BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CẤU TRÚC, KIỂU THÔNG
TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHẦN MỀM ỨNG
DỤNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu
thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần
mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
các yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập
nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai tại khoản 3 Điều
164 Luật Đất đai và nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của các cơ sở dữ
liệu thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: địa chính; điều tra, đánh
giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất;
thống kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai tại khoản 3 Điều 165 Luật Đất đai.
Nội dung, cấu trúc,
kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai và
nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra,
tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai được thực
hiện theo pháp luật chuyên ngành và được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai để khai thác sử dụng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý
nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; công chức địa chính
ở xã, phường, thị trấn.
2. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu đất đai
là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc
tính và dữ liệu đất đai phi cấu trúc.
2. Dữ liệu không
gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian
đất đai chuyên đề về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ
liệu khác liên quan đến đất đai.
3. Dữ liệu thuộc
tính đất đai bao gồm dữ liệu thuộc tính có cấu trúc về: địa chính; điều
tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
4. Dữ liệu đất đai
phi cấu trúc là những dữ liệu không tuân theo một cấu trúc hay mô hình dữ
liệu cụ thể, bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ
họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác về: địa chính; điều tra, đánh giá,
bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống
kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
5. Siêu dữ liệu
đất đai là các thông tin mô tả về dữ liệu đất đai.
6. Cấu trúc dữ
liệu là cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu trên máy tính theo hệ thống để sử
dụng dữ liệu hiệu quả.
7. Kiểu thông tin
của dữ liệu là tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin của dữ liệu.
8. XML (eXtensible
Markup Language - ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là một định dạng chuẩn để mã
hóa dữ liệu phục vụ trao đổi dữ liệu.
9. GML (Geography
Markup Language - ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là một định dạng chuẩn
để mã hóa dữ liệu không gian phục vụ trao đổi dữ liệu.
10. JSON (JavaScript Object Notation
- kiểu dữ liệu trao đổi) là một định dạng dữ liệu dựa trên văn bản được mã hóa để
phục vụ trao đổi dữ liệu.
11. GeoJSON
(Geographic JavaScript Object Notation - kiểu dữ liệu trao đổi các đối tượng
địa lý) là một định dạng chuẩn để mã hóa các cấu trúc dữ liệu địa lý phục
vụ trao đổi dữ liệu.
Chương
II
NỘI
DUNG, CẤU TRÚC, KIỂU THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 4. Mô hình dữ
liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Thành phần cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật
Đất đai được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai,
dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất
đai.
Điều 5. Nội dung dữ
liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian
đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai
chuyên đề.
1. Nội dung dữ liệu
không gian đất đai nền:
a) Dữ liệu không gian
điểm khống chế đo đạc gồm: lớp dữ liệu điểm tọa độ; lớp dữ liệu điểm độ cao;
b) Dữ liệu không gian
biên giới, địa giới gồm: lớp dữ liệu mốc biên giới, địa giới; lớp dữ liệu đường
biên giới; lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu đường địa giới
hành chính cấp huyện; lớp dữ liệu đường địa giới hành chính cấp xã; lớp dữ liệu
địa phận hành chính cấp tỉnh; lớp dữ liệu địa phận hành chính cấp huyện; lớp dữ
liệu địa phận hành chính cấp xã;
c) Dữ liệu không gian
thủy hệ gồm: lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường; lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng; lớp
dữ liệu đường mép nước;
d) Dữ liệu không gian
giao thông gồm: lớp dữ liệu tim đường; lớp dữ liệu giao thông dạng vùng; lớp dữ
liệu giao thông dạng đường; lớp dữ liệu mặt đường giao thông;
đ) Dữ liệu không gian
địa danh và ghi chú gồm: lớp dữ liệu điểm địa danh; lớp dữ liệu điểm ghi chú.
2. Nội dung dữ liệu
không gian đất đai chuyên đề:
a) Dữ liệu không gian
địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng;
lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất;
lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc
giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch;
lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
b) Dữ liệu không gian
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều
tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả
nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp
tỉnh;
c) Dữ liệu không gian
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Dữ liệu không gian
giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu
thửa đất cụ thể;
đ) Dữ liệu không gian
thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả
nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp
tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
e) Dữ liệu không gian
của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập
bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với
đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Điều 6. Nội dung dữ
liệu thuộc tính đất đai
Nội dung dữ liệu
thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ,
cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm
kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
1. Dữ liệu thuộc tính
địa chính gồm: nhóm dữ liệu về thửa đất; nhóm dữ liệu về người quản lý, sử dụng
đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền
với đất; nhóm dữ liệu về quyền quản lý, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền quản lý, quyền
sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về biến động
đất đai và tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về hồ sơ địa chính; nhóm dữ
liệu về thông tin ngăn chặn quyền.
