BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về việc quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục
đề xuất, xác định, tuyển chọn, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước,
tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo Nghị định thư là nhiệm vụ được quy định tại Khoản 11 Điều
3 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (sau
đây gọi tắt là nhiệm vụ Nghị định thư).
2. Nghị định thư bao gồm:
a) Các văn bản thỏa thuận của lãnh đạo
Đảng và Nhà nước với các đối tác nước ngoài về khoa học và công nghệ;
b) Các Biên bản cuộc họp Ủy ban, Tiểu
ban hợp tác về khoa học và công nghệ với các đối tác hợp tác song phương và đa
phương mà Bộ Khoa học và Công nghệ được Chính phủ giao là đại diện; các văn bản
thỏa thuận song phương và đa phương về hợp tác khoa học và công nghệ được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc đại diện được ủy quyền của Bộ Khoa học và
Công nghệ ký kết với các đối tác cấp kinh phí của nước ngoài theo quy định.
3. Đối tác nước ngoài bao gồm:
a) Đối tác cấp kinh phí: Các tổ
chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư với tổ chức
khoa học và công nghệ Việt Nam;
b) Đối tác thực hiện: Các tổ chức,
cá nhân cùng hợp tác thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư với tổ chức khoa học và
công nghệ Việt Nam.
4. Đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư là đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao trực tiếp quản
lý nhiệm vụ Nghị định thư.
Điều 4. Yêu cầu đối với
nhiệm vụ Nghị định thư
Nhiệm vụ Nghị định thư phải đáp ứng
các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia nêu tại Khoản
1 Điều 25 của Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và
công nghệ; bảo đảm hợp tác về nguồn lực của đối tác nước ngoài để cùng thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư và đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
1. Giải quyết những vấn đề về khoa học
và công nghệ cấp thiết của Việt Nam một cách hiệu quả về kinh tế, hạ tầng
nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ theo tiêu chuẩn tiên tiến của
khu vực và thế giới.
2. Tìm kiếm và hướng tới làm chủ hoặc
tạo ra công nghệ mới, tiên tiến có tính đột phá, góp phần tạo ra sản phẩm mới,
ngành sản xuất mới.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản
lý khoa học và công nghệ.
4. Hỗ trợ các đối tác có quan hệ truyền
thống đặc biệt.
Chương II
ĐỀ
XUẤT, XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 5. Xây dựng đề
xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư
1. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ Nghị định thư:
a) Các yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và
Nhà nước;
b) Chiến lược và kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực, địa phương;
c) Chiến lược, phương hướng, mục tiêu,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm của quốc gia;
d) Thông báo của Bộ Khoa học và Công
nghệ về định hướng, nội dung ưu tiên hợp tác đã được thống nhất với đối tác nước
ngoài;
đ) Đề xuất nhiệm vụ Nghị định thư của
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
nhà nước khác ở trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành và địa phương) tổng
hợp các đề xuất nhiệm vụ Nghị định thư của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và tự
đề xuất những vấn đề khoa học cần giải quyết bằng nhiệm vụ Nghị định thư; gửi
danh mục đề xuất đặt hàng về Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị
định thư bao gồm:
a) Công văn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
Nghị định thư của bộ, ngành và địa phương;
b) Thuyết minh Đề
cương nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản
chính).
Điều 6. Xác định nhiệm
vụ Nghị định thư
1. Căn cứ đề xuất đặt hàng của bộ, ngành
và địa phương, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp và tổ chức phân loại các hồ sơ
đề xuất đặt hàng nhiệm vụ Nghị định thư theo lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi
tắt là Hội đồng xác định nhiệm vụ) theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù
hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng xác định nhiệm vụ có thể tư vấn
cho một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa
học và công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ cử thư ký
hành chính là cán bộ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để chuẩn bị tài liệu và tổ
chức các phiên họp của Hội đồng. Thư ký hành chính không phải thành viên của Hội
đồng xác định nhiệm vụ.
3. Thành phần Hội đồng xác định nhiệm
vụ:
a) Thành phần của Hội đồng xác định
nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 16
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN);
b) Trường hợp đặc biệt do tính chất phức
tạp hoặc yêu cầu đặc thù của đề xuất đặt hàng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần Hội đồng khác với quy định
tại Điểm a Khoản này;
c) Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm
vụ hoặc là thành viên chính tham gia nhiệm vụ Nghị định thư hoặc đang công tác
tại cơ quan dự kiến chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư không được là thành viên của
Hội đồng xác định nhiệm vụ, trừ trường hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định.
4. Tài liệu làm việc của Hội đồng xác
định nhiệm vụ gồm:
a) Kết quả tra cứu thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có liên quan từ cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và
công nghệ;
b) Danh mục đề xuất đặt hàng của bộ,
ngành và địa phương và phụ lục kèm theo (nếu có);
c) Bản sao hồ sơ đề xuất đặt hàng được
quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và các tài liệu
liên quan;
d) Phiếu đánh giá xác định nhiệm vụ
Nghị định thư theo Mẫu 2.1 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phương thức, trình tự và thủ tục
làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh
giá của các thành viên Hội đồng xác định nhiệm vụ theo Mẫu
2.2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và công bố công
khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng xác định nhiệm vụ.
Hội đồng xác định nhiệm vụ thông qua
Biên bản họp theo Mẫu 2.3 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này, thống nhất Danh mục các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
Nghị định thư.
Điều 7. Phê duyệt nhiệm
vụ Nghị định thư đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng, Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị
định thư rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ, xem
xét các ý kiến tư vấn của Hội đồng xác định nhiệm vụ đối với nhiệm vụ Nghị định
thư đặt hàng theo yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và
Công nghệ có thể lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước
ngoài hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại nhiệm vụ Nghị định thư. Việc
lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập được thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
2. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến
tư vấn quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư đặt
hàng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ
Nghị định thư đặt hàng, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản kết quả
xác định nhiệm vụ Nghị định thư cho các bộ, ngành và địa phương.
