với các đối tác nước ngoài về khoa học và công nghệ;
b) Các Biên bản cuộc họp Ủy ban, Tiểu
ban hợp tác về khoa học và công nghệ với các đối tác hợp tác song phương và đa
phương mà Bộ Khoa học và Công nghệ được Chính phủ giao là đại diện; các văn bản
thỏa thuận song phương và đa phương về hợp tác khoa học và công nghệ được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc đại diện được ủy quyền của Bộ Khoa học và
Công nghệ ký kết với các đối tác cấp kinh phí của nước ngoài theo quy định.
3. Đối tác nước ngoài bao gồm:
a) Đối tác cấp kinh phí: Các tổ
chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư với tổ chức
khoa học và công nghệ Việt Nam;
b) Đối tác thực hiện: Các tổ chức,
cá nhân cùng hợp tác thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư với tổ chức khoa học và
công nghệ Việt Nam.
4. Đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư là đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao trực tiếp quản
lý nhiệm vụ Nghị định thư.
Điều 4. Yêu cầu đối với
nhiệm vụ Nghị định thư
Nhiệm vụ Nghị định thư phải đáp ứng
các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia nêu tại Khoản
1 Điều 25 của Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và
công nghệ; bảo đảm hợp tác về nguồn lực của đối tác nước ngoài để cùng thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư và đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
1. Giải quyết những vấn đề về khoa học
và công nghệ cấp thiết của Việt Nam một cách hiệu quả về kinh tế, hạ tầng
nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ theo tiêu chuẩn tiên tiến của
khu vực và thế giới.
2. Tìm kiếm và hướng tới làm chủ hoặc
tạo ra công nghệ mới, tiên tiến có tính đột phá, góp phần tạo ra sản phẩm mới,
ngành sản xuất mới.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản
lý khoa học và công nghệ.
4. Hỗ trợ các đối tác có quan hệ truyền
thống đặc biệt.
Chương II
ĐỀ
XUẤT, XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 5. Xây dựng đề
xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư
1. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ Nghị định thư:
a) Các yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và
Nhà nước;
b) Chiến lược và kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực, địa phương;
c) Chiến lược, phương hướng, mục tiêu,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm của quốc gia;
d) Thông báo của Bộ Khoa học và Công
nghệ về định hướng, nội dung ưu tiên hợp tác đã được thống nhất với đối tác nước
ngoài;
đ) Đề xuất nhiệm vụ Nghị định thư của
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
nhà nước khác ở trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành và địa phương) tổng
hợp các đề xuất nhiệm vụ Nghị định thư của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và tự
đề xuất những vấn đề khoa học cần giải quyết bằng nhiệm vụ Nghị định thư; gửi
danh mục đề xuất đặt hàng về Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị
định thư bao gồm:
a) Công văn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
Nghị định thư của bộ, ngành và địa phương;
b) Thuyết minh Đề
cương nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản
chính).
Điều 6. Xác định nhiệm
vụ Nghị định thư
1. Căn cứ đề xuất đặt hàng của bộ, ngành
và địa phương, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp và tổ chức phân loại các hồ sơ
đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư theo lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi
tắt là Hội đồng xác định nhiệm vụ) theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù
hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng xác định nhiệm vụ có thể tư vấn
cho một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa
học và công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ cử thư ký
hành chính là cán bộ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để chuẩn bị tài liệu và tổ
chức các phiên họp của Hội đồng. Thư ký hành chính không phải thành viên của Hội
đồng xác định nhiệm vụ.
3. Thành phần Hội đồng xác định nhiệm
vụ:
a) Thành phần của Hội đồng xác định
nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 16
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN);
b) Trường hợp đặc biệt do tính chất phức
tạp hoặc yêu cầu đặc thù của đề xuất đặt hàng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần Hội đồng khác với quy định
tại Điểm a Khoản này;
c) Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm
vụ hoặc là thành viên chính tham gia nhiệm vụ Nghị định thư hoặc đang công tác
tại cơ quan dự kiến chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư không được là thành viên của
Hội đồng xác định nhiệm vụ, trừ trường hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định.
4. Tài liệu làm việc của Hội đồng xác
định nhiệm vụ gồm:
a) Kết quả tra cứu thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có liên quan từ cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ;
b) Danh mục đề xuất đặt hàng của bộ,
ngành và địa phương và phụ lục kèm theo (nếu có);
c) Bản sao hồ sơ đề xuất đặt hàng được
quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và các tài liệu
liên quan;
d) Phiếu đánh giá xác định nhiệm vụ
Nghị định thư theo Mẫu 2.1 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phương thức, trình tự và thủ tục
làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh
giá của các thành viên Hội đồng xác định nhiệm vụ theo Mẫu
2.2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và công bố công
khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng xác định nhiệm vụ.
Hội đồng xác định nhiệm vụ thông qua
Biên bản họp theo Mẫu 2.3 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này, thống nhất Danh mục các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
Nghị định thư.
Điều 7. Phê duyệt nhiệm
vụ Nghị định thư đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị
định thư rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ, xem
xét các ý kiến tư vấn của Hội đồng xác định nhiệm vụ đối với nhiệm vụ Nghị định
thư đặt hàng theo yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và
Công nghệ có thể lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước
ngoài hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại nhiệm vụ Nghị định thư. Việc
lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập được thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
2. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến
tư vấn quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư đặt
hàng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ
Nghị định thư đặt hàng, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản kết quả
xác định nhiệm vụ Nghị định thư cho các bộ, ngành và địa phương.
Điều 8. Tuyển chọn tổ
chức khoa học và công nghệ thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố công khai danh mục nhiệm vụ
Nghị định thư đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Để tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư, các tổ chức khoa học
và công nghệ tìm kiếm đối tác nước ngoài, hợp tác xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
Nghị định thư và gửi hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn quy định.
2. Nguyên tắc tuyển chọn, điều kiện
tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư được thực hiện theo quy định
tại các điểm a, b, c và đ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều 3
và Điều 4 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
3. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
a) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm
các tài liệu sau:
- Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
được xây dựng theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Văn bản cam kết của tổ chức đăng ký
chủ trì và cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm về năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm
vụ Nghị định thư theo Mẫu 4.1 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế, của tổ chức đăng ký chủ trì theo Mẫu 4.2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký
chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 4.3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Tóm tắt về cơ quan đối tác nước
ngoài, hoạt động khoa học và công nghệ; hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ
với Việt Nam; lý lịch khoa học của các chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư;
- Bản sao thỏa thuận giữa tổ chức đăng
ký chủ trì với đối tác nước ngoài về các nội dung chính; dự kiến kế hoạch thực
hiện; nguyên tắc chia sẻ kết quả nghiên cứu nhiệm vụ Nghị định thư và nguồn lực
thực hiện.
- Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm
của tổ chức đăng ký chủ trì.
b) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm
01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4,
sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng
PDF, không đặt mật khẩu) được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên
ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ Nghị định thư;
- Tên, địa chỉ liên hệ của tổ chức
đăng ký chủ trì và đối tác nước ngoài;
- Họ tên của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
nhiệm vụ Nghị định thư;
- Danh sách các thành viên chính đăng
ký tham gia thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư (họ tên, năm sinh, đơn vị công
tác);
- Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
4. Việc mở, kiểm tra và xác nhận tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng
các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này.
Kết quả mở hồ sơ được ghi thành Biên bản
theo Mẫu 4.4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây
gọi tắt là Hội đồng tuyển chọn). Một Hội đồng tuyển chọn có thể tư vấn cho một
hoặc một số nhiệm vụ Nghị định thư trong trường hợp có nhiều nhiệm vụ cùng lĩnh
vực.
6. Tài liệu làm việc của Hội đồng tuyển
chọn:
a) Kết quả tra cứu thông tin về chủ
nhiệm và nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan từ cơ sở dữ liệu quốc gia
về khoa học và công nghệ;
b) Danh mục nhiệm vụ Nghị định thư đặt
hàng đã được phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ đăng ký tuyển chọn;
d) Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ
Nghị định thư theo Mẫu 4.5 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
7. Thành phần, nguyên tắc làm việc,
trách nhiệm và trình tự làm việc của Hội đồng tuyển chọn được thực hiện theo
quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều 8, Điều 10, Khoản
1, 2, 3 và 4 của Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
8. Nội dung làm việc của Hội đồng tuyển
chọn
a) Chấm điểm cho từng hồ sơ theo Phiếu
đánh giá thực hiện theo Mẫu 4.5. Phiếu đánh giá
hợp lệ là phiếu được thực hiện theo đúng quy định. Hội đồng chấm tối đa 100 điểm
theo các tiêu chí đánh giá và thang điểm như sau:
- Giá trị khoa học, tối đa 40 điểm;
- Giá trị hợp tác quốc tế, tối đa 30 điểm;
- Giá trị kết quả, tính khả thi và
tính ứng dụng, tối đa 30 điểm.
b) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03
người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành
viên. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả Phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng
theo Mẫu 4.6 quy định tại Phụ lục ban hành theo Thông
tư này và xếp hạng các hồ sơ được đánh giá theo tổng số điểm trung bình từ cao
xuống thấp và các điều kiện sau đây:
- Hồ sơ đạt yêu cầu có tổng số điểm
trung bình của các tiêu chí phải đạt tối thiểu 70/100 điểm; trong đó không có
tiêu chí nào 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá không điểm (0 điểm); điểm
giá trị hợp tác quốc tế phải đạt tối thiểu 20/30 điểm; điểm giá trị khoa học phải
đạt tối thiểu 30/40 điểm;
- Đối với các hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau, hồ sơ có điểm giá trị hợp tác quốc tế cao hơn sẽ được xếp
hạng ưu tiên hơn. Trong trường hợp hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau, điểm
giá trị hợp tác quốc tế bằng nhau thì hồ sơ được Chủ tịch hội đồng cho điểm cao
hơn (hoặc Phó chủ tịch hội đồng chủ trì cho điểm cao hơn, trong trường hợp chủ
tịch hội đồng vắng mặt) được ưu tiên xếp hạng.
c) Hội đồng thông qua Biên bản phiên họp
theo Mẫu 4.7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này, kiến nghị tổ chức khoa học và công nghệ trúng tuyển thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư. Hội đồng kiến nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trong Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư; các sản phẩm khoa học và công nghệ
chính với chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt; đối tác nước ngoài;
kinh phí và phương thức khoán chi (khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán
chi từng phần) cho việc thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư;
d) Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ
Nghị định thư rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem xét các ý kiến
tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ Nghị định thư.
Bộ Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý
kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập
hội đồng tuyển chọn khác.
Việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc
lập thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Thông
tư số 10/2014/TT-BKHCN.
đ) Trên cơ sở kết luận của Hội đồng
tuyển chọn và kết quả rà soát, đề nghị của đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư hoặc ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập, Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ thông báo nhiệm vụ Nghị định thư được tuyển chọn, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ và đối tác nước ngoài tới các tổ chức chủ trì trong thời hạn tối
đa 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc phiên họp của Hội đồng.
Điều 9. Đàm phán và
ký kết với đối tác nước ngoài để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Nghị định thư
Trên cơ sở thông báo tại Khoản đ Điều 8 Thông tư này, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với bộ,
ngành và địa phương, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư tiến
hành đàm phán với đối tác nước ngoài, tìm kiếm nguồn lực tài chính và tiến hành
ký kết Nghị định thư.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày ký kết Nghị định thư, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả cho các tổ
chức đăng ký chủ trì.