2. Dữ liệu thuộc tính
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm dữ liệu điều tra,
đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước;
nhóm dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh.
3. Dữ liệu thuộc tính
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia; nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Dữ liệu thuộc tính
giá đất gồm: dữ liệu về quyết định giá đất; dữ liệu về bảng giá đất; dữ liệu về
giá thửa đất; dữ liệu về thửa đất chuẩn; dữ liệu về thửa đất cụ thể.
5. Dữ liệu thuộc tính
thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước,
vùng kinh tế - xã hội; nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai cấp xã; nhóm dữ liệu kiểm kê đất đai chuyên đề.
6. Dữ liệu thuộc tính
của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: dữ liệu hồ sơ đất đai tại trung
ương; nhóm dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu
địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về tổ chức, cá nhân
nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy;
dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Điều 7. Nội dung dữ
liệu đất đai phi cấu trúc
Nội dung dữ liệu đất
đai phi cấu trúc bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin
đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác của: tài liệu về địa chính; tài
liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; tài liệu về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tài liệu về giá đất; tài liệu về thống kê, kiểm kê
đất đai; tài liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương.
Điều 8. Nội dung siêu
dữ liệu đất đai
1. Siêu dữ liệu đất
đai gồm các thông tin mô tả về dữ liệu của các nội dung dữ liệu đất đai quy định
tại các Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
2. Siêu dữ liệu đất
đai gồm: nhóm thông tin chung về siêu dữ liệu đất đai; nhóm thông tin mô tả hệ
quy chiếu tọa độ; nhóm thông tin mô tả dữ liệu đất đai; nhóm thông tin mô tả
chất lượng dữ liệu đất đai; nhóm thông tin mô tả phương thức chia sẻ dữ liệu
đất đai.
3. Thông tin mô tả
chất lượng dữ liệu đất đai xác định theo tài liệu, hồ sơ đất đai được sử dụng
để xây dựng cơ sở dữ liệu và được cập nhật khi chất lượng dữ liệu có thay đổi.
Điều 9. Cấu trúc,
kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Cấu trúc, kiểu thông
tin của các dữ liệu, tài liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này được quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
10. Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất
đai
1. Hệ quy chiếu và hệ
tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia áp dụng cho dữ liệu không gian đất đai được
thực hiện theo quy định Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
a) Đối với dữ liệu
không gian cấp quốc gia sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến
chuẩn 11º
và 21º,
kinh tuyến trung ương 108º cho
toàn lãnh thổ Việt Nam;
b) Đối với dữ liệu
không gian cấp vùng sử dụng cơ sở toán học lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
với múi chiếu 6º, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996;
c) Đối với dữ liệu
không gian các cấp còn lại sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi
chiếu 3º
có hệ số
điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến
trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Hệ quy chiếu thời
gian: ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ UTC +
07:00 (Coordinated Universal Time).
Điều
11. Trình bày, hiển thị cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
1. Dữ liệu thuộc tính
đất đai được trình bày, hiển thị theo quy định của pháp luật đất đai về: địa
chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Dữ liệu không gian
đất đai được trình bày, hiển thị theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều
12. Định dạng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai
1. Chuẩn định dạng dữ
liệu sử dụng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai
a) Đối với dữ liệu
không gian đất đai áp dụng theo ngôn ngữ định dạng GML hoặc định dạng GeoJSON;
b) Đối với dữ liệu
thuộc tính đất đai áp dụng theo ngôn ngữ định dạng mở rộng XML hoặc định dạng
JSON;
c) Đối với dữ liệu
đất đai phi cấu trúc thì giữ nguyên theo định dạng lưu trữ dữ liệu khi trao đổi
dữ liệu.
2. Chuẩn định dạng
siêu dữ liệu sử dụng trong trao đổi, chia sẻ siêu dữ liệu đất đai được áp dụng
theo ngôn ngữ định dạng mở rộng XML hoặc định dạng JSON.
3. Dữ liệu đất đai và
siêu dữ liệu đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng tệp dữ liệu thông qua các
dịch vụ trao đổi, chia sẻ dữ liệu hoặc các thiết bị lưu trữ.
4. Định dạng trao
đổi, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước.
5. Định dạng trong
trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai được quy định chi
tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
III
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VỀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Điều
13. Yêu cầu kỹ thuật chung của phần mềm
Phần mềm ứng dụng của
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu chung về kỹ
thuật như sau:
1. Đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Phù hợp với Khung
kiến trúc tổng thể quốc gia số.
3. Đáp ứng yêu cầu về
tính sẵn sàng với giao thức liên mạng trên Internet IPv6 (Internet protocol
version 6).
4. Đáp ứng yêu cầu
triển khai trên điện toán đám mây.
