BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2023/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 5 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị
định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây gọi tắt là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia) dưới các hình
thức đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài), dự án sản xuất
thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án), đề án khoa học.
b) Các nhiệm vụ do các quỹ trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ tài trợ, hỗ trợ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là đề xuất nhiệm vụ) là những vấn đề
khoa học và công nghệ cần giải quyết do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất với bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan
nhà nước khác ở trung ương (sau đây gọi chung là bộ, cơ quan trung ương và địa
phương) nhằm thực hiện yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc đáp ứng yêu cầu
thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ.
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của bộ, cơ quan trung ương và địa
phương với Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động đề
xuất đặt hàng để giải quyết các vấn đề cấp bách, mới phát sinh có tác động lớn
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh quốc gia.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia đặt hàng là đề tài, dự án, đề án khoa học có nội dung thể hiện về
tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, được Bộ Khoa học và Công nghệ
đặt hàng tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện.
4. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia là việc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.
5. Giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia là việc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học
và Công nghệ.
6. Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quốc gia là Hệ thống thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ xây
dựng, quản lý và vận hành để quản lý việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Văn bản, hồ sơ và tài liệu được trao đổi bằng
phương thức trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quốc gia. Trong trường hợp Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc
gia chưa sẵn sàng hoặc gặp sự cố chưa khắc phục kịp thời thì văn bản, hồ sơ và
tài liệu được trao đổi trực tiếp.
7. Văn bản điện tử là văn bản dưới
dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc
được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng
theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
8. Phương thức họp hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ trực tuyến là phương thức họp thông qua giải pháp
công nghệ hỗ trợ các thành viên hội đồng và các đại biểu tham dự ở những địa điểm,
vị trí địa lý khác nhau có thể thực hiện các nhiệm vụ của hội đồng.
9. Tài khoản người dùng là tên
truy cập và mật khẩu dùng để đăng nhập và sử dụng Hệ thống quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 3. Căn cứ để xây dựng
đề xuất đặt hàng
Đề xuất đặt hàng đáp ứng một trong các
căn cứ sau đây:
1. Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;
2. Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của quốc gia; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
3. Chiến lược phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia;
4. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa
học và công nghệ 05 năm và hằng năm;
5. Các chương trình khoa học và công nghệ
cấp quốc gia;
6. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc
biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách của quốc gia về quốc phòng, an
ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
Điều 4. Nguyên tắc xây
dựng đề xuất đặt hàng
1. Việc xây dựng đề xuất đặt hàng đáp ứng
các nguyên tắc sau:
a) Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và đáp
ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
b) Có dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử
dụng kết quả tạo ra;
c) Có dự kiến về thời gian thực hiện phù
hợp để bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.
2. Trong xây dựng đề xuất đặt hàng, khuyến
khích xác định tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ để làm căn cứ ưu tiên theo quy
định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ, khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
Chương II
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 5. Yêu cầu đối với
đề tài, dự án, đề án khoa học
Đề tài, dự án, đề án khoa học phải đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại hình nhiệm vụ, cụ thể
như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết, có tầm quan trọng
đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước,
có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia;
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy động
nguồn lực khoa học và công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài
chính) của quốc gia hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên
vùng, liên ngành; Vấn đề khoa học và công nghệ nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp
của quốc gia về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học
và công nghệ;
c) Không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ gồm: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công
nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp, phải đáp ứng một trong các yêu cầu
sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ dự kiến: (i) Có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất
lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở Việt Nam; hoặc (ii) Được
hoàn thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ; giống
cây trồng; giống vật nuôi); hoặc (iii) Có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng
chế, giải pháp hữu ích hoặc có khả năng được cấp bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đề tài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa
học xã hội và nhân văn: Có tính mới; kết quả nghiên cứu bảo đảm tạo ra luận cứ
khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định
và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, pháp luật của Nhà nước;
c) Đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản
phẩm khoa học và công nghệ bảo đảm tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả
đã được tạo ra tại Việt Nam hoặc quốc tế thông qua các công bố trong nước và quốc
tế, có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Có xuất xứ công nghệ từ: Công nghệ được
chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công
nghệ được tạo ra từ kết
quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội
đồng tư vấn khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu; kết quả khai thác sáng
chế, giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ được tạo ra ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi
trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn lực ngoài
ngân sách nhà nước để thực hiện.