Điều 10. Thẩm định
kinh phí
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được ký kết có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, xây dựng kế hoạch triển khai nội
dung hợp tác cụ thể với đối tác nước ngoài, gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ để
tổ chức thẩm định kinh phí.
Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ tổ chức
thẩm định kinh phí đối với những nhiệm vụ Nghị định thư có đóng góp tài chính của
phía đối tác nước ngoài đạt tối thiểu 40% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, trừ
trường hợp đối với các đối tác có quan hệ truyền thống đặc biệt. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo
từ chối tổ chức thẩm định kinh phí cho các tổ chức chủ trì những nhiệm vụ Nghị
định thư có tỷ lệ đóng góp tài chính của đối tác nước ngoài không đạt tối thiểu
40% tổng kinh phí thực hiện.
2. Hồ sơ thẩm định kinh phí nhiệm vụ
Nghị định thư (sau đây gọi tắt là Hồ sơ thẩm định) bao gồm:
a) Danh mục các nhiệm vụ Nghị định
thư, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được tuyển chọn;
b) Biên bản cuộc họp Hội đồng tuyển chọn;
c) Bản sao Nghị định thư đã được ký kết
(kèm theo bản dịch tiếng Việt);
d) Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
đã được chỉnh sửa hoàn thiện; văn bản giải trình (của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
nhiệm vụ) về việc tiếp thu ý kiến đóng góp của Hội đồng tuyển chọn có xác nhận
của người chủ trì phiên họp Hội đồng tuyển chọn;
đ) Hồ sơ tham gia tuyển chọn của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư;
e) Ít nhất 03 báo giá về nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị được sử dụng để xây dựng dự toán kinh phí của nhiệm vụ Nghị định
thư. Các báo giá này phải còn giá trị ít nhất 30 ngày tính từ thời điểm nộp Hồ
sơ thẩm định.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập Tổ thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi là Tổ thẩm định) bao
gồm 03 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo
đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện đơn
vị quản lý kinh phí của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định
thư.
4. Tổ thẩm định làm việc khi có đầy đủ
các thành viên tham dự. Trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của Tổ thẩm
định thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 13, các Khoản 1,
2, 3, 4 và 5 Điều 14 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
Thành viên Tổ thẩm định tiến hành đánh
giá theo Mẫu 5 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Thư ký hành chính hoàn thiện Biên bản
thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 6 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Tổ thẩm định, các tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
theo Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ. Đơn
vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quyết định phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư được cấp kinh phí thực hiện từ
ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 11. Hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Bộ Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng
để thực hiện các nhiệm vụ Nghị định thư đã được phê duyệt.
2. Mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định
thư thực hiện theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ”.
Điều 12. Kiểm tra tiến
độ thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Theo định kỳ 06 tháng một lần, kể từ
thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo hợp đồng đã ký hoặc
theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý có thẩm quyền, tổ chức chủ trì báo
cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Bộ Khoa học và Công nghệ theo Mẫu 7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc báo cáo theo nội dung yêu cầu gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trường hợp tổ chức chủ trì không thực
hiện việc báo cáo tiến độ theo quy định từ 02 lần trở lên thì sẽ bị dừng cấp
kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo quy định.
3. Định kỳ 12 tháng một lần kể từ thời
điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo hợp đồng đã ký hoặc đột xuất
(khi cần thiết), Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá việc
thực hiện về nội dung, tiến độ, tình hình sử dụng kinh phí, tình hình hợp tác với
đối tác nước ngoài và những vấn đề liên quan khác của nhiệm vụ Nghị định thư.
Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản
theo Mẫu 8 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này và lưu vào hồ sơ nhiệm vụ Nghị định thư.
4. Căn cứ vào báo cáo kết quả kiểm
tra, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ quyết định việc tiếp tục cấp kinh
phí thực hiện cho các năm tiếp theo, xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đình chỉ,
chấm dứt thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo quy định đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia.
5. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện:
a) Tổ chức chủ trì được chủ động điều
chỉnh dự toán kinh phí trong tổng kinh phí được giao khoán theo quy định.
b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, quyết định điều chỉnh tổ chức chủ trì, tên, mục tiêu, sản phẩm, thời
gian thực hiện nhiệm vụ, tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê
duyệt trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được thực hiện không quá 01 lần với tổng thời gian không quá 12
tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên hoặc
không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng.
c) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ủy
quyền cho Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ xem xét, quyết định điều chỉnh các
nội dung thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ
trì, trừ các nội dung quy định tại Điểm b Khoản này.
Chương IV
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 13. Đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Quy trình, thủ tục, tiêu chí và
thang điểm đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư, tổ chức
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi
tắt là Hội đồng nghiệm thu) được thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hướng
dẫn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN).
2. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư:
Ngoài các tài liệu theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, hồ sơ đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư cần phải có thêm:
a) Báo cáo của tổ chức chủ trì đánh
giá về các nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài trong nhiệm vụ Nghị định thư
theo Mẫu 9 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Báo cáo nhận xét đánh giá của đối
tác nước ngoài về kết quả hợp tác và triển vọng hợp tác trong tương lai.
3. Các văn bản và tài liệu liên quan đến
việc đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ Nghị định thư được Bộ Khoa học và
Công nghệ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư phân loại, lưu trữ và giao
nộp theo các quy định hiện hành.
Điều 14. Quyết toán
và thanh lý hợp đồng
Bộ Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ
trì tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
sau khi thực hiện xong các công việc sau:
1. Có kết quả đánh giá nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư của Hội đồng nghiệm thu.
2. Có xác nhận báo cáo kết quả nghiên
cứu đã giao nộp cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các sản phẩm của nhiệm vụ Nghị định
thư và tài sản mua sắm bằng kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư được kiểm
kê và bàn giao theo các quy định hiện hành.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2014 và thay thế Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 9 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc xây dựng
và quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định
thư”.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Khoa học và
Công nghệ để xem xét, điều chỉnh.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu VT, Vụ HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 05 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu Đề cương đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 1
12/2014/TT-BKHCN
2. Mẫu Phiếu đánh giá xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 2.1
12/2014/TT-BKHCN
3. Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá
xác định nhiệm vụ Nghị định thư
Mẫu 2.2
12/2014/TT-BKHCN
4. Mẫu Biên bản họp hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 2.3
12/2014/TT-BKHCN
5. Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 3
12/2014/TT-BKHCN
6. Mẫu cam kết của cơ quan đăng ký chủ
trì và cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định
thư
Mẫu 4.1
12/2014/TT-BKHCN
7. Mẫu tóm tắt hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị
định thư
Mẫu 4.2
12/2014/TT-BKHCN
8. Mẫu lý lịch khoa học của cá nhân
tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.3
12/2014/TT-BKHCN
9. Mẫu Biên bản mở hồ sơ
Mẫu 4.4
12/2014/TT-BKHCN
10. Mẫu Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm
vụ Nghị định thư
Mẫu 4.5
12/2014/TT-BKHCN
11. Mẫu biên bản kiểm phiếu đánh giá
tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.6
12/2014/TT-BKHCN
12. Mẫu Biên bản họp hội đồng khoa học
tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.7
12/2014/TT-BKHCN
13. Mẫu Phiếu thẩm định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 5
12/2014/TT-BKHCN
14. Mẫu Biên bản thẩm định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 6
12/2014/TT-BKHCN
15. Mẫu báo cáo tiến độ và kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 7
12/2014/TT-BKHCN
16. Mẫu Biên bản kiểm tra định kỳ tình
hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 8
12/2014/TT-BKHCN
17. Mẫu báo cáo hợp tác quốc tế của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 9
12/2014/TT-BKHCN
Mẫu
1
12/2014/TT-BKHCN
ĐỀ
CƯƠNG ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ *
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1
|
Tên nhiệm vụ (bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)
|
|
|
2
|
Đối tác nước ngoài
(nếu có)
|
3
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
….. tháng
Từ …/… đến …/…
|
4
|
Chủ nhiệm phía Việt
Nam (nếu có)
|
|
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn: ………………………………………………………………..
Chức danh nghiên cứu khoa học: ………………………….. Chức vụ: ……………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà riêng: ……………… Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………….
Lý lịch khoa học của chủ nhiệm gửi
kèm theo Thuyết minh.
|
5
|
Tổ chức chủ trì
phía Việt Nam (nếu có)
|
|
Tên tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………………………………...
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: ………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
Tóm tắt năng lực khoa học và công
nghệ của tổ chức chủ trì gửi kèm theo Thuyết minh.
|
6
|
Chủ nhiệm phía đối
tác nước ngoài (nếu có)
|
|
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn: ………………………………………………………………..
Chức danh khoa học: …………….………………………….. Chức vụ: ……………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà riêng: ……………… Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Tóm tắt lý lịch khoa học của
đối
tác nước ngoài gửi
kèm theo Thuyết minh.
|
7
|
Đối tác thực hiện
phía nước ngoài (nếu có)
|
|
Tên tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………. Fax:
……………………………………………………...
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt năng lực khoa học và công
nghệ của đối tác thực hiện phía nước ngoài gửi kèm theo Thuyết minh.
|
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
8
|
Mục tiêu
|
1
2
…
|
…
|
9
|
Tình trạng
|
£
£
£
|
Mới
Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính
nhóm tác giả
Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
10
|
Tình hình nghiên cứu
và những khó khăn, thách thức về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong nước (*)
|
1
|
Tính cấp thiết phải thực hiện nhiệm
vụ:
|
2
|
Nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ:
|
3
|
Sự cần thiết phải hợp
tác với đối tác nước
ngoài (**)
|
11
|
Tình hình nghiên cứu
ở nước ngoài và thế mạnh của đối tác hợp tác (*)
|
1
|
Phân tích, đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu ở nước ngoài và của đối tác về nội dung nghiên cứu của nhiệm
vụ (kết quả, thành tựu trong nghiên cứu khoa học, thành tựu ứng dụng kết
quả trong thực tiễn đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội, ...)
|
2
|
Nêu và đánh giá việc với năng lực,
kinh nghiệm, tiềm lực / thế mạnh của đối tác (về phương pháp, bí quyết
công nghệ, công nghệ, trang thiết bị, nhân lực ...) sẽ giúp giải quyết
khó khăn trong nước đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu và phát triển nội
dung của nhiệm vụ
|
12
|
Nội dung 1: Nghiên
cứu và triển khai
trong nước để chuẩn bị cho hợp
tác với đối tác
|
(Tóm tắt các nội
dung nghiên cứu và triển khai nếu có để chuẩn bị cho
các nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài đạt hiệu quả cao)
|
13
|
Nội dung 2: Hợp tác
nghiên cứu và phát triển công nghệ với đối tác nước ngoài
|
(Tóm tắt những nội
dung hợp tác với đối tác nước ngoài, ví dụ: nghiên cứu chung, phân tích mẫu,
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, trao đổi chuyên gia, đào tạo cán bộ, chuyển
giao công nghệ, bí quyết công nghệ, trình diễn công nghệ, ...)
|
14
|
Nội dung 3: Nghiên
cứu và triển khai trong nước để hoàn thiện và làm
chủ kết quả
|
(Tóm tắt những nội dung
nghiên cứu và triển khai trong nước để hoàn thiện và làm chủ kết quả hợp tác
với đối tác nước ngoài)
|
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
|
15
|
Dự kiến các sản phẩm
khoa học và công nghệ chính
|
- Mẫu; sản phẩm (là hàng hóa có thể
tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ;
giống cây trồng; giống vật nuôi; các loại khác
|
- Nguyên lý ứng dụng; phương pháp;
tiêu chuẩn; quy chuẩn; phần mềm máy tính;
bản vẽ thiết kế; quy trình
công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu
dự báo (phương pháp, quy trình, mô
hình, ...);
đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi;
và các sản phẩm khác
|
- Bài báo: sách chuyên khảo (ghi
rõ số bài báo quốc tế, trong nước)
|
- Đào tạo nguồn nhân lực
cho Việt Nam
|
- Sản phẩm KH&CN
khác
|
16
|
Khả năng ứng dụng
và phương thức chuyển giao kết
quả nghiên cứu
|
(Tóm tắt khả năng về thị
trường, khả năng về ứng dụng các
kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh
doanh, khả năng liên kết với các doanh nghiệp trong và sau khi hoàn thành
nghiên cứu và Mô tả phương thức chuyển giao)
|
17
|
Tác động và lợi ích mang
lại của kết quả nghiên cứu
|
|
IV. DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
|
18
|
Kinh phí phía Việt
Nam (triệu
đồng)
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động*
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Hợp tác quốc tế
|
Chi khác
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
viii
|
1
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Kinh phí của đối
tác nước ngoài (nếu có)
|
- Đối ứng từ Chính phủ:
- Nguồn tự có của đối tác:
- Nguồn vốn khác:
|
……………………… USD
……………………… USD
……………………… USD
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ
nhiệm
(Ký tên)
|
Mẫu
2.1
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Nghị định thư (NĐT):
2. Lĩnh vực:
3. Hội đồng chuyên ngành: ………………………………………………………………………
Quyết định thành lập Hội đồng: .../QĐ-BKHCN
ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Họ tên thành viên Hội đồng: …………………………………………………………….