Điều 8. Tuyển chọn tổ
chức khoa học và công nghệ thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố công khai danh mục nhiệm vụ
Nghị định thư đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Để tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư, các tổ chức khoa học
và công nghệ tìm kiếm đối tác nước ngoài, hợp tác xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
Nghị định thư và gửi hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn quy định.
2. Nguyên tắc tuyển chọn, điều kiện
tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư được thực hiện theo quy định
tại các điểm a, b, c và đ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều 3
và Điều 4 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
3. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định thư
a) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm
các tài liệu sau:
- Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
được xây dựng theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Văn bản cam kết của tổ chức đăng ký
chủ trì và cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm về năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm
vụ Nghị định thư theo Mẫu 4.1 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế, của tổ chức đăng ký chủ trì theo Mẫu 4.2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký
chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 4.3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Tóm tắt về cơ quan đối tác nước
ngoài, hoạt động khoa học và công nghệ; hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ
với Việt Nam; lý lịch khoa học của các chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư;
- Bản sao thỏa thuận giữa tổ chức đăng
ký chủ trì với đối tác nước ngoài về các nội dung chính; dự kiến kế hoạch thực
hiện; nguyên tắc chia sẻ kết quả nghiên cứu nhiệm vụ Nghị định thư và nguồn lực
thực hiện.
- Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm
của tổ chức đăng ký chủ trì.
b) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm
01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4,
sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng
PDF, không đặt mật khẩu) được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên
ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ Nghị định thư;
- Tên, địa chỉ liên hệ của tổ chức
đăng ký chủ trì và đối tác nước ngoài;
- Họ tên của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
nhiệm vụ Nghị định thư;
- Danh sách các thành viên chính đăng
ký tham gia thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư (họ tên, năm sinh, đơn vị công
tác);
- Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
4. Việc mở, kiểm tra và xác nhận tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng
các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này.
Kết quả mở hồ sơ được ghi thành Biên bản
theo Mẫu 4.4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây
gọi tắt là Hội đồng tuyển chọn). Một Hội đồng tuyển chọn có thể tư vấn cho một
hoặc một số nhiệm vụ Nghị định thư trong trường hợp có nhiều nhiệm vụ cùng lĩnh
vực.
6. Tài liệu làm việc của Hội đồng tuyển
chọn:
a) Kết quả tra cứu thông tin về chủ
nhiệm và nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan từ cơ sở dữ liệu quốc gia
về khoa học và công nghệ;
b) Danh mục nhiệm vụ Nghị định thư đặt
hàng đã được phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ đăng ký tuyển chọn;
d) Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm vụ
Nghị định thư theo Mẫu 4.5 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
7. Thành phần, nguyên tắc làm việc,
trách nhiệm và trình tự làm việc của Hội đồng tuyển chọn được thực hiện theo
quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều 8, Điều 10, Khoản
1, 2, 3 và 4 của Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
8. Nội dung làm việc của Hội đồng tuyển
chọn
a) Chấm điểm cho từng hồ sơ theo Phiếu
đánh giá thực hiện theo Mẫu 4.5. Phiếu đánh giá
hợp lệ là phiếu được thực hiện theo đúng quy định. Hội đồng chấm tối đa 100 điểm
theo các tiêu chí đánh giá và thang điểm như sau:
- Giá trị khoa học, tối đa 40 điểm;
- Giá trị hợp tác quốc tế, tối đa 30 điểm;
- Giá trị kết quả, tính khả thi và
tính ứng dụng, tối đa 30 điểm.
b) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03
người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành
viên. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả Phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng
theo Mẫu 4.6 quy định tại Phụ lục ban hành theo Thông
tư này và xếp hạng các hồ sơ được đánh giá theo tổng số điểm trung bình từ cao
xuống thấp và các điều kiện sau đây:
- Hồ sơ đạt yêu cầu có tổng số điểm
trung bình của các tiêu chí phải đạt tối thiểu 70/100 điểm; trong đó không có
tiêu chí nào 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá không điểm (0 điểm); điểm
giá trị hợp tác quốc tế phải đạt tối thiểu 20/30 điểm; điểm giá trị khoa học phải
đạt tối thiểu 30/40 điểm;
- Đối với các hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau, hồ sơ có điểm giá trị hợp tác quốc tế cao hơn sẽ được xếp
hạng ưu tiên hơn. Trong trường hợp hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau, điểm
giá trị hợp tác quốc tế bằng nhau thì hồ sơ được Chủ tịch hội đồng cho điểm cao
hơn (hoặc Phó chủ tịch hội đồng chủ trì cho điểm cao hơn, trong trường hợp chủ
tịch hội đồng vắng mặt) được ưu tiên xếp hạng.
c) Hội đồng thông qua Biên bản phiên họp
theo Mẫu 4.7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này, kiến nghị tổ chức khoa học và công nghệ trúng tuyển thực hiện
nhiệm vụ Nghị định thư. Hội đồng kiến nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trong Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư; các sản phẩm khoa học và công nghệ
chính với chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt; đối tác nước ngoài;
kinh phí và phương thức khoán chi (khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán
chi từng phần) cho việc thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư;
d) Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ
Nghị định thư rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem xét các ý kiến
tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ Nghị định thư.
Bộ Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý
kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập
hội đồng tuyển chọn khác.
Việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc
lập thực hiện theo quy định tại các Điều 16, 17 và Điều 18 Thông
tư số 10/2014/TT-BKHCN.