4. Yêu cầu riêng đối với đề án khoa học
Có kết quả nghiên cứu làm cơ sở để xây dựng
cơ chế, chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ
việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
Điều 6. Nội dung thể hiện
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia đặt hàng được thể hiện qua: “Tên; định hướng mục tiêu;
yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện”, phù hợp với quy định tại
Điều 5 Thông tư này.
2. Mục “Yêu cầu đối với kết quả” bao gồm
một số chỉ tiêu, thông số chính, dự kiến yêu cầu về số lượng, chất lượng của sản
phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình nhiệm vụ, các yêu cầu này cần được thể hiện
như sau:
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản
phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
b) Đối với đề tài nghiên cứu khoa học xã
hội và nhân văn: các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải
pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật
của Nhà nước;
c) Đối với đề tài khác: Các yêu cầu về
tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác;
d) Đối với dự án: Các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm;
đ) Đối với đề án khoa học: Các yêu cầu về
tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
Chương III
TỔ
CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 7. Trình tự đề xuất
nhiệm vụ
1. Đối với đề xuất nhiệm vụ để thực hiện
trong các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến về Bộ Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, xử lý.
2. Đối với các đề xuất nhiệm vụ không
thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân gửi đề xuất nhiệm vụ về bộ, cơ quan trung ương và địa phương phù hợp với
ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý để tổng hợp, xử lý.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động hoặc
theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia cấp bách, mới phát sinh có tác động lớn đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia thông
qua ý kiến tư vấn của các chuyên gia.
4. Phiếu đề xuất nhiệm vụ thực hiện theo
các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu
A1-ĐXNV đối với đề tài; Mẫu A2-ĐXNV đối với
dự án; Mẫu A3-ĐXNV đối với đề án khoa học.
Điều 8. Trình tự xây dựng
đề xuất đặt hàng
1. Đối với đề xuất đặt hàng để thực hiện
trong các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này:
a) Bộ, cơ quan trung ương và địa phương
xây dựng đề xuất đặt hàng phù hợp với chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc
gia và gửi hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia). Hồ
sơ bao gồm:
- Công văn đề xuất đặt hàng;
- Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo Mẫu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ từ cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo mẫu quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
b) Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến
tư vấn của Ban Chủ nhiệm chương trình, chuyên gia (nếu cần thiết) tổng hợp, xem
xét sự phù hợp của đề xuất nhiệm vụ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân với chương
trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, xây dựng bảng tổng hợp danh mục đề xuất
đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo Mẫu B2-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Đối với các đề xuất đặt hàng theo các
căn cứ được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 3 Thông tư
này: Bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức lấy ý kiến tư vấn của hội
đồng tư vấn hoặc chuyên gia để lựa chọn các đề xuất nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này và gửi đề xuất đặt hàng về Bộ Khoa
học và Công nghệ (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quốc gia). Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động hoặc
theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia cấp bách, mới phát sinh có tác động lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc
gia; tổ chức lấy ý kiến tư vấn về các nhiệm vụ này và xin ý kiến các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý để
hoàn thiện. Hồ sơ gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan trung ương và địa phương bao gồm:
a) Công văn xin ý kiến các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương theo Mẫu B3-ĐXĐH tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo Mẫu B4-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 9. Tổng hợp và xử
lý đề xuất đặt hàng
1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp các
đề xuất đặt hàng tại Điều 8 Thông tư này để đưa ra Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành
tra cứu thông tin các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang thực
hiện có liên quan đến đề xuất đặt hàng tại cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học
và công nghệ để phục vụ họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ. Kết quả tra cứu thông tin theo Mẫu C0-KQTrC
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Thành lập Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia (sau đây viết tắt là Hội đồng tư vấn) theo chuyên ngành để xem xét,
đánh giá một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực.
2. Hội đồng tư vấn có từ 07 đến 11 thành
viên là các ủy viên, trong đó có Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký khoa học.
Đối với mỗi đề xuất đặt hàng, phân công 02 thành viên làm ủy viên phản biện.
3. Thành viên của Hội đồng tư vấn là các
nhà khoa học thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học
và Công nghệ phê duyệt, đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng (bộ, cơ quan
trung ương và địa phương đề xuất đặt hàng), nhà quản lý thuộc ngành, lĩnh vực của
đề xuất đặt hàng, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ
tư vấn.
4. Trong trường hợp cần thiết, trên cơ sở
ý kiến của đơn vị quản lý chuyên môn theo phân công của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng thành viên và
thành phần của Hội đồng tư vấn khác với quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.
