BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và
đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ khoa học
và công nghệ), bao gồm:
a) Đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc
gia (gồm đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, đề tài nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn, đề tài trong các lĩnh vực khác, sau đây gọi là đề
tài);
b) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc
gia (sau đây gọi là dự án);
c) Đề án khoa học cấp quốc gia (sau
đây gọi là đề án).
2. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được
quy định tại điểm đ, e, g, h, Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ, nhiệm vụ được xét tài trợ, cho vay, bảo lãnh
vốn vay từ các Quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, nhiệm vụ liên kết giữa
các tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học với các doanh nghiệp và tổ chức
khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
3. Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn
tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc xem
xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu
chí quy định trong Thông tư này.
2. Giao trực tiếp là việc chỉ
định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
3. Bộ chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia là Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì tổ chức
thực hiện các chương trình/đề án quốc gia về khoa học và công nghệ (sau đây gọi
là Bộ chủ trì nhiệm vụ).
Điều 3. Nguyên tắc
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Nguyên tắc chung:
a) Tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo
đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp phải được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc các phương
tiện thông tin đại chúng, trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật quốc gia và đặc thù
phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực
hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây gọi là hội đồng) do Bộ
trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ quyết định thành lập;
c) Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sau khi có ý kiến tư vấn của hội đồng. Trong trường
hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ có quyền lấy ý kiến của chuyên gia
tư vấn độc lập trước khi quyết định;
d) Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các nhóm
tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
đ) Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ
nhiệm một (01) nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Khuyến khích việc hợp tác thực
hiện giữa các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa
nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Nguyên tắc tuyển chọn:
a) Đáp ứng các nguyên tắc chung quy
định tại Khoản 1 Điều này;
b) Tuyển chọn được áp dụng đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức và cá nhân có khả năng tham gia
thực hiện;
c) Danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên
cổng thông tin điện tử của Bộ chủ trì nhiệm vụ hoặc trên các phương tiện thông
tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức và cá nhân tham
gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được giao trực tiếp phải đáp ứng một trong các trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều 30 của Luật khoa học và công nghệ và đảm
bảo các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Giao trực tiếp được thực hiện bằng
hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được chỉ định để yêu cầu chuẩn bị hồ
sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi đã có ý kiến của
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
Điều 4. Điều kiện
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các tổ chức khoa học và công nghệ
có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng
ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường
hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn
trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây;
b) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp
đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ chủ
trì nhiệm vụ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời
hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi
kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có
kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký,
nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ
không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác
phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm
(05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia
chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức
thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp
làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn
đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (bao gồm: đề
tài, dự án thuộc chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia; đề án khoa
học cấp quốc gia; đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia; dự án khoa
học và công nghệ cấp quốc gia; đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo nghị
định thư; đề tài, dự án do các Quỹ về khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ
hoặc đề tài, dự án thực hiện bằng hình thức vay vốn hoặc được bảo lãnh vay vốn
từ các quỹ của nhà nước);
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia chậm theo quy định hiện
hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ chủ
trì nhiệm vụ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong
thời gian hai (02) năm;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Bộ chủ
trì nhiệm vụ gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia
hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham
gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm
có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu
trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Chương II
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
hướng dẫn và các Biểu mẫu của Phụ lục I kèm theo Thông tư này:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
2. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-1-ĐON).
3. Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN
hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH); thuyết minh dự án (Biểu B1-2c-TMDA); thuyết minh đề án
(Biểu B1-2d-TMĐA).
4. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-3-LLTC)
và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và
công nghệ (nếu có);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN).
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê
chuyên gia nước ngoài).
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có),
(Biểu B1-5-PHNC).
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân
lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy
động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động
vốn từ nguồn khác).
9. Đối với dự án: văn
bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân
sách nhà nước đạt ít nhất 70% tổng kinh phí đầu tư (báo cáo tài chính của doanh
nghiệp trong 02 - 03 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn
của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp
vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
10. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp gồm một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày
và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode
theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và một (01) bản điện tử của
hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu) được đóng gói trong túi
hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
a) Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(tên, mã số của chương trình - nếu có);
b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có
xác nhận tham gia phối hợp);
c) Họ tên của cá nhân đăng ký chủ
nhiệm và danh sách cá nhân tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
d) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
2. Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
đến địa chỉ theo thông báo của Bộ chủ trì nhiệm vụ được đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày
ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Bộ chủ
trì nhiệm vụ (trường hợp nộp trực tiếp).
4. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ,
tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ
sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới
và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản
bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
Điều 7. Mở và kiểm
tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ chủ trì nhiệm vụ tiến hành
mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các
cơ quan liên quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp.
2. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét,
đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu
cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này.
3. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành
biên bản theo mẫu Biểu B2-1-BBHS của Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
Chương III
HỘI
ĐỒNG TUYỀN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP VÀ TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Hội đồng tuyển
chọn, giao trực tiếp và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
1. Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng
Bộ chủ trì quyết định.
2. Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có 09 thành viên
gồm chủ tịch, phó chủ tịch, hai (02) ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học
và các ủy viên, trong đó:
a) Sáu (06) thành viên là các chuyên
gia có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được lựa chọn từ
cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Ba (03) thành viên là đại diện của
cơ quan đặt hàng, cơ quan đề xuất đặt hàng, nhà quản lý hoặc nhà kinh doanh có
năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn;
c) Trường hợp cần chuyên gia của hội
đồng không thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc cần nhiều thành viên hội đồng hơn do Bộ trưởng Bộ chủ trì
nhiệm vụ quyết định.
3. Cá nhân thuộc các trường hợp sau
không được là thành viên hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Các chuyên gia, các ủy viên phản
biện đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
ưu tiên mời tham gia hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tương ứng.
5. Tổ thẩm định kinh
phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là tổ thẩm định) có năm (05)
thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng tổ thẩm định là lãnh đạo
đơn vị quản lý nhiệm vụ thuộc Bộ chủ trì nhiệm vụ;
b) Hai (02) tổ phó tổ thẩm định là
lãnh đạo đơn vị quản lý tài chính thuộc Bộ chủ trì nhiệm vụ và đại diện đơn vị tổng
hợp kế hoạch khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Một (01) thành viên là chủ tịch
hoặc phó chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của hội đồng tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Một (01) thành viên là chuyên gia
tài chính.
6. Hội đồng và tổ thẩm định làm việc
theo nguyên tắc, trình tự và nội dung quy định tại Điều 10, Điều
11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Thông tư này và có
02 thư ký hành chính giúp việc.
Điều 9. Chuẩn bị cho
các phiên họp của hội đồng
Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn
bị và gửi tài liệu tới tất cả thành viên hội đồng và thành viên tổ thẩm định
hoặc chuyên gia (nếu có) tối thiểu là năm (05) ngày trước phiên họp đánh giá hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và ba (03) ngày trước phiên họp thẩm
định.
1. Hồ sơ phục vụ của phiên họp đánh
giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Quyết định thành lập hội đồng và
danh sách kèm theo;
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản điện tử
của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp;
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo các mẫu Biểu của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này: đề
tài (Biểu B2-2a-NXĐTCN hoặc Biểu B2-2b-NXĐTXH); dự án (Biểu B2-2c-NXDA); đề án (Biểu B2-2d-NXĐA);'
đ) Tài liệu liên quan khác.
2. Hồ sơ phục vụ phiên họp thẩm định
kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Bản giải trình của chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các nội dung đã chỉnh sửa kèm theo thuyết minh và dự
toán chi tiết;
b) Biên bản kết luận của hội đồng
tuyển chọn, giao trực tiếp;
c) Phiếu thẩm định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo các mẫu Biểu của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
đề tài/đề án (Biểu B3-1a-TĐĐT/A); dự án (Biểu B3-1b-TĐDA);
d) Các hồ sơ khác có liên quan.
Điều 10. Nguyên tắc
làm việc và trách nhiệm của hội đồng
1. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Phải có mặt ít nhất 2/3 số thành
viên hội đồng, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, hai (02) ủy viên phản
biện và ủy viên thư ký khoa học;
b) Khi thư ký hành chính đã nhận được
đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên hội đồng;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên
họp hội đồng. Trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt, phó chủ tịch hội
đồng được ủy quyền bằng văn bản chủ trì phiên họp (Giấy ủy quyền của chủ tịch
hội đồng theo mẫu B2-7-UQ của Phụ lục II kèm theo Thông
tư này);
d) Thư ký khoa học ghi chép ý kiến
chuyên môn của các thành viên và kết luận của hội đồng trong biên bản làm việc
và các văn bản liên quan của hội đồng.