đ) Trên cơ sở kết luận của Hội đồng
tuyển chọn và kết quả rà soát, đề nghị của đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định
thư hoặc ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập, Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ thông báo nhiệm vụ Nghị định thư được tuyển chọn, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ và đối tác nước ngoài tới các tổ chức chủ trì trong thời hạn tối
đa 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc phiên họp của Hội đồng.
Điều 9. Đàm phán và
ký kết với đối tác nước ngoài để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Nghị định thư
Trên cơ sở thông báo tại Khoản đ Điều 8 Thông tư này, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với bộ,
ngành và địa phương, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư tiến
hành đàm phán với đối tác nước ngoài, tìm kiếm nguồn lực tài chính và tiến hành
ký kết Nghị định thư.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày ký kết Nghị định thư, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả cho các tổ
chức đăng ký chủ trì.
Điều 10. Thẩm định
kinh phí
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được ký kết có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, xây dựng kế hoạch triển khai nội
dung hợp tác cụ thể với đối tác nước ngoài, gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ để
tổ chức thẩm định kinh phí.
Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ tổ chức
thẩm định kinh phí đối với những nhiệm vụ Nghị định thư có đóng góp tài chính của
phía đối tác nước ngoài đạt tối thiểu 40% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, trừ
trường hợp đối với các đối tác có quan hệ truyền thống đặc biệt. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo
từ chối tổ chức thẩm định kinh phí cho các tổ chức chủ trì những nhiệm vụ Nghị
định thư có tỷ lệ đóng góp tài chính của đối tác nước ngoài không đạt tối thiểu
40% tổng kinh phí thực hiện.
2. Hồ sơ thẩm định kinh phí nhiệm vụ
Nghị định thư (sau đây gọi tắt là Hồ sơ thẩm định) bao gồm:
a) Danh mục các nhiệm vụ Nghị định
thư, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được tuyển chọn;
b) Biên bản cuộc họp Hội đồng tuyển chọn;
c) Bản sao Nghị định thư đã được ký kết
(kèm theo bản dịch tiếng Việt);
d) Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
đã được chỉnh sửa hoàn thiện; văn bản giải trình (của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
nhiệm vụ) về việc tiếp thu ý kiến đóng góp của Hội đồng tuyển chọn có xác nhận
của người chủ trì phiên họp Hội đồng tuyển chọn;
đ) Hồ sơ tham gia tuyển chọn của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư;
e) Ít nhất 03 báo giá về nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị được sử dụng để xây dựng dự toán kinh phí của nhiệm vụ Nghị định
thư. Các báo giá này phải còn giá trị ít nhất 30 ngày tính từ thời điểm nộp Hồ
sơ thẩm định.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập Tổ thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi là Tổ thẩm định) bao
gồm 03 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh đạo
đơn vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện đơn
vị quản lý kinh phí của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của Hội đồng tuyển chọn nhiệm vụ Nghị định
thư.
4. Tổ thẩm định làm việc khi có đầy đủ
các thành viên tham dự. Trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của Tổ thẩm
định thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 13, các Khoản 1,
2, 3, 4 và 5 Điều 14 Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
Thành viên Tổ thẩm định tiến hành đánh
giá theo Mẫu 5 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Thư ký hành chính hoàn thiện Biên bản
thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư theo Mẫu 6 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Tổ thẩm định, các tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư
theo Biên bản thẩm định của Tổ thẩm định và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ. Đơn
vị quản lý nhiệm vụ Nghị định thư tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quyết định phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư được cấp kinh phí thực hiện từ
ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 11. Hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Bộ Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng
để thực hiện các nhiệm vụ Nghị định thư đã được phê duyệt.
2. Mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định
thư thực hiện theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ”.
Điều 12. Kiểm tra tiến
độ thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Theo định kỳ 06 tháng một lần, kể từ
thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo hợp đồng đã ký hoặc
theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý có thẩm quyền, tổ chức chủ trì báo
cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Bộ Khoa học và Công nghệ theo Mẫu 7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc báo cáo theo nội dung yêu cầu gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trường hợp tổ chức chủ trì không thực
hiện việc báo cáo tiến độ theo quy định từ 02 lần trở lên thì sẽ bị dừng cấp
kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo quy định.
3. Định kỳ 12 tháng một lần kể từ thời
điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo hợp đồng đã ký hoặc đột xuất
(khi cần thiết), Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá việc
thực hiện về nội dung, tiến độ, tình hình sử dụng kinh phí, tình hình hợp tác với
đối tác nước ngoài và những vấn đề liên quan khác của nhiệm vụ Nghị định thư.
Kết quả kiểm tra được lập thành Biên bản
theo Mẫu 8 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này và lưu vào hồ sơ nhiệm vụ Nghị định thư.
4. Căn cứ vào báo cáo kết quả kiểm
tra, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ quyết định việc tiếp tục cấp kinh
phí thực hiện cho các năm tiếp theo, xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đình chỉ,
chấm dứt thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư theo quy định đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia.
5. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện:
a) Tổ chức chủ trì được chủ động điều
chỉnh dự toán kinh phí trong tổng kinh phí được giao khoán theo quy định.
b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, quyết định điều chỉnh tổ chức chủ trì, tên, mục tiêu, sản phẩm, thời
gian thực hiện nhiệm vụ, tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê
duyệt trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được thực hiện không quá 01 lần với tổng thời gian không quá 12
tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên hoặc
không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng.
c) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ủy
quyền cho Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ xem xét, quyết định điều chỉnh các
nội dung thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ
trì, trừ các nội dung quy định tại Điểm b Khoản này.
Chương IV
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
Điều 13. Đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
1. Quy trình, thủ tục, tiêu chí và
thang điểm đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư, tổ chức
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ Nghị định thư (sau đây gọi
tắt là Hội đồng nghiệm thu) được thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hướng
dẫn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN).
2. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư:
Ngoài các tài liệu theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, hồ sơ đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư cần phải có thêm:
a) Báo cáo của tổ chức chủ trì đánh
giá về các nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài trong nhiệm vụ Nghị định thư
theo Mẫu 9 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Báo cáo nhận xét đánh giá của đối
tác nước ngoài về kết quả hợp tác và triển vọng hợp tác trong tương lai.
3. Các văn bản và tài liệu liên quan đến
việc đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ Nghị định thư được Bộ Khoa học và
Công nghệ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư phân loại, lưu trữ và giao
nộp theo các quy định hiện hành.
Điều 14. Quyết toán
và thanh lý hợp đồng
Bộ Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ
trì tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
sau khi thực hiện xong các công việc sau:
1. Có kết quả đánh giá nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư của Hội đồng nghiệm thu.
2. Có xác nhận báo cáo kết quả nghiên
cứu đã giao nộp cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các sản phẩm của nhiệm vụ Nghị định
thư và tài sản mua sắm bằng kinh phí thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư được kiểm
kê và bàn giao theo các quy định hiện hành.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2014 và thay thế Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 9 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc xây dựng
và quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định
thư”.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Khoa học và
Công nghệ để xem xét, điều chỉnh.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu VT, Vụ HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 05 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu Đề cương đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 1
12/2014/TT-BKHCN
2. Mẫu Phiếu đánh giá xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 2.1
12/2014/TT-BKHCN
3. Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá
xác định nhiệm vụ Nghị định thư
Mẫu 2.2
12/2014/TT-BKHCN
4. Mẫu Biên bản họp hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 2.3
12/2014/TT-BKHCN
5. Mẫu Thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 3
12/2014/TT-BKHCN
6. Mẫu cam kết của cơ quan đăng ký chủ
trì và cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định
thư
Mẫu 4.1
12/2014/TT-BKHCN
7. Mẫu tóm tắt hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị
định thư
Mẫu 4.2
12/2014/TT-BKHCN
8. Mẫu lý lịch khoa học của cá nhân
tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.3
12/2014/TT-BKHCN
9. Mẫu Biên bản mở hồ sơ
Mẫu 4.4
12/2014/TT-BKHCN
10. Mẫu Phiếu đánh giá tuyển chọn nhiệm
vụ Nghị định thư
Mẫu 4.5
12/2014/TT-BKHCN
11. Mẫu biên bản kiểm phiếu đánh giá
tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.6
12/2014/TT-BKHCN
12. Mẫu Biên bản họp hội đồng khoa học
tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 4.7
12/2014/TT-BKHCN
13. Mẫu Phiếu thẩm định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 5
12/2014/TT-BKHCN
14. Mẫu Biên bản thẩm định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 6
12/2014/TT-BKHCN
15. Mẫu báo cáo tiến độ và kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 7
12/2014/TT-BKHCN
16. Mẫu Biên bản kiểm tra định kỳ tình
hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 8
12/2014/TT-BKHCN
17. Mẫu báo cáo hợp tác quốc tế của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư
Mẫu 9
12/2014/TT-BKHCN
Mẫu
1
12/2014/TT-BKHCN
ĐỀ
CƯƠNG ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ *
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1
|
Tên nhiệm vụ (bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)
|
|
|
2
|
Đối tác nước ngoài
(nếu có)
|
3
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
….. tháng
Từ …/… đến …/…
|
4
|
Chủ nhiệm phía Việt
Nam (nếu có)
|
|
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn: ………………………………………………………………..
Chức danh nghiên cứu khoa học: ………………………….. Chức vụ: ……………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà riêng: ……………… Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………….
Lý lịch khoa học của chủ nhiệm gửi
kèm theo Thuyết minh.
|
5
|
Tổ chức chủ trì
phía Việt Nam (nếu có)
|
|
Tên tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………………………………...
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: ………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
Tóm tắt năng lực khoa học và công
nghệ của tổ chức chủ trì gửi kèm theo Thuyết minh.
|
6
|
Chủ nhiệm phía đối
tác nước ngoài (nếu có)
|
|
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam/ Nữ: …………………………..
Học hàm, học vị, chuyên môn: ………………………………………………………………..
Chức danh khoa học: …………….………………………….. Chức vụ: ……………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………. Nhà riêng: ……………… Mobile: ……………...
Fax: ………………………………………. E-mail: …………………………………………….
Tóm tắt lý lịch khoa học của
đối
tác nước ngoài gửi
kèm theo Thuyết minh.
|
7
|
Đối tác thực hiện
phía nước ngoài (nếu có)
|
|
Tên tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………. Fax:
……………………………………………………...
E-mail: …………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt năng lực khoa học và công
nghệ của đối tác thực hiện phía nước ngoài gửi kèm theo Thuyết minh.
|
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
8
|
Mục tiêu
|
1
2
…
|
…
|
9
|
Tình trạng
|
£
£
£
|
Mới
Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính
nhóm tác giả
Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
10
|
Tình hình nghiên cứu
và những khó khăn, thách thức về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong nước (*)
|
1
|
Tính cấp thiết phải thực hiện nhiệm
vụ:
|
2
|
Nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ:
|
3
|
Sự cần thiết phải hợp
tác với đối tác nước
ngoài (**)
|
11
|
Tình hình nghiên cứu
ở nước ngoài và thế mạnh của đối tác hợp tác (*)
|
1
|
Phân tích, đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu ở nước ngoài và của đối tác về nội dung nghiên cứu của nhiệm
vụ (kết quả, thành tựu trong nghiên cứu khoa học, thành tựu ứng dụng kết
quả trong thực tiễn đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội, ...)