Điều 11. Phương thức
làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn họp theo một trong
các phương thức sau:
a) Phương thức họp trực tiếp;
b) Phương thức họp trực tuyến;
c) Phương thức họp trực tiếp kết hợp với
trực tuyến.
2. Phiên họp Hội đồng tư vấn phải có sự
tham gia của ít nhất 2/3 số ủy viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch được Chủ tịch ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt), các ủy viên
phản biện và ủy viên thư ký khoa học. Trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó
Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền theo Mẫu E-GUQ tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thành viên của Hội đồng tư vấn có
trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Bộ Khoa học và
Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng theo
các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu
C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án; Mẫu C2-TVHĐ
đối với đề án khoa học;
b) Thực hiện việc cho ý kiến nhận xét
trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia trước khi họp.
4. Tài khoản người dùng và tài liệu phục
vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng tư vấn thông qua Hệ thống quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi họp
gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn;
b) Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt
hàng và Phiếu đề xuất nhiệm vụ kèm theo;
c) Các biểu, mẫu, phụ lục phục vụ nhận
xét, đánh giá phù hợp với đề xuất đặt hàng;
d) Kết quả tra cứu thông tin của các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có liên quan đã và đang thực hiện;
đ) Tài liệu hoặc văn bản điện tử khác (nếu
có).
5. Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc
dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học
và bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng tư vấn thảo luận, thống nhất kết luận
đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng
tư vấn được thông qua khi trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí.
6. Thành viên của Hội đồng tư vấn có thể
yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng
tư vấn, chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu trách nhiệm
tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn, giữ bí mật các thông tin nhận
được, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ cử 02 thư ký hành chính
giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn.
Điều 12. Trình tự, thủ
tục làm việc của Hội đồng tư vấn
1. Thư ký hành chính công bố quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn.
2. Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ tóm
tắt các yêu cầu đối với Hội đồng tư vấn.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp
của Hội đồng tư vấn. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền sẽ chủ trì
phiên họp.
4. Hội đồng tư vấn cử 01 thành viên làm ủy
viên thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản phiên họp
theo Mẫu D1-BBHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
5. Hội đồng tư vấn thảo luận về các nội
dung theo quy định tại các Điều 13, Điều 14 Thông tư này.
6. Các thành viên của Hội đồng tư vấn
đánh giá đề xuất đặt hàng thông qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ theo các mẫu Phiếu đánh giá tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu C1-PĐG
đối với đề tài, dự án; Mẫu C2-PĐG đối với đề án
khoa học. Đề xuất đặt hàng được đề nghị “Thực hiện” khi tất cả các nội dung trong
Phiếu đánh giá được đánh giá “Đạt yêu cầu” và đề nghị “Không thực hiện” khi một
trong các nội dung
trên được đánh giá “Không đạt yêu cầu”.
7. Thư ký khoa học tổng hợp kết quả đánh
giá của các thành viên Hội đồng tư vấn theo Mẫu
C3-BBKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và công bố công khai kết
quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng tư vấn. Đề xuất đặt hàng được đề nghị
“Thực hiện” khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”. Kết quả họp Hội
đồng tư vấn được cập nhật trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ ngay sau khi kết thúc phiên họp.
8. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị
“Thực hiện”, 02 ủy viên phản biện và Thư ký khoa học tổng hợp kiến nghị của Hội
đồng tư vấn về: Các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt
hàng quy định tại Điều 6 Thông tư này; nguồn đề xuất nhiệm vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
9. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả họp, Hội đồng tư vấn chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tổng hợp kiến
nghị (gồm cả kiến nghị phương thức thực hiện: tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn về các nội dung của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia đặt hàng được thông qua khi trên 3/4 số thành viên tham
gia nhất trí. Tổng hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn theo mẫu tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này: Mẫu D2-KNHĐ (đối với
đề tài, dự án); Mẫu D3-KNHĐ (đối với đề án
khoa học).
10. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị
“Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề
nghị thực hiện.
