BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2008/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÀ DUY TRÌ CUNG ỨNG DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH CHO NGƯ DÂN
Căn cứ Quyết định số
74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Để đảm bảo cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích cho ngư dân trong quá trình hoạt động đánh bắt hải sản trên biển;
đảm bảo thông tin liên lạc hai chiều giữa tàu cá với đất liền; Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích cho ngư dân như sau:
I. CÁC QUI ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
1.1. Thông tư này hướng dẫn thực
hiện chính sách cung ứng dịch vụ viễn thông công ích phục vụ hoạt động đánh bắt
hải sải trên biển của ngư dân.
1.2. Đối tượng áp dụng của Thông
tư này là:
a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
viễn thông theo Hợp đồng đặt hàng của Nhà nước về cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích cho ngư dân (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ);
b) Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam;
c) Các chủ tàu cá sở hữu tàu cá
có công suất máy từ 50 CV trở lên khi trang bị lần đầu máy thu phát sóng vô tuyến
HF cho tàu đó.
2. Giải thích từ ngữ:
Trong Thông tư này, các từ ngữ
được hiểu như sau:
a) Tàu cá là tàu đánh bắt
hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công suất
máy từ 50 CV trở lên.
b) Chủ tàu cá là chủ sở hữu
hợp pháp tàu cá đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải
là các cơ quan, tổ chức sau:
- Các cơ quan Đảng, cơ quan hành
chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp, các Tổ
chức chính trị - xã hội;
- Các đơn vị thuộc lực lượng
quân đội nhân dân, công an nhân dân;
- Các tổ chức quốc tế.
3. Chính sách hỗ trợ cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích của Nhà nước bao gồm:
a) Hỗ trợ doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ phát triển, duy trì hạ tầng, mạng lưới cung ứng dịch vụ.
b) Hỗ trợ chủ tàu cá trang bị
máy thu phát sóng vô tuyến HF để đảm bảo phương tiện liên lạc hai chiều giữa
ngư dân trên tàu cá với các tổ chức, cá nhân ở đất liền.
Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ trên từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và được thực hiện
thông qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ.
4. Chủ tàu cá được hỗ trợ một phần
chi phí trang bị máy thu phát sóng vô tuyến HF phải sử dụng thiết bị đúng mục
đích phục vụ ngư dân trên tàu cá trong quá trình ra khơi đánh bắt hải sản.
5. Ngoài việc được hưởng chính
sách hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước, các chủ tàu cá
phải nộp cước phí sử dụng dịch vụ cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ theo qui định
hiện hành.
II. CÁC QUI ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Hỗ trợ tài chính cho doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ:
1.1.Nội dung hỗ trợ:
a) Cho doanh nghiệp vay vốn ưu
đãi để đầu tư phát triển hạ tầng, mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông công
ích cho ngư dân trên tàu cá;
b) Hỗ trợ chi phí duy trì các
đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ vô tuyến HF để cung cấp dịch vụ thông
tin liên lạc giữa tàu và bờ;
c) Hỗ trợ chi phí duy trì hệ thống
thu phát, truyền dẫn thông tin dự báo thiên tai trên biển;
d) Hỗ trợ chi phí duy trì hệ thống
thu phát, truyền dẫn thông tin cấp cứu và tìm kiếm cứu nạn trên biển.
1.2. Mức hỗ trợ tại các điểm b,
c, d của tiết 1.1, mục 1 nêu trên theo định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông
qui định. Điều kiện hỗ trợ, thủ tục tạm ứng, thanh toán kinh phí được hỗ trợ thực
hiện theo Hợp đồng đặt hàng và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Tài chính.