2. Trách nhiệm của các thành viên hội
đồng:
a) Gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản
đối với từng hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tới thư ký hành
chính của hội đồng tối thiểu trước một (01) ngày phiên họp đánh giá của hội
đồng.
b) Đánh giá một cách trung thực, khách
quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và
trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng. Các thành viên hội đồng,
chuyên gia (nếu có), và thư ký hành chính hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về
các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực
tiếp.
c) Nghiên cứu, phân tích từng nội dung
và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét đánh giá mặt manh, mặt yếu và
đánh giá chung từng hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét - đánh
giá và luận giải cho việc đánh giá; cho điểm theo các tiêu chí tại biểu mẫu quy
định.
d) Chấm điểm độc lập theo các nhóm
tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định. Trước khi chấm điểm, hội đồng thảo
luận chung để thống nhất quan điểm, phương thức cho điểm đối với từng tiêu chí.
đ) Kiến nghị phương thức khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Điều 11. Trình tự,
nội dung làm việc của hội đồng
1. Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần hội đồng và các
đại biểu tham dự.
2. Đại diện Bộ chủ trì nhiệm vụ nêu
những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên
tắc làm việc và bầu thư ký khoa học của hội đồng.
4. Cá nhân được tổ chức đăng ký tham
gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cử làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trình bày tóm tắt trước hội đồng về đề cương nghiên cứu, đề xuất phương
thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần, trả lời các câu
hỏi của thành viên hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của
hội đồng.
5. Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ
sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Các ủy viên phản biện, ủy viên hội
đồng trình bày nhận xét đánh giá từng hồ sơ và so sánh giữa các hồ sơ đăng ký
cùng một (01) nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các tiêu chí quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
b) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét
bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;
c) Hội đồng thảo luận, đánh giá từng
hồ sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận hội đồng
có thể nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng về ý kiến
nhận xét;
d) Hội đồng cho điểm độc lập từng hồ
sơ theo các tiêu chí, thang điểm quy định tại các mẫu Biểu hướng dẫn của Phụ
lục II kèm theo Thông tư này: đề tài (Biểu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc
Biểu B2-3b-ĐGĐTXH); dự án (Biểu B2-3c-ĐGDA); đề án (Biểu B2-3d-ĐGĐA) và bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ
sơ theo phương thức bỏ phiếu kín;
đ) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm ba
(03) người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và hai
(02) thành viên.
6. Các thư ký hành chính của hội đồng
giúp ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên hội
đồng theo mẫu Biểu B2-4-KPĐG và xếp hạng các hồ sơ được
đánh giá có tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp theo mẫu Biểu
2-5-THKP của Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
7. Hội đồng công bố công khai kết quả
chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của hội đồng, kiến nghị tổ
chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
a) Tổ chức, cá nhân được hội đồng đề
nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm
trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong
đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội đồng có mặt cho điểm
không (0 điểm);
b) Đối với các hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của chủ tịch hội đồng (hoặc điểm cao hơn
của phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng
mặt) được ưu tiên để xếp hạng.
8. Hội đồng thảo luận để thống nhất
kiến nghị:
a) Những điểm cần bổ sung, sửa đổi
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các sản phẩm khoa học và công
nghệ chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt;
b) Số lượng chuyên gia trong và ngoài
nước cần thiết để tham gia thực hiện;
c) Phương thức khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng hoặc khoán chi từng phần;
d) Lưu ý những điểm cần chỉnh sửa để
hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được hội đồng đề nghị trúng tuyển hoặc
giao trực tiếp.
9. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản
làm việc theo mẫu Biểu B2-6-BBHĐ của Phụ lục II kèm theo Thông
tư này.