Điều 13. Nội dung thảo
luận của Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án
Các ủy viên của Hội đồng tư vấn phân
tích, thảo luận và đánh giá về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có vai
trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia;
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và
tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra;
3. Khả năng không trùng lặp với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang thực hiện;
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
tạo ra vào sản xuất và đời sống;
5. Xuất xứ công nghệ và khả năng huy động
được nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện (đối với dự án);
6. Tên; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối
với kết quả; phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp);
7. Nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 14. Nội dung thảo
luận của Hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học
Các ủy viên của Hội đồng tư vấn phân
tích, thảo luận và đánh
giá về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước;
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và
tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra;
3. Khả năng không trùng lặp với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang thực hiện;
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng các kết
quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách;
5. Tên; định hướng mục tiêu; yêu cầu đối
với kết quả; phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
6. Nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 15. Phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng
1. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao quản lý rà soát trình tự, thủ tục làm
việc và xem xét các ý kiến của Hội đồng tư vấn đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia đặt hàng theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp cần
thiết, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên đề xuất Bộ trưởng lấy ý kiến tư
vấn của chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập Hội đồng
tư vấn khác để xác định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
2. Trên cơ sở kết quả của việc rà soát
và ý kiến tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng. Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố công
khai đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ
để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển
khai thực hiện.
Chương IV
TỔ
CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA LIÊN QUAN ĐẾN BÍ MẬT
NHÀ NƯỚC
Điều 16. Trình tự đề xuất
nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự đề xuất nhiệm vụ được thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Thông tư này.
2. Các phiếu đề xuất nhiệm vụ thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này và được gửi
về Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 17. Trình tự xây dựng
đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự xây dựng đề xuất đặt hàng được
thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Thông tư
này.
2. Các biểu, mẫu trong hồ sơ đề xuất đặt
hàng của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này. Các biểu, mẫu trong hồ sơ
của Bộ Khoa học và Công nghệ gửi xin ý kiến các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
Việc gửi, xử lý và lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật
nhà nước.
Điều 18. Tổng hợp và xử
lý đề xuất đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự tổng hợp và xử lý đề xuất đặt
hàng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Việc giao, nhận xử lý và lưu trữ các
hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 19. Thành lập Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia liên quan đến
bí mật nhà nước
1. Trình tự thành lập Hội đồng tư vấn thực
hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Phương thức làm việc của Hội đồng tư
vấn là họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước. Các yêu cầu của
Hội đồng tư vấn thực hiện theo khoản 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 11 Thông
tư này. Việc giao, nhận, lưu trữ các phiếu nhận xét, tài liệu phục vụ phiên
họp Hội đồng tư vấn và các vấn đề liên quan khác được thực hiện theo quy định về
bảo vệ bí mật.
Điều 20. Trình tự, thủ
tục làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự làm việc của Hội đồng tư vấn
thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Các ủy viên của Hội đồng tư vấn đánh
giá đề xuất đặt hàng thông qua phiếu đánh giá trên bản giấy ngay tại phiên họp
theo các mẫu quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này. Việc
giao, nhận lưu trữ phiếu đánh giá được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật
nhà nước.
3. Các biểu, mẫu thực hiện có liên quan
khác được giao, nhận
và lưu trữ bằng bản giấy theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 21. Phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng liên quan đến bí mật nhà nước
1. Trình tự phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng thực hiện theo quy định tại Điều
15 Thông tư này.
2. Thông tin về phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng được ban hành, lưu trữ theo quy định về bảo vệ
bí mật nhà nước.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Áp dụng pháp luật
Trường hợp các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia có quy định riêng về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
trong văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện theo các quy định tại văn bản
đó. Những nội dung được dẫn chiếu đến Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước thì áp dụng
quy định tại Thông tư này.
Điều 23. Quy định chuyển
tiếp
Đối với những đề xuất đặt hàng gửi đến Bộ Khoa học
và Công nghệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 5 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 09 tháng 7 năm 2023.
2. Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt vận
dụng các hướng dẫn của Thông tư này để tổ chức xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao.
2. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương có thể
vận dụng hướng dẫn tại Thông tư này để ban hành quy định xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các
đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, XNT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia:
a) Mẫu A1-ĐXNV: Đề tài khoa học
và công nghệ
b) Mẫu A2-ĐXNV: Dự án sản xuất thử
nghiệm
c) Mẫu A3-ĐXNV: Đề án khoa học
2. Biểu mẫu liên quan đến đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:
a) Mẫu B1-ĐXĐH: Bảng tổng hợp
danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (từ các bộ,
ngành và địa phương gửi Bộ Khoa học và Công nghệ)
b) Mẫu B2-ĐXĐH: Bảng tổng hợp
danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (do Bộ
Khoa học và Công nghệ tổng hợp từ cơ quan, tổ chức, cá nhân)
c) Mẫu B3-ĐXĐH: Công văn gửi bộ,
ngành, địa phương xin ý kiến rà soát
d) Mẫu B4-ĐXĐH: Bảng tổng hợp
danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (do Bộ
Khoa học và Công nghệ chủ động hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ đề xuất đặt hàng)
3. Mẫu C0-KQTrC: Kết quả tra cứu
thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến đề xuất đặt
hàng và đang thực hiện
4. Phiếu nhận xét và đánh giá:
a) Mẫu C1-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề
xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
b) Mẫu C1-PĐG: Phiếu đánh giá đề
xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
c) Mẫu C2-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề
xuất đặt hàng đề án khoa học cấp quốc gia
d) Mẫu C2-PĐG: Phiếu đánh giá đề
xuất đặt hàng đề án khoa học cấp quốc gia
đ) Mẫu C3-BBKP: Bảng kiểm phiếu
đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
5. Biểu mẫu liên quan đến họp hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ:
a) Mẫu D1-BBHĐ: Biên bản họp hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
b) Mẫu D2-KNHĐ: Tổng hợp kiến nghị
của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề tài, dự
án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia
c) Mẫu D3-KNHĐ: Tổng hợp kiến nghị
của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề án khoa
học cấp quốc gia
6. Mẫu E-GUQ: Giấy ủy quyền của
Chủ tịch Hội đồng cho Phó Chủ tịch Hội đồng
Mẫu
A1-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
... tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA1
(Dùng cho Đề
tài khoa học và công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học
y, dược; khoa học nông nghiệp.
|
|
- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và
nhân văn.
|
|
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương
trình (nếu có).
|
|
- Độc lập.
|
|
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình
tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng
quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực
hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ
tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng
các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt
kê 5-10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân……;
Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….;
Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
______________________
1 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang
giấy khổ A4.
Mẫu
A2-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
... tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA 2
(Dùng cho Dự án
sản xuất thử nghiệm)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương
trình (nếu có).
|
|
- Độc lập.
|
|
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ: (Tổng
quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới,
hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần thực
hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và các chỉ
tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng
các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực
hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần nêu rõ: Kết
quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế, giải pháp
hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả năng thị
trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự
án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài
NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt
kê 5-10 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá
nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện
thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
___________________
2 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang
giấy khổ A4.
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
... tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA3
(Dùng cho Đề án
khoa học)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số chương
trình (nếu có)
|
|
- Độc lập.
|
|
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình căn cứ
theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cóng nghệ quy định trình tự thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án khoa học: (Tổng
quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng, đóng góp mới,
hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính càn thực
hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng
các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian thực
hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo: (Liệt
kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá
nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..; Điện thoại:
……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
_________________
3 Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang
giấy khổ A4.
Mẫu
B1-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
... tháng ... năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo Công
văn số ….. ngày… tháng … năm 20….. của …………)
Sau khi rà soát tính cấp thiết, tầm quan
trọng, tính liên ngành, liên vùng và khả năng trùng lặp, (bộ, ngành, địa
phương....) tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia như sau:
TT
|
Tên đề xuất
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu kết
quả
|
Dự kiến
phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Nguồn đề xuất
nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*Ghi chú: Ghi rõ loại hình nhiệm vụ (Đề
tài/Dự án/Đề án khoa học); Đối với đề tài: Cần ghi chú rõ thuộc lĩnh vực khoa học
tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học y dược, khoa học nông nghiệp,
khoa học xã hội và khoa học nhân văn.
Mẫu
B2-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Sau khi rà soát sự phù hợp của đề xuất
nhiệm vụ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân với chương trình khoa học và công nghệ cấp
quốc gia: “ …………………..”1, các đề xuất nhiệm vụ được lựa chọn để tổng hợp,
xử lý như sau:
TT
|
Tên đề xuất
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu kết
quả
|
Dự kiến
phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Nguồn đề xuất
nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Ghi chú2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1Ghi rõ tên, mã số
chương trình khoa học công nghệ cấp quốc gia.