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT
|
Tên nhiệm vụ
NĐT đề xuất đặt hàng
|
Sự phù hợp với
yêu cầu và mục tiêu của nhiệm vụ NĐT
|
Tính cấp
thiết hợp tác với nước ngoài
|
Khả năng
hình thành nhiệm vụ NĐT
|
Nhận xét
|
Kiến nghị
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
Hội đồng
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(iii) Đánh giá đáp ứng được yêu cầu của nhiệm
vụ Nghị định thư theo Thông tư và Thông báo đề xuất của Bộ KH&CN.
(iv) Đánh giá tính cấp thiết phải hợp
tác với đối tác nước ngoài để giải quyết vấn đề đặt ra.
(v) Đánh giá tính khả thi của việc
hình thành nhiệm vụ Nghị định thư dựa trên tên, mục tiêu, nội dung, yêu cầu sản
phẩm, đối tác nước ngoài của đề xuất.
(vi) Ghi rõ kết quả đánh giá của thành
viên Hội đồng là “Đạt yêu cầu” hoặc “Không đạt yêu cầu”.
(vii) Kiến nghị các nội dung điều chỉnh,
ý kiến bổ sung đối với đề xuất được đánh giá “Đạt yêu cầu” + Kiến nghị phương
thức tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện
Mẫu
2.2
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Nghị định thư:
Lĩnh vực:
Hội đồng chuyên ngành: ……………………………………………………………………………
Quyết định thành lập Hội đồng: .../QĐ-BKHCN
ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Số phiếu phát ra: 2.
Số phiếu thu về:
3. Số phiếu hợp lệ (*):
TT
|
Tên nhiệm vụ
NĐT đề xuất đặt hàng
|
Các thành
viên hội đồng và mức đánh giá
|
Số phiếu
xác nhận “Đạt yêu cầu”
|
Được đưa
vào Danh mục
|
Ghi chú
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
Họ và tên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
Trưởng Ban
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ nhất
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ
hai
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu
2.3
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
A. Những thông tin chung
1. Nghị định thư:
2. Lĩnh vực:
3. Hội đồng chuyên ngành: ……………………………………………………………………………
Quyết định thành lập Hội đồng: .../QĐ-BKHCN
ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
…., ngày.../.../20...
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên:
- Vắng mặt: người, gồm các thành viên:
Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
B. Nội dung làm việc
của Hội đồng
1. Thư ký hành chính công bố quyết định
thành lập Hội đồng và trình bày Danh mục đề xuất (đặt hàng) nhiệm vụ nghị định
thư.
2. Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ
phát biểu ý kiến.
3. Ý kiến của các ủy viên phản biện:
4. Hội đồng thảo luận và cho ý kiến
theo các nội dung:
- Sự phù hợp với yêu cầu và mục tiêu của
nhiệm vụ Nghị định thư:
- Tính cấp thiết hợp tác với nước
ngoài:
- Khả năng hình thành nhiệm vụ nghị định
thư:
- Những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung để hoàn thiện đề xuất:
5. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
Trưởng Ban: ……………………………………….
Ủy viên 1: …………………………………………..
Ủy viên 2: …………………………………………..
6. Hội đồng đã đánh giá từng đề xuất
trong Danh mục. Kết quả kiểm phiếu được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm
theo.
7. Kiến nghị khác của Hội đồng:
8. Hội đồng thông qua Biên bản phiên họp.
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu
3
12/2014/TT-BKHCN
THUYẾT
MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1
|
Tên nhiệm vụ (bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)
|
|
|
2
|
Đối tác nước ngoài
|
3
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
….. tháng
Từ …/… đến …/…
|
4
|
Tổ chức chủ trì phía Việt Nam
|
|
Tên tổ chức chủ trì: ……..……………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………………………..
E-mail:
…………………………………………………………………………………………..
Website:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……….………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
……………………………………………………………….
Số tài khoản:
…………………………………………………………………………………….
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức chủ trì theo Mẫu 4.2
|
5
|
Chủ nhiệm phía Việt Nam
|
|
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn: ………………………………………………………………..
Chức danh nghiên cứu khoa học: ……….………………………. Chức vụ: ………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà riêng: ……………… Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………..
Lý lịch khoa học của
Chủ nhiệm theo Mẫu 4.3
|
6
|
Cơ quan phối hợp chính phía Việt Nam (nếu
có)
|
Cơ quan 1: ……………………………………………………………………………………….
|
|
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………………………………………
E-mail:
…………………………………………………………………………………………….
Website:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
………………………………………………………………..
Số tài khoản:
…………………………………………………………………………………….
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
|
Cơ quan 2: ……………………………………………………………………………………….
|
|
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………………………………………
E-mail:
…………………………………………………………………………………………….
Website:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………...
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: ………………………………………………………………..
Số tài khoản:
…………………………………………………………………………………….
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
|
7
|
Tổ chức chủ trì
phía đối tác nước ngoài
|
|
Tên tổ chức chủ trì:
…………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………. Fax:
………………………………………………………
E-mail:
…………………………………………………………………………………………….
Website:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ..………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì phía đối tác nước ngoài
|
8
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
của đối tác nước ngoài
|
|
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….
Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn:
………………………………………………………………..
Chức danh nghiên cứu khoa học:
……….………………………. Chức vụ: ………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà
riêng: ………………
Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Tóm tắt lý lịch khoa học của Chủ nhiệm
nhiệm vụ phía đối tác
|
9
|
Các cá nhân chính
thực hiện nhiệm vụ (Lý lịch khoa học của các thành viên này gửi
kèm theo Thuyết minh).
|
TT
|
Họ và tên,
học hàm, học vị
|
Cơ quan
công tác
|
Nội dung
tham gia
|
Thời gian
tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
A
|
Phía Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Phía đối tác nước
ngoài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
10
|
Mục tiêu
|
|
|
|
1
2
…
|
…
|
|
|
|
11
|
Tình trạng
|
£
£
£
|
Mới
Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính
nhóm tác giả
Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
12
|
Tình hình nghiên cứu
và những khó khăn, thách thức về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong nước
|
1
|
Phân tích, đánh giá tổng quan về tầm
quan trọng, ý nghĩa kinh tế - xã hội của vấn đề cần nghiên cứu, từ đó luận giải
tính cấp thiết phải thực hiện nhiệm vụ:
|
2
|
Phân tích, đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu trong nước và những kết quả đã đạt được liên quan đến vấn đề
cần nghiên cứu trong vòng 05 năm gần nhất (bao gồm những nghiên cứu của tổ
chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ) từ đó luận giải những nội dung cần
nghiên cứu của nhiệm vụ:
|
3
|
Nêu và đánh giá cụ thể những khó khăn,
thách thức trong nước đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu liên quan đến
vấn đề của nhiệm vụ (về phương pháp nghiên cứu, bí quyết công nghệ, công
nghệ mới, trang thiết bị hiện đại cho phân tích mẫu hoặc thực hiện các hoạt động
phức tạp, nguồn nhân lực cần đào tạo đối với lĩnh vực chuyên sâu liên quan đến
nhiệm vụ, …) từ đó luận giải sự cần thiết phải hợp tác với đối tác nước
ngoài *
|
4
|
Liệt kê danh mục các công trình KH&CN
tiêu biểu theo trình tự thời gian mới nhất trong nước, liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu của nhiệm vụ
|
TT
|
Tên công trình
|
Tác giả
|
Nơi và năm công bố
|
Đóng góp của kết quả
|
A
|
Công trình trong nước không do cá nhân của
tổ chức chủ trì thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Công trình trong nước do cá nhân của tổ chức
chủ trì thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
13
|
Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài và thế mạnh
của đối tác hợp tác
|
1
|
Phân tích, đánh giá tổng quan tình hình
nghiên cứu ở nước ngoài và của đối tác về nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ (kết
quả, thành tựu trong nghiên cứu khoa học, thành tựu ứng dụng kết quả trong thực
tiễn đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội, …)
|
2
|
Nêu và đánh giá việc với năng lực,
kinh nghiệm, tiềm lực / thế mạnh của đối tác sẽ giúp giải quyết khó khăn
trong nước đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu và phát triển nội dung của
nhiệm vụ (về phương pháp, bí quyết công nghệ, công nghệ, trang thiết bị,
nhân lực ...) *
|
3
|
Liệt kê danh mục các công trình
KH&CN quốc tế tiêu biểu theo trình tự thời gian mới nhất liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ
|
TT
|
Tên công trình
|
Tác giả
|
Nơi và năm công bố
|
Đóng góp của kết quả
|
A
|
Công trình không do cá nhân của cơ quan đối
tác thực hiện phía nước ngoài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Công trình của chủ nhiệm nhiệm vụ của đối
tác nước ngoài đã/đang thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
14
|
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sẽ sử dụng
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu,
phương
pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương
tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính
sáng tạo của nhiệm vụ)
Cách tiếp cận:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tính mới, tính độc
đáo, tính sáng tạo:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Nội dung 1: Nghiên cứu
và triển khai trong nước
|
(Liệt kê và mô tả
các nội dung nghiên cứu và triển khai nếu có để chuẩn bị cho các nội dung hợp
tác với đối tác nước ngoài đạt hiệu quả cao)
|
16
|
Nội dung 2: Hợp tác
nghiên cứu với đối tác nước ngoài
|
(Liệt kê và mô tả
những nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài, ví dụ: nghiên cứu chung, phân
tích mẫu, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, trao đổi chuyên gia, đào tạo
cán bộ, chuyển giao công nghệ, bí quyết công nghệ, trình diễn công nghệ, ...)