2. Hỗ trợ một lần một phần chi
phí trang bị máy thu phát sóng vô tuyến HF cho chủ tàu cá thông qua doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ:
2.1. Điều kiện được hỗ trợ:
Các chủ tàu cá được hỗ trợ khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được cơ quan Nhà nước cấp Giấy
phép về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện cho các phương tiện
nghề cá từ năm 2008 trở đi và Giấy phép còn hiệu lực tại thời điểm chủ tàu cá đề
nghị Nhà nước trang bị máy thu phát sóng vô tuyến HF.
b) Đăng ký sử dụng dịch vụ Điện
thoại tàu– bờ với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ.
2.2. Mức kinh phí hỗ trợ:
Mỗi tàu cá đủ điều kiện được hỗ
trợ một lần một phần kinh phí trang bị máy thu phát sóng vô tuyến HF với số tiền
theo định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông qui định.
2.3. Phương thức hỗ trợ:
Phương thức hỗ trợ kinh phí cho
chủ tàu cá thực hiện thông qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Cụ thể:
a) Chủ tàu tự mua máy thu phát
sóng vô tuyến HF và được Nhà nước cấp hỗ trợ một phần kinh phí hỗ trợ thông qua
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ;
b) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
trả số kinh phí Nhà nước hỗ trợ cho chủ tàu cá bằng hình thức trừ dần vào cước
sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp đối với chủ tàu. Hàng tháng, doanh
nghiệp phải thông báo cho chủ tàu biết mức cước sử dụng dịch vụ trong tháng và
số luỹ kế đã trừ vào số kinh phí được Nhà nước hỗ trợ cho đến khi trừ hết số
kinh phí này.
2.4. Thủ tục để được nhận hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ máy
thu phát sóng vô tuyến HF của chủ tàu cá bao gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ máy thu phát
sóng vô tuyến HF;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
d) Hợp đồng giữa doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ với chủ tàu cá về cung cấp và sử dụng dịch vụ Điện thoại tàu-
bờ.
2.5. Trình tự hỗ trợ máy thu
phát sóng cho chủ tàu cá:
a) Chủ tàu cá thuộc đối tượng được
hỗ trợ khi có nhu cầu xin hỗ trợ phải làm đơn xin hỗ trợ (theo mẫu kèm Thông tư
này) và các thủ tục liên quan.
Khi nhận hồ sơ, doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ phải có Giấy biên nhận hồ sơ với chủ tàu cá. Trường hợp chủ
tàu cá còn thiếu thủ tục theo qui định, doanh nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn bổ
sung theo qui định trong phạm vi 10 ngày làm việc.
b) Trong phạm vi 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ có trách nhiệm kiểm
tra và chấp thuận thủ tục hỗ trợ cho chủ tàu cá và lập giấy xác nhận được hỗ trợ
giữa hai bên (theo mẫu kèm theo Thông tư này)
2.6. Thời gian thực hiện hỗ trợ
máy thu phát sóng vô tuyến HF:
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thực
hiện hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF cho chủ tàu cá trong phạm vi thời
gian qui định tại Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ hàng năm.
Đối với Hợp đồng đặt hàng cung ứng
dịch vụ theo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 của Bộ
Thông tin và Truyền thông được kéo dài thời gian thực hiện đến hết tháng 02 năm
2009.
2.7. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có liên quan
a) Cục Tần số Vô tuyến điện (Bộ
Thông tin và Truyền thông): có trách nhiệm tổ chức cấp phép và quản lý thiết bị
phát sóng vô tuyến HF cho tàu cá đúng quy định của Nhà nước.
b) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ:
- Có trách nhiệm báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo qui định của Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thực
hiện hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF cho chủ tàu cá theo nội dung Thông tư
này và những quy định liên quan của Nhà nước.
- Khi có phát sinh vướng mắc có
kiến nghị kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn.