2Ghi chú: Ghi rõ
loại hình nhiệm vụ (Đề tài/Dự án sản xuất thử nghiệm/Đề án khoa học); Đối với đề
tài: Cần ghi chú rõ thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
(Khoa học tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học
nông nghiệp); Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
Đại diện
Ban Chủ nhiệm chương trình
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
Đơn
vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công
nghệ giao quản lý Chương trình
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
B3-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
Kính gửi:
Thực hiện Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ (KH&CN) về quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, Bộ KH&CN
đang tiến hành việc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia lĩnh vực....
Bộ KH&CN kính gửi Quý Cơ quan.... Bảng tổng
hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia cùng Phiếu đề xuất
nhiệm vụ kèm theo và trân trọng đề nghị Quý Cơ quan... cho ý kiến đối với từng
đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện;
2. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả.
Văn bản góp ý xin được gửi về Bộ
KH&CN trước ngày …. tháng ….. năm 20….. Nếu quá thời hạn nêu trên chưa nhận
được văn bản phúc đáp, Bộ Khoa học và Công nghệ hiểu rằng Quý Cơ quan đã nhất
trí với danh mục đề xuất đặt hàng.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ
quan………/.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu
B4-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo Công
văn số ….. ngày ….. tháng ….năm 20…. của …………..)
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu kết
quả
|
Dự kiến
phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Mẫu
C0-KQTrC
06/2023/TT-BKHCN
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện liên quan đến đề xuất đặt hàng
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
1. Tên:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có liên quan đã và đang thực hiện liên quan đến đề xuất đặt hàng
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
Năm bắt đầu -
kết thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã
(hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên tổ chức
và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
….
|
………….
|
|
|
|
|
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-ĐXĐH
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
CẤP QUỐC GIA
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề xuất:
Loại hình nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công
nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp
|
|
Đề tài nghiên cứu
khoa học xã hội nhân văn
|
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
|
I. NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X
vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có
vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô
của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết
quả tạo ra vào sản xuất và đời sống:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.5. Về xuất xứ công nghệ (áp dụng đối với
dự án sản xuất thử nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.6. Khả năng huy động được nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm):
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Kiến nghị của ủy viên Hội đồng tư vấn:
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây:
|
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM ĐẶT HÀNG
Dự kiến tên đề tài/dự án sản xuất thử
nghiệm:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản
phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ
khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định
và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự án sản xuất thử nghiệm: Các
chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm).
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
C1-PĐG
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM CẤP QUỐC GIA
Tên đề xuất:
Đánh giá của ủy viên Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X
vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước, có vai
trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia.
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và
tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
3. Khả năng không trùng lắp với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
tạo ra vào sản xuất và đời sống.
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
5. Xuất xứ công nghệ (áp dụng đối với dự
án)
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án).
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
Kết luận chung:
Đề nghị thực hiện
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-TVHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VỀ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X
vào ô lựa chọn)
1.1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô
và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.3. Khả năng không trùng lắp với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng của
các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Kiến nghị của ủy viên Hội đồng tư vấn:
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây:
|
II. DỰ KIẾN ĐỀ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề án
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
(Lưu ý: Các yêu cầu về tính khoa học và
tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác).
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
C2-PĐG
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của ủy viên Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X
vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi cả nước.
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
2. Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và
tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
3. Khả năng không trùng lắp với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
4. Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng của
các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách.
Đánh giá: Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Kết luận chung:
Đề nghị thực hiện;
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
C3-BBKP
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ QUỐC GIA
Loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.............................................................
Số ủy viên hội đồng tham gia bỏ phiếu: .........................................................................
Số TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Tổng hợp đánh
giá theo các nội dung của các ủy viên Hội đồng
|
Nội dung 1*
|
Nội dung 2*
|
Nội dung 3*
|
Nội dung 4*
|
Nội dung 5*
|
Nội dung 6*
|
Kết luận
chung
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thư ký khoa
học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
*) Ghi chú: Nội dung đánh giá phụ thuộc
vào loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm,
đề án khoa
học.
Mẫu
D1-BBHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN):
(Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học): ………………………………………………………………………
A. Những thông tin
chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (Hội đồng tư vấn):
Số ………/QĐ-BKHCN ngày …/…/20….. của Bộ
trưởng Bộ KH&CN.
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn:
………..
3. Phương thức và thời gian họp Hội đồng
tư vấn:
..., ngày... /
.../20...
- Số ủy viên Hội đồng tư vấn có mặt trên
tổng số ủy viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các ủy viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng tư vấn
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
…
|
……..…
|
……..…
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng tư vấn
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng
tư vấn.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm
việc và cử ông/bà …………………………. làm thư ký khoa học của Hội đồng tư vấn.