|
2
|
Nêu và đánh giá việc với năng lực,
kinh nghiệm, tiềm lực / thế mạnh của đối tác (về phương pháp, bí quyết
công nghệ, công nghệ, trang thiết bị, nhân lực ...) sẽ giúp giải quyết
khó khăn trong nước đang gặp phải trong quá trình nghiên cứu và phát triển nội
dung của nhiệm vụ
|
12
|
Nội dung 1: Nghiên
cứu và triển khai
trong nước để chuẩn bị cho hợp
tác với đối tác
|
(Tóm tắt các nội
dung nghiên cứu và triển khai nếu có để chuẩn bị cho
các nội dung hợp tác với đối tác nước ngoài đạt hiệu quả cao)
|
13
|
Nội dung 2: Hợp tác
nghiên cứu và phát triển công nghệ với đối tác nước ngoài
|
(Tóm tắt những nội
dung hợp tác với đối tác nước ngoài, ví dụ: nghiên cứu chung, phân tích mẫu,
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, trao đổi chuyên gia, đào tạo cán bộ, chuyển
giao công nghệ, bí quyết công nghệ, trình diễn công nghệ, ...)
|
14
|
Nội dung 3: Nghiên
cứu và triển khai trong nước để hoàn thiện và làm
chủ kết quả
|
(Tóm tắt những nội dung
nghiên cứu và triển khai trong nước để hoàn thiện và làm chủ kết quả hợp tác
với đối tác nước ngoài)
|
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
|
15
|
Dự kiến các sản phẩm
khoa học và công nghệ chính
|
- Mẫu; sản phẩm (là hàng hóa có thể
tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ;
giống cây trồng; giống vật nuôi; các loại khác
|
- Nguyên lý ứng dụng; phương pháp;
tiêu chuẩn; quy chuẩn; phần mềm máy tính;
bản vẽ thiết kế; quy trình
công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu
dự báo (phương pháp, quy trình, mô
hình, ...);
đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi;
và các sản phẩm khác
|
- Bài báo: sách chuyên khảo (ghi
rõ số bài báo quốc tế, trong nước)
|
- Đào tạo nguồn nhân lực
cho Việt Nam
|
- Sản phẩm KH&CN
khác
|
16
|
Khả năng ứng dụng
và phương thức chuyển giao kết
quả nghiên cứu
|
(Tóm tắt khả năng về thị
trường, khả năng về ứng dụng các
kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh
doanh, khả năng liên kết với các doanh nghiệp trong và sau khi hoàn thành
nghiên cứu và Mô tả phương thức chuyển giao)
|
17
|
Tác động và lợi ích mang
lại của kết quả nghiên cứu
|
|
IV. DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
|
18
|
Kinh phí phía Việt
Nam (triệu
đồng)
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động*
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Hợp tác quốc tế
|
Chi khác
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
viii
|
1
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Kinh phí của đối
tác nước ngoài (nếu có)
|
- Đối ứng từ Chính phủ:
- Nguồn tự có của đối tác:
- Nguồn vốn khác:
|
……………………… USD
……………………… USD
……………………… USD
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ
nhiệm
(Ký tên)
|
Mẫu
4.1
12/2014/TT-BKHCN
TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….., ngày
tháng năm 20…
|
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
……………… (tên tổ chức KH&CN đăng ký
chủ trì nhiệm vụ nghị định thư) cam kết:
1. (Tên Tổ chức chủ trì) và Ông (Bà) ………..
đáp ứng đầy đủ năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư ……… (tên
nhiệm vụ nghị định thư), theo quy định tại Điều ….., Thông tư số .../2014/TT-BKHCN,
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp, tổ chức và cá nhân thực hiện đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đảm bảo tạo mọi điều kiện để Ông
(Bà) …….. hoàn thành việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo nghị định
thư.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên,
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
4.2
12/2014/TT-BKHCN
TÓM
TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………………………..
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ;
các hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì thực hiện liên quan đến
nhiệm vụ nghị định thư
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
3. Tổng số cá nhân
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cá nhân
|
Tổng số
|
1
|
PGS và (hoặc)
Tiến sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cá nhân của tổ
chức tham gia nhiệm vụ
|
TT
|
Cá nhân
|
Số tham gia
thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
PGS và (hoặc)
Tiến sỹ trở lên
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và
thành tích khoa học và công nghệ của các cá nhân (nêu lĩnh vực
hoạt động khoa học chuyên sâu và có kinh nghiệm; tên đề tài, dự án khoa học
đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình, bài báo, báo cáo khoa học đã công
bố, xuất bản ...)
|
TT
|
Họ và tên
(học
hàm, học vị cụ thể nếu có)
|
Kinh nghiệm
và thành tích khoa học và công nghệ liên quan đến nhiệm vụ trong 5 năm gần nhất
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ:
Phòng thí nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trang thiết bị khoa học:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
7. Các đề tài, dự
án hợp tác với đối tác nước ngoài
|
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Đối tác nước ngoài
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Việt Nam
|
Nước ngoài
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
8. Khả năng huy động
các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện
nhiệm vụ: ………………………………… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo - nếu
có).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày ... tháng.... năm
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ
tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu
4.3
12/2014/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THAM GIA
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
£ ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
£ ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu
khoa học:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ: ;
NR: ; Mobile:
Fax: E-mail:
|
8. Cơ quan
đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (hoặc tham gia)
thực hiện nhiệm vụ:
- Tên Cơ quan:
- Điện thoại:
- Địa chỉ Cơ quan:
|
9. Quá trình
đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Quá trình công
tác *
|
Thời gian
(Từ năm … đến năm …)
|
Tên tổ chức
công tác
|
Địa chỉ tổ
chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình khoa học đã công bố
(liệt kê các công trình, bài báo, báo cáo
khoa học liên quan đến nhiệm vụ đã công bố trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài
báo, công trình …)
|
Nơi công bố
(tên
tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
Tác giả hoặc đồng
tác giả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
12. Các đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực
nghiên cứu của nhiệm vụ
|
Tên đề tài, dự
án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
thực hiện
(ngày,
tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng
đề tài
(thời
điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp
nhà nước/bộ/ cơ sở/khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài,
dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(ngày,
tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng
đề tài
(thời
điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp
nhà nước/ bộ/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình
được áp dụng trong thực tiễn liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian áp dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
14. Giải thưởng về
khoa học liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
15. Thành tựu hoạt
động khoa học khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC *
NƠI
ĐANG CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN
(Họ
tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
……… , ngày
….. tháng.... năm…..