- Công khai và thông báo đến các
chủ tàu cá về chính sách của Nhà nước về hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công
ích cho ngư dân.
c) Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam: có trách nhiệm tạm ứng, thanh toán kinh phí cho doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ để thực hiện và nghiệm thu kết quả thực hiện theo quy định của nhà
nước.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, các chủ tàu cá thuộc
đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm thực hiện đúng hướng dẫn tại Thông tư này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các phó Thủ tướng CP;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các sở TT&TT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TT&TT (Vụ VT, Vụ PC, TTra, Cục Tần số VTĐ, Quỹ
DVVTCI, TT Thông tin, Báo BĐVN);
- Website Chính phủ, Công báo;
- Cục KT văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ
TRANG BỊ MÁY THU PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN HF CHO TÀU CÁ
Kính
gửi: Công ty……………………………………………………
Tôi là:…………………..… Chứng minh thư
số:………………… do Công an…………… cấp ngày ……/……../……..
Địa chỉ hộ khẩu thường trú:
..……………………………………………………………
Là chủ tàu (hoặc người đại diện
chủ tàu) có số đăng ký: ..……………………………
Công suất của tàu:………………….CV.
Giấy phép sử dụng Tần số vô tuyến
điện số…………………Do cơ quan ……………… cấp ngày ……/………/..........
Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn
thông liên lạc Tàu-bờ số:………………..ngày
/ /
Tình trạng trang bị thiết bị thu
phát song vô tuyến trên tàu hiện nay:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ chính sách của Nhà nước về
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đối với ngư dân; tôi xin gửi Quý Công ty hồ
sơ xin được hưởng chính sách hỗ trợ gồm:
1…………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………………
5…………………………………………………………………………………………
6…………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Công ty xem xét và
chấp nhận hồ sơ và áp dụng chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với tàu cá và ngư
dân trên tàu do tôi là chủ tàu từ tháng ……năm ……..
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo thực trạng về việc trang bị thiết
bị thu phát sóng vô tuyến HF trên tàu do tôi là chủ tàu.
Trân trọng cảm ơn Quý Công ty.
|
………,
ngày tháng năm
Chủ
tàu cá
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN XÁC NHẬN HỖ TRỢ
TRANG BỊ MÁY THU PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN HF CÔNG NGHỆ THOẠI
CHO TÀU CÁ QUA CƯỚC LIÊN LẠC
Hôm nay,
ngày tháng năm
2008, tại……………………………chúng tôi gồm:
Chủ tàu cá (Ông, bà)………….………………………………………………………
Địa chỉ:
..……………………………………………………………………………..
Là chủ tàu có số đăng ký:
..…………………………………………………………..
Giấy phép sử dụng Tần số vô tuyến
điện số…………………Do cơ quan…………..
cấp ngày
……/………/...................
Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông
liên lạc Tàu-bờ số:…………ngày / /
Đại diện doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ:……………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Đại diện: Ông(Bà)…………………………. Chức
vụ: ………………………………
Cùng nhau xác nhận về việc thực
hiện chính sách của nhà nước về hỗ trợ trang bị máy thu phát sóng HF công nghệ
thoại cho tàu cá qua cước liên lạc như sau:
1. Ông(Bà)………………………………………. đã nhận
đủ số tiền hỗ trợ trang bị máy TTDH cho tàu cá số đăng ký…………………… là………….đồng/tàu
(Bằng chữ………………………………………………………………………)
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
đã chuyển đủ số tiền trên vào khoản ký quỹ của Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ Điện thoại Tàu – bờ, tài khoản sử dụng dịch vụ số
……………………………....................................................................................................
3. Từ tháng …… /…… chủ tàu cá sẽ
bắt đầu nhận được kinh phí hỗ trợ trang bị máy thu phát sóng vô tuyến HF của
Nhà nước. Hàng tháng, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ sẽ gửi thông báo đến chủ
tàu cá việc trừ tiền cước sử dụng dịch vụ vào số tiền chủ tàu cá được hưởng hỗ
trợ nêu để chủ tàu cá biết, xác nhận.
4. Bản xác nhận này lập thành 04
bản: Chủ tàu cá giữ 01 bản; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giữ 03 bản.
Chủ
tàu cá
|
Đại
diện Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
|