Điều
14. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng phần
mềm
Phần mềm ứng dụng của
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp kỹ
thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng như sau:
1. Yêu cầu về giải
pháp kỹ thuật công nghệ
a) Tương thích với hạ
tầng công nghệ thông tin;
b) Có cam kết, hỗ trợ
từ các tổ chức cung cấp nền tảng phát triển ứng dụng, dịch vụ;
c) Đáp ứng về giải
pháp truy cập và dịch vụ phân phối dữ liệu;
d) Đáp ứng về giải
pháp chia sẻ, tích hợp.
2. Yêu cầu về quy mô
triển khai
a) Đáp ứng quy mô
triển khai trên phạm vi toàn quốc;
b) Đáp ứng phục vụ
cho các nhóm người dùng khác nhau trong quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Yêu cầu về hiệu
năng
a) Đáp ứng các yêu
cầu về thời gian xử lý;
b) Đáp ứng yêu cầu về
số lượng người dùng truy cập đồng thời vào hệ thống.
4. Yêu cầu chi tiết
về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng phần mềm được
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Yêu cầu về chức năng phần mềm
Phần mềm ứng dụng của
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu về chức năng
như sau:
1. Yêu cầu các chức
năng quản trị hệ thống và cơ sở dữ liệu
a) Quản lý, giám sát,
cấp tài khoản và phân quyền cho các nhóm người dùng; sao lưu, phục hồi dữ liệu;
quản lý, thống kê tình hình truy cập hệ thống, khai thác thông tin đất đai của
người sử dụng;
b) Quản lý, giám sát
về kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở
dữ liệu quốc gia và các hệ thống thông tin khác;
c) Đáp ứng yêu cầu về
thiết kế nội dung, cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
d) Đáp ứng yêu cầu về
trao đổi, kế thừa các kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các địa
phương.
2. Yêu cầu các chức
năng quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai của trung
ương
a) Đáp ứng yêu cầu về
tin học hóa và quản lý quy trình luân chuyển hồ sơ theo quy định thủ tục hành
chính về đất đai;
b) Đáp ứng yêu cầu về
quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương quản
lý;
c) Đáp ứng yêu cầu về
tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định từ cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương
quản lý.
3. Yêu cầu các chức
năng về nghiệp vụ đất đai tại địa phương
a) Đáp ứng yêu cầu về
tin học hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển hồ sơ theo quy định
thủ tục hành chính về đất đai;
b) Đáp ứng yêu cầu
quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương quản
lý;
c) Đáp ứng các yêu
cầu nghiệp vụ quản lý đất đai của địa phương;
d) Đáp ứng yêu cầu về
tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định từ cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương
quản lý;
đ) Đáp ứng yêu cầu về
kết nối, đồng bộ, tích hợp dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai.
4. Yêu cầu các chức
năng về trao đổi, chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai
a) Đáp ứng kết nối
liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Đáp ứng kết nối
liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh;
c) Đáp ứng kết nối,
liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ quan thuế;
d) Đáp ứng kết nối
liên thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
đ) Đáp ứng kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật;
e) Đáp ứng kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra và cơ
sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
g) Đáp ứng kết nối,
chia sẻ dữ liệu khi địa phương thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai lên
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
h) Đáp ứng kết nối,
chia sẻ dữ liệu đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ
liệu của các Bộ, ngành.
5. Yêu cầu về chức
năng hỗ trợ người dùng
a) Ghi nhận phản hồi
của người dùng và trợ giúp trực tuyến từ phần mềm;
b) Cập nhật bản vá
lỗi kỹ thuật tự động.
6. Yêu cầu chi tiết
về chức năng phần mềm được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
16. Yêu cầu về an toàn thông tin
1. Phần mềm ứng dụng
của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu an toàn
thông tin về : xác thực; kiểm soát truy cập; nhật ký hệ thống; an toàn ứng dụng
và mã nguồn; bảo mật thông tin liên lạc; sao lưu dự phòng.
2. Yêu cầu chi tiết
về an toàn thông tin được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
17. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với cơ sở dữ
liệu đất đai đã xây dựng mà chưa phù hợp về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin
được quy định tại Thông tư này thì phải trà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Đối với phần mềm
ứng dụng quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai ở địa
phương mà chưa đảm bảo theo các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Điều 13; điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 14; điểm a, điểm c khoản 1, khoản 3, điểm b, điểm c và điểm d khoản 4 Điều
15 của Thông tư này thì phải hoàn thiện, nâng cấp phần mềm trước ngày 31
tháng 12 năm 2025.
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất
đai hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Bãi bỏ Thông tư số
34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác
hệ thống thông tin đất đai.
Điều
19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng ký và Dữ
liệu thông tin đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo, thực
hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình thực
hiện, có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng BỘ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|