|
17
|
Nội dung 3: Hoàn thiện
và làm chủ kết quả
|
|
(Liệt kê và mô tả
những nội dung nghiên cứu và triển khai để hoàn thiện và làm chủ kết quả hợp
tác với đối tác nước ngoài)
|
18
|
Tiến độ thực hiện
|
TT
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện *
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Cá nhân, cơ
quan thực hiện
|
I
|
Nội dung 1: Nghiên cứu và triển
khai trong nước
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
II
|
Nội dung 2: Hợp tác nghiên cứu
với đối tác nước ngoài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
III
|
Nội dung 3: Hoàn thiện và làm
chủ kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ
|
19
|
Sản phẩm KH&CN
chính và yêu cầu chất lượng cần đạt
|
Dạng 1: Mẫu; sản phẩm
(là hàng hóa có thể tiêu thụ
trên thị trường); vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ;
giống cây trồng; giống
vật nuôi; các loại khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
cụ thể
và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
(theo các tiêu chuẩn mới nhất)
|
Dự kiến số
lượng/quy mô sản phẩm tạo ra
|
Trong nước
|
Thế giới
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Dạng 2: Nguyên lý ứng dụng: phương pháp;
tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ;
sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương
pháp, quy trình, mô hình, …); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ
thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi; và các sản phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
…
|
Dạng 3: Bài báo; sách chuyên khảo
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Yêu cầu khoa học cần
đạt
|
Dự kiến nơi công bố
(Tạp
chí, nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Dạng 4: Đào tạo nguồn nhân lực
cho Việt Nam
|
TT
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
người/ thời gian đào tạo
|
Chuyên
ngành/ nội dung đào tạo
|
Tại nước
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
Đào tạo dài hạn
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
3
|
Cử nhân
|
|
|
|
4
|
Chứng chỉ khác
|
|
|
|
Đào tạo/trao đổi cán bộ, chuyên gia
|
1
|
Trên 1 tháng
|
|
|
|
2
|
Dưới 1 tháng
|
|
|
|
20
|
Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ
|
|
21
|
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu
|
1.
|
Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường
trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần
thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường)
|
2.
|
Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu
vào sản xuất kinh doanh (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất
lượng sản phẩm)
|
3.
|
Khả năng liên kết với
các doanh nghiệp trong và sau khi hoàn thành nghiên cứu
|
4.
|
Mô tả phương thức
chuyển giao
(Chuyển giao công
nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao
theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % doanh thu; liên kết với
doanh nghiệp để sản xuất
hoặc góp vốn; tự thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra, ...)
|
22
|
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết
quả
|
|
|
23
|
Tác động và lợi ích mang
lại của kết quả nghiên cứu
|
1.
2.
3.
|
Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng
kết quả nghiên cứu
Đối với kinh tế - xã hội và môi trường
|
IV. DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ (phụ lục chi tiết kèm theo)
|
24
|
Kinh phí phía Việt
Nam
(triệu đồng)
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động*
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Hợp tác quốc tế
|
Chi khác
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
viii
|
1
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
25
|
Dự kiến kinh phí của đối tác nước ngoài
|
- Đối ứng từ chính phủ:
- Nguồn tự có của đối tác:
- Nguồn vốn khác:
|
……………………… USD
……………………… USD
……………………… USD
|
TT
|
Cụ thể các mục chi
mà Việt Nam được thụ hưởng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
Đào tạo cán bộ, nghiên cứu sinh, sinh viên
Việt Nam
|
|
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, triển lãm, …
|
|
|
3
|
Chi phí đi lại quốc tế cho cán bộ Việt Nam
|
|
|
4
|
Chi phí phân tích mẫu, trang thiết bị thụ
hưởng
|
|
|
5
|
Phần mềm tin học, tài liệu, ấn phẩm
KH&CN, …
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày …..
tháng ….. năm ……….
Chủ nhiệm
(Ký tên)
|
PHỤ LỤC
1
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
(Kèm
theo Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư)
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Kinh phí thực
hiện khoán chi
|
1
|
Công lao động (khoa học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào,
hội nghị, hội thảo)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
2
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Kèm
theo Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư)
Khoản 1: Công lao động
(khoa học, phổ thông)
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
lao động
*
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Mục chi
|
Tổng
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Khoán chi
theo quy định
|
1.1
|
Nội dung 1: Nghiên cứu và triển khai
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nội dung 2: Hợp tác nghiên cứu với đối
tác nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Nội dung 3: Hoàn thiện và làm chủ kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2: Nguyên vật
liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Khoán chi
theo quy định
|
2.1
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Dụng cụ, phụ tùng thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Năng lượng, nhiên liệu thiết yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Sách, tài liệu, số liệu thiết yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3: Thiết bị,
máy móc *
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
3.1
|
Mua thiết bị, công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thuê thiết bị (ghi rõ tên thiết bị
và thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4: Hợp tác quốc
tế
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
4.1
|
Đoàn ra (đi trao đổi,
phân tích mẫu, học tập, nghiên cứu, thực tập,...) *
|
|
|
|
|
-
|
Đoàn 1: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi tiết tiền vé
máy bay, tiền ăn ở, đi lại, và các chi phí có liên quan khác
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoàn...: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi tiết tiền vé
máy bay, tiền ăn ở đi lại, và các chi phí có liên quan khác
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Đoàn vào (nghiên cứu,
hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo, ...) *
|
|
|
|
|
-
|
Đoàn 1: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi tiết tiền vé
máy bay, tiền ăn ở, đi lại, và các chi phí có liên quan khác
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoàn...: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi tiết tiền vé
máy bay, tiền ăn ở, đi lại, và các chi phí có liên quan khác
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Hội nghị, hội thảo quốc
tế
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hội thảo 1: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Dự toán chi tiết
các chi phí có liên quan đến tổ chức hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hội thảo ...: (Nội dung)+(địa điểm)+(thời
gian)+(số người)
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Dự toán chi tiết
các chi phí có liên quan đến tổ chức hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Khác **
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thuê chuyên gia nước
ngoài, phân tích mẫu ở nước ngoài, ...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5: Chi khác
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Định mức
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Khoán chi
theo quy định
|
5.1
|
Công tác phí trong
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyến 1: (Nội dung, địa điểm, thời
gian, số người)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyến 2: (Nội dung, địa điểm, thời
gian, số người)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Hội nghị, hội thảo,
tập huấn ngắn hạn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hội thảo 1: (Nội dung, địa điểm, thời
gian, số người)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hội thảo 2: (Nội dung, địa điểm, thời
gian, số người)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Kinh phí quản lý (của tổ chức
chủ trì, hoặc tổ chức được thuê quản lý nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Phụ cấp chủ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
In ấn tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đăng công bố trên tạp chí quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu
4.1
12/2014/TT-BKHCN
TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….., ngày
tháng năm 20…
|
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
……………… (tên tổ chức KH&CN đăng ký
chủ trì nhiệm vụ nghị định thư) cam kết:
1. (Tên Tổ chức chủ trì) và Ông (Bà) ………..
đáp ứng đầy đủ năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư ……… (tên
nhiệm vụ nghị định thư), theo quy định tại Điều ….., Thông tư số .../2014/TT-BKHCN,
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp, tổ chức và cá nhân thực hiện đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đảm bảo tạo mọi điều kiện để Ông
(Bà) …….. hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo nghị định
thư.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên,
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
4.2
12/2014/TT-BKHCN
TÓM
TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………………………..
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ;
các hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì thực hiện liên quan đến
nhiệm vụ nghị định thư
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
3. Tổng số cá nhân
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
1
|
PGS và (hoặc)
Tiến sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cá nhân của tổ
chức tham gia nhiệm vụ
|
TT
|
Cá nhân
|
Số tham gia
thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
PGS và (hoặc)
Tiến sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và
thành tích khoa học và công nghệ của các cá nhân (nêu lĩnh vực
hoạt động khoa học chuyên sâu và có kinh nghiệm; tên đề tài, dự án khoa học
đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình, bài báo, báo cáo khoa học đã công
bố, xuất bản ...)
|
TT
|
Họ và tên
(học
hàm, học vị cụ thể nếu có)
|
Kinh nghiệm
và thành tích khoa học và công nghệ liên quan đến nhiệm vụ trong 5 năm gần nhất
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ:
Phòng thí nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trang thiết bị khoa học:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
7. Các đề tài, dự
án hợp tác với đối tác nước ngoài
|
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Đối tác nước ngoài
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Việt Nam
|
Nước ngoài
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
8. Khả năng huy động
các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện
nhiệm vụ: ………………………………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo - nếu
có).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày ... tháng.... năm
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ
tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu
4.3
12/2014/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THAM GIA
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
£ ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
£ ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu
khoa học:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ: ;
NR: ; Mobile:
Fax: E-mail:
|
8. Cơ quan
đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (hoặc tham gia)
thực hiện nhiệm vụ:
- Tên Cơ quan:
- Điện thoại:
- Địa chỉ Cơ quan:
|
9. Quá trình
đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Quá trình công
tác *
|
Thời gian
(Từ năm … đến năm …)
|
Tên tổ chức
công tác
|
Địa chỉ tổ
chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình khoa học đã công bố
(liệt kê các công trình, bài báo, báo cáo
khoa học liên quan đến nhiệm vụ đã công bố trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài
báo, công trình …)
|
Nơi công bố
(tên
tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
Tác giả hoặc đồng
tác giả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
12. Các đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực
nghiên cứu của nhiệm vụ
|
Tên đề tài, dự
án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
thực hiện
(ngày,
tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng
đề tài
(thời
điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp
nhà nước/bộ/ cơ sở/khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài,
dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(ngày,
tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng
đề tài
(thời
điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp
nhà nước/ bộ/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình
được áp dụng trong thực tiễn liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian áp dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
14. Giải thưởng về
khoa học liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
15. Thành tựu hoạt
động khoa học khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC *
NƠI
ĐANG CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN
(Họ
tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
……… , ngày
….. tháng.... năm…..
Cá nhân
đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia nghiên cứu nhiệm vụ
(Họ
tên và chữ ký)
|
(Tổ chức
nơi đang công tác của cá nhân) xác nhận đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết
để Ông (Bà) ... chủ trì (tham gia) nghiên cứu nhiệm vụ
|
|
Mẫu
4.4
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian mở Hồ sơ
………………., ngày
…../…../…………
3. Đại diện các cơ quan và tổ chức
liên quan tham gia mở Hồ sơ
TT
|
Tên cơ
quan, tổ chức
|
Họ và tên đại
biểu
|
1
|
Đại diện Bộ KH&CN
|
|
2
|
Đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký
tham gia tuyển chọn (nếu có)
|
|
3
|
Đại diện các cơ quan liên quan khác
|
|
4. Tình trạng của các Hồ sơ
- Tổng số Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ
trì nhiệm vụ: ………. Hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm phong của các Hồ
sơ
Số Hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm
mở Hồ sơ: …/… (tổng số Hồ sơ đăng ký).
Số Hồ sơ không được niêm phong kín đến
thời điểm mở Hồ sơ: …/… (tổng số Hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn được thể hiện trong Bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Thông tin về
tình trạng
|
Hồ sơ
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Thời gian nộp *
|
Số lượng tài liệu của
Hồ sơ **
|
Tư cách pháp
nhân
|
Hợp lệ
|
Không hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết luận:
Như vậy, trong số ……….. Hồ sơ đăng ký,
có …….. Hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ đưa vào xem
xét đánh giá.