Cá nhân
đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia nghiên cứu nhiệm vụ
(Họ
tên và chữ ký)
|
(Tổ chức
nơi đang công tác của cá nhân) xác nhận đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết
để Ông (Bà) ... chủ trì (tham gia) nghiên cứu nhiệm vụ
|
|
Mẫu
4.4
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian mở Hồ sơ
………………., ngày
…../…../…………
3. Đại diện các cơ quan và tổ chức
liên quan tham gia mở Hồ sơ
TT
|
Tên cơ
quan, tổ chức
|
Họ và tên đại
biểu
|
1
|
Đại diện Bộ KH&CN
|
|
2
|
Đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký
tham gia tuyển chọn (nếu có)
|
|
3
|
Đại diện các cơ quan liên quan khác
|
|
4. Tình trạng của các Hồ sơ
- Tổng số Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ
trì nhiệm vụ: ………. Hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm phong của các Hồ
sơ
Số Hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm
mở Hồ sơ: …/… (tổng số Hồ sơ đăng ký).
Số Hồ sơ không được niêm phong kín đến
thời điểm mở Hồ sơ: …/… (tổng số Hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn được thể hiện trong Bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Thông tin về
tình trạng
|
Hồ sơ
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Thời gian nộp *
|
Số lượng tài liệu của
Hồ sơ **
|
Tư cách pháp
nhân
|
Hợp lệ
|
Không hợp lệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết luận:
Như vậy, trong số ……….. Hồ sơ đăng ký,
có …….. Hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ đưa vào xem
xét đánh giá.
Danh mục Hồ sơ hợp lệ được đưa vào tuyển
chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ có tên nêu trên đây gồm có:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
Đại diện của các bên tham gia ký xác
nhận tình trạng của các hồ sơ tham gia tuyển chọn:
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại diện
cho …..
(Họ
tên và chữ ký)
|
Mẫu
4.5
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức chủ trì Việt Nam:
3. Chủ nhiệm phía Việt Nam:
4. Họ và tên thành viên Hội đồng:
5. Các tiêu chí đánh giá xét duyệt:
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm của
chuyên gia
|
I
|
Giá trị khoa học
|
40
|
|
1
|
Đánh giá về mức độ phù
hợp, rõ ràng của mục tiêu nhiệm vụ (so với yêu cầu đặt ra)
|
5
|
|
2
|
Đánh giá về tình
hình nghiên cứu, tính cần thiết hợp tác với đối tác nước ngoài, nội dung
KH&CN
|
15
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước để đặt
ra mục tiêu và nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
|
5
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc phân tích, đánh giá và chỉ ra được vấn đề nghiên cứu hiện đang gặp
khó khăn ở trong nước
|
5
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng và hợp lý
trong việc phân tích, đánh giá và chỉ rõ được tính tiên tiến và ưu việt của đối
tác nước ngoài sẽ giúp được giải quyết vấn đề khó khăn trong nước
|
5
|
|
3
|
Đánh giá về cách tiếp
cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
|
10
|
|
• Tính khoa học, mới, sáng tạo của cách
tiếp cận nghiên cứu
|
4
|
|
• Tính đầy đủ, phù hợp của các
phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục
tiêu đề ra
|
3
|
|
• Tính phù hợp của kỹ thuật sử dụng
|
3
|
|
4
|
Giá trị gia tăng về
khoa học và công nghệ
|
10
|
|
• Sử dụng các phương pháp nghiên cứu
hiện đại, tiên tiến của thế giới để thực hiện nhiệm vụ
|
4
|
|
• Rút ngắn thời gian nghiên cứu và
giải quyết được các vấn đề KH&CN trong nước đang gặp khó khăn; làm chủ
công nghệ tiên tiến có tính đột phá, góp phần tạo ra sản phẩm mới, ngành sản
xuất mới
|
6
|
|
II
|
Giá trị hợp tác quốc
tế *
|
30
|
|
5
|
Đóng góp của đối
tác nước ngoài
|
20
|
|
• Đào tạo cán bộ nghiên cứu của Việt
Nam (đào tạo bằng cấp, đào tạo chuyên sâu, tập huấn chuyên môn)
|
4
|
|
• Hỗ trợ trang thiết bị, cơ sở
nghiên cứu để thực hiện nhiệm vụ (cung cấp hoặc cho cán bộ Việt Nam sử dụng
thiết bị tại các phòng thí nghiệm của nước ngoài để phân tích mẫu, làm thí
nghiệm; hỗ trợ phần mềm, tài liệu khoa học)
|
5
|
|
• Đóng góp kinh phí để đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ
|
6
|
|
• Chuyển giao bí quyết, quy trình
công nghệ, kinh nghiệm vượt trội của đối tác nước ngoài
|
5
|
|
6
|
Tính rõ ràng, khả
thi của nội dung và kế hoạch hợp tác với đối tác nước ngoài đảm bảo việc đạt
được kết quả nghiên cứu (có phân công và kế hoạch thực hiện các nội
dung phân công, ...)