Điều 12. Đánh giá hồ
sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá,
chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ:
a) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa 8);
b) Nội dung, phương pháp nghiên cứu và
kỹ thuật sử dụng (điểm tối đa 24);
c) Sản phẩm khoa học và công nghệ (điểm
tối đa 16);
d) Khả năng ứng dụng các sản phẩm và
phương án tổ chức để triển khai ứng dụng sản phẩm (điểm tối đa 16);
đ) Tính khả thi của phương án tổ chức
thực hiện (điểm tối đa 16);
e) Năng lực của tổ chức và các cá nhân
tham gia (điểm tối đa 20).
2. Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn:
a) Mục tiêu nghiên cứu (điểm tối đa
4);
b) Tổng quan tình hình nghiên cứu (điểm
tối đa 16);
c) Nội dung, phương án tổ chức thực
hiện (điểm tối đa 24);
d) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu (điểm tối đa 12);
đ) Sản phẩm, lợi ích của đề tài và
phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu (điểm tối đa 24);
e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
3. Đề tài trong các lĩnh vực khác, tùy
thuộc vào nội dung nghiên cứu áp dụng tiêu chí và thang điểm quy định tại Khoản
1 hoặc Khoản 2 của Điều này.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Đánh giá chung (điểm tối đa 8);
b) Mục tiêu, nội dung và phương án triển
khai (điểm tối đa 24);
c) Giá trị của công nghệ (điểm tối đa
16);
d) Lợi ích của dự án (điểm tối đa 16);
đ) Phương án tài chính (điểm tối đa
20);
e) Năng lực thực hiện (điểm tối đa
16).
5. Đề án khoa học
a) Mục tiêu nghiên cứu của đề án (điểm
tối đa 4);
b) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa
16);
c) Nội dung thực hiện (điểm tối đa
24);
d) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu (điểm tối đa 12);
đ) Sản phẩm của đề án (điểm tối đa
24);
e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
Điều 13. Nguyên tắc
làm việc và trách nhiệm của tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của tổ thẩm
định:
a) Phải có mặt ít
nhất 4/5 số thành viên tổ thẩm định, trong đó phải có thành viên là chủ tịch
hoặc phó chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của hội đồng tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Tổ trưởng tổ thẩm định chủ trì
phiên họp. Trong trường hợp tổ trưởng tổ thẩm định vắng mặt, tổ phó là lãnh đạo
đơn vị quản lý tài chính được ủy quyền chủ trì phiên họp.
2. Trách nhiệm của tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả
thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của tổ thẩm định.
Các thành viên tổ thẩm định, chuyên gia (nếu có), và thư ký hành chính có trách
nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
b) Thẩm định sự phù hợp của các nội
dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định:
chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài
nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng
như thời gian cần thiết để thực hiện;
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để
kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện
và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần. Tổ
chức kiểm tra, xác minh phần kinh phí đối ứng (ngoài ngân sách nhà nước) của tổ
chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
3. Tổ thẩm định có
trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ và đề xuất
phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá
trình thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ để Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ
xem xét quyết định khi:
a) Có sự thay đổi lớn về mục tiêu, nội
dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với quyết định được phê duyệt hoặc
kết luận của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Bất đồng ý kiến giữa tổ thẩm định
và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ về mục tiêu, nội dung, kinh phí,
thời gian và phương thức thực hiện. Trong đó nêu rõ ý kiến của tổ thẩm định và
ý kiến của chủ nhiệm nhiệm vụ;
c) Có thành viên tổ thẩm định không
nhất trí với kết luận chung của tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 14. Trình tự,
nội dung làm việc của tổ thẩm định kinh phí
1. Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập tổ thẩm định, giới thiệu thành phần tổ thẩm định và các đại biểu tham
dự, đọc những kết luận chính của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại phiên
họp đánh giá hồ sơ.
2. Tổ trưởng tổ thẩm định nêu những
yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trình bày những nội dung đã tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của hội
đồng tại phiên đánh giá hồ sơ, trả lời các câu hỏi của thành viên tổ thẩm định,
đề xuất chấp nhận phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi
từng phần và không tiếp tục tham dự phiên họp của tổ thẩm định.
4. Thành viên tổ thẩm định là chủ tịch
hoặc phó chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện của hội đồng cho ý kiến nhận xét
đối với những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với kết
luận của hội đồng.
5. Các thành viên tổ thẩm định nêu ý
kiến thẩm định theo hướng dẫn tại điểm b và c Khoản 2 Điều 13.