Danh mục Hồ sơ hợp lệ được đưa vào tuyển
chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ có tên nêu trên đây gồm có:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Đại diện của các bên tham gia ký xác
nhận tình trạng của các hồ sơ tham gia tuyển chọn:
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Mẫu
4.5
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức chủ trì Việt Nam:
3. Chủ nhiệm phía Việt Nam:
4. Họ và tên thành viên Hội đồng:
5. Các tiêu chí đánh giá xét duyệt:
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm của
chuyên gia
|
I
|
Giá trị khoa học
|
40
|
|
1
|
Đánh giá về mức độ phù
hợp, rõ ràng của mục tiêu nhiệm vụ (so với yêu cầu đặt ra)
|
5
|
|
2
|
Đánh giá về tình
hình nghiên cứu, tính cần thiết hợp tác với đối tác nước ngoài, nội dung
KH&CN
|
15
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước để đặt
ra mục tiêu và nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
|
5
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc phân tích, đánh giá và chỉ ra được vấn đề nghiên cứu hiện đang gặp
khó khăn ở trong nước
|
5
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc phân tích, đánh giá và chỉ rõ được tính tiên tiến và ưu việt của đối
tác nước ngoài sẽ giúp được giải quyết vấn đề khó khăn trong nước
|
5
|
|
3
|
Đánh giá về cách tiếp
cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
|
10
|
|
• Tính khoa học, mới, sáng tạo của cách
tiếp cận nghiên cứu
|
4
|
|
• Tính đầy đủ, phù hợp của các
phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục
tiêu đề ra
|
3
|
|
• Tính phù hợp của kỹ thuật sử dụng
|
3
|
|
4
|
Giá trị gia tăng về
khoa học và công nghệ
|
10
|
|
• Sử dụng các phương pháp nghiên cứu
hiện đại, tiên tiến của thế giới để thực hiện nhiệm vụ
|
4
|
|
• Rút ngắn thời gian nghiên cứu và
giải quyết được các vấn đề KH&CN trong nước đang gặp khó khăn; làm chủ
công nghệ tiên tiến có tính đột phá, góp phần tạo ra sản phẩm mới, ngành sản
xuất mới
|
6
|
|
II
|
Giá trị hợp tác quốc
tế *
|
30
|
|
5
|
Đóng góp của đối
tác nước ngoài
|
20
|
|
• Đào tạo cán bộ nghiên cứu của Việt
Nam (đào tạo bằng cấp, đào tạo chuyên sâu, tập huấn chuyên môn)
|
4
|
|
• Hỗ trợ trang thiết bị, cơ sở
nghiên cứu để thực hiện nhiệm vụ (cung cấp hoặc cho cán bộ Việt Nam sử dụng
thiết bị tại các phòng thí nghiệm của nước ngoài để phân tích mẫu, làm thí
nghiệm; hỗ trợ phần mềm, tài liệu khoa học)
|
5
|
|
• Đóng góp kinh phí để đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ
|
6
|
|
• Chuyển giao bí quyết, quy trình
công nghệ, kinh nghiệm vượt trội của đối tác nước ngoài
|
5
|
|
6
|
Tính rõ ràng, khả
thi của nội dung và kế hoạch hợp tác với đối tác nước ngoài đảm bảo việc đạt
được kết quả nghiên cứu (có phân công và kế hoạch thực hiện các nội
dung phân công, ...)
|
10
|
|
III
|
Tính khả thi, giá
trị kết quả và tính ứng dụng
|
30
|
|
7
|
Tính khả thi của
phương án thực hiện nhiệm vụ
|
8
|
|
• Tính hợp lý và khả thi của phương
án thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
• Năng lực tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ Việt Nam (Kinh nghiệm và thành tựu nổi bật của chủ nhiệm thuộc
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; năng lực của tổ chức chủ trì: cơ sở vật chất,
nhân lực, năng lực hợp tác quốc tế, ...)
|
3
|
|
• Năng lực tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm đối tác nước ngoài (Kinh nghiệm và thành tựu nổi bật của chủ nhiệm thuộc
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; năng lực của tổ chức chủ trì: cơ sở vật chất,
nhân lực, uy tín quốc tế, ...)
|
3
|
|
8
|
Sản phẩm KH&CN
|
10
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng của các sản
phẩm so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra
|
3
|
|
• Mức độ tiên tiến về chất lượng và
trình độ KH&CN của các sản phẩm tạo ra so với sản phẩm tương tự trong nước
|
4
|
|
• Khả năng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ, công bố quốc tế, đào tạo chuyên sâu (hoặc sau đại học) ở nước ngoài
|
3
|
|
9
|
Khả năng ứng dụng
các sản phẩm và tác động của các kết quả nghiên cứu
|
12
|
|
• Tính hợp lý và khả thi của phương
án ứng dụng kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng
|
4
|
|
• Tác động và lợi ích dự kiến của kết
quả nghiên cứu
|
3
|
|
• Khả năng về thị trường của sản phẩm,
công nghệ tạo ra (dự báo nhu cầu thị trường; khả năng cạnh tranh về giá
thành, chất lượng, ... so với sản phẩm, công nghệ cùng loại)
|
5
|
|
Tổng số
|
100
|
|
6. Khuyến nghị của thành viên Hội đồng (về những
điểm cần bổ sung, sửa đổi về nội dung, kinh phí trong Thuyết minh nhiệm vụ):
Thành viên Hội
đồng
(Họ
tên và chữ ký)
Mẫu
4.6
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức chủ trì Việt Nam:
3. Chủ nhiệm phía Việt Nam:
4. Tổng hợp phiếu đánh giá:
a) Số phiếu phát ra: …………………… Phiếu
b) Số phiếu thu về: …………………… Phiếu
c) Số phiếu hợp lệ: …………………… Phiếu
d) Số phiếu không hợp lệ: …………… Phiếu
5. Kết quả đánh giá:
TT
|
Họ và tên
thành viên hội đồng
|
Tổng số điểm
toàn phiếu
|
Tổng số điểm
giá trị khoa học
|
Tổng số điểm
giá trị hợp tác quốc tế
|
Tổng số điểm
giá trị kết quả, tính khả thi và tính ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình
|
|
|
|
|
Kết luận: £ Đạt
£ Không
đạt
BAN KIỂM PHIẾU
Trưởng Ban
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
thứ nhất
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
thứ hai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
4.7
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
A. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng
…………… /QĐ-BKHCN ngày …../…...
/………. của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Phiên họp Hội đồng:
3.1. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………….
3.2. Thời gian họp: ………………………………………………………………………………………
3.3. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên: ……….. /……….
Vắng mặt: ………. người, gồm các thành
viên: ………./………….
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối
với phiên họp đánh giá)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Thông báo chuẩn bị cho Phiên họp của
Hội đồng
Báo cáo về Biên bản mở Hồ sơ, thông
báo số lượng và danh mục Hồ sơ đủ điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh
giá.
2. Nội dung Phiên họp
2.1. Hội đồng thảo luận, nhận định
đánh giá khái quát về ưu điểm và hạn chế của từng Hồ sơ theo các tiêu chí đã
quy định.
2.2. Hội đồng nghe các ủy viên phản biện
đọc Bản nhận xét, phân tích từng Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì Nhiệm vụ.
Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng
văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có).
2.3. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ từng
Hồ sơ theo từng tiêu chí đã được quy định, nhận xét, đánh giá, so sánh ưu điểm
và hạn chế giữa các Hồ sơ.
2.4. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với
các thành viên sau:
Trưởng Ban: ………………………………………………….
Ủy viên: ………………………………………………………..
2.5. Hội đồng chấm điểm đánh giá từng
Hồ sơ.
Kết quả kiểm phiếu cho điểm đánh giá
các Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.6. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
TH1. Trường hợp có hồ sơ đủ điều kiện
trúng tuyển *
2.6.1. Kết quả đánh giá
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu cho điểm
đánh giá các Hồ sơ, Hồ sơ của tổ chức, cá nhân dưới đây đủ điều kiện trúng tuyển
chủ trì Nhiệm vụ:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên cá nhân: …………………………………………………………………………………….
2.6.2. Kiến nghị của Hội đồng:
- Đối với tổ chức và cá nhân được đề
nghị trúng tuyển, hồ sơ cần bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận và kiến nghị của Hội
đồng, bao gồm:
+ Về nội dung chính trong Thuyết minh
Nhiệm vụ (những nội dung, chuyên đề nghiên cứu trong từng nội dung):
…………………………………………………………………………………
+ Về những điểm cần lưu ý khác (Mục
tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp sử dụng trong từng nội dung
nghiên cứu, v.v): ………………………………………………………..
+ Về kinh phí cho việc thực hiện Nhiệm
vụ: ……………………………………………………….
- Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét và phê duyệt tổ chức và cá nhân nêu trên trúng tuyển chủ trì
thực hiện Nhiệm vụ.
TH2. Trường hợp không có hồ sơ đủ điều
kiện trúng tuyển **
2.6.1. Kết quả đánh giá
Căn cứ kết quả kiểm phiếu cho điểm đánh
giá các Hồ sơ và các quy định hiện hành, Hội đồng không kiến nghị Hồ sơ nào
trúng tuyển.
2.6.2. Kiến nghị của
Hội đồng:
Đề nghị Bộ Khoa học
và Công nghệ không quyết định tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ trì thực
hiện Nhiệm vụ.
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TM. Hội đồng
Chủ tịch
(Họ,
tên và chữ ký)
|
NHỮNG Ý KIẾN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Mẫu
5
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………… Mã số ……………………
(nếu có)
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Họ và tên người thẩm định:
Học hàm, học vị: ………
Chuyên môn đào tạo: ………………………
Cơ quan công tác: ………………………………
5. Ngày nhận Hồ sơ thẩm định: ngày tháng
năm 20....
A. Rà soát nội dung chuyên môn
I. Nhận xét, đánh giá chung mức độ
hoàn thiện của Thuyết minh nhiệm vụ so với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư:
Nhận xét, đánh giá chung (về thông
tin chung; mục tiêu, nội dung KH&CN và phương án tổ chức thực hiện; sản phẩm
KH&CN của nhiệm vụ KH&CN):
a) Đủ điều kiện thẩm định:
b) Không đủ điều kiện để thẩm định
(nêu rõ lý do):
II. Rà soát chi tiết nội dung nghiên cứu:
1. Nội dung nghiên cứu chính (đề xuất
cụ thể):
- Những nội dung không phù hợp, cần loại
bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất
cụ thể và nêu rõ lý do):
2. Nội dung khảo sát, thí nghiệm, thử
nghiệm (có cần thiết hay không, có bám sát phục vụ nội dung nghiên cứu
không; số lượng, quy mô, đối tượng và địa điểm phù hợp hay không phù hợp)
- Những nội dung không phù hợp, cần loại
bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất
cụ thể và nêu rõ lý do):
3. Phương án Hợp tác quốc tế:
- Đoàn ra (ghi rõ số đoàn; nội dung, số
lượng người, thời gian mỗi đoàn)
- Đoàn vào (ghi rõ số đoàn; nội dung,
số lượng người, thời gian mỗi đoàn)
- Hội thảo quốc tế (ghi rõ số lượng, số
ngày, số người tham dự)
4. Hội nghị, hội thảo khoa học, tập huấn,
đào tạo (ghi cụ thể số lượng, thời gian):
5. Tiến độ và thời gian thực hiện (mức
độ phù hợp về tiến độ của từng nội dung nghiên cứu: bắt đầu, kết thúc; thời
gian thực hiện …….. tháng.
6. Sản phẩm KH&CN chính của Nhiệm
vụ Nghị định thư (đề nghị ghi cụ thể tên sản phẩm và chỉ tiêu cần đạt):
B. Nhận xét, thẩm định sơ bộ về kinh
phí:
Nêu ý kiến nhận xét những mục nào
trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến
kinh phí:
Tổng kinh phí:
Trong đó:
▪ Công lao động:
▪ Nguyên vật liệu và năng lượng:
▪ Thiết bị, máy móc:
▪ Hợp tác quốc tế
i. Đoàn ra:
ii. Đoàn vào:
iii. Hội thảo quốc tế:
iv. Khác
▪ Chi khác:
Kiến nghị thực hiện nhiệm vụ:
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
Thành viên
Hội đồng
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
6
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
A. Những thông tin
chung:
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
Mã số ………………… (Nếu
có)
2. Tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm: ……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm và thời gian họp:
- Địa điểm: ……………………………………………………………………………………
- Thời gian: ……..giờ,
ngày ….. tháng ….. năm ........
