Đối với thiết bị UE có 4 cổng ăng ten Rx,
giá trị tại Bảng 18 đối với trường hợp 2 cổng ăng ten Rx, sẽ phải điều chỉnh một lượng ∆RIB,4R quy định tại
Bảng 19
Bảng 19 - Độ
nhạy tham chiếu 4 cổng ăng ten với phụ trợ ARIB,4R
Dải tần hoạt
động
|
RIB,4R(dB)
|
n1, n3,
n40, n41
|
-2,7
|
n77, n78
|
-2,2
|
Yêu cầu độ nhạy tham chiếu trong Bảng
18 và Bảng 19 phải đảm bảo đối với băng thông truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc bằng giá trị
quy định tại Bảng
20.
Bảng 20 - cấu
hình hướng lên đối với độ nhạy tham chiếu
Băng tần hoạt
động
|
SCS (kHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Chế độ song
công
|
n1
|
15
|
25
|
501
|
751
|
1001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
24
|
361
|
501
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
101
|
18
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n3
|
15
|
25
|
501
|
501
|
501
|
501
|
501
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
24
|
241
|
241
|
241
|
241
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
101
|
101
|
101
|
101
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
n5
|
15
|
25
|
251
|
201
|
201
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
121
|
101
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n8
|
15
|
25
|
251
|
201
|
201
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
121
|
101
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n28
|
15
|
25
|
251
|
251
|
251
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
101
|
101
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n40
|
15
|
25
|
50
|
75
|
100
|
128
|
160
|
216
|
270
|
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24
|
36
|
50
|
64
|
75
|
100
|
128
|
162
|
|
216
|
|
|
60
|
|
10
|
18
|
24
|
30
|
36
|
50
|
64
|
75
|
|
100
|
|
|
n41
|
15
|
|
50
|
75
|
100
|
|
|
216
|
270
|
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24
|
36
|
50
|
|
|
100
|
128
|
162
|
|
216
|
243
|
270
|
60
|
|
10
|
18
|
24
|
|
|
50
|
64
|
75
|
|
100
|
120
|
135
|
n77
|
15
|
|
50
|
75
|
100
|
128
|
160
|
216
|
270
|
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24
|
36
|
50
|
64
|
75
|
100
|
128
|
162
|
180
|
216
|
243
|
270
|
60
|
|
10
|
18
|
24
|
30
|
36
|
50
|
64
|
75
|
90
|
100
|
120
|
135
|
n78
|
15
|
|
50
|
75
|
100
|
128
|
160
|
216
|
270
|
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24
|
36
|
50
|
64
|
75
|
100
|
128
|
162
|
180
|
216
|
243
|
270
|
60
|
|
10
|
18
|
24
|
30
|
36
|
50
|
64
|
75
|
90
|
100
|
120
|
135
|
CHÚ THÍCH 1: Các khối tài nguyên UL
được phân bổ phải tối ưu dải tần hoạt động hướng xuống nhưng phải trong
cấu hình băng thông truyền dẫn của băng thông kênh tại Bảng 2.
|
2.1.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu 5G tại kênh tần số được cấp phát của
nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với
tần số trung tâm của kênh được cấp phát. ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc
máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên
(các) kênh lân cận.
UE phải tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu tối thiểu tại Bảng 21
và Bảng 22 tại các băng 5G tương ứng. Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các giá
trị của nhiễu kênh liền kề lên đến -25
dBm và bất kỳ khoảng cách kênh đối với băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Trường hợp không đo được trực tiếp
ACS, thì thực hiện đo
thay thế các tham số ở dải trên và
dưới tại Bảng 23 và Bảng 24 cho tham số tại Bảng 21, và Bảng 25 và Bảng 26 cho tham số
tại Bảng 22.
Đối với các tham số đo kiểm này, thông
lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định
tại A.2.2, A.2.3, A.3.2, và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG
Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của
ETSITS 138 101-1).
Bảng 21 - ACS
băng 5G với FDL_high < 2 700 MHz và FUL_high < 2
700 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông kênh
(MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
ACS
|
dB
|
33
|
33
|
30
|
27
|
26
|
25,5
|
24
|
23
|
22,5
|
21
|
20,5
|
20
|
Bảng 22 - ACS
băng 5G với FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
ACS
|
dB
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
33
|
Bảng 23 - Tham số đo băng 5G với
FDL_high < 2 700 MHz and FUL_high
< 2 700 MHz, trường hợp 1
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
Plnterferer
|
dBm
|
REFSENS +
45,5 dB
|
REFSENS +
45,5 dB
|
REFSENS +
42,5 dB
|
REFSENS +
39,5 dB
|
REFSENS +
38,5 dB
|
BWlnterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
5/-5
|
7,5/-7,5
|
10 / -10
|
12,5/-12,5
|
15 / -15
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
30
|
40
|
50
|
60
|
80
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
Plnterferer
|
dBm
|
REFSENS +
38 dB
|
REFSENS +
36,5 dB
|
REFSENS +
35,5 dB
|
REFSENS +
35 dB
|
REFSENS +
33,5 dB
|
BWlnterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
17,5 /
-17,5
|
22,5/-22,5
|
27,5/-27,5
|
32,5/-32,5
|
42,5 /
-42,5
|
Tham số RX
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
90
|
100
|
|
|
|
Công suất tại các cấu hình băng thông
truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
Plnterferer
|
dBm
|
REFSENS +
33 dB
|
REFSENS +
32,5 dB
|
|
|
|
BWlnterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
|
|
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
47,5/-47,5
|
52,5/-52,5
|
|
|
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt
ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB
tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu Flnterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm
( éFlnterferer
/ SCS ù + 5.0 SCS
) MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz Nhiễu là tín hiệu 5G với SCS 15
kHz.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu bao gồm
nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI
TS
138 101-1.
|
Bảng 24 -
Tham số đo băng 5G với FDL_high < 2 700 MHz và FUL_high < 2 700
MHz,
trường
hợp 2
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
-56,5
|
-56,5
|
-53,5
|
-50,5
|
-49,5
|
-49
|
Plnterferer
|
dBm
|
-25
|
|
|
|
|
|
BWlnterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
5/-5
|
7,5/-7,5
|
10/-10
|
12,5 /-12,5
|
15/-15
|
17,5/-17,5
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
-47
|
-46,5
|
-46
|
-44,5
|
-44
|
-43,5
|
Plnterferer
|
dBm
|
-25
|
BWlnterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
22,5/-22,5
|
27,5 /
-27,5
|
32,5/-32,5
|
42,5/-42,5
|
47,5/-47,5
|
52,5/-52,5
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt
ở mức PCMAX_L,f,c -24 dB tại cấu
hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu Flnterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm
([ Flnterferer / SCS ] + 5.0 SCS
) MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu
5G với SCS 15 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu bao gồm
nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI
TS
138 101-1.
|
Bảng 25 -
Tham số đo băng 5G với FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz, trường hợp 1
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất tại các cấu hình băng thông
truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
Plnterferer
|
dBm
|
REFSENS +
45,5 dB
|
BWlnterferer
|
MHz
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
10/-10
|
15/-15
|
20/-20
|
25/-25
|
30/-30
|
40/-40
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
Plnterferer
|
dBm
|
REFSENS +
45,5 dB
|
BWlnterferer
|
MHz
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
50 / -50
|
60/-60
|
70/-70
|
80/-80
|
90/-90
|
100/-100
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt
ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB
tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu Flnterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm
(é Flnterferer / SCS ù + 5.0 SCS ) MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu
5G với SCS 15 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu bao gồm
nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI
TS
138 101-1.
|
Bảng 26 -
Tham số đo băng 5G với FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz, trường hợp 2
Tham số RX
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
-56,5
|
Plnterferer
|
dBm
|
-25
|
BWlnterferer
|
MHz
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
F Interferer (offset)
|
MHz
|
10 / -10
|
15 / -15
|
20 / -20
|
25/-25
|
30/ -30
|
40/ -40
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại các cấu hình băng thông
truyền tải
|
dBm
|
-56,5
|
Plnterferer
|
dBm
|
-25
|
BWlnterferer
|
MHz
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Flnterferer (offset)
|
MHz
|
50/-50
|
60/-60
|
70/-70
|
80/-80
|
90/-90
|
100/-100
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt
ở mức PCMAX_L,f,c -24 dB tại cấu
hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu Flnterferer (offset) sẽ phải điều chỉnh thêm
([ Flnterferer / SCS ] + 5.0 SCS
) MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz Nhiễu là tín hiệu 5G với SCS 15
kHz.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu bao gồm
nhiễu RMC được quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI
TS
138 101-1.
|
2.1.2.3. Đặc tính chặn
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá
khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát
khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần
số đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không
mong muốn này
gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định.
Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số
xảy ra đáp ứng giả.
2.1.2.3.1. Chặn trong băng
Đối với băng tần FDL_high < 2 700
MHz và FUL_high < 2 700
MHz, chặn trong băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn ở băng thu của
UE hoặc nằm trên/dưới 15 MHz băng thu của UE.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải
≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2,
A.2.3, A.3.2 và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1
FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của ETSI TS 138
101-1) của mỗi thành sóng mang thành phần với các tham số được quy định tại Bảng
27 và Bảng 28.
Bảng 27 -
Tham số chặn trong băng đối với các băng tần 5G ứng với FDL_high < 2 700 MHz và FUL_high < 2 700
MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
BWInterferer
|
MHz
|
5
|
FIoffset, trường hợp
1
|
MHz
|
7,5
|
FIoffset, trường hợp
2
|
MHz
|
12,5
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
12
|
13
|
14
|
15
|
15,5
|
16
|
BWInlerferer
|
MHz
|
5
|
FIoffset, trường hợp
1
|
MHz
|
7,5
|
FIoffset, trường hợp
2
|
MHz
|
12,5
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức
PCMAX_L,f,c -4 dB tại
cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu bao gồm nhiễu RMC được
quy định tại phụ lục A.3.2.2 và
A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô
tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, ETSI TS 138 101-1 và SCS 15 kHz.
|
Bảng 28 - Chặn
trong băng đối với các băng tần 5G ứng với FDL_high < 2 700
MHz và FUL_high < 2 700
MHz
Băng 5G
|
Tham số
|
Đơn vị
|
Trường hợp
1
|
Trường hợp
2
|
Trường hợp
3
|
Plnterferer
|
dBm
|
-56
|
-44
|
-15
|
n1, n3, n5, n8, n28, n40, n41
|
Plnterferer
(offset)
|
MHz
|
- BWChannel
/2 - FIoffset, trường hợp
1 và BWChannel/2 + FIoffset, trường hợp
1
|
≤ - BWChannel
/2 - FIoffset, trường hợp 2 và
≥ BWChannel/2
+ FIoffset, trường hợp
2
|
|
Flnterferer
|
MHz
|
Chú thích 2
|
FDL_low - 15 đến
FDL_high + 15
|
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu FInterferer (offset) sẽ
phải điều chỉnh thêm (é FInterferer / SCS ù + 5.0 SCS ) MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong
muốn MHz. Nhiễu là tín hiệu 5G với SCS 15 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang,
yêu cầu áp dụng đối với 2 tần số sóng mang nhiễu như sau: a:
-CBW/2- FIoffset,trường hợp
1; b: CBW/2 + FIoffset,trường hợp
1.
|
Đối với băng tần FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz,
chặn trong băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn ở băng thu của
UE
hoặc
dải tần liền kề
trên/dưới 3CBW băng thu của UE, với CBW là băng thông tín hiệu mong muốn.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông
lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2
và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối
với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của ETSI TS 138 101-1) với mỗi
các tham số quy định trong Bảng 29 và Bảng 30. Yêu cầu thông lượng tương ứng
sẽ phải phù hợp với bất kỳ SCS ứng với
băng thông kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 29 -
Tham số chặn trong băng đối với các băng tần 5G ứng với FDL_low ≥ 3 300 MHz
va FUL_low ≥ 3 300 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông
truyền
tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
BWInterferer
|
MHz
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
FIoffset, trường hợp
1
|
MHz
|
15
|
22,5
|
30
|
37,5
|
45
|
60
|
FIoffset, trường hợp
2
|
MHz
|
25
|
37,5
|
50
|
62,5
|
75
|
100
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại các cấu hình băng thông
truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
BWInterferer
|
MHz
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
FIoffset, trường hợp
1
|
MHz
|
75
|
90
|
105
|
120
|
135
|
150
|
Floffset, trường hợp
2
|
MHz
|
125
|
150
|
175
|
200
|
225
|
250
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được
đặt ở mức PCMAX_L,f,c-4
dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định
theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại 6.2.4, ETSI TS 138 101-1.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu bao gồm
nhiễu RMC được
quy định tại phụ lục A.3.2.2 và A.3.3.2 với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI TS 138 101-1 và SCS 15 kHz.