6. Thư ký hành chính giúp tổ thẩm định
hoàn thiện biên bản thẩm định theo các mẫu Biểu của Phụ lục III kèm theo Thông
tư này: đề tài/đề án (Biểu B3-2a-BBTĐĐT/A); dự án (Biểu B3-2b-BBTĐDA) và tổng
hợp trình Bộ trưởng Bộ chủ trì quyết định.
Điều 15. Phê duyệt
kết quả
1. Trước khi phê duyệt, Bộ chủ trì
nhiệm vụ xem xét, rà soát các hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết có thể lấy ý
kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định tại Điều
16, Điều 17 của Thông tư này hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ
thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết luận của hội đồng,
của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý
kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trong thời hạn 10 ngày làm việc, thư ký
hành chính có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và kết quả trình Bộ trưởng Bộ chủ trì
nhiệm vụ ký quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh
phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ
nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng, tổ thẩm định trong thời hạn 15 ngày (kể
từ ngày có quyết định phê duyệt tổ chức thực hiện) và gửi Bộ chủ trì nhiệm vụ
để tiến hành ký kết hợp đồng, làm căn cứ bố trí kế hoạch thực hiện.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi ký quyết định phê duyệt, Bộ chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm thông báo
công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên
cổng thông tin điện tử của Bộ chủ trì.
Chương IV
CHUYÊN
GIA TƯ VẤN ĐỘC LẬP
Điều 16. Chuyên gia
tư vấn độc lập
1. Chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá
hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu
chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Có thâm niên công tác trong cùng
lĩnh vực được mời tư vấn từ mười (10) năm trở lên;
c) Có tư cách đạo đức tốt, có năng lực
hành vi dân sự.
2. Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ quyết
định việc lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập là người nước ngoài hoặc chuyên
gia không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Thủ tục lấy
ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập
1. Bộ chủ trì nhiệm vụ tổ chức lấy ý
kiến của ít nhất hai (02) chuyên gia độc lập trong những trường hợp sau đây:
a) Hội đồng tuyển chọn, xét giao trực
tiếp nhiệm vụ không thống nhất về kết quả tuyển chọn, xét giao trực tiếp;
b) Hội đồng vi phạm các quy định về
việc tuyển chọn, xét giao trực tiếp;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hoạt động và kết luận của hội đồng.
2. Đơn vị quản lý nhiệm vụ có trách
nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu sau đây tới chuyên gia tư vấn độc lập:
a) Công văn của Bộ trưởng Bộ chủ trì
nhiệm vụ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp;
b) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
c) Hai (02) phong bì dán sẵn tem bưu
điện và ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ.
Điều 18. Trách nhiệm
của chuyên gia tư vấn độc lập
1. Phân tích, đánh giá và đưa ra các ý
kiến phản biện đối với các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp về
nội dung, mục tiêu nghiên cứu và kết quả cần phải đạt được của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và đánh giá năng lực của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ.
2. Hoàn thành báo cáo tư vấn, giữ bí
mật các thông tin đánh giá và gửi trực tiếp tới Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ
trong phong bì có niêm phong đúng thời hạn quy định.
3. Trong thời hạn được mời tư vấn độc
lập không được tiếp xúc hoặc trao đổi thông tin với tổ chức chủ trì hoặc các cá
nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Nếu vi
phạm sẽ bị hủy bỏ kết quả tư vấn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Lưu giữ hồ
sơ gốc và quản lý thông tin
1. Khi kết thúc quá trình tuyển chọn,
giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thư ký hành chính
của các hội đồng có trách nhiệm tổng hợp tài liệu và nộp bộ hồ sơ gốc (kể cả
các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu trữ theo quy định hiện hành.
2. Thành viên hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp, thư ký hành chính chính và các tổ chức, cá nhân liên quan
phải tuân thủ các quy định về quy trình tuyển chọn, giữ bí mật các thông tin
liên quan đến quá trình đánh giá, tuyển chọn tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Điều 20. Điều khoản
áp dụng
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
thể áp dụng Thông tư này hoặc ban hành văn bản riêng phù hợp với điều kiện của
Bộ, ngành, địa phương nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản quy định tại Thông
tư này để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý.