4. Số thành viên có mặt trên tổng số
thành viên: ……../……..
Vắng mặt: người,
gồm các thành viên:
5. Đại biểu tham dự:
B. Kết luận của Hội đồng
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi
cụ thể):
1.2. Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi
tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội
dung nghiên cứu:
a) Hội nghị, hội thảo khoa học, tập huấn
ngắn hạn (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b) Khảo sát, công tác trong nước (số
đoàn, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c) Hợp tác quốc tế:
- Đoàn ra (số đoàn, nội dung đoàn, số
người tham gia, thời gian):
- Đoàn vào (số đoàn, nội dung đoàn, số
người tham gia, thời gian):
- Hội thảo quốc tế (số lượng hội thảo,
số người tham gia, thời gian):
d) Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy
móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Sản phẩm (Ghi cụ thể các sản
phẩm chính và chỉ tiêu cần đạt):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:....
tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: …………… triệu
đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………
triệu đồng
(Bằng chữ: ……………………………………….…. triệu đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………………
triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách
nhà nước:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Tổng
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
Công lao động (khoa học, phổ
thông)
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Các kết luận khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc ………giờ,
ngày ….. tháng ….. năm ….. và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Thư ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phó Chủ tịch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH
THƯ
1.
|
Tên nhiệm vụ:
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
|
……………………………………………………………………………
|
|
Kỳ: ………
|
3.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ:
……………………………
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………….
|
4.
|
Thời gian thực hiện: ……………………. tháng từ ……………………
|
5.
|
Tổng kinh phí thực hiện: ……………………………….
Kinh phí hỗ trợ từ NSNN: ……………………………...
|
6.
|
Công việc chính đã được
thực hiện tính từ ngày ……………. đến kỳ báo cáo (theo tiến độ ghi
trong Thuyết minh nhiệm vụ)
|
|
…………………..
|
Bảng 1
7.
|
Số lượng (cộng lũy
kế)1 sản phẩm khoa học và công nghệ
(kết quả KHCN theo Thuyết minh Nhiệm vụ) cụ thể đã hoàn thành đến ngày
báo cáo
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kế hoạch theo HĐ
|
Thực hiện
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ
khi thực hiện
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
8.
|
Số lượng sản phẩm
đã được sử dụng, thương mại hóa và doanh thu bán sản phẩm (nếu
có)
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Doanh thu,
tr. đ.
|
Đơn vị sử dụng,
mua
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3
9.
|
Chất lượng, yêu cầu
kỹ thuật đối với sản phẩm trong kỳ báo cáo (dạng kết quả
I, II)
|
TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị
|
Mức chất lượng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4
10.
|
Yêu cầu khoa học đối
với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III, IV)
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học
|
Chú thích
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
11.
|
Nhận xét và đánh
giá kết quả đạt được so với yêu cầu (trong thời gian liên quan đến
báo cáo)
|
|
……………………..
|
Bảng 5
12.
|
Kinh phí
|
a) Kinh phí lũy kế đã được cấp trước
kỳ báo cáo là: ……………
b) Kinh phí đã được cấp trong kỳ báo
cáo:
|
Đợt
|
Thời gian
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
1
|
/ /20...
|
|
2
|
/ /20...
|
|
3
|
/ /20...
|
|
Cộng lũy kế (a và
b)
|
|
13.
|
Trang thiết bị mua
sắm được
|
TT
|
Tên thiết bị
|
Thời gian
mua sắm
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
Nguồn kinh
phí
|
1
|
|
.../20...
|
|
|
2
|
|
.../20...
|
|
|
3
|
|
.../20...
|
|
|
…
|
|
.../20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6
14.
|
Tình hình sử dụng
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ: tính đến kỳ báo cáo (triệu đồng)
|
TT
|
Nội dung chi
|
Mục chi
|
Trong đó,
|
Số dự toán
trong kỳ
|
Số đã chi
trong kỳ
|
Luỹ kế
|
Tổng
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Nội dung A
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung C
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được cấp và sử dụng tính đến kỳ
báo cáo
|
|
- Số dư kỳ trước chuyển sang
- Kinh phí cấp trong kỳ
- Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
- Kinh phí nộp giảm trong kỳ
+ Lũy kế từ khi thực hiện nhiệm vụ
- Kinh phí chuyển kỳ sau
+ Kinh phí đã chi chưa đủ thủ tục quyết
toán
+ Kinh phí chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi lớn trong thời gian
liên quan đến báo cáo
……………………………………………………………………………………………………..
|
15.
|
Những vấn đề tồn tại
cần giải quyết
|
- …………………….
|
16
|
Dự kiến những công
việc cần triển khai tiếp
trong thời gian tới
|
- …………………….
|
17.
|
Kết luận và kiến
nghị
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
(Họ
tên, chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
8
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên Nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì:
- Thời gian thực hiện:
2. Ngày tháng kiểm tra:
Địa điểm kiểm tra:
3. Thành phần Đoàn kiểm tra:
3.1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
3.2. Ban Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Đoàn kiểm tra đã
nghe:
- Chủ nhiệm Nhiệm vụ báo cáo kết quả thực
hiện Nhiệm vụ
4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu,
nội dung, tiến độ, khối lượng công việc đã thực hiện:
4.2. Những kết quả chính mà nhiệm vụ
đã đạt được trong thời gian vừa qua:
4.3. Tình hình chi tiêu tài chính:
- Kinh phí đã được cấp:
- Kinh phí được sử dụng trong kỳ:
- Kinh phí đã sử dụng trong kỳ đề nghị
quyết toán:
- Kinh phí chuyển kỳ sau:
4.4. Tình hình hợp tác quốc tế
4.5. Những khó khăn, tồn tại và kiến
nghị của Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4.6. Dự kiến kế hoạch trong thời gian tới:
5. Ý kiến kết luận của
Đoàn kiểm tra:
Biên bản này được làm thành 05 bản. Vụ
Hợp tác quốc tế giữ 01 bản, Vụ …………….. giữ 01 bản, Vụ quản lý tài chính giữ 01
bản, và Chủ nhiệm nhiệm vụ giữ 01 bản./.
Trưởng đoàn
kiểm tra
(Họ
tên, chữ ký)
|
Đại diện
cho ...
(Họ
tên, chữ ký)
|
Đại diện
cho ...
(Họ
tên, chữ ký)
|
Đại diện
cho ...
(Họ
tên, chữ ký)
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ *
I. THÔNG TIN TỔNG QUAN:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thời gian thực hiện:
Bắt đầu:
Kết thúc:
3. Đối tác Việt Nam:
a) Tên tổ chức chủ trì Việt Nam (tên,
địa chỉ, website):
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ (tên, điện
thoại cơ quan, fax, email, điện thoại di động)
c) Các cá nhân tham gia nghiên cứu (tên,
điện thoại cơ quan, fax, email, điện thoại di động)
4. Đối tác nước ngoài:
a) Tên Cơ quan đối tác nghiên cứu nước
ngoài (tên, địa chỉ, website)
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ (tên, điện
thoại cơ quan, fax, email, điện thoại di động)
c) Các cá nhân tham gia
5. Kinh phí phía Việt
Nam:
a) Tổng kinh phí:
- Kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách SNKH:
………. triệu đồng
- Kinh phí từ nguồn khác (tự có, vốn
vay, ...): ………. triệu đồng
b) Kinh phí đã chi:
6. Kinh phí của đối tác (ước tính
theo USD)
II. KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ:
1. Các nội dung chính đã triển khai của
phía Việt Nam:
a)
b)
c)
2. Các nội dung hợp tác chính với đối
tác:
a)
b)
c)
3. Các kết quả đạt được:
a) Kết quả KH&CN (mẫu, sản phẩm,
giống, mô hình trình diễn; bí quyết/quy trình công nghệ, phần mềm; sơ đồ, cơ sở
dữ liệu, báo cáo phân tích, bài báo đăng tải, ...)
b) Năng cao năng lực cán bộ KH&CN
của Việt Nam (số lượng cán bộ được đào tạo, bằng cấp, số đoàn trao đổi, số lớp
tập huấn, hội thảo, hội nghị, ...)
c) Tranh thủ trang thiết bị nghiên cứu
khoa học hiện đại của đối tác (đối tác hỗ trợ trang thiết bị, hoặc cán bộ
khoa học Việt Nam được nghiên cứu, sử dụng trang thiết bị hiện đại của đối tác
để phân tích, làm thí nghiệm, ...)
d) Một số kết quả khác
4. Đánh giá:
a) Đánh giá về chất lượng kết quả
KH&CN của Nhiệm vụ (có thể so sánh với một số nội dung nghiên cứu có
liên quan được tiến hành trong nước từ trước đến nay).
b) Ứng dụng vào thực tiễn đời sống (sản
xuất, kinh doanh).
c) Đánh giá về năng lực và tính tiên
tiến (đi trước, kinh nghiệm) của đối tác nước ngoài.
d) Nêu và đánh giá về tầm quan trọng của
vai trò hỗ trợ của đối tác nước ngoài (rút ngắn thời gian nghiên cứu trong
nước, kết quả thu được có chất lượng tương đương quốc tế, …).
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ:
1. Những vấn đề tồn tại trong quá
trình hợp tác với đối tác nước ngoài
a)
b)
2. Kiến nghị giải pháp
a)
b)
3. Dự kiến các nội dung sẽ triển khai
tiếp theo
(trên cơ sở kế thừa các kết quả của Nhiệm vụ, về triển khai trong nước cũng
như với đối tác nước ngoài)
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
* Đề cương đề xuất không quá 10 trang A4.
(*) Đối với những đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác truyền thống đặc biệt, mục này sẽ
nêu và đánh giá cụ thể những
thành tựu, thế mạnh của đối tác trong nước đối với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm
vụ.
(**) Đối với những đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác truyền thống đặc biệt, mục
này sẽ nêu và đánh giá cụ thể những khó khăn, thách thức mà đối tác nước ngoài
đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu và triển khai về lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm
vụ
* Phiếu hợp lệ là phiếu có dấu treo của Bộ Khoa học và Công nghệ và
điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn.
- Cột từ 3 - 11: Đánh dấu X nếu thành viên Hội đồng xác nhận “Đạt
yêu cầu”; và để trống nếu thành viên xác nhận “Không đạt yêu cầu”
- Cột thứ 13: Đánh dấu X vào ô tương ứng cho những nhiệm vụ được
ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt xác nhận “Đạt yêu cầu”.
* Đối với những
đề xuất nhiệm vụ nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác truyền thống đặc
biệt, Mục này sẽ nêu và đánh giá cụ thể những thành tựu, thế mạnh của đối tác
trong nước đối với lĩnh vực nghiên cứu của
nhiệm vụ.
* Đối với những
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ
trợ đối tác truyền thống đặc biệt, Mục này sẽ nêu và đánh giá cụ thể những khó
khăn, thách thức mà đối tác nước ngoài đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu
và triển khai về lĩnh vực nghiên cứu của
nhiệm vụ.
* Các mốc đánh giá chủ yếu
* Dự toán chi
tiết trên cơ sở thứ tự các nội dung nghiên cứu và triển khai chính nêu tại mục
16, 17 và 18 của thuyết minh
* Nêu rõ thông số kỹ thuật
* Căn cứ theo
thỏa thuận cụ thể về tài chính trong các nghị định thư
** Trong một số
trường hợp có nội dung tài chính đặc biệt, cần có sự thẩm định của hội đồng tư
vấn do Bộ KH&CN thành lập và các cấp có thẩm quyền liên quan
* Nêu những tổ
chức khoa học đã và đang công tác của cá nhân (kể cả kiêm nhiệm).