|
Bảng 30 - Chặn
trong băng đối với các băng tần 5G ứng với
FDL low ≥ 3 300 MHz và
FUL_low ≥ 3 300 MHz
Băng 5G
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Trường hợp
1
|
Trường hợp
2
|
PInterferer
|
dBm
|
-56
|
-44
|
n77, n78
|
Flnterferer
(offset)
|
MHz
|
- BWchannel/2 - FIoffset, trường hợp
1 và BWchannel/2 + FIoffset, trường hợp
1
|
≤ - BWchannel /2 - FIoffset, trường hợp
2
và
≥ BWchannel /2 + FIoffset, trường hợp
2
|
FInterferer
|
|
Chú thích 2
|
FDL_low - 3* BWchannel
Đến
FDL_high
+ 3* BWchannel
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu Finterferer (offset) sẽ
phải điều chỉnh thêm
([Finterferer / SCS ] + 5.0 SCS
) MHz với SCS là khoảng cách sóng mang con của tín hiệu mong
muốn MHz. Nhiễu
là tín hiệu 5G với
SCS
15 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần
số sóng mang,
yêu cầu áp dụng đối với 2 tần số sóng mạng nhiễu
như
sau:
a: -CBW/2 - FIoffset, trường hợp
1; b: CBW/2 + FIoffset trường hợp
1
CHÚ THÍCH 3; BWchannel biểu thị băng
thông kênh của tín hiệu mong
muốn.
|
2.1.2.3.2. Chặn ngoài băng
Đối với băng tần FDL_high < 2 700
MHz và FUL_high < 2 700
MHz, chặn ngoài băng được xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn CW ở nằm
ngoài dải tần trên/dưới 15 MHz băng thu của UE.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải ≥ 95% thông lượng
tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu
theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt
động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1
của ETSI TS 138 101-1) với mỗi các tham số quy định trong Bảng 31 và Bảng 32.
Yêu cầu thông lượng tương ứng sẽ phải phù hợp với bất kỳ SCS ứng với băng thông
kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 31 -
Tham số chặn ngoài
băng đối với các băng tần 5G ứng với
FDL_high < 2 700
MHz and FUL_high < 2 700
MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
12
|
13
|
14
|
15
|
15,5
|
16
|
CHÚ THÍCH: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường lên tối
thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định
tại 6.2.4, ETSI TS 138
101-1.
|
Bảng 32 - Chặn ngoài băng
đối với các băng tần 5G ứng với FDL_high < 2 700
MHz và FUL_high < 2 700
MHz
Bảng 5G
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Dải 1
|
Dải 2
|
Dải 3
|
n1, n3, n5, n8, n28, n40, n41
|
Pinterferer
|
dBm
|
-44
|
-30
|
-15
|
Finterferer
(CW)
|
MHz
|
-60 < f -
FDL_low < -15
hoặc
15 < f -
FDL_high < 60
|
-85 < f
- FDL_low ≤ -60 hoặc
60 ≤ f - FDL_high < 85
|
1 ≤ f ≤ FDL_low - 85 hoặc
FDL_high + 85 ≤ f ≤ 12750
|
CHÚ THÍCH 1: Mức công suất của nhiễu
(Pinterferer) đối với dải
3 (Range 3) sẽ phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với Finterferer > 6 000
MHz
CHÚ THÍCH 2: Đối với UE hỗ trợ cả 2 băng 38
và 41. FDL_high và FDL_low của băng 41
được xác định là FDL_high và FDL_low của băng 38.
|
Đối với các tần số nhiễu trong các dải
1.2 và 3 tại Bảng 32 tới [max{24,6.[n - NRB/6]}/min / {[n - NRB/10],5}] áp dụng phép
ngoại trừ đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi phép
đo sử dụng kích thước bước min([ BWchannel / 2],5) MHz với NRB là số lượng
khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống, BWchannel là băng
thông của kênh tần số (MHz) và n = 1,2,3 tương ứng với SCS =15,30, 60 kHz. Đối với
các ngoại trừ này áp dụng yêu cầu của 2.1.2.4.
Đối với băng tần FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz,
chặn ngoài băng được
xác định chặn tín hiệu nhiễu không mong muốn CW ở nằm ngoài dải tần trên/dưới 3* BWchannel băng thu của
UE, trong đó BWchannel là băng
thông của tín hiệu mong muốn.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải
≥ 95% thông lượng tối đa của các
kênh đo kiểm tham chiếu
theo xác định tại A.2.2, A.2.3, A.3.2 và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt
động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1
của ETSI TS 138 101-1) với mỗi các tham số quy định trong Bảng 33.
Bảng 33 -
Tham số chặn ngoài
băng đối với các băng tần 5G ứng với FDL_low ≥ 3 300 MHz và FUL_low ≥ 3 300 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất tại
các cấu hình băng thông
truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
7
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Công suất tại
các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
CHÚ THÍCH: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường
lên tối thiểu xác định theo bảng
7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại
6.2.4, ETSI TS 138 101-1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 34 - Chặn
ngoài băng đối với các băng tần 5G ứng
với FDL_low ≥ 3 300 MHz và
FUL_low ≥ 3 300 MHz
Băng tần 5G
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Dải 1
|
Dải 2
|
Dải 3
|
n77, n78
(Chú thích
3)
|
Pinterferer
|
dBm
|
-44
|
-30
|
-15
|
Finterferer (CW)
|
MHz
|
-60 < f
- FDL_low ≤ -3* BWchannel hoặc
3* BWchannel ≤ f - FDL_high < 60
|
-200 < f
- FDL_low ≤ -MAX(60, 3*
BWchannel) hoặc
MAX(60.3*
BWchannel) ≤ FDL_high < 200
|
1 ≤ f ≤ FDL_low - MAX(200.3*
BWchannel) hoặc
FDL_high +
MAX(200,3*
BWchannel) ≤ f ≤ 12750
|
CHÚ THÍCH 1: Mức công suất của nhiễu
(Pinterferer) đối với dải 3 sẽ phải
điều chỉnh tới -20 dBm đối
với Finterferer > 6 000
MHz.
CHÚ THÍCH 2: BWchannel biểu thị
băng thông kênh của tín hiệu mong
muốn.
CHÚ THÍCH 3: Mức công suất của nhiễu
(Pinterferer) đối với dải 3 sẽ
phải điều chỉnh tới -20 dBm đối với
Finterferer > 2 700 MHz
và Finterferer < 4 800
MHz. Đối với CBW > 15 MHz, không áp dụng đối với dải 1 và đối với dải 2 áp
dụng độ lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng. Đối với CBW > 60
MHz, không áp dụng đối với dải 2
và đối với dải 3
áp dụng độ lệch tần số 3 CBW tính
từ biên của băng.
CHÚ THÍCH 4: Mức công suất của nhiễu
(Pinterferer) đối với dải
3 sẽ phần
điều
chỉnh tới -20 dBm đối
với Finterferer > 3 650 MHz
và Finterferer < 5 750
MHz. Đối với CBW ≥ 40 MHz.
không áp dụng đối với dải 2 và đối
với dải 3 áp dụng đò lệch tần số 3 CBW tính từ biên của băng.
|
Đối với các tần số nhiễu trong
các dải 1,2 và 3 tại Bảng 34 tới tới [max{24,6-[n - NRB]/ min {n - NRB
/10],5}] áp dụng
phép ngoại trừ đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số
được cấp phát khi phép đo sử dụng kích thước bước min([BWchannel / 2],5) MHz
với NRB là số lượng khối
tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống, BWchannel là băng
thông của kênh tần số (MHz) và n =1,2,3 tương ứng với SCS =15,30, 60
kHz. Đối với các ngoại trừ này áp dụng yêu cầu của 2.1.2.4.
2.1.2.3.3. Chặn băng hẹp
Yêu cầu này đánh giá khả năng của máy
thu thu được tín hiệu 5G mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện
diện của nhiễu CW băng hẹp không mong muốn tại một tần số khác với các tần số
mà nhỏ hơn khoảng cách kênh danh định. Chặn băng hẹp tuân thủ quy định
trong Bảng 35.
Bảng 35 - Chặn
băng hẹp
Băng 5G
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
n1, n3, n5, n8, n28,
n40, n41
|
Pw
|
dBm
|
PREFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
Puw
(CW)
|
dBm
|
-55
|
Puw
(CW)
|
MHz
|
16
|
13
|
14
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
Fuw (offset)
SCS=15 kHz)
|
MHz
|
2,7075
|
5,2125
|
7,7025
|
10,2075
|
13,0275
|
15,6075
|
20.5575
|
25,7025
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
Fuw (offset
SCS= 30 kHz)
|
MHz
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
30,855
|
40,935
|
45,915
|
50,865
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại
cấu hình đường
lên tối thiểu
xác định theo bảng 7.3.Z-3 với
PCMAX_L,f,c quy định tại
6.2.4. ETSITS 138 101-1.
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo tham chiếu được
quy định tại phụ lục A.3.2 và A.3.3 với một mặt đông OCNG
Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1
của ETSI TS 133 101-1.
CHÚ THÍCH 3: Mức công suất PREFSENS
quy định tại bảng
7.3.2-1 và bảng 7.3.2-2
tương ứng với 2 và 4
cổng ăng ten, ETSI
TS 133 101-1
|
2.1.2.4. Đáp ứng giả
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả
năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của
nỏ mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây
nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số não khác, mà tại đó có tồn
tại đáp ứng.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải
≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2,
A.2.3, A 3.2 và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1
FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1 của ETSI TS 138
101-1) với các tham số tương ứng quy định trong các bảng dưới đây.
Yêu cầu đáp ứng giả của máy thu tuân
thủ theo các bảng
dưới sau:
Bảng 36 -
Tham số đáp ứng giả đối với bảng 5G FDL_high < 2 700
MHz và FUL_high < 2 700
MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Công suất
trong cấu hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
Tham số Rx
|
Units
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
Công suất
trong
cấu
hình băng
thông
truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng
thông kênh cụ thể phía dưới
|
|
dB
|
12
|
13
|
14
|
15
|
15,5
|
16
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát
được đặt ở mức PCMAX_L,f,c dB tại cấu hình đường
lên tối thiểu xác định
theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định tại
6.2.4, ETSI TS 138 101-1.
|
Bảng 37 -
Tham số đáp ứng giả đối với bảng 5G FDL_low ≥ 3 300 MHz
và FUL_low ≥ 3 300 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
Công suất
trong cấu hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
6
|
7
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
100
|
Công suất
trong cấu hình băng thông
truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
dB
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được
đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại
cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định
tại 6.2.4, ETSI TS 138 101 -1.
|
Bảng 38 - Đáp
ứng giả máy thu
Tham số
|
Đơn vị
|
Mức
|
Pinterferer (CW)
|
dBm
|
-44
|
Finterferer
|
MHz
|
Các tần số
đáp ứng giả
|
Bảng 39 -
Tham số đáp ứng giả đối với kết hợp sóng mang
liền kề trong băng
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Loại băng thông kết
hợp 5G
|
C
|
Công suất tại các cấu hình băng thông
truyền
tải, mỗi CC
|
dBm
|
REFSENS + giá trị băng
thông kênh kết hợp sống mang cụ thể phía dưới
|
dB
|
9
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường
lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định
tại 6.2.4, ETSI TS 138 101-1
|
Bảng 40 - Đáp
ứng giả đối với kết
hợp sóng mang
Tham số
|
Đơn vị
|
Mức
|
Pinterferer (CW)
|
dBm
|
-44
|
Finterferer
|
MHz
|
Các tần số
đáp ứng giả
|
2.1.2.5. Đặc tính xuyên điều chế
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều
chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp
phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù
với tín hiệu mong muốn.
2.1.2.5.1. Xuyên điều chế băng rộng
Xuyên điều chế băng rộng sử dụng tín
hiệu sóng mang liên tục và tín hiệu điều chế 5G
tương ứng như tín hiệu nhiễu 1 và nhiễu 2.
Thông lượng của tín hiệu mong muốn phải
≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2,
A.2.3, A.3.2 và A.3.3 của ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG
Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5 1.1/A.5.2.1 của ETSI
TS 138 101-1) với các tham số tương ứng quy định tại Bảng 41 và Bảng 42.