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/8/2014 và thay thế Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02 tháng 4
năm 2012 về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử
nghiệm cấp nhà nước và Thông tư số 09/2012/TT-BKHCN ngày 02 tháng 4 năm 2012 về
việc tuyển chọn, xét giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, KHTH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ
LỤC I
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC NỘP HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BKHCN ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
B1-1-ĐON: Đơn đăng ký chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
B1-2a-TMĐTCN: Thuyết minh đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
B1-2b-TMĐTXH: Thuyết minh đề tài
nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
B1-2c-TMDA: Thuyết minh dự án sản xuất
thử nghiệm.
B1-2d-TMĐA: Thuyết minh đề án khoa
học.
B1-3-LLTC: Lý lịch hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức chủ trì.
B1-4-LLCN: Lý lịch khoa học của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia.
B1-5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp
nghiên cứu.
Biểu
B1-1-ĐON
10/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ 1
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH & CN
CẤP QUỐC GIA
Kính gửi:
……………. (tên Bộ chủ trì nhiệm vụ)
Căn cứ thông báo của Bộ …………………. về
việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia năm 20..., chúng tôi:
a) ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký làm
cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)
b) ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Họ và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ
cá nhân đăng ký chủ nhiệm)
Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KH&CN (đề tài hoặc dự án SXTN hoặc đề án...):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
........................................................................................................................................
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Mã số của Chương trình: ………………………….
Hồ sơ gồm có:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ;
2. Thuyết minh đề tài theo biểu B1-2a-TMĐTCN
hoặc biểu B1-2b-TMĐTXH; dự án theo biểu B1-2C-TMDA; đề án theo biểu B1-2d-TMĐA
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì biểu B1-3-LLTC;
4. Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm
của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu đã có đánh giá);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và …..2 cá nhân đăng ký thực hiện chính biểu B1-4-LLCN;
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu có thuê
chuyên gia nước ngoài);
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu biểu B1-5-PHCN (nếu có);
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân
lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động
vốn từ nguồn khác để thực hiện đề tài (nếu có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ
nguồn khác);
9. Các tài liệu khác (theo hướng dẫn
tại Điều 5 của Thông tư để kê khai).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
…………, ngày
….. tháng ….. năm 20...
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu
B1-2a-TMĐTCN
10/2014/TT-BKHCN
THUYẾT
MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA1
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ
TÀI
1
|
Tên đề tài
|
1a
|
Mã số (được
cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)
|
|
|
2
|
Thời gian thực
hiện:
………………. tháng
(Từ tháng /20..
đến tháng /20...)
|
3
|
Cấp quản lý
|
|
Quốc gia £ Bộ
£
Tỉnh £ Cơ sở £
|
4
|
Tổng kinh phí thực
hiện: …………………………….. triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
|
|
- Từ nguồn tự có của tổ chức
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
Phương thức khoán
chi:
|
|
£ Khoán
đến sản phẩm cuối cùng
|
£ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí khoán: ……………………….. triệu
đồng
- Kinh phí không khoán: ………………... triệu
đồng
|
6
|
£ Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số:
£ Thuộc dự án KH&CN
£ Độc lập
£ Khác
|
|
7
|
Lĩnh vực khoa học
£ Tự nhiên; £ Nông, lâm, ngư
nghiệp;
£ Kỹ thuật và công nghệ; £ Y dược.
|
|
8
|
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Giới tính: Nam £ / Nữ: £
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên
môn: ………………………………………………………
Chức danh khoa học: ………………………………… Chức vụ …………………………...…
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng:
……………………Mobile: …………………………
Fax: ………………………………… E-mail: ……………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng:
…………………………………………………………………………………
|
|
9
|
Thư ký đề tài
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Giới tính: Nam £ / Nữ: £
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên
môn: ……………………………………………………….
Chức danh khoa học: ………………………………… Chức vụ ………………………………
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng:
……………………Mobile: …………………………
Fax: ………………………………… E-mail:…………………………………………………….
Tên tổ chức đang công tác:
……………………………………………………………………..
Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………
|
|
10
|
Tổ chức chủ trì đề tài
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
…………………………………………………………………..……
Điện thoại: …………………………………… Fax
………………………………………………
Website: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….……….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………….
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
………………………………………………………………….
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
……………………………………………………………………
|
|
11
|
Các tổ chức phối
hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)
1. Tổ chức 1: ………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..
2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………………………………..
Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
…………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..…………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng:
…………………………………………………………………………………………
|
|
12
|
Các cán bộ thực
hiện đề tài
(Ghi những người có
đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ
chức và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả
chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này
và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
TT
|
Họ và tên,
học
hàm học vị
|
Tổ chức
công tác
|
Nội dung,
công
việc chính tham gia
|
Thời gian
làm việc cho đề tài
(Số
tháng quy đổi2)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13
|
Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể
hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng
|
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
14
|
Tình trạng đề tài
|
|
£ Mới
|
£ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
£ Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
15
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải
về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài
|
15.1. Đánh giá
tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Ngoài nước (Phân tích
đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả
nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước
tiến và trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)
Trong nước (Phân tích,
đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề
tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản
chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ
các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang
tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề
tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó)
15.2. Luận giải về
việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài
(Trên cơ sở đánh
giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình
nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề
tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới,
những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra
những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải và cụ
thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề
tài để đạt được mục tiêu)
|
16
|
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng
quan
|
Tên công trình, tác
giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận
giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài).
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
17
|
Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai
thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện
|
(Liệt kê và mô tả
chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực
hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính
và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa
kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; dự kiến những nội dung có tính
rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có).
|
|
Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 3: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
|
(Luận cứ rõ cách
tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các
phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới,
tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài)
|
|
Cách tiếp cận:
………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tính mới, tính độc
đáo, tính sáng tạo:
………………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Phương án phối hợp
với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước
|
(Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài
và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc
những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài
chính, cơ sở hạ tầng-nếu có).
|
20
|
Phương án hợp tác
quốc tế (nếu
có)
|
(Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối
tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình
thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác,
tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
|
21
|
Tiến độ thực hiện
|
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả
phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân, tổ
chức thực hiện*
|
Dự kiến
kinh phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục
12
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
22
|
Sản
phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt
kê theo dạng sản phẩm)
|
Dạng
I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có
thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây
chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác;
|
Số TT
|
Tên sản
phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Mức chất
lượng
|
Dự kiến số
lượng/quy mô sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương
tự
(theo các tiêu chuẩn mới nhất)
|
Trong nước
|
Thế giới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1 Mức chất lượng
các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ
cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt
của các sản phẩm của đề tài)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
Dạng II: Nguyên lý
ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết
kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân
tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...);, Đề án,
quy hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản
phẩm khác
|
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dạng III: Bài báo;
Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
|
Số TT
|
Tên sản
phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố
(Tạp
chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.2 Trình độ khoa
học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ
sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản
phẩm của đề tài
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
22.3. Kết quả tham
gia đào tạo sau đại học
|
TT
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
|
Chuyên ngành đào
tạo
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
22.4. Sản phẩm dự
kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
23
|
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu
|
23.1. Khả năng về
thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu
cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra
thị trường?)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.2. Khả năng về
ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng
cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.3. Khả năng liên
doanh liên kết các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.4. Mô tả phương
thức chuyển giao
(Chuyển giao công
nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức
trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất
hoặc góp góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết
quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra …)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
24
|
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các
kết quả của đề tài
|
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
25
|
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả
nghiên cứu
|
25.1. Đối với lĩnh
vực KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến
đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
25.2. Đối với tổ
chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
25.3. Đối với kinh
tế - xã hội và môi trường
(Nêu những tác động
dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm
theo)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
26
|
Kinh phí thực hiện
đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động (khoa
học, phổ thông)
|
Nguyên, vật
liệu, năng lượng
|
Thiết bị,
máy móc
|
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
3
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất*:
- Năm thứ hai*:
- Năm thứ ba*:
Nguồn tự có của cơ quan
Nguồn khác (vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được
phê duyệt
………, ngày
….. tháng ….. năm 20....
Chủ
nhiệm đề tài
(Họ
tên và chữ ký)
|
..........,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
Tổ
chức chủ trì đề tài
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
………, ngày
….. tháng ….. năm 20....
Bộ chủ trì
đề tài3
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
..........,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
Thủ trưởng
Cơ quan chủ quản đề tài4
hoặc
Chủ nhiệm chương
trình5
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
|