* Ghi chú: đối
với cá nhân đã nghỉ hưu không phải có phần xác nhận của tổ chức
* Tính đến thời
điểm hết hạn nộp Hồ sơ
** Hồ sơ gồm đầy
đủ các loại tài liệu với số lượng đã được quy định
* Đối với những
đề xuất nhiệm vụ nghị định thư trong đó Việt Nam hỗ trợ đối tác đặc biệt hữu
nghị truyền thống, Mục này sẽ đánh giá giá trị hỗ trợ của Việt Nam với đối tác
nước ngoài.
** Không ghi vào
biên bản
1 Cộng luỹ kế
các kỳ báo cáo trước
* Ngoài mục
tiêu đánh giá trong nước, Báo cáo này sẽ được dùng cho các phiên họp kiểm điểm
kết quả thực hiện các cam kết trong Nghị định thư hợp tác với nước ngoài về
KH&CN. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu viết báo cáo này bằng
cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài
Thông tư 12/2014/TT-BKHCN về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
THE
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.12/2014/TT-BKHCN
|
Hanoi,
May 30, 2014
|
CIRCULAR REGULATIONS ON THE MANAGEMENT OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TASKS IN CONFORMITY
WITH THE PROTOCOL Pursuant to the Government’s Decree
No.20/2013/NĐ-CP dated February 26, 2013 on defining the function, task, power
and organizational structure of the Ministry of Science and Technology; Pursuant to the Government’s Decree No.08/2014/NĐ-CP
dated January 27, 2014 on providing instructions on the implementation of a
number of articles of the Law on Science and Technology; At the request of the Director of Department of
International Cooperation and the Director of Department of Legal Affairs; The Minister of Science and Technology hereby
provides for the Protocol-based management of science and technology tasks. Chapter I GENERAL PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular regulates the order and process of
proposing, defining, selecting, implementing, examining and evaluating the
acceptance testing of the result of science and technology tasks in conformity
with the Protocol. Article 2. Applicable entities This Circular is applied to science and technology
organizations, individuals involved in science and technology activities,
regulatory agencies and other relevant entities. Article 3. Interpretation of
terms In this Circular, terms shall be construed as
follows: 1. Science and technology tasks in conformity
with the Protocol means the tasks prescribed in Clause 11 Article 3 of the
Government’s Decree No.08/2014/NĐ-CP dated January 27, 2014 providing
instructions on the implementation of a number of articles of the Law on
science and technology (hereinafter referred to as Protocol-based task). 2. Protocol is composed of: a) Written agreements of the leadership of the
Communist Party and Government with foreign partners on science and
technology-related issues; b) Minutes of conferences of Committee and
Subcommittee on the cooperation in science and technology activities with
bilateral and multilateral partners in which the Ministry of Science and
Technology is authorized by the Government to act as a representative;
bilateral and multilateral agreements on the cooperation in science and
technology, signed by the Minister of Science and Technology or the authorized
entity of the Ministry of Science and Technology with foreign funding partners
in accordance with legal regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Funding partner: Any organization or
individual gives financial assistance to work with Vietnam’s science and
technology organizations to fulfill the Protocol-based tasks; b) Executing partner: Any organization or
individual enters into the cooperation with Vietnam’s science and technology
organizations to fulfill the Protocol-based tasks. 4. Management unit of Protocol-based tasks means
the entity that is directly assigned by the Minister of Science and Technology
to manage Protocol-based tasks. Article 4. Requirements for
Protocol-based tasks Protocol-based tasks must satisfy criteria for
national-level science and technology tasks as prescribed in Clause 1 Article
25 of the Government's Decree No.08/2014/NĐ-CP dated January 27, 2014 on
providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law
on science and technology; ensure the cooperation with foreign partners in
sharing resources to fulfill Protocol-based tasks as well as satisfy one of the
following requirements: 1. Deal with urgent issues about science and
technology in Vietnam in a cost-efficient manner, research facilities and
training for science and technology personnel to keep up with the advanced
standards in the region and around the globe. 2. Search for and look forward to manipulating or
achieve new and advanced technological breakthroughs which play a crucial role
in creating new products and manufacturing industries. 3. Enhance competence and efficiency in the
scientific and technological management. 4. Assist partners who have established special and
long-term partnerships with us. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PROPOSING, DEFINING,
SELECTING AND APPROVING PROTOCOL-BASED TASKS Article 5. Formulating the
proposal for placing the order of Protocol-based tasks 1. Bases for the formulation of the proposal for
placing the order of Protocol-based tasks: a) Requests made by the Leadership of the Communist
Party and Government; b) Developmental strategy and planning for specific
sectors, industries and localities; c) National scientific and technological strategy,
orientation, objective and task in 5 or 10 years; d) Announcement of the Ministry of Science and
Technology about orientation and cooperative preferences that have been agreed
by foreign partners; dd) A proposal for Protocol-based tasks made by
agencies, organizations and individuals. 2. Ministries, ministerial-level agencies,
Governmental agencies, People’s Committees of centrally-affiliated cities and
provinces and centrally-governed bodies (hereinafter collectively referred to
as Ministry, agency and local authority) shall collect and classify proposals
of Protocol-based tasks made by agencies, organizations and individuals as well
as propose at their discretion scientific issues that need to be dealt with
through Protocol-based tasks; send a list of proposals for placing orders to
the Ministry of Science and Technology. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Official dispatch serving as the proposal for
placing the order of Protocol-based tasks made by Ministry, agency and local
authority; b) A demonstration of the Outline of Protocol-based
tasks according to the Form 1 as prescribed in the Annex issued together with
this Circular (original). Article 6. Defining Protocol-based
tasks 1. With reference to proposals for placing the
order made by Ministry, agency and local authority, the Ministry of Science and
Technology shall collect and classify these proposals for placing the order of
Protocol-based tasks, depending on specific scientific and technological
sectors. 2. The Minister of Science and Technology must
decide on the establishment of the Advisory Council on defining Protocol-based
tasks (hereinafter referred to as Task Definition Council) according to
specific discipline of science and technology which conforms to the sector
mentioned in the proposal for placing the order. Task Definition Council can
offer advice for one or some of proposals for placing the order in the same
scientific and technological sector or discipline. The Ministry of Science and Technology must
designate an administrative clerk, who works as the official of the Ministry of
Science and Technology, in order to prepare meeting materials and hold the
conference sessions for the Council. The administrative clerk is not a member
of the Task Definition Council. 3. Personnel structure of Task Definition Council: a) The personnel structure of Task Definition
Council must be subject to regulations specified in Clause 1 and Clause 2
Article 16 of the Circular No.07/2014/TT-BKHCN dated May 26, 2014 of the
Minister of Science and Technology on regulating the order and process of
defining national-level science and technology tasks funded by the State budget
(hereinafter referred to as Circular No.07/2014/TT-BKHCN); b) In certain special cases, due to complicated
nature or particular requirement of the proposal for placing the order, the
Minister of Science and Technology can decide on the number of members and
personnel structure of the Council which is different to regulations specified
in Point a of this Clause; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Working paper of Task Definition Council must
include: a) Search result of
information about relevant science and technology tasks from the
national database of science and technology. b) List of the proposals for placing the order made
by Ministry, agency and local authority as well as any annex (if any); c) Copies of the proposal for placing the order as
prescribed in Clause 3 Article 5 of this Circular and other relevant documents;
d) Evaluation statement on defining Protocol-based
tasks according to the Form 2.1 as stipulated in the Annex of this Circular. 5. Working method, order and process of Task
Definition Council must comply with the regulations specified in Article 17, 18
of the Circular No.07/2014/TT-BKHCN. Vote Counting Board must collect and classify the
evaluation result of members of Task Definition Council according to the Form
2.2 as prescribed in the Annex of this Circular and publicly announce the
result of vote counting in the meeting of Task Definition Council. Task Definition Council must approve the meeting
minutes according to the Form 2.3 as stipulated in the Annex of this Circular,
and consistently consent to the List of the proposals for placing the order of
Protocol-based tasks. Article 7. Approving
Protocol-based tasks through the order placement ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 When necessary, the Ministry of Science and
Technology can confer with local or foreign independent advisers or establish
another Council to redefine Protocol-based tasks. Holding the consultation with
independent advisers must adhere to the regulations specified in Article 16, 17
and 18 of the Circular No.10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 of the Minister
of Science and Technology on regulating the selection and direct assignment of
organization and individual to fulfill national-level science and technology
tasks funded by the State budget (hereinafter referred to as Circular
No.10/2014/TT-BKHCN). 2. On the basis of the review result and advisory
opinions as prescribed in Clause 1 of this Article, the Head of Protocol-based
Task Management Unit must submit ordered Protocol-based tasks to the Minister
of Science and Technology for the approval. Within a period of 15 working days
from the date of approving the list of ordered Protocol-based tasks, the
Ministry of Science and Technology must send a written notification of the
result of Protocol-based task definition to Ministry, agency and local
authority. Article 8. Selecting science
and technology organization to fulfill Protocol-based tasks 1. Within a period of 15 working days from the
approval date, the Ministry of Science and Technology must publicize the list
of ordered Protocol-based tasks on the electronic information portal of the Ministry
of Science and Technology. In order to apply for the selection of
Protocol-based task fulfillment, science and technology organizations must form
a partnership with foreign partners, enter into the cooperation in
demonstrating Protocol-based tasks and send these applications to the Ministry
of Science and Technology by the regulated deadline. 2. Selection rules and satisfactory requirements to
be qualified for the selection of Protocol-based task performance must abide by
the regulations specified in Point a, b, c and dd Clause 1, Clause 2, of
Article 3, Article 4 in the Circular No.10/2014/TT-BKHCN. 3. Application documents for the selection of
Protocol-based task performance a) Application documents for the selection must
include: - A demonstration of Protocol-based tasks according
to the Form 3 regulated in the Annex issued together with this Circular; - A duplicate Certificate of Registration of
Science and Technology Activities, held by the applicant; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - A summary of activities regarding science and
technology, international cooperation of the applicant according to the Form
4.2 regulated in the Annex issued together with this Circular; - A scientific profile of individual applying for
the leader’s position and those applying for main in-charge persons to fulfill
Protocol-based tasks according to the Form 4.3 as prescribed in the Annex
issued together with this Circular; - A summary of foreign partners and their science
and technology activities; their cooperation with Vietnam in the field of
science and technology; scientific profile of foreign experts involved in the
Protocol-based task fulfillment; - A duplicate of agreement between organization
applying for the leader’s position and foreign partners about the main
contents; a proposed implementation plan; rules of sharing the result of
researches on Protocol-based tasks and required resources used for the task
performance. - The evaluation result of annual performance of
the applicant. b) Application documents for the selection are
composed of one (01) original set of documents (with stamp and handwritten
signature) typewritten and printed on A4-sized sheet, formatted in Vietnamese
font, Unicode script in conformity with the national TCVN 6909:2001 standard,
font size 14 and one (01) soft copy of these documents written on an optical
disc (in unencrypted PDF format), all of which are packed in a sealed envelope
and clearly write the following information outside of the envelope: - Name of Protocol-based task; - Name and contact address of the organization
applying for the leader’s position in the task performance and foreign partner; - Full name of the individual applying for the
leader’s position in Protocol-based task performance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - List of documents enclosed in the application
documents. 4. Opening, examining and certifying the validation
of applications for the selection of Protocol-based tasks performance must
adhere to regulations specified in Clause 1 Article 7 of the Circular
No.10/2014/TT-BKHCN. Valid applications qualified to be considered and
evaluated must strictly follow the Form and satisfy requirements regulated in
Clause 2 and 3 of this Article. The result of
opening applications must be documented into a record according to the Form 4.4
as prescribed in the Annex issued together with this Circular. 5. The Minister of Science and Technology shall
establish the Advisory Council of selection for the Protocol-based task
performance (hereinafter referred to as Selection Council). One Selection
Council can hold a consultation with one or several Protocol-based task(s) in
case there are a lot of tasks that need to be performed in the same sector. 6. Working documents of the Selection Council: a) The search result of information regarding the
leader and task of science and technology which is obtained from the national
database of science and technology; b) List of Protocol-based tasks according to the
approved order placement. c) A copy of application documents for the
selection; d) Evaluation statement on the selection of
Protocol-based tasks according to the Form 4.5 given in the Annex issued
together with this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8. Working contents of the Selection Council a) Score each application based on the evaluation
statement by filling in the Form 4.5. The evaluation statement must strictly
adhere to regulations. The Council shall give a maximum score of 100
points according to the evaluation criteria and scoring scale as follows: - Scientific value (maximum score – 40 points); - Value of international cooperation (maximum score
= 30 points); - Value of the result, feasibility and
applicability (maximum score = 30 points). b) The Council must elect members of the Vote
Counting Board, including 03 persons coming from the membership of the Council
and they shall be assigned to work as one head of the Board and 02 members.