3. Các ủy viên phản biện trình bày ý kiến
đánh giá đề xuất đặt hàng do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp.
4. Hội đồng tư vấn phân tích thảo luận
và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các nội dung quy định tại Điều
13 hoặc Điều 14 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Ủy viên Hội đồng tư vấn bỏ phiếu đánh
giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng
tư vấn theo Mẫu C3-BBKP trong Phụ lục kèm theo Biên bản này.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu, Hội đồng
tư vấn thông qua kết luận theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
6. Các ủy viên phản biện trình bày nội
dung dự kiến của đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng cho những đề xuất đặt
hàng được đánh giá “Đề nghị thực hiện”.
7. Hội đồng tư vấn thảo luận việc chỉnh
sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, đề án khoa học đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại Điều
6 Thông tư và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
8. Hội đồng tư vấn kiến nghị về phương
thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, đề án khoa học đặt hàng.
9. Hội đồng tư vấn thảo luận xác định
nguồn đề xuất nhiệm vụ để hình thành đề xuất đặt hàng và làm căn cứ khuyến
khích ưu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ năm
2013, khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ trong quá trình
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
10. Hội đồng tư vấn thảo luận việc xếp
thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên) và biểu quyết đối
với việc xếp thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của hội đồng tư vấn thể hiện
tại Mẫu D2-KNHĐ đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm; Mẫu D3-KNHĐ đối với đề
án khoa học.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị
“Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn thống nhất ý kiến về lý do không đề nghị thực
hiện.
12. Hội đồng tư vấn thảo luận, thống nhất,
kết luận đối với các ý kiến khác nhau của ủy viên (nếu có).
13. Hội đồng tư vấn thông qua Biên bản
làm việc.
Thư ký khoa
học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục Biên bản
họp Hội đồng tư vấn
KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ: (Đề tài, dự
án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học)
II.
Đề
xuất đặt hàng “Đề nghị thực hiện”*
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Kết quả đánh
giá của Hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực hiện”
khi có trên ¾ tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “Không thực
hiện”
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Tóm tắt lý do
đề nghị “Không thực hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
……….
|
|
|
Thư ký khoa
học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
D2-KNHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI/ DỰ
ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG
(Xếp theo thứ tự
ưu tiên)
TT
|
Tên
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
kết quả1
|
Phương thức tổ
chức thực hiện
|
Xác định nguồn
đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Loại hình nhiệm
vụ (đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm)2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……..
|
|
|
|
|
|
Thư ký khoa
học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Đối với đề tài
thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (khoa học tự nhiên;
khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp); Các
yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản
phẩm mẫu;
Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới, bảo đảm tạo ra luận cứ
khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định
và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự án sản xuất thử nghiệm; Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm;
2 Đối với đề tài,
cần ghi rõ thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ (Khoa học
tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp);
Khoa học xã hội và nhân văn.
Mẫu
D3-KNHĐ
06/2023/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN KHOA HỌC
(Xếp theo thứ tự
ưu tiên)
TT
|
Tên
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
kết quả*
|
Phương thức tổ
chức thực hiện
|
Xác định nguồn
đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
...
|
………..
|
|
|
|
|
Thư ký khoa
học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
*) Đối với đề án khoa học: Các yêu cầu về
tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
Mẫu
E-GUQ
06/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ
luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ ngày ...
tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ …………………. về việc thành lập Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ ……
……………. , ngày … tháng …. năm …. chúng
tôi gồm có:
I. Bên ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………………. Số điện
thoại: ...................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: .....................................................................
4. Đơn vị công tác: ......................................................................................................
5. Địa chỉ: ...................................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ chiếu: ………………. Nơi cấp: ……………..
Ngày cấp: ..........................
II. Bên được ủy quyền:
1. Họ và tên: ………………………………………… Số điện
thoại: ....................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Chức danh khoa học/Trình độ chuyên
môn: ..............................................................
4. Đơn vị công tác: ......................................................................................................
5. Địa chỉ: ...................................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ chiếu: ……………. Nơi cấp: ……………….
Ngày cấp: ...........................
III. Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho Ông/Bà: …………………………….. là Phó chủ tịch
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ chủ trì phiên họp Hội đồng để tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
...................................................................................................................................
IV. Cam kết: Tôi cam kết sẽ hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên./.
Bên ủy quyền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|