Bảng 41 -
Tham số xuyên điều chế băng rộng 5G FDL_high < 2 700
MHz và
FUL_high < 2 700 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
50
|
60
|
80
|
90
|
100
|
Công suất
trong cấu hình băng thông
truyền dẫn, mỗi CC
|
dBm
|
REFSENS +
giá trị băng thông kênh cụ thể phía dưới
|
6
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
15
|
16
|
Pinterferer 1 (CW)
|
dBm
|
-46
|
Pinterferer 2
(Modulated)
|
dBm
|
-46
|
BWinteferer 2
|
MHz
|
5
|
Finterferer 1 (Offset)
|
MHz
|
-BW/2 - 7.5 /
+BW/2 + 7,5
|
Finterferer 2 (Offset)
|
MHz
|
2* Finterferer 1
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở
mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại cấu hình đường
lên tối thiểu xác định theo băng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định
tại 6.2.4, ETSI TS 136 101-1.
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo tham chiếu được quy
định tại phụ lục A.2.2.
A.3.2 và A.3.3 với một mặt động OCWG Pattern OP 1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL
như mô
tả tại A.5.1.1/A.5.2.1,
ETSI TS 138
101-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế bao gồm
Kênh đo tham chiếu được quy định
tại phụ lục A.2.2.2, và A.3.3.2 với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDE) đối
với tín hiệu DL
như mô tả tại A.5.1.T/A.5.2.1 (ETS1 TS 138 101-1) và 15 kHz SCS.
CHÚ THÍCH 4: Finterferer 1 (offset)
là phân tách tần số của tần
số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm của nhiễu
CW; Finterferer 2 (offset)
là phân tách tần số của
tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số trung tâm
của nhiễu điều chế.
|
Bảng 42 -
Tham số xuyên điều chế băng rộng 5G FDL_low ≥ 3 300 MHz và FUL_low ≥ 3 300 MHz
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
80
|
90
|
100
|
Công suất trong cấu hình băng thông
truyền dẫn, mỗi CC
|
dBm
|
REFSENS + 6
|
Pinterferer 1 (CW)
|
dBm
|
-46
|
Pinterferer 2 (Modulated)
|
dBm
|
-46
|
BWinterferer 2
|
MHz
|
BW
|
Finterferer 1 (Offset)
|
MHz
|
-2*BW /
+2*BW
|
Finterferer 2 (Offset)
|
MHz
|
2* Finterferer
1
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L,f,c -4 dB tại
cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo bảng 7.3.2-3 với PCMAX_L,f,c quy định
tại 6.2.4. ETSl TS 133 101-1.
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo tham chiếu được
quy định tại phụ lục A.2.2 A.3.2 và A.3.3 với một mật động OCMG Pattern OP.1
FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại
A.5.1-1/A.5.2.1, ETSI TS 133 101-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế bao gồm
kênh đo tham chiếu được quy
định tại phụ lục A.2.2.2, và A.3.3.2 với một mặt động OCNG
Pattern OP.1 FDD./TDD đối với
tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1
(ETSITS 138 101-1) và 15 kHz SCS.
CHÚ THÍCH 4; Finterferer
1
(offset) là phân tách
tần số của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu và tần số
trung tâm của nhiễu CW; Finterferer 2 (offset) là phân
tách tần số của tần 30 trung tâm của sóng mang gần nhất với nhiễu
và tần số trung tâm của nhiễu điều chế.
|
2.1.2.6. Phát xạ giả
Công suất phát xạ giả là công suất của
các phát xạ được tạo rạ hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE. Công suất của bất kỳ phát xạ giả tín hiệu liên tục
băng hẹp không được vượt quá mức cực đại tại Bảng 43.
Bảng 43 - Yêu
cầu phát xạ giả máy thu
Dải tần
|
Băng thông
đo
|
Mức tối đa
|
Chú thích
|
30 MHz ≤ f < 1
GHz
|
100 kHz
|
-57 dBm
|
|
1 GHz ≤ f ≤ 12.75 GHz
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
|
12,75 GHz ≤ f ≤ hài bậc 5th
biên tần dưới của băng tần hoạt động DL (GHz)
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
2
|
12,75
GHz-26 GHz
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
3
|
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH
không sử dụng được độn với các
nhóm tài
nguyên có mức công
suốt đưa ra bởi PDCCH như
định nghĩa tại C.3.1. ETSI TS 138 101-1.
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng đối
với băng tần mà
biên tần trên của băng DL lớn
hơn 2.69 GHz.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng đối với băng tần
mà biên tần trên của băng DL lớn hơn 5.2
GHz.
|
2.2. Yêu cầu
đối với UE hoạt động trên dải tần FR2
2.2.1. Yêu cầu
đối với máy phát
2.2.1.1. Công suất đầu ra cực đại
UE được chia theo 4 loại công suất quy
định trong Bảng 44, trong đó công suất loại 3 là mặc định.
Bảng 44 - Các
loại UE
Loại công
suất UE
|
Loại UE
|
1
|
Thiết bị
truy nhập vô tuyến cố định (UE Fixed wireless access - FWA)
|
2
|
UE trên các
phương tiện giao thông (Vehicular)
|
3
|
Thiết bị cầm tay
(Handheld UE)
|
4
|
Thiết bị
công suất cao không cầm tay (High
power non-handheld UE)
|
2.2.1.1.1.1. Công suất ra cực đại
của máy phát đối với công suất loại 1
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu
hình không kết hợp băng thông đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn
trong băng thông kênh quy định trong Bảng 45. Thời gian đo ít nhất phải là 1
khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo bức xạ đẳng hướng
tương đương (EIRP).
Bảng 45 - Giới
hạn EIRP cực tiểu UE đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP (dBm)
|
n258
|
40
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có
sai số
|
Công suất đầu ra cực đại
đối với công suất
phát xạ tổng (Total
Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 46.
Bảng 46 - Giới
hạn công suất cực đại UE đối với
công suất loại 1
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị cực đại
TRP (dBm)
|
Giá trị cực
đại EIRP (dBm)
|
n258
|
35
|
55
|
Mức EIRP cực tiểu tại phân vị 85th của mật độ
công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng
47.
Bảng 47 -
Vùng mặt cầu đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP at 85 %-tile CDF (dBm)
|
n258
|
32
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP tại phân vị 85 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm
dung sai
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này chỉ xác định
dưới điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong E.2.1. ETSI TS
138 101-2.
|
2.2.1.1.1.2. Công suất ra cực đại của
máy phát đối với công suất loại 2
Công suất đầu ra phát xạ
bởi UE cấu hình không kết hợp băng thông đối với bất kỳ băng
thông truyền dẫn trong băng thông kênh quy định trong Bảng 48. Thời gian đo ít
nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo bức xạ đẳng hướng
tương đương (EIRP).
Bảng 48 - Giới
hạn EIRP cực tiểu UE đối với công suất
loại 2
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị đỉnh
tối thiểu EIRP (dBm)
|
n258
|
29
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất
không có sai số
|
Công suất đầu ra cực đại đối với công
suất phát xạ tổng (Total
Radiated Power TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 49.
Bảng 49 - Giới
hạn công suất cực đại UE đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị cực
đại TRP (dBm)
|
Giá trị cực
đại EIRP (dBm)
|
n258
|
23
|
43
|
Mức EIRP cực tiểu tại phân vị 60th của mật độ
công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng
50.
Bảng 50 -
Vùng mặt cầu đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị tối
thiểu EIRP at 60 %-tile CDF (dBm)
|
n258
|
18
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tối
thiểu EIRP tại phân vị 60 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung
sai
CHỦ THÍCH 2: Yêu cầu này
chỉ xác định dưới điều
kiện nhiệt độ thông thường được mô
tả trong E.2.1. ETSI
TS 138 101-2.
|
2.2.1.1.1.3. Công suất ra cực đại của
máy phát đối với công suất loại 3
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu
hình không kết hợp băng thông đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng
thông kênh quy định trong Bảng 51. Thời gian đo ít nhất phải là 1
khung con (1 ms). Yêu cầu này xác định qua phép đo bức xạ đẳng hưởng tương
đương (EIRP).
Bảng 51 - Giới
hạn EIRP cực tiểu UE đối với
công suất loại 3
Băng tần hoạt động
|
Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP (dBm)
|
n258
|
22,4
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu
EIRP được xác định là giới hạn thấp nhất không có sai số
|
Công suất đầu ra cực đại đối với công
suất phát xạ tổng (Total Radiated Power - TRP) và EIRP được quy định tại Bảng
52.
Bảng 52 - Giới
hạn công suất cực dại UE
đối với công suất loại 3
Băng tần hoạt
động
|
Max TRP
(dBm)
|
Max EIRP
(dBm)
|
n258
|
23
|
43
|
Mức EIRP tối thiểu tại phân vị 50th của mật độ
công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng
53. Yêu cầu này áp dụng với UE hỗ trợ
đơn băng FR2. Đối với UE hỗ trợ nhiều băng FR2 thì phải tuân thủ quy định
trong Bảng 53 và Bảng 54.
Bảng 53 -
Vùng mặt cầu đối với
công suất loại 3
Băng tần hoạt
động
|
Mức EIRP tối
thiểu tại phân vị 50 %-tile CDF (dBm)
|
n258
|
11,5
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu EIRP tại phân vị 50
%-tile CDF là mức thấp
nhất không bao gồm dung sai.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này chỉ xác định dưới
điều kiện nhiệt độ thông thường được mô tả trong E.2.1. ETSI TS138 101-2.
|
Đối với UE hỗ trợ nhiều bảng FR2, yêu
cầu tối thiểu đối với mức đỉnh EIRP và vùng phủ cầu EIRP trong Bảng 51 và Bảng 53 được
giảm 1 lượng tương ứng lần lượt là ΔMBP,n và ΔMBS,n trên mỗi
băng. Tổng ΣMBP và ΣMBS tại tất cả các băng tần không được
vượt quá giá
trị
trong Bảng 54.
Bảng 54 - Hệ
số giãn đa bảng UE đối với công suất loại 3
Băng tần hỗ
trợ
|
ΣMBP
(dB)
|
ΣMBS
(dB)
|
n258
|
0,6
|
0,7
|
2.2.1.1.1.4. Công suất ra cực đại của
máy phát đối với công suất loại 4
Công suất đầu ra phát xạ bởi UE cấu
hình không kết hợp băng thông đối với bất kỳ băng thông truyền dẫn trong băng
thông kênh quy định trong Bảng 55. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Yêu cầu
này xác định qua
phép đo bức xạ đẳng hướng tương
đương (EIRP).
Bảng 55 - Giới
hạn EIRP cực tiểu UE đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị đỉnh
tối thiểu EIRP (dBm)
|
n258
|
34
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị đỉnh tối thiểu EIRP được xác
định là giới hạn thấp nhất không có sai số
|
Công suất đầu ra cực đại đối với công
suất phát xạ tổng (Total Radiated Power TRP) và EIRP được quy định tại Bảng 56.
Bảng 56 - Giới hạn công suất
cực đại UE đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị cực
đại TRP (dBm)
|
Giá trị cực
đại EIRP (dBm)
|
n258
|
23
|
43
|
Mức EIRP tối thiểu tại
phân vị 20th của mật độ
công suất phát xạ đo trên toàn bộ mặt cầu xung quanh UE được quy định tại Bảng
57.
Bảng 57 -
Vùng mặt cầu đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt
động
|
Giá trị tối
thiểu EIRP at 50
%-tile CDF (dBm)
|
n258
|
11.5
|
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tối thiểu
EIRP tại phân vị 50 %-tile CDF là mức thấp nhất không bao gồm dung sai
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này chỉ xác định
dưới điều kiện nhiệt độ
thông thường
được mô tả trong E.2.1, ETSI TS 138101-2.
|
2.2.1.2. Công suất đầu ra cực tiểu
Công suất đầu ra cực tiểu là công suất
đầu ra tối thiểu điều
khiển được của một
UE được xác định là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trong băng thông kênh của tất cả
các cấu hình băng thông phát
(các khối tài nguyên) khi được thiết lập tại giá trị tối thiểu.
Công suất phát tối thiểu được định
nghĩa là công suất trung bình tại ít nhất một khung con 1 ms.
2.2.1.2.1. Công suất phát cực tiểu đối
với UE công suất loại 1
Đối với UE công suất loại 1, công suất
phát cực tiểu không được vượt quá giá trị trong Bảng 53 tại mỗi băng tần hoạt động.