Vote Counting Board must provide the result of evaluation statements from
the Council members according to the Form 4.6 regulated in the Annex issued
together with this Circular and rank evaluated applications based on total
average score in a descending order as well as the following requirements: - Satisfactory applications must achieve average
score of all criteria at the minimum ratio of 70/100 points; in addition, there
is none of criteria scored zero (0) point by one third of the Council’s present
members; value of international cooperation must gain at least 20/30 points;
scientific value must get at least 30/40 points; - If evaluated applications receive equal average
scores, the application of which value of international cooperation is granted
the highest score shall be given precedence in the rating. If evaluated
applications gain equal average and international cooperation value scores, the
application that receives higher score from the Council’s President (or the
Council’s Vice President if the Council’s President is absent) shall be given
precedence in the rating. c) The Council must approve the meeting minutes
according to the Form 4.7 regulated in the Annex issued together with this
Circular and request science and technology organization that has won the
selection to fulfill Protocol-based tasks. The Council also requests any
amendment and modification to the Demonstration of Protocol-based tasks; main
scientific and technological products to satisfy economic-technical criteria;
foreign partners; budget and method of block-grant expenditure (until the end
product is achieved or each portion of the task is completely performed) for
the Protocol-based task fulfillment; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Ministry of Science and Technology can confer
with local or foreign independent advisers or establish another Selection
Council at their discretion. Holding a consultation with independent advisers
must abide by regulations specified in Article 16, 17 and 18 of the Circular
No.10/2014/TT-BKHCN. dd) On the basis of the conclusions made by the
Selection Council, review results and requests of the Protocol-based Task
Management Unit or opinions from independent advisers, the Minister of Science
and Technology must send a notification of Protocol-based tasks that require
the selection, organization selected as the leader or the head of task
performance and foreign partners to the selected organization within a maximum
period of 07 working days from the closing date of the Council’s meeting
session. Article 9. Negotiating and
entering into the cooperative agreement with foreign partners for the
Protocol-based task fulfillment Based on the notification mentioned in Clause dd
Article 8 of this Circular, the Ministry of Science and Technology must
cooperate with Ministry, agency, local authority, the selected organization as
the leader and head of the Protocol-based task fulfillment to proceed to
negotiate with foreign partners, search for financial resources and enter into
the Protocol. Within a period of 15 working days from the signing
date, the Ministry of Science and Technology must notify other applicants of
the selection result. Article 10. Budget appraisal 1. Within a period of 15 working days from the
receipt of the notification sent by the Ministry of Science and Technology, the
contracting organization selected as the leader or head of Protocol-based tasks
is responsible to correct and complete the documentation based on the
conclusion of Selection Council, set up the plan for implementing contents
agreed with foreign partners in the cooperative agreement and send it to the
Ministry of Science and Technology to serve the purpose of budget
appraisal. The Ministry of Science and Technology only
appraises budget for Protocol-based tasks financed by foreign partners at the
minimum rate of 40% compared with total budget allocated for the fulfillment of
the contractual tasks, except for any long-term or special partners. Within a
period of 15 working days from the receipt of the final documentation, the
Ministry of Science and Technology must send the notification of refusal of the
budget appraisal for the organizations applying for Protocol-based task
performance who do not gain the financial contribution of foreign partners at
the minimum rate of 40% compared with total budget for the task
performance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) List of Protocol-based tasks and organization
selected as the head or leader of Protocol-based task performance; b) Meeting minutes of the Selection Council; c) A copy of Protocol entered into by parties
(attached a Vietnamese version); d) A demonstration of Protocol-based tasks that has
been completely corrected; written explanation (the selected organization as
the leader and head of the task) for the acceptance of contributed opinions from
the Selection Council, certified by the person presiding over the Selection
Council's meeting session; dd) Application documents for the selection,
prepared by the organization selected as the head of Protocol-based task
performance; e) At least 03 reports on raw materials, machinery
and devices that are taken into account for the formulation of budget estimate
for the Protocol-based task performance. These quotations must remain valid for
at least 30 days from the moment of submitting the Appraisal Documentation. 3. The Minister of Science and Technology must
decide on the establishment of the Appraisal Team to serve the purpose of
Protocol-based task performance (hereinafter referred to as Appraisal Team)
must comprise 03 members, including: a) Head of the Appraisal Team coming from the
leadership of Protocol-based Task Management Unit; b) Vice Head of the Appraisal Team, known as the
representative of the budget management unit of the Ministry of Science and
Technology. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. The Appraisal Team shall be brought into
operation when the number of members joining the Team is adequate. Working
responsibility, process and content of the Appraisal Team must observe the
regulations specified in Clause 2 Article 13, Clause 1, 2, 3, 4 and 5 Article
14 of the Circular No.10/2014/TT-BKHCN. Members of the Appraisal Team must proceed to
evaluate submitted documentations according to the Form 5 regulated in the
Annex issued together with this Circular. Administrative clerk must complete the record on
appraising the Protocol-based tasks according to the Form 6 as prescribed in
the Annex issued together with this Circular. 5. Within a period of 15 working days from the date
of closing the meeting session held by the Appraisal Team, organizations
selected as the head or leader of the task performance must be responsible to
modify and amend the Demonstration of the Protocol-based tasks according to the
appraisal record kept by the Appraisal Team and deliver the amended
demonstration to the Ministry of Science and Technology. The Protocol-based
Task Management Unit must collect and submit the decisions on approving
Protocol-based tasks funded by the state budget for science and technology
activities to the Minister of Science and Technology. Chapter III PROTOCOL-BASED TASK
FULFILLMENT Article 11. Contract for the
fulfillment of Protocol-based tasks 1. The Ministry of Science and Technology shall
sign the contract for the fulfillment of approved Protocol-based tasks. 2. The contract form shall be made in compliance
with the Circular No.05/2014/TT-BKHCN dated April 10, 2014 of the Minister of
Science and Technology on issuing “The contract form for scientific research
and technological development”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. From the date on which the fulfillment of
Protocol-based tasks has started according to the signed contract or the sudden
request of regulatory agencies, the selected organization to lead the task
performance must send a periodical report every 06 months and the result of the
task fulfillment to the Ministry of Science and Technology according to the
Form 7 regulated in the Annex issued together with this Circular or compile the
report on work contents as requested by the Ministry of Science and
Technology. 2. If the selected organization for the task
performance fails to send more than 02 required reports on the performance
progress, the allocation of budget for the task performance shall be
discontinued and all violations shall be handled under legal regulations. 3. From the date on which the fulfillment of Protocol-based
tasks has started according to the signed or sudden contract, the Ministry of
Science and Technology shall examine and evaluate the task performance in terms
of content, progress, budget use and partnership with foreign partners as well
as other relevant issues during the fulfillment of Protocol-based tasks every
12 months when necessary. The examination result shall be documented in the
form of a record according to the Form 8 regulated in the Annex issued together
with this Circular and stored into the dossier of Protocol-based tasks. 4. Based on the
report on the examination result, the Minister of Science and Technology
shall decide whether the budget shall be allocated for the next year’s task
performance, consider any amendment, modification or suspension or termination
of the Protocol-based task performance according to the regulations on the
national-level science and technology tasks. 5. Contract adjustment: a) The organization selected as the leader of the
task performance is entitled to adjust the estimate of the allocated budget in
proportion to total regulated expenditure. b) The Minister of Science and Technology shall
consider and decide on adjusting the selected organization, name, objective,
product, completion date and total approved amount of financial support derived
from the state budget, which is based on the written request sent by the
selected organization for the Protocol-based task performance. Adjustment to the completion date of the task
performance shall be carried out less than 01 time in which total adjusted time
for the task that is performed over the period of above 24 months shall not
exceed 12 months or 06 months for the task that is performed over the period of
below 24 months. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter IV ACCEPTANCE TESTING OF
THE RESULT OF PROTOCOL-BASED TASK FULFILMENT Article 13. Acceptance testing
of the result of protocol-based task fulfillment 1. Processes, procedures, criteria, scoring scales
of the acceptance testing of the result of the Protocol-based task fulfillment,
organization structure of the advisory Council on acceptance testing of
Protocol-based task (hereinafter referred to as Acceptance Testing Council)
shall adhere to the Circular No.11/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014 of the
Minister of Science and Technology on regulating the guidance on the evaluation
and acceptance testing of the result of national-level science and technology
task fulfillment funded by the State budget (hereinafter referred to as the
Circular No.11/2014/TT-BKHCN). 2. Acceptance testing documentation must include: In addition to the documents as regulated in
Article 6 of the Circular No.11/2014/TT-BKHCN, the acceptance testing
documentation must include the following additional documents: a) Report of the organization in charge of the
evaluation on the contents of cooperation with foreign partners to fulfill the
Protocol-based tasks according to the Form 9 regulated in the Annex issued
together with this Circular; b) Report on comments and remarks of foreign
partners about the cooperation outcomes and prospects. 3. All of documents and materials regarding the
acceptance testing of the result of Protocol-based task fulfillment shall be
classified, stored and submitted by the Ministry of Science and Technology and
the selected organization in compliance with current regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Ministry of Science and Technology in
association with the selected organization shall agree to complete the contract
as regulated in the Circular No.11/2014/TT-BKHCN after the following work
contents have been completed: 1. Result of the acceptance testing has been
produced by the acceptance testing council. 2. Confirmation of handing over the report on the
research results to the National Agency for Science and
Technology Information, the Ministry of Science and Technology or the
Certificate of registration of the result of task performance. 3. Inspection and hand-over record of products
generated from the fulfillment of Protocol-based tasks and assets procured by
the budget allocated to fulfill the task according to current regulations. Chapter V IMPLEMENTATION
PROVISIONS Article 15. Effect This Circular takes effect from August 01, 2014 and
supersedes the Decision No.14/2005/QĐ-BKHCN dated September 08, 2005 of the
Minister of Science and Technology on promulgating “Regulations on developing
and managing the task of international cooperation in the field of science and
technology in conformity with the Protocol”. Article 16. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. For the furtherance of implementation, if there
is any difficulty that arises, organizations and individuals must send their
opinions in writing to the Ministry of Science and Technology for possible
consideration and adjustment. THE
MINISTER
Nguyen Quan
Thông tư 12/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
16.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|