|
10
|
|
III
|
Tính khả thi, giá
trị kết quả và tính ứng dụng
|
30
|
|
7
|
Tính khả thi của
phương án thực hiện nhiệm vụ
|
8
|
|
• Tính hợp lý và khả thi của phương
án thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
• Năng lực tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ Việt Nam (Kinh nghiệm và thành tựu nổi bật của chủ nhiệm thuộc
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; năng lực của tổ chức chủ trì: cơ sở vật chất,
nhân lực, năng lực hợp tác quốc tế, ...)
|
3
|
|
• Năng lực tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm đối tác nước ngoài (Kinh nghiệm và thành tựu nổi bật của chủ nhiệm thuộc
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ; năng lực của tổ chức chủ trì: cơ sở vật chất,
nhân lực, uy tín quốc tế, ...)
|
3
|
|
8
|
Sản phẩm KH&CN
|
10
|
|
|
• Mức độ đầy đủ, rõ ràng của các sản
phẩm so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra
|
3
|
|
• Mức độ tiên tiến về chất lượng và
trình độ KH&CN của các sản phẩm tạo ra so với sản phẩm tương tự trong nước
|
4
|
|
• Khả năng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ, công bố quốc tế, đào tạo chuyên sâu (hoặc sau đại học) ở nước ngoài
|
3
|
|
9
|
Khả năng ứng dụng
các sản phẩm và tác động của các kết quả nghiên cứu
|
12
|
|
• Tính hợp lý và khả thi của phương
án ứng dụng kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng
|
4
|
|
• Tác động và lợi ích dự kiến của kết
quả nghiên cứu
|
3
|
|
• Khả năng về thị trường của sản phẩm,
công nghệ tạo ra (dự báo nhu cầu thị trường; khả năng cạnh tranh về giá
thành, chất lượng, ... so với sản phẩm, công nghệ cùng loại)
|
5
|
|
Tổng số
|
100
|
|
6. Khuyến nghị của thành viên Hội đồng (về những
điểm cần bổ sung, sửa đổi về nội dung, kinh phí trong Thuyết minh nhiệm vụ):
Thành viên Hội
đồng
(Họ
tên và chữ ký)
Mẫu
4.6
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức chủ trì Việt Nam:
3. Chủ nhiệm phía Việt Nam:
4. Tổng hợp phiếu đánh giá:
a) Số phiếu phát ra: …………………… Phiếu
b) Số phiếu thu về: …………………… Phiếu
c) Số phiếu hợp lệ: …………………… Phiếu
d) Số phiếu không hợp lệ: …………… Phiếu
5. Kết quả đánh giá:
TT
|
Họ và tên
thành viên hội đồng
|
Tổng số điểm
toàn phiếu
|
Tổng số điểm
giá trị khoa học
|
Tổng số điểm
giá trị hợp tác quốc tế
|
Tổng số điểm
giá trị kết quả, tính khả thi và tính ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình
|
|
|
|
|
Kết luận: £ Đạt
£ Không
đạt
BAN KIỂM PHIẾU
Trưởng Ban
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
thứ nhất
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
thứ hai
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
4.7
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
A. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng
…………… /QĐ-BKHCN ngày …../…...
/………. của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Phiên họp Hội đồng:
3.1. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………….
3.2. Thời gian họp: ………………………………………………………………………………………
3.3. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên: ……….. /……….
Vắng mặt: ………. người, gồm các thành
viên: ………./………….
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (đối
với phiên họp đánh giá)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Thông báo chuẩn bị cho Phiên họp của
Hội đồng
Báo cáo về Biên bản mở Hồ sơ, thông
báo số lượng và danh mục Hồ sơ đủ điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh
giá.
2. Nội dung Phiên họp
2.1. Hội đồng thảo luận, nhận định
đánh giá khái quát về ưu điểm và hạn chế của từng Hồ sơ theo các tiêu chí đã
quy định.
2.2. Hội đồng nghe các ủy viên phản biện
đọc Bản nhận xét, phân tích từng Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì Nhiệm vụ.
Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng
văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có).
2.3. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ từng
Hồ sơ theo từng tiêu chí đã được quy định, nhận xét, đánh giá, so sánh ưu điểm
và hạn chế giữa các Hồ sơ.
2.4. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với
các thành viên sau:
Trưởng Ban: ………………………………………………….
Ủy viên: ………………………………………………………..
2.5. Hội đồng chấm điểm đánh giá từng
Hồ sơ.
Kết quả kiểm phiếu cho điểm đánh giá
các Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.6. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
TH1. Trường hợp có hồ sơ đủ điều kiện
trúng tuyển *
2.6.1. Kết quả đánh giá
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu cho điểm
đánh giá các Hồ sơ, Hồ sơ của tổ chức, cá nhân dưới đây đủ điều kiện trúng tuyển
chủ trì Nhiệm vụ:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên cá nhân: …………………………………………………………………………………….
2.6.2. Kiến nghị của Hội đồng:
- Đối với tổ chức và cá nhân được đề
nghị trúng tuyển, hồ sơ cần bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận và kiến nghị của Hội
đồng, bao gồm:
+ Về nội dung chính trong Thuyết minh
Nhiệm vụ (những nội dung, chuyên đề nghiên cứu trong từng nội dung):
…………………………………………………………………………………
+ Về những điểm cần lưu ý khác (Mục
tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp sử dụng trong từng nội dung
nghiên cứu, v.v): ………………………………………………………..
+ Về kinh phí cho việc thực hiện Nhiệm
vụ: ……………………………………………………….
- Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét và phê duyệt tổ chức và cá nhân nêu trên trúng tuyển chủ trì
thực hiện Nhiệm vụ.
TH2. Trường hợp không có hồ sơ đủ điều
kiện trúng tuyển **
2.6.1. Kết quả đánh giá
Căn cứ kết quả kiểm phiếu cho điểm đánh
giá các Hồ sơ và các quy định hiện hành, Hội đồng không kiến nghị Hồ sơ nào
trúng tuyển.