Bảng 58 -
Công suất phát cực tiểu đối với UE công suất loại 1
Băng tần hoạt
động
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
Công suất
ra tối thiểu (dBm)
|
Băng thông
đo (MHz)
|
n258
|
50
|
4
|
47,52
|
100
|
4
|
95,04
|
200
|
4
|
190,08
|
400
|
4
|
380,16
|
2.2.1.2.2. Công suất phát cực tiểu đối với UE
công suất loại 2,3,4
Đối với UE công suất loại 2,3.4,
công suất phát cực tiểu không được vượt quá giá trị trong Bảng 59 tại mỗi băng tần hoạt
động.
Bảng 59 - Công suất phát
cực tiểu đối với UE
công suất loại 2,3,4
Băng tần hoạt
động
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
Công suất
ra tối thiểu (dBm)
|
Băng thông
đo (MHz)
|
n258
|
50
|
-13
|
47,52
|
100
|
-13
|
95,04
|
200
|
-13
|
190,08
|
400
|
-13
|
380,16
|
2.2.1.3. Phát xạ phổ đầu ra
2.2.1.3.1. Băng thông chiếm dụng
Băng thông chiếm dụng là băng thông
bao hàm 99% tổng công suất trung bình của phổ phát xạ trên kênh được gán.
Băng thông chiếm dụng đối với tất cả
các cấu hình băng thống truyền tải (Các khối tài nguyên) phải nhỏ
hơn băng thông kênh trong Bảng 60.
Bảng 60 -
Băng thông kênh chiếm dụng
|
Băng thông
chiếm dụng/ Băng thông kênh
|
|
50 MHz
|
100 MHz
|
200 MHz
|
400 MHz
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
2.2.1.3.2. Phát xạ ngoài băng
Phát xạ ngoài băng là các
phát xạ không mong muốn nằm ngay ngoài băng thông kênh được gán do quá
trình điều chế và đặc tính phi tuyến của máy phát nhưng không bao gồm phát xạ
giả.
Giới hạn phát xạ ngoài băng được quy định
theo mặt nạ phổ phát xạ và tỉ số công suất rò kênh lân cận.
2.2.1.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ
Mặt nạ phát xạ phổ của UE áp dụng đối với
các tần số (ΔfOOB) bắt đầu từ
± biên băng thông kênh 5G được ấn định. Đối với độ lệch tần số lớn hơn ΔfOOB
thì các phát xạ
giả phải tuân thủ theo quy định
về phát xạ giả.
Công suất của bất kỳ phát xạ của
UE không được vượt quá giá trị trong Bảng
61.
Bảng 61 - Mặt
nạ phát xạ phổ
Giới hạn
phát xạ phổ (dBm) / Băng thông kênh (MHz)
|
ΔfOOB(Mhz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
Băng thông
đo
|
± 0-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
-5
|
1 MHz
|
± 5-10
|
-13
|
-5
|
-5
|
-5
|
1 MHz
|
± 10-20
|
-13
|
-13
|
-5
|
-5
|
1 MHz
|
± 20-40
|
-13
|
-13
|
-13
|
-5
|
1 MHz
|
± 40-100
|
-13
|
-13
|
-13
|
-13
|
1 MHz
|
± 100-200
|
|
-13
|
-13
|
-13
|
1 MHz
|
± 200-400
|
|
|
-13
|
-13
|
1 MHz
|
± 400-800
|
|
|
|
-13
|
1 MHz
|
2.2.1.3.2.2. Tỷ số công suất dò kênh
lân cận
Tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát
và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận tại khoảng cách kênh
danh định.
Tỉ số công suất rò kênh lân cận 5G
(5GACLR) là tỷ
số
giữa công suất trung
bình đã lọc có tâm trên tần số kênh 5G được cấp phát và công suất
trung bình đã lọc có tâm
trên tần số kênh 5G lân cận tại khoảng cách kênh danh định.
Công suất kênh 5G được cấp phát và
công suất kênh 5G lân cận được xác định thông qua bộ lọc cửa sổ chữ nhật với
băng thông đo quy định trong Bảng 62.
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -35 dBm thì 5GACLR phải
lớn hơn giá trị trong Bảng 62.
Bảng 62 - Yêu
cầu chung đối với 5GACLR
|
Băng thông
kênh / 5GACLR / Băng thông đo
|
50 MHz
|
100 MHz
|
200 MHz
|
400 MHz
|
5GACLR, n258
|
17 dB
|
17 dB
|
17dB
|
17 dB
|
Băng thông
kênh đo 5G (Mhz)
|
47,58
|
95,16
|
190,08
|
380,16
|
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân
cận (MHz)
|
50 / -50
|
100 / -100
|
200 / -200
|
400 / -400
|
2.2.1.3.3. Phát xạ giả
2.2.1.3.3.1. Phát xạ giả máy phát
Phát xạ giả của máy phát là
các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát
như: các phát xạ hải, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đối tần
nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả
được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R
SM.329-12 và yêu cầu băng tần
hoạt động 5G của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và
hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng
thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân
trên băng thông đo để
thu
được băng
thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
Các giới hạn phát xạ giả trong giải tần
số lớn hơn FOOB
(MHz) được quy định trong Bảng 63 bắt đầu từ biên của băng thông kênh 5G được cấp phát.
Bảng 63 -
Ranh giới giữa miền phát xạ
ngoài băng 5G và phát xạ giả
Băng thông
kênh
|
50 MHz
|
100 MHz
|
200 MHz
|
400 MHz
|
Biên OOB FOOB (MHz)
|
100
|
200
|
400
|
800
|
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 64 áp dụng
đối với tất cả các cấu hình băng tần của
máy phát (NRB) và tất cả các băng thông kênh.
Bảng 64 - Giới
hạn phát xạ giả
Dải tần
|
Mức cực đại
|
Băng thông
đo
|
30 MHz ≤ f
< 1 000 MHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
1 GHz ≤ f
< 12,75 GHz
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
12,75 GHz ≤ f ≤ hài 2nd biên tần
trên của băng tần hoạt
động UL (GHz)
|
-13 dBm
|
1 MHz
|
2.2.1.3.3.2 Phát xạ giả máy phát đối với UE đồng
kết hợp
Yêu cầu này áp dụng đối với các băng
5G để cùng tồn tại với
các bảng bảo vệ.
Bảng 65 - Các
yêu cầu về phát
xạ giả đối với UE đồng kết hợp
Băng 5G
|
Phát xạ giả
|
Băng bảo vệ
/Dải tần
|
Dải tần số
(MHz)
|
Mức cực đại
(dBm)
|
MBW
(MHz)
|
n258
|
Dải tần
|
57 000 - 66
000
|
2
|
100
|
CHÚ THÍCH: FDL_low và FDL_high là tần số
5G quy định tại bảng 5.2-1, ETSI TS 136 101 -2.
|
2.2.2. Yêu cầu
đối với máy thu
2.2.2.1. Độ nhạy tham chiếu
Mức công suất độ nhạy tham
chiếu là công suất
trung bình tối thiểu áp dụng cho mỗi cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ không được
bằng hoặc vượt quá các yêu cầu của kênh đo tham chiếu.
2.2.2.1.1. Mức công suất độ nhạy tham
chiếu đối với công suất loại 1
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối
đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2 của ETSI TS 138
101-2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả
tại A.5.2.1, ETSI TS 138 101 - 2) với các tham số xác định tại Bảng 66.
Bảng 66 - Độ
nhạy tham chiếu đối với công suất loại 1
Băng tần hoạt
động
|
REFSENS
(dBm) / Băng thông kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
n258
|
-97,5
|
-94,5
|
-91,5
|
-88,5
|
CHÚ THÍCH: Máy phát thiết lập tại PUMAX như trong
bảng 5.2.4, ETSI TS 138 101-2.
|
REFSENS phải phù hợp với
truyền tải hướng lên sử dụng dạng sóng QPSK DFT-s-OFDM và băng thông
truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc
bằng quy định Bảng 67.
Bảng 67 - Cấu hình Uplink
cho độ nhạy tham chiếu
Băng tần hoạt
động
|
Băng tần 5G/ Băng
thông kênh/
NRB / SCS / Chế độ Duplex
|
50 MHz
|
100 MHz
|
200 MHz
|
400 MHz
|
SCS
|
Duplex Mode
|
n258
|
32
|
64
|
128
|
256
|
120 kHz
|
TDD
|
2.2.2.1.2. Mức công suất độ nhạy tham
chiếu đối với công suất loại 2
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối
đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2,
ETSI TS 138 101 -2 (với một mặt động
OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.2.1, ETSI TS 138 101-2) với
các tham số xác định tại Bảng 68.
Bảng 68 - Độ
nhạy tham chiếu đối với công suất loại 2
Băng tần hoạt động
|
REFSENS
(dBm) / Băng thông kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
n258
|
-92
|
-89
|
-86
|
-83
|
CHÚ THÍCH: Máy phát thiết lập tại PUMAX
như trong bảng 6.2.4, ETSI TS 138 101-2.
|
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng lên sử
dụng dạng sóng QPSK DFT-s-OFDM và băng thông truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc
bằng quy định trong bảng 7.3.2.1-2, ETSI TS 138 101-2.
2.2.2.1.3. Mức công suất độ nhạy tham
chiếu đối với công suất
loại 3
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2 của ETSI TS
138 101-2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như
mô tả tại A.5.2.1, ETSI TS 138
101-2) với các tham số xác định tại Bảng
69.
Đối với UE chỉ hỗ trợ đơn
băng FR2 thì tuân thủ
theo Bảng 69
Đối với UE hỗ trợ nhiều băng FR2, yêu
cầu tối thiểu đối với độ
nhạy tham chiếu trong Bảng
69 sẽ tăng một lượng
tương ứng lần lượt là ΔMBP,n trên mỗi
băng, phải tuân thủ theo Bảng 69 và Bảng 54.
Bảng 69 - Độ nhạy
tham chiếu đối với công suất
loại 3
Băng tần hoạt
động
|
REFSENS
(dBm) / Băng thông kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
n258
|
-88,3
|
-85,3
|
-82,3
|
-79,3
|
CHÚ THÍCH: Máy phát thiết lập tại PUMAX như trong
bảng 6.2.4,
ETSI TS 138 101-2.
|
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng
lên sử dụng dạng
sóng QPSK DPT-s-OFDM và băng thông
truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị quy định tại Bảng 67.
2.2.2.1.4. Mức công suất độ nhạy tham
chiếu đối với công suất loại 4
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối
đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2 của
ETSI TS 138 101-2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD
đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.2.1, ETSI TS 138 101 - 2) với các tham số xác định tại Bảng
70.
Bảng 70 - Độ
nhạy tham chiếu đối với công suất loại 4
Băng tần hoạt
động
|
REFSENS
(dBm) / Băng thông kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
n258
|
-97
|
-94
|
-91
|
-88
|
CHÚ THÍCH: Máy phát thiết lập tại PUMAX
như trong bảng 6.2.4, ETSI TS 138 101-2.
|
REFSENS phải phù hợp với truyền tải hướng
lên sử dụng dạng
sóng QPSK DFT-s-OFDM
và băng thông truyền dẫn hướng lên nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị quy định tại
Bảng 67.
2.2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu 5G tại kênh tần số được cấp phát của
nó khi có sự hiện diện của
tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của
kênh được cấp phát.
ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc
máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao
của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
UE phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
tối thiểu tại Bảng 71 với các băng 5G tương ứng.
Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả
các giá trị của nhiễu kênh liền kề lên đến -5 dBm.
Trường hợp không đo được trực tiếp ACS, thì thực hiện đo
thay thế bằng các tham số ở dải trên và dưới tại
Bảng 72 và Bảng 73, thông
lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2
và A.3.3.2 của ETSI TS 138 101-2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối
với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.2.1. ETSI TS 138 101-2).
Bảng 71 - Độ
chọn lọc kênh lân cận
Băng tần hoạt động
|
Đơn vị
|
Độ chọn lọc
kênh lân cận /
Băng thông kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
n258
|
dB
|
23
|
23
|
23
|
23
|
Bảng 72 -
Tham số đo với độ chọn lọc kênh lân cận, trường hợp 1
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
PInterferer
(n258)
|
dBm
|
REFSENS +
35,5 dB
|
BWInterferer
|
MHz
|
50
|
100
|
200
|
400
|
FInterferer (offset)
|
MHz
|
50 / -50
(Chú thích
3)
|
100/-100
(Chú thích
3)
|
200 / -200
(Chú thích
3)
|
400 / -400
(Chú thích
3)
|
CHÚ THÍCH 1: Nhiễu bao kênh đo
tham chiếu được quy
định tại phụ lục A.3.2 với một mặt phẳng động OCNG
Pattern miêu tả tại mục A.3.2
và thiết lập tuân
theo mục C của ETSI TS 138 101-2.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất tham chiếu được quy
định tại bảng 7.3.2 (ETSI TS 138 101-2) ứng với các loại công
suất UE khác nhau.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị
tuyệt đối độ lệch tần của nhiễu
FInterferer (offset) sẽ
phải điều chỉnh thêm
(CEIL(|FInterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS
MHz với SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong muốn và nhiễu có cùng SCS.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 73 - Tham
số đo với độ chọn lọc kênh lân cận, trường hợp 2
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải đối với băng n258
|
dBm
|
-46,5
|
PInterferer
|
dBm
|
-25
|
BWInterferer
|
MHz
|
50
|
100
|
200
|
400
|
BInterferer (offset)
|
MHz
|
50/ -50
(Chú thích
2)
|
100 / -100
(Chú thích
2)
|
200/-200
(Chú thích
2)
|
400 / -400
(Chú thích
2)
|
CHÚ THÍCH 1:
Nhiễu bao kênh đo tham chiếu được quy định
tại phụ lục A.3.2 với một mặt phẳng
động OCNG Pattern miêu tả tại mục A.3.2 và thiết lập tuân theo
mục C của ETSI TS
138 101-2.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị tuyệt đối
độ lệch tần của nhiễu FInterferer (offset) sẽ
phải điều chỉnh thêm (CEIL(|FIterferer|/SCS)+ 0.5)*SCS
MHz với SCS là khoảng cách
sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong
muốn và nhiễu có cùng SCS.
|
2.2.2.3. Đặc tính chặn
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp
phát khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số
đáp ứng giả này hoặc
các
tần
số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn này gây ra sự suy giảm
chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ
tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy ra
đáp ứng giả.
Chặn trong băng là phép đo khả năng thu của
máy thu thu được tín hiệu 5G tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện
của nhiễu tại độ lệch tần số từ tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối
đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.3.2 và A.3.3.2
của ETSI TS 138 101-2 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như tại A.5.2.1, ETSI TS 138 101-2)
Bảng 74 -
Tham số chặn trong băng đối với các băng tần 5G
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
50
|
100
|
200
|
400
|
Công suất tại các cấu hình băng
thông truyền tải
|
dBm
|
REFSENS +
14 dB
|
BWInterferer
|
MHz
|
50
|
100
|
200
|
400
|
PInterferer (n258)
|
dBm
|
REFSENS +
35,5 dB
|
FIoffset
|
MHz
|
≤ -100
& ≥ 100
(Chú
thích 5)
|
≤ -200
& ≥ 200 (Chú thích 5)
|
≤ -400
& ≥ 400 (Chú thích 5)
|
≤ -800 & ≥
800 (Chú thích 5)
|
FInterferer
|
MHz
|
FDL_low + 25 đến FDL_high -25
|
FDL_low + 50 đến FDL_high -50
|
FDL_low + 100 đến FDL_high -100
|
FDL_low + 200 đến FDL_high -200
|
CHÚ THÍCH 1: Nhiễu bao
gồm kênh đo tham chiếu được quy định tại phụ lục A.3.3.2 với một mặt phẳng động
OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục A.5.2.1 và thiết lập
tuân theo mục C của ETSI TS
138 101-2.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất tham chiếu được quy
định tại bảng 7.3.2, ứng với các loại công suất UE khác nhau.
CHÚ THÍCH 3: Tín hiệu mong
muốn bao gồm kênh đo tham
chiếu được quy
định tại phụ lục A.3.3.2
với một mặt phẳng động
OCNG Pattern OP.1 TDD miêu tả tại mục
A.5.2.1 và thiết lập tuân theo mục C của ETSI
TS 138 101-2.
CHÚ THÍCH 4: FIoffset
là khoảng tần số giữa tâm của băng thông kênh và
tần số trung
tâm của tín hiệu nhiễu.
CHÚ THÍCH 5: Giá trị tuyệt đối độ lệch
tần của nhiễu
FIoffset sẽ phải điều chỉnh thêm (CEIL(|FInterferer |/SCS) + 0.5)*SCS MHz với
SCS là khoảng
cách sóng mang con của tín hiệu mong muốn MHz. Tín hiệu mong
muốn và nhiễu có
cùng SCS.
CHÚ THÍCH 6: FInterferer tần số trung
tâm của nhiễu.
|
2.2.2.4. Phát xạ giả
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được
tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE.
Công suất của bất kỳ phát xạ
giả CW băng hẹp không được vượt quá mức tối đa tại Bảng 75.
Bảng 75 - Yêu cầu đối với
phát xạ giả
Dải tần
|
Băng thông
đo
|
Mức cực đại
|
Chú thích
|
30 MHz ≤ f < 1
GHz
|
100 kHz
|
-57 dBm
|
1
|
1 GHz ≤ f ≤
hài bậc 2nd biên tần dưới của băng tần hoạt động DL
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên
PDCCH không sử dụng được độn với các nhóm tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH như
định nghĩa tại Annex C.3.1, ETSI TS 138 101-2.
|
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện
môi trường
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ
thuật quy định tại điều 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn,
đại diện trong môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy
đủ các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt động của
thiết bị) để xác định sự
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Độ chính xác phép đo của môi trường đo kiểm được
xác định ETSI TS 38.508-1, mục 4.1. Điều kiện môi trường đo kiểm đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Áp suất: ±5 kPa.
- Nhiệt độ: ±2 °C.
- Độ ẩm: ±5 %.
Các giá trị nêu trên được áp dụng trừ
khi điều kiện môi trường được áp dụng theo cách khác và tham số kỹ thuật cho việc kiểm
soát điều kiện đo kiểm được xác định
rõ đối với các tham số không xác định.
3.2. Giải
thích kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo
kiểm đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng
dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy
chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với mỗi
phép đo của mỗi tham số phải được
đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của Độ
không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị cho trong bảng 76 và bảng 77.
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp
đo, các giá trị của độ
không đảm bảo đo phải được tính toán và phải
tương đương với hệ số mở rộng (hệ số
phủ) k = 1,96
(cho độ tin cậy là 95% trong
trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)).
Các nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc
biệt trong phụ lục C của ETSI TR 100-028-2. Đối với các điều kiện đo kiểm khác
tham khảo ETSI TS 138 521-1
và ETSI TS 138
521-2.
3.2.1. Độ
không đảm bảo đo của hệ thống đối với UE hoạt động ở dải tần FR1
Đối với UE hoạt động ở dải tần FR1,
độ không đảm bảo đo của hệ thống đối với các chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng
các yêu cầu ở bảng dưới
đây:
Bảng 76 - Độ
không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Mục
|
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm bảo đo
của hệ thống đo kiểm
|
3.3.1.1
|
Công suất đầu ra cực đại
|
f ≤ 3 GHz
BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 100 MHz
3 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz
BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 100 MHz
4,2 GHz ≤ f ≤ 6 GHz
BW ≤ 20 MHz
20 MHz < BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 100 MHz
|
± 0,7 dB
± 1,4 dB
± 10 dB
± 1,6 dB
± 1,3 dB
± 1,5 dB
± 16 dB
|
3.3.1.2
|
Công suất đầu ra cực tiểu
|
f ≤ 3 GHz
BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 100 MHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 80 MHz
80 MHz < BW ≤ 100 MHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
BW ≤ 40 MHz
40 MHz < BW ≤ 100 MHz
|
± 1,0 dB
±1,4 dB
± 1,8 dB
± 1,9 dB
± 2,2 dB
± 1,5 dB
± 1,3 dB
|
3.3.1.3
|
Phát xạ phổ đầu ra
|
|
|
3.3.1.3.1
|
Băng thông chiếm dụng
|
|
1,5% của băng thông kênh
|
3.3.1.3.2
|
Phát xạ ngoài băng
|
|
|
3.3.1.3.2.1
|
Mặt nạ phát xạ phổ
|
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 1,5 dB
± 1,8 dB
± 2,0 dB
|
3.3.1.3.2.2
|
Tỷ số công suất dò kênh
lân cận
|
f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 0,8 dB
± 1,0 dB
|
3.3.1.3.3
|
Phát xạ giả máy phát
|
Đối với kết quả > -60
dBm
9 kHz < f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 19 GHz
19 GHz < f ≤ 26 GHz
|
± 2,0 dB
± 2,5 dB
± 4,0 dB
± 6,0 dB
|
3.3.2.1
|
Độ nhạy tham chiếu
|
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 0,7 dB
± 1,0 dB
± 1,5dB
|
3.3.2.2
|
Độ chọn lọc kênh lân cận
|
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 1,6 dB
± 2,3 dB
± 3,0 dB
|
3.3.2.3.1
|
Chặn trong bảng
|
Chặn
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 1,6 dB
± 2,3 dB
± 3,0 dB
|
3.3.2.3.2
|
Chặn ngoài băng
|
Tín hiệu mong muốn, f ≤ 3 GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer
≤ 3 GHz
Chăn, 3 GHz < FInterferer
≤ 12,75 GHz
Tín hiệu mong muốn, 3 GHz < f ≤
4,2 GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer
≤ 3 GHz
Chặn, 3 GHz < FInterferer
≤ 12,75 GHz
Tín hiệu mong muốn, 4,2
GHz < f ≤
6
GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer ≤ 3 GHz
Chăn, 3 GHz < FInterferer ≤ 12,75
GHz
|
± 2,0 dB
± 3,9 dB
± 2,2 dB
± 4,4 dB
± 2,6 dB
± 4,2 dB
|
3.3.2.3.3
|
Chặn băng hẹp
|
Chặn
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 2,0 dB
± 2,4dB
± 3,1 dB
|
3.3.2.4
|
Đáp ứng giả
|
Tín hiệu mong muốn, f ≤ 3 GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer
≤
3
GHz
Chặn, 3 GHz < FInterferer
≤ 12,75 GHz
Tín hiệu mong muốn, 3 GHz
< f ≤ 4,2 GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer
≤ 3 GHz
Chặn, 3 GHz < FInterferer
≤
12,75
GHz
Tín hiệu mong muốn, 4,2 GHz < f ≤ 6GHz
Chặn, 1 MHz < FInterferer ≤ 3 GHz
Chặn, 3 GHz < FInterferer ≤ 12,75 GHz
|
± 2,0 dB
± 3,9 dB
± 2,2 dB
± 4,4 dB
± 2,6 dB
± 4,2 dB
|
3.3.2.5
|
Đặc tính xuyên điều chế
|
f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4,2 GHz
4,2 GHz < f ≤ 6 GHz
|
± 2,3 dB
± 3,1 dB
± 4,3 dB
|
3.3.2.6
|
Phát xạ giả
|
Đối với kết quả > -60 dBm
9 kHz < f ≤ 3 GHz
3 GHz < f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 19 GHz
19 GHz < f ≤ 26 GHz
|
± 2,0 dB
± 2,5 dB
± 4,0 dB
± 6,0 dB
|
3.2.2. Độ
không đảm bảo đo của hệ thống đối với UE hoạt động ở dải tần FR2
Đối với UE hoạt động ở dải tần FR2, độ
không đảm bảo đo của hệ thống đối với các chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu ở bảng dưới
đây:
Bảng 77 - Độ
không đảm bảo đo tối đa của
hệ thống đo kiểm
Mục
|
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm
|
3.4.1.1
|
Công suất đầu ra cực đại
|
Công suất loại 3
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (EIRP) đỉnh tối thiểu, công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
(EIRP) tối đa
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
|
|
|
|
FR2a
|
± 4,89 dB
|
|
|
FR2b
|
± 5,09 dB
|
3.4.1.2 1
|
Công suất đầu ra cực tiểu
|
Công suất loại 3
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (EIRP) đỉnh tối thiểu, công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
(EIRP) tối đa
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
|
|
|
|
FR2a
|
± 6,15 dB
|
|
|
FR2b
|
± 6,15 dB
|
3.4.1.3
|
Phát xạ phổ đầu ra
|
|
|
3.4.1.3.1
|
Băng thông chiếm dụng
|
|
Cập nhật
|
3.4.1.3.2
|
Phát xạ ngoài băng
|
|
|
3.4.1.3.2.1
|
Mặt nạ phát xạ phổ
|
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
FR2a
FR2b
|
± 4,94 dB
± 5,32 dB
|
3.4.1.3.2.2
|
Tỷ số công suất dò kênh
lân cận
|
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
FR2a:
Băng thông 50 MHz
Băng thông 100 MHz
Băng thông 200 MHz
Băng thông 400 MHz
FR2b:
Băng thông 50 MHz
Băng thông 100 MHz
Băng thông 200 MHz
Băng thông 400 MHz
|
± 5,63 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
± 6,09 dB
|
3.4.1.3.3
|
Phát xạ giả
|
|
|
3.4.1.3.3.1
|
Phát xạ giả máy phát
|
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
Băng thông trong băng tối đa ≤ 400
MHz
6 GHz < f ≤ 12,75 GHz
12,75 GHz < f ≤ 23,45 GHz
23,45 GHz < f ≤ 40,8 GHz
40,8 GHz < f ≤ 66 GHz
66 GHz < f ≤ 80 GHz
|
± 5,14 dB
± 5,11 dB
± 5,41 dB
± 7,42 dB
|
3.4.1.3.3.2
|
Phát xạ giả đối với UE
đóng kết hợp
|
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
Băng thông trong băng tối đa ≤ 400
MHz
Băng bảo vệ: 57 GHz ≤ f ≤ 66 GHz
Băng bảo vệ: 36 GHz ≤ f ≤ 37 GHz
|
± 8,01 dB
± 6,00 dB
|
3.4.2.1
|
Độ nhạy tham chiếu
|
Kích cỡ vùng tĩnh ≤ 30 cm
FR2a
FR2b
|
± 5,19 dB
± 5,19 dB
|
3.4.2.2
|
Độ chọn lọc kênh lân cận
|
|
Chờ cập nhật
|
3.4.2.3.1
|
Chặn trong băng
|
|
Chờ cập nhật
|
3.3.24
|
Phát xạ giả
|
|
Chờ cập nhật
|
3.3. Phương
pháp đo đối với UE hoạt động trên dải tần FR1
3.3.1. Yêu cầu
đối với máy phát
3.3.1.1. Công suất đầu ra cực đại
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng
thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng
cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng
thông kênh đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 78 . Các kênh đo tham chiếu hướng lên (Reference
Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và
PDCCH tham khảo phụ lục C.2,
ETSI TS 138 521-1.
Bảng 78 - Cấu
hình đo
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL,
TH/VH
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa và dải
cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, giữa,
cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI
TS
138 521-1
|
Thấp nhất, cao nhất
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường lên
|
|
Không áp dụng đối với đo kiểm công
suất đầu ra cực đại
|
Modulation
(Chú thích 2)
|
RB
allocation (Chú thích 1)
|
1
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Inner Full
|
2
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Inner 1RB
Left
|
3
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Inner 1RB
Right
|
4
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Inner Full
|
5
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Inner 1RB
Left
|
6
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Inner 1RB
Right
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình
của mỗi phân bổ RB quy định tại 6.1-1, ETSI TS 138 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Đo kiểm DFT-s-OFDM PI/2
BPSK chỉ áp dụng với UEs mà hỗ trợ điều chế half Pi BPSK trong FR1.
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối Hệ thống mô phỏng
(SS - System Simulator) tới đầu nối ăng
ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.2.1.4.1-1, ETSI
TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test
Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá
trình UL HARQ
thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 6.2.1.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi
các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường
lên các lệnh điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE; cho
phép ít nhất 200 ms bắt đầu từ lệnh TPC đầu tiên để UE đạt được mức PUMAX
tương ứng với công suất
loại 3.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải
là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms) và trong các ký tự uplink.
Không thực hiện đo đối với các ký tự TDD trong các chu kỳ tạm thời.
4) Đối với các UE hỗ trợ công suất loại 2, lặp lại
các bước 1 đến 3 trên các băng trừ PUMAX trong bước 2 ứng với công
suất loại 2.
3.3.1.2. Công suất đầu ra cực tiểu
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các
tần số đo kiểm, các băng thông
đo kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động NR. Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng
thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 79.
Các kênh đo tham chiếu uplink
(Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2, ETSI TS
138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 79 - Cấu
hình đo đối với công suất đầu ra cực tiểu
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa và dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, giữa, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-1
|
Cao nhất
|
Tham số đo
kiểm đối với các băng thông kênh
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Không áp dụng
đối với công suất đầu ra cực tiểu
|
Modulation
|
RB
allocation (chú thích 1)
|
1
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại mục 6.1-1, ETSI TS 138 521-1
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với
TE và A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1. C.2 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0
của ETSI TS 138
521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.3.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung
như sau: Connectivity NR. Connected không giải phóng On, Test Mode Cn và Test
Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.3.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ
liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm
MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển
công suất "giảm" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE, cho
phép ít nhất 200 ms bắt đầu từ lệnh TPC đầu tiên để đảm bảo rằng UE
phát tại công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh đo kết hợp
quy định tại bảng 6.3.1.5-1,
ETSI TS 138 521-1 đối với băng
thông kênh đo được đo kiểm. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời
gian liên tục của một khung con (1 ms) và trong các ký tự uplink. Không thực hiện
đo đối với các ký tự TDD trong các chu kỳ tạm thời.
3.3.1.3. Phát xạ phổ đầu ra
3.3.1.3.1. Băng thông chiếm dụng
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các điều kiện
môi trường, các tần số
đo kiểm, các băng
thông đo kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả
các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng
thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 80. Các kênh
đo tham chiếu uplink
(Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2, ETSI TS
138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 80 - Cấu
hình đo đối với băng thông chiếm dụng
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 Mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Mặc định dải giữa trừ danh sách tại Bảng 81
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Tất cả
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Tham số đo
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
1
|
Không áp dụng với bài đo băng thông
chiếm dụng
|
Modulation
|
RB
allocation (Chú thích
|
CP-OFDM
QPSK
|
Outer_full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại mục 6.1-1. ETSI TS 138 521-1.
|
Bảng 81 - Tần
số đo bổ sung đối với băng thông chiếm dụng
Băng 5G
|
Tần số đo
|
n28
|
Dải cao đối với băng
thông 30 MHz
|
n77, n78
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1. G.2, G.3.0 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu
UL được thiết lập theo bảng 6.5.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected không giải
phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ
thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC
theo bảng 6.5.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ
liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi
các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" tới UE cho tới khi UE phát tại mức PUMAX. Cho phép ít
nhất 200 ms để UE đạt mức PUMAX.
3) Đo phân bố phổ công suất trong 2 lần hoặc nhiều
hơn so với yêu cầu đối với thông số
kỹ thuật Băng thông chiếm dụng trên tần số sóng mang hiện tại. Đặc tính của bộ lọc phải xấp
xỉ hàm Gaussian (bộ lọc máy phân tích phổ). Có thể sử dụng các phương thức
khác đo phân bố phổ công suất. Thời gian đo ít nhất 1 ms trên các khe uplink.
4) Tính tổng công suất
trong tất cả các dải
tần đo được trong bước 3 và lưu giá trị là “tổng công suất”.
5) Xác định cửa sổ đo với tâm
được điều chỉnh trên tâm của
kênh mà tổng công suất
đo được là 99% của là “tổng công suất”.
6) Băng thông chiếm dụng là độ rộng của
cửa sổ trong bước 5.
3.3.1.3.2. Phát xạ ngoài băng
3.3.1.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao
gồm các điều kiện
môi trường, các tần số đo kiểm,
các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số
đối với mỗi tổ
hợp của băng thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 82. Các
kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định
tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH
tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 82 - Cấu
hình đo đối với dải công suất đầu
ra
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 Mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 Mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Thấp nhất, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI
TS 138 521-1
|
Thấp nhất, cao nhất
|
Tham số đo
kiểm đối với các băng thông kênh
|
Test ID
|
Tần số
|
ChBw
|
SCS
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
|
Default
|
Default
|
Không áp dụng đối với trường hợp đo mặt
nạ phát xạ phổ
|
Modulation
(Chú thích 2)
|
RB
allocation (Chú thích 1)
|
13
|
Low
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Edge_1RB_Left
|
23
|
High
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Edge_1RB_Right
|
33
|
Default
|
DFT-s-OFDM
PI/2 BPSK
|
Outer_Full
|
4
|
Low
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Edger_1RB_Left
|
5
|
High
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
6
|
Default
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Outer_Full
|
7
|
Low
|
DFT-s-OFDM
16 QAM
|
Edge_1RB_Left
|
8
|
High
|
DFT-s-OFDM
16 QAM
|
Edge_1RB_Right
|
9
|
Default
|
DFT-s-OFDM
16 QAM
|
Outer_Full
|
10
|
Low
|
DFT-s-OFDM
64 QAM
|
Edge_1RB_Left
|
11
|
High
|
DFT-s-OFDM
64 QAM
|
Edge_1RB_Right
|
12
|
Default
|
DFT-s-OFDM
64 QAM
|
Outer_Full
|
13
|
Low
|
DFT-s-OFDM
256 QAM
|
Edge_1RB_Left
|
14
|
High
|
DFT-s-OFDM
256 QAM
|
Edge_1RB_Right
|
15
|
Default
|
DFT-s-OFDM
256 QAM
|
Outer_Ful
|
16
|
Low
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Left
|
17
|
High
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
18
|
Default
|
OP-OFDM
QPSK
|
Outer_Ful
|
19
|
Low
|
CP-OFDM 16
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
20
|
High
|
CP-OFDM 16
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
21
|
Default
|
CP-OFDM 16
QAM
|
Outer_Ful
|
22
|
Low
|
CP-OFDM 64
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
23
|
High
|
CP-OFDM 64
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
24
|
Default
|
CP-OFDM 64
QAM
|
Outer_Full
|
25
|
Low
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
26
|
High
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
27
|
Default
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation
quy định tại mục 6.1-1, ETSI TS 138 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Đo kiểm
DFT-s-OFDM PI/2 BPSK chỉ áp dụng với UEs mà hỗ trợ điều chế half PI BPSK trong FR1.
CHÚ THÍCH 3: Đo công suất loại
3, UE hoạt động trong băng n40,
n41, n77, n78, bao gồm 2 bước với thiết lập IE powerBoostPi2BPSK là 1 và 0 riêng rẽ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.2.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test
Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.5.2.2.1.4.1-1 của
ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các
bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" tới UE cho tới khi UE phát tại mức PUMAX. Cho phép ít
nhất 200 ms để UE đạt mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh
của chế độ truy cập vô tuyến tuân theo cấu hình đo kiểm mà phù hợp với các yêu cầu mô
tả tại bảng 6.2.1.5-1 và 6.2.2.5-1, ETSI
TS 138 521-1. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục 1 ms trên
slot uplink hoạt động. Đối với TDD, chỉ những slot bao hàm riêng ký tự UL mới thực hiện
đo kiểm.
4) Đo công suất của tín hiệu phát sử dụng
bộ lọc có băng thông tuân thủ theo bảng 6.5.2.2.5-1, ETSI TS 138 521-1.
Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một
bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
được các TS tích cực.
CHÚ THÍCH: Khi chuyển sang dạng sóng DFT-s-OFDM, như quy định tại bảng 6.5.2.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1
thì gửi bản tin NR RRCReconfiguration
(theo mục TS 38.508-1 mục 4.6.3 bảng 4.6.3-118 PUSCH-Config với điều kiện
TRANSFORM_PRECODER_ENABLED).
3.3.1.3.2.2. Tỷ số công suất dò
kênh lân cận
3.3.1.3.2.2.1. Tỷ số công suất rò kênh
lân cận đối với 5G
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi
tổ hợp của băng thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết trong
bảng dưới. Các kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy
định tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và
PDCCH tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 83 - Cấu hình đo đối
với công suất loại 3
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 Mục
4.1
|
Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Dải thấp, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Thấp nhất, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất, cao nhất
|
Tham số đo
kiểm đối với
các băng thông kênh
|
Test ID
|
Freq
|
Băng thông kênh
|
SCS
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
|
|
|
Không áp dụng đối
với
trường
hợp đo tỷ số công suất dò
kênh lân cận
|
Modulation
(Chú
thích 2)
|
RB
allocation
(Chú
thích 1)
|
13
|
Default
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Inner_Full
|
23
|
Low
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Edge_1RB_Left
|
33
|
High
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Edge_1RB_Right
|
43
|
Default
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Outer_Full
|
54
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Inner_Full
|
64
|
Low
|
|
|
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Edge_1RB_Left
|
74
|
High
|
|
|
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Edge_1RB_Right
|
84
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM PI/2
BPSK
|
Outer_Ful
|
9
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Inner_Full
|
10
|
Low
|
|
|
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Edge_1RB_Left
|
11
|
High
|
|
|
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
12
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
13
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 16
QAM
|
Inner_Ful
|
14
|
Low
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 16
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
15
|
High
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 16
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
16
|
Default
|
Default
|
Default
|
|
DFT-s-OFDM 16
QAM
|
Outer_Full
|
17
|
Low
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 64
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
18
|
High
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 64
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
18
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 64
QAM
|
Outer_Full
|
20
|
Low
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 256
QAM
|
Edge_1
RB_Left
|
21
|
High
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 256
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
22
|
Default
|
|
|
|
DFT-s-OFDM 256
QAM
|
Outer_FulI
|
23
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM
QPSK
|
Inner_Full
|
24
|
Low
|
|
|
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Left
|
25
|
High
|
|
|
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
26
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM
QPSK
|
Outer_Full
|
27
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM 16 QAM
|
Inner_Full
|
28
|
Low
|
|
|
|
CP-OFDM 16
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
29
|
High
|
|
|
|
CP-OFDM 16 QAM
|
Edge_1RB_Right
|
30
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM 16 QAM
|
Outer_Full
|
31
|
Low
|
|
|
|
CP-OFDM 64
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
32
|
High
|
|
|
|
CP-OFDM 64 QAM
|
Edge_1RB_Right
|
33
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM 64
QAM
|
Outer_Full
|
34
|
Low
|
|
|
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Edge_1RB_Left
|
35
|
High
|
|
|
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Edge_1RB_Right
|
36
|
Default
|
|
|
|
CP-OFDM 256
QAM
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại mục 6.1-1, ETSI TS 138 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Đo kiểm
DFT-s-OFDM PI/2 BPSK chỉ áp dụng với UEs mà hỗ trợ điều
chế half Pi BPSK
trong FR1.
CHÚ THÍCH 3: UE hoạt động
ở chế độ TDD với điều chế PI/2 BPSK và UE hỗ trợ UE capability thì
powerBoosting-pi2BPSK và IE powerBoostPi2BPSK đặt là 1 với băng
n40, n41, n77,
n78.
CHÚ THÍCH 4: UE hoạt động
chế độ FDD hoặc chế độ TDD
trong băng khác băng n40, n41, n77, n78
hoặc chế độ TDD thì IE powerBoostPi2BPSK đặt là giá trị 0 đối
với băng n40, n77, n78.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối
với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0
của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.2.4.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.5.2.2.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp
để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
1) Gửi liên tục tại đường lên
các lệnh điều khiển công suất “tăng” tới UE cho tới khi UE phát tại mức PUMAX.
Cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt mức PUMAX.
2) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến tuân theo cấu hình đo kiểm mà
phù hợp với các yêu cầu mô tả tại bảng 6.2.2.5-1 và 6.2.2.5-5
của ETSI TS 138 521-1.
Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục 1 ms trên khe uplink hoạt
động. Đối với TDD, chỉ những slot bao hàm riêng ký tự UL mới thực hiện đo kiểm.
3) Đo công suất trung bình dùng bộ lọc
chữ nhật đối với kênh 5G được gán;
4) Đo công suất trung bình dùng bộ lọc
chữ nhật của kênh lân cận đầu tiên trên cả 2 biên trên và biên dưới của kênh 5G
được gán.
5) Tính tỷ số công suất giữa giá trị bước 4
và 2 giá trị bước 5.
CHÚ THÍCH 1: Khi chuyển sang
dạng sóng DFT-s-OFDM, như
quy định tại bảng 6.5.2.4.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1 thì gửi bản tin
NR RRCReconfiguration (theo TS 33.508-1 mục 4.6.3 bảng 4.6.3-113 PUSCH- Config với điều
kiện TRANSFORM_PRECODER_ENABLEDA).
3.3.1.3.2.2.2. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận đối với UTRA
a) Điều kiện ban đầu
Thiết lập tương tự như đối với
5G ACLR
Đối với băng n8 nếu báo hiệu là
NS_08U thì sử dụng băng
thông đo là 15 MHz thay thế cho Dải cao nhất
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ
thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.5.2.2.1.4.1-1
của ETSI TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi
nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" tới
UE cho tới khi UE phát
tại mức PUMAX. Cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh
của chế độ truy cập vô tuyến tuân theo cấu hình đo kiểm mà phù hợp với các yêu cầu
mô tả tại bảng
6.2.2.5-1
và 6.2.2.5-5 của ETSI TS 138 521-1. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục 1 ms trên slot uplink hoạt động. Đối với TDD, chỉ những slot bao hàm
riêng ký tự UL mới thực hiện đo kiểm.
4) Đo công suất trung bình dùng bộ lọc
chữ nhật đối
với kênh 5G được gán;
5) Đo công suất trung bình dùng bộ lọc
chữ nhật của kênh lân cận thứ nhất và thứ hai UTRA trên cả 2 biên trên và biên dưới của
kênh 5G được gán.
6) Tính tỷ số công suất giữa
giá trị bước 4 và 2 giá trị bước
5.
CHÚ THÍCH 1: Khi chuyển sang
dạng sóng DFT-s-OFDM, như quy định tại
bảng 6.5.2.4.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1 thì gửi bản tin NR RRCReconfiguration (theo mục
TS 38.508-1 mục 4.6.3 bảng 4.6.3-118 PUSCH- Config với điều kiện
TRANSFORM_PRECODER_ENABLED).
3.3.1.3.3. Phát xạ giả máy phát
3.3.1.3.3.1. Các yêu cầu chung đối
với phát xạ giả
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao
gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con,
chi tiết tại Bảng 84. Các kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement
Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 84 - Cấu
hình đo phát xạ giả
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1
Mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm:
TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao (Chú
thích 2)
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung,
cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Tham số đo
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Không áp dụng đối với
phép đo phát xạ giả
|
Modulation
|
RB
allocation
(Chú
thích 1)
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
OuterFull
|
2
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Left
|
3
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB
allocation quy định
tại
6.1-1 cấu hình UL chung, ETSI TS
128 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với băng 28, băng thông kênh đo
30 MHz thì
đo
tại kênh tần số thấp và
cao.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1,
hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.3.1.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục
chung như sau: Connectivity NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và
Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC
theo Bảng 6.5.2.2.1.4.1-1 của ETSI
TS 138 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi
nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” tới UE
cho tới khi UE phát tại mức PUMAX. Cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát sử dụng
bộ lọc có băng thông tuân thủ theo bảng 6.5.3.1.5-1,
ETSI TS 138 521-1. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục tuân
theo bảng 6.5.3.1.5-1, ETSI TS 138 521-1.
Công suất đo được
phải được ghi cho mỗi khe thời gian hoạt động.
3.3.1.3.3.2. Phát xạ giả đối với UE đồng
kết hợp
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các
điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi
tổ hợp của băng
thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 85. Các
kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định
tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 85 - Cấu hình đo
phát xạ giả đối với UE đồng kết hợp
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 Mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1 ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Tham số đo
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Không áp dụng đối với
phép đo phát xạ giả cho UE đồng kết hợp
|
Modulation
|
RB
allocation
(Chú
thích 1)
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
OuterFull
|
2
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Left
|
3
|
CP-OFDM
QPSK
|
Edge_1RB_Right
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại 6.1-1
cấu hình UL
chung, ETSI TS 138 521-1.
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối với
UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.0 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo bảng 6.5.3.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số
thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function
On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo bảng 6.5.3.2.4.1-1, ETSI TS
138 521-1. Do UE không có tải để
gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường
lên các lệnh điều khiển công suất
"tăng" tới
UE cho tới khi UE phát
tại mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát sử dụng
bộ lọc có băng thông tuân thủ theo bảng 6.5.3.2.3-1, ETSI TS 138 521-1. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục tuân theo bảng 6.5.3.2.3-1, ETSI
TS 138 521-1. Công suất đo được phải
được ghi cho mỗi khe thời gian hoạt động.
3.3.2. Yêu cầu
đối với máy thu
3.3.2.1. Độ nhạy tham chiếu
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các
điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng cho đo
kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 86. Các kênh đo
tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các
phụ lục A.2.2, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 86 - Cấu hình đo kiểm đối với độ
nhạy tham chiếu
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH
|
Các tần số đo kiểm:
TS 38.508-1 mục 4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải
cao (Chú thích 4)
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, Trung, Cao nhất
(Chú thích 4)
UL Thấp nhất / DL Thấp nhất, UL Thấp
nhất /DL Cao nhất (Chú thích 3)
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình hướng
xuống
|
Cấu hình hướng
lên
|
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM QPSK
|
Full RB
(Chú
thích 1)
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
REFSENS
(Chú
thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: Phân bổ full RB phải
dùng cho mỗi SCS và băng thông
kênh quy định tại bảng 7.3.2.4.1-2,
ETSI TS 138 521-1.
CHÚ THÍCH 2: REFSENS tại
bảng 7.3.2.4.1-3,
ETSI TS 133 521-1 mà định nghĩa
cấu hình uplink
RB configuration, start RB location cho mỗi SCS, channel BW và băng 5G.
CHÚ THÍCH 3: Theo
băng thông kênh bắt
đối xứng tại
5.3.6, ETSI TS 138 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Bổ sung cấu hình đo mặc định,
các cấu hình bổ sung phải được sử dụng để kiểm tra các yêu cầu độ nhậy chuẩn với
phân tách tần
số UE TX-RX 295
MHz (bảng 5.4.4-1,
ETSI TS 138 521-1): 5 MHz CH BW với DL @ low range, UL @ mid range 5 MHz CH
BW với DL @ mid range, UL @ high range 10 MHz CH BW với DL @ low
range, UL @ high range
|
Bảng 87 - Cấu hình đường
xuống của mỗi vị trí RB
Băng thông
kênh
(MHz)
|
SCS(kHz)
|
LCRB
max
|
Vị trí RB bên
ngoài / Vị trí RB thông thường
|
5
|
15
|
25
|
25@0
|
30
|
11
|
11@0
|
60
|
N/A
|
N/A
|
10
|
15
|
52
|
52@0
|
30
|
24
|
24@0
|
60
|
11
|
11@0
|
15
|
15
|
79
|
79@0
|
30
|
38
|
38@0
|
60
|
18
|
18@0
|
20
|
15
|
106
|
106@0
|
30
|
51
|
51@0
|
60
|
24
|
24@0
|
25
|
15
|
133
|
133@0
|
30
|
65
|
65@0
|
60
|
31
|
31@0
|
30
|
15
|
160
|
160@0
|
30
|
78
|
78@0
|
60
|
38
|
38@0
|
40
|
15
|
216
|
216@0
|
30
|
106
|
106@0
|
60
|
51
|
51@0
|
50
|
15
|
270
|
270@0
|
30
|
133
|
133@0
|
60
|
65
|
65@0
|
60
|
15
|
N/A
|
N/A
|
30
|
162
|
162@0
|
60
|
79
|
79@0
|
80
|
15
|
N/A
|
N/A
|
30
|
217
|
217@0
|
60
|
107
|
107@0
|
90
|
15
|
N/A
|
N/A
|
30
|
245
|
245@0
|
60
|
121
|
121@0
|
100
|
15
|
N/A
|
N/A
|
30
|
273
|
273@0
|
60
|
135
|
135@0
|
CHÚ THÍCH 1: Các băng
thông kênh đo kiểm phải được kiểm tra riêng cho mỗi băng 5G, áp dụng
băng thông kênh
trong bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-1.
|
Bảng 88 - Cấu hình đường
lên cho độ nhạy thu tham chiếu LCRB @ Restart format
Băng tần hoạt động
|
SCS
(kHz)
|
5
(MHz)
|
10
(MHz)
|
15
(MHz)
|
20
(MHz)
|
25
(MHz)
|
30
(MHz)
|
40
(MHz)
|
50
(MHz)
|
60
(MHz)
|
80
(MHz)
|
90
(MHz)
|
100
(MHz)
|
Chế độ song công
|
n1
|
15
|
25@0
|
50@21
|
75@41
|
100@61
|
128@51
|
128@321
|
128@881
|
128@1421
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
24@0
|
36@21
|
50@11
|
64@11
|
64@141
|
64@421
|
64@691
|
|
|
|
|
60
|
|
10@01
|
18@0
|
24@0
|
30@11
|
30@81
|
30@211
|
30@351
|
|
|
|
|
n3
|
15
|
25@0
|
50@21
|
50@291
|
50@561
|
50@831
|
50@1101
|
50@1661
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
24@0
|
24@141
|
24@271
|
24@411
|
24@541
|
24@821
|
|
|
|
|
|
60
|
|
10@11
|
10@81
|
10@141
|
10@211
|
10@281
|
10@411
|
|
|
|
|
|
n5
|
15
|
25@0
|
25@271
|
25@541
|
25@811
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
10@141
|
10@281
|
10@411
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n8
|
15
|
25@0
|
25@271
|
25@541
|
25@811
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
10@141
|
10@281
|
10@411
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n28
|
15
|
25@0
|
25@271
|
25@541
|
25@811
|
|
25@1351
|
|
|
|
|
|
|
FDD
|
30
|
|
10@141
|
10@281
|
10@411
|
|
10@681
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n40
|
15
|
25@0
|
50@0
|
75@0
|
100@0
|
128@0
|
160@0
|
216@0
|
270@0
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24 @0
|
36@0
|
50@0
|
64@0
|
75@0
|
100@0
|
128@0
|
162@0
|
216@0
|
|
|
60
|
|
10@0
|
18@0
|
24@0
|
30@0
|
36@0
|
50@0
|
64@0
|
75@0
|
100@0
|
|
|
n41
|
15
|
|
50@0
|
75@0
|
100@0
|
|
160@0
|
216@0
|
270@0
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24@0
|
36@0
|
50@0
|
|
75@0
|
100@0
|
128@0
|
162@Q
|
216@0
|
243@0
|
270@0
|
60
|
|
10@0
|
18@0
|
24@0
|
|
36@0
|
50@0
|
64@0
|
75@0
|
100@0
|
120@0
|
135@0
|
n77
|
15
|
|
50@0
|
75@0
|
100@0
|
|
|
216@0
|
270@0
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24@0
|
36@0
|
50@0
|
|
|
100@0
|
128@0
|
162@0
|
216@0
|
243@0
|
270@0
|
60
|
|
10@0
|
18@0
|
24@0
|
|
|
50@0
|
64@0
|
75@0
|
100@0
|
120@0
|
135@0
|
n78
|
15
|
|
50@0
|
75@0
|
100@01
|
|
|
216@0
|
270@0
|
|
|
|
|
TDD
|
30
|
|
24@0
|
36@0
|
50@0
|
|
|
100@0
|
128@0
|
162@0
|
216@0
|
243@0
|
270@0
|
60
|
|
10@0
|
18@0
|
24@D
|
|
|
50@0
|
64@0
|
75@0
|
100@0
|
120@0
|
135@0
|
CHÚ THÍCH 1: Các khối tài nguyên UL
phải được phân bổ càng gần càng
tốt với dải tần hoạt động đường xuống
nhưng phải trong giới hạn cấu
hình băng thông truyền tải đối với băng
thông kênh (bảng 5.3.2-1, ETSI TS 138
521-1).
CHÚ THÍCH 2: Đối với băng 20, với
15 kHz SCS, trong trường hợp băng
thông kênh 15 MHz, thì các khối tài nguyên
UL phải được phân
bổ tại RBstart 11 và trong trường
hợp
băng
thông kênh 20
MHz, các khối tài nguyên UL
phải được phân bổ tại RBstart 16; đối với 30 kHz
SCS, trong trường hợp băng thông
kênh 15 MHz, các khối tài nguyên UL phải được phân bổ tại RBstart 6 và trong trường hợp băng
thông kênh
20MHz, các khối tài
nguyên UL phải được phân bổ tại RBstart 8; với 60
kHz SCS, trong trường hợp băng thông kênh 15MHz, các khối tài nguyên
UL, phải được phân bổ tại
RBstart 3 và trong
trường hợp băng thông
kênh 20 MHz, các khối tài nguyên UL
phải được phân bổ tại RBstart 4.
CHÚ THÍCH 3: Đối với băng thông
kênh DL mà không có băng thông kênh UL
đối xứng, thì áp dụng giá
trị cao nhất cấu hình UL với khoảng
cách song công thấp nhất.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.1.1 đối với TE và A.3.2 đối với
UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2.
C3.1 và các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo các bảng 7.3.2.4.1-1, 7.3.2.4.1-2, 7.3.2 4.1-3,
ETSI
TS
138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng
1_1 đối với
C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. SS gửi
các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH
DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.2.4.1-1 ETSI TS
138 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống
phù hợp với giá trị REFSENS quy định trong bảng 7.3.2.5-1, ETSI TS 138 521-1.
Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "tăng" trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE
phát mức công suất cực đại PUMAX trong ít nhất khoảng thời
gian đo thông lượng.
4) Đo thông lượng trung bình với
thời gian đảm bảo tính thống
kê theo phụ lục H.2, ETSI TS 138 521-1.
3.3.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao
gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng cách sóng
mang con trên băng tần 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng cho đo
kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 89. Các kênh đo tham chiếu
uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các phụ lục A.2
và A.3 của ETSI
TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS
138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 89 - Cấu hình đo kiểm
đối với độ chọn lọc kênh lân cận
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số
đo kiểm
|
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Chú thích 1
|
CHÚ THÍCH 1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống
quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138
521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đấu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.503-1, hình A.3.1.4.1 đối với TE và A.3.2 đối với
UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3
TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết
lập theo C.0, C.1, C.2,
C3.1 và các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138
521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu DL và UL được
thiết lập theo bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại
4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng
1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138
521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. Do UE không có dữ liệu tải và không có
dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE
phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường
xuống theo bảng 7.5.5-2 hoặc 7.5.5-5 của ETSI TS 138 521-1 (Trường hợp 1). Gửi
các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công
suất ra của UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.5.5-2 hoặc
bảng 7.5.5-5 (Trường hợp 1), ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng. PW là cửa sổ công suất
quy định tại bảng 7.5.5-7,
ETSI TS 138 521-1, đối với tần số
sóng mang f và băng thông
kênh BW
4) Thiết lập giá trị tín hiệu
nhiễu theo bảng 7.5.5-2 hoặc
7.5.5-5 của ETSI TS 138 521-1 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong
muốn, sử dụng nhiễu điều chế
theo Phụ lục D, ETSI TS 138 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được
tính toán thống kê theo phụ lục H, ETSI TS 138 521-1.
6) Lặp lại bước 3 tới 5, sử
dụng tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong trường họp 1 tại
bước 4.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo bảng 7.5.5-3 hoặc bảng 7.5.5-6 của ETSI TS 138 521-1 (Trường hợp 2). Gửi
các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của
UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.5.5-3 hoặc bảng 7.5.5-6 (Trường
hợp 2), ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng. PW là cửa sổ công suất
quy định tại bảng 7.5.5-7, ETSI TS 138 521-1, đối với tần số sóng mang f và băng thông
kênh BW.
8) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo bảng
7.5.5-3 hoặc bảng
7.5.5-6 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu
điều chế theo Phụ lục D, ETSI TS 138 521-1.
9) Đo thông lượng
trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt
được tính toán thống kê theo
Phụ lục H, ETSI TS 138 521-1.
10) Lặp lại bước 7 tới 9, sử dụng tần
số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 tại bước 8.
11) Lặp lại đối với các băng thông
kênh áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
3.3.2.3. Đặc tính chặn
3.3.2.3.1. Chặn trong băng
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các điều kiện
môi trường, các tần số
đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt
động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối
với mỗi tổ hợp băng thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi
tiết trong bảng dưới.
Các kênh đo tham chiếu đường lên và đường
xuống (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các phụ lục A.2
và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A.5,
ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 90 - Cấu hình đo kiểm đối với chặn
trong băng
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số
đo kiểm
|
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Chú thích 1
|
CHÚ THÍCH 1: Quy định cấu hình đường
lên và đường xuống quy định
tại bảng 7.3.2.4.1-1.
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1 đối với TE và A.3.2 đối với
UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và
các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1
của ETSI
TS
138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu DL và UL được
thiết lập theo bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138
521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng
1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC
quy định tại bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường
xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC
theo bảng 7.6.2.4.1-1
ETSI TS 138 521-1. Do UE không có dữ liệu tải và không có dữ liệu
vòng lặp để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt các tham số của bộ phát tín hiệu
đối với tín hiệu
nhiễu dưới tín hiệu mong muốn (Trường hợp 1) theo bảng các 7.6.2.5-1, 7.6.2.5-2
hoặc bảng 7.6.2.5-3 và
7.6.2.5-4,
ETSI TS 138 521-1 (tương ứng với từng băng 5G).
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo bảng 7.6.2.5-1 hoặc 7.6.2.5-3 của ETSI TS 138 521-1. Gửi các lệnh
điều khiển công suất đường lên tới
UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE
trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.6.2.5-1 hoặc 7.6.2.5-3, ít
nhất là trong khoảng
thời gian đo thông lượng. PW là cửa sổ công suất quy định tại bảng 7.6.2.5-5,
ETSI TS 138 521-1, đối với tần số sóng mang f và băng thông kênh BW
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo phụ lục H, ETSI TS 138 521-1.
6) Lặp lại bước 3 tới 5, sử dụng tần
số tín hiệu nhiễu
cao hơn tín hiệu mong
muốn trong trường hợp 1 tại bước 3.
7) Lặp lại bước 3 tới 6, sử dụng tần số
tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 tại bước 3 và 6.
Các dải của trường hợp 2 phải bao trùm các bước của băng thông nhiễu.
3.3.2.3.2. Chặn ngoài băng
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao
gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt
động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo
kiểm các tham số
đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết trong bảng dưới. Các
kênh đo tham chiếu uplink và downlink (Reference Measurement Channels - RMCs)
được quy định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG
patterns quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138
521-1.
Bảng 91 - Cấu hình đo kiểm
đối với chặn ngoài băng
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1
mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
CHÚ THÍCH
1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới
đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, tài liệu TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1
đối với TE và mục A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các
tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu
đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của tài liệu ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo
tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.6.3.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện
truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở
trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân
thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH
qua PDCCH DCI định dạng 1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.6.3.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông
tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1
cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 7.6.3.4.1-1 ETSI TS 138 521-1. Do UE
không có dữ liệu tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE phát các bit đệm
MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt các tham
số của bộ phát tín hiệu CW đối với tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo
các bảng 7.6.3.5-2 hoặc 7.6.3.5-4, ETSI TS 138 521-1. Cỡ bước nhảy tần là min
([CBW / 2],5) MHz.
4) Đặt giá trị
tín hiệu đường xuống theo bảng 7.6.3.5-1 hoặc 7.6.3.5-3 của ETSI TS 138 521-1.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc
bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng
theo bảng 7.6.3.5-1, đối với băng 5G mà FDL-high < 2 700 MHz and FUL-high < 2 700 MHz hoặc
- PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.6.2.5-3 đối với băng 5G mà FDL-low ≥ 3300 MHz
and FUL-low ≥ 3 300 MHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo
thông lượng. PW là cửa sổ công suất quy định tại bảng 7.6.3.5-5, ETSI TS 138
521-1, đối với tần số sóng mang f và băng thông kênh BW.
5) Đo thông lượng
trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo phụ
lục H, ETSI TS 138 521-1.
6) Ghi nhận tần
số mà thông lượng không đảm bảo yêu cầu.
7) Lặp lại bước
3 tới 6, sử dụng tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong bước 3.
3.3.2.3.3. Chặn
băng hẹp
a. Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm
ban đầu bao gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo
kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 92. Các kênh đo tham
chiếu đường lên và đường xuống (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy
định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns
quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của
PDSCH và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, tài liệu ETSI TS 138 521-1.
Bản
92 - Cấu hình đo kiểm đối với chặn băng hẹp
Điều kiện ban đầu
|
Điều kiện
môi trường: TS 38.508-1 Mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số
đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng
thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Thấp nhất,
trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm:
bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
CHÚ THÍCH
1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới
đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1 đối
với TE và mục A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các
tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu
đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo
tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.6.4.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện
truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở
trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân
thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH
qua PDCCH DCI định dạng 1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.6.4.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông
tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1
cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 7.6.4.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. Do
UE không có dữ liệu tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE phát các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt các tham
số của bộ phát tín hiệu CW đối với tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo
bảng 7.6.4.5-1, ETSI TS 138 521-1.
4) Đặt giá trị
tín hiệu đường xuống theo bảng 7.6.4.5-1, ETSI TS 138 521-1. Gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm
bảo công suất ra của UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.6.4.5-1,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng. PW là cửa sổ công suất quy định
tại bảng 7.6.4.5-2, ETSI TS 138 521-1, đối với tần số sóng mang f và băng thông
kênh BW.
5) Đo thông lượng
trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo phụ
lục H, ETSI TS 138 521-1.
6) Lặp lại bước
3 tới 5, sử dụng tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong bước 3.
3.3.2.4. Đáp ứng
giả
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