2.6.2. Kiến nghị của
Hội đồng:
Đề nghị Bộ Khoa học
và Công nghệ không quyết định tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ trì thực
hiện Nhiệm vụ.
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TM. Hội đồng
Chủ tịch
(Họ,
tên và chữ ký)
|
NHỮNG Ý KIẾN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Mẫu
5
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
1. Tên nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………… Mã số ……………………
(nếu có)
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Họ và tên người thẩm định:
Học hàm, học vị: ………
Chuyên môn đào tạo: ………………………
Cơ quan công tác: ………………………………
5. Ngày nhận Hồ sơ thẩm định: ngày tháng
năm 20....
A. Rà soát nội dung chuyên môn
I. Nhận xét, đánh giá chung mức độ
hoàn thiện của Thuyết minh nhiệm vụ so với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư:
Nhận xét, đánh giá chung (về thông
tin chung; mục tiêu, nội dung KH&CN và phương án tổ chức thực hiện; sản phẩm
KH&CN của nhiệm vụ KH&CN):
a) Đủ điều kiện thẩm định:
b) Không đủ điều kiện để thẩm định
(nêu rõ lý do):
II. Rà soát chi tiết nội dung nghiên cứu:
1. Nội dung nghiên cứu chính (đề xuất
cụ thể):
- Những nội dung không phù hợp, cần loại
bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất
cụ thể và nêu rõ lý do):
2. Nội dung khảo sát, thí nghiệm, thử
nghiệm (có cần thiết hay không, có bám sát phục vụ nội dung nghiên cứu
không; số lượng, quy mô, đối tượng và địa điểm phù hợp hay không phù hợp)
- Những nội dung không phù hợp, cần loại
bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất
cụ thể và nêu rõ lý do):
3. Phương án Hợp tác quốc tế:
- Đoàn ra (ghi rõ số đoàn; nội dung, số
lượng người, thời gian mỗi đoàn)
- Đoàn vào (ghi rõ số đoàn; nội dung,
số lượng người, thời gian mỗi đoàn)
- Hội thảo quốc tế (ghi rõ số lượng, số
ngày, số người tham dự)
4. Hội nghị, hội thảo khoa học, tập huấn,
đào tạo (ghi cụ thể số lượng, thời gian):
5. Tiến độ và thời gian thực hiện (mức
độ phù hợp về tiến độ của từng nội dung nghiên cứu: bắt đầu, kết thúc; thời
gian thực hiện …….. tháng.
6. Sản phẩm KH&CN chính của Nhiệm
vụ Nghị định thư (đề nghị ghi cụ thể tên sản phẩm và chỉ tiêu cần đạt):
B. Nhận xét, thẩm định sơ bộ về kinh
phí:
Nêu ý kiến nhận xét những mục nào
trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến
kinh phí:
Tổng kinh phí:
Trong đó:
▪ Công lao động:
▪ Nguyên vật liệu và năng lượng:
▪ Thiết bị, máy móc:
▪ Hợp tác quốc tế
i. Đoàn ra:
ii. Đoàn vào:
iii. Hội thảo quốc tế:
iv. Khác
▪ Chi khác:
Kiến nghị thực hiện nhiệm vụ:
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
Thành viên
Hội đồng
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
6
12/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NGHỊ ĐỊNH THƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
A. Những thông tin
chung:
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
Mã số ………………… (Nếu
có)
2. Tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm: ……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm và thời gian họp:
- Địa điểm: ……………………………………………………………………………………
- Thời gian: ……..giờ,
ngày ….. tháng ….. năm ........
4. Số thành viên có mặt trên tổng số
thành viên: ……../……..
Vắng mặt: người,
gồm các thành viên:
5. Đại biểu tham dự:
B. Kết luận của Hội đồng
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi
cụ thể):
1.2. Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi
tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội
dung nghiên cứu:
a) Hội nghị, hội thảo khoa học, tập huấn
ngắn hạn (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b) Khảo sát, công tác trong nước (số
đoàn, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c) Hợp tác quốc tế:
- Đoàn ra (số đoàn, nội dung đoàn, số
người tham gia, thời gian):
- Đoàn vào (số đoàn, nội dung đoàn, số
người tham gia, thời gian):
- Hội thảo quốc tế (số lượng hội thảo,
số người tham gia, thời gian):
d) Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy
móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Sản phẩm (Ghi cụ thể các sản
phẩm chính và chỉ tiêu cần đạt):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:....
tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: …………… triệu
đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………
triệu đồng
(Bằng chữ: ……………………………………….…. triệu đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………………
triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách
nhà nước:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Tổng
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
Công lao động (khoa học, phổ
thông)
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Các kết luận khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc ………giờ,
ngày ….. tháng ….. năm ….. và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Thư ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phó Chủ tịch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH
THƯ
1.
|
Tên nhiệm vụ:
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
|
……………………………………………………………………………
|
|
Kỳ: ………
|
3.
|
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ:
……………………………
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………….
|
4.
|
Thời gian thực hiện: ……………………. tháng từ ……………………
|
5.
|
Tổng kinh phí thực hiện: ……………………………….
Kinh phí hỗ trợ từ NSNN: ……………………………...
|
6.
|
Công việc chính đã được
thực hiện tính từ ngày ……………. đến kỳ báo cáo (theo tiến độ ghi
trong Thuyết minh nhiệm vụ)
|
|
…………………..
|
Bảng 1
7.
|
Số lượng (cộng lũy
kế)1 sản phẩm khoa học và công nghệ
(kết quả KHCN theo Thuyết minh Nhiệm vụ) cụ thể đã hoàn thành đến ngày
báo cáo
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kế hoạch theo HĐ
|
Thực hiện
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ
khi thực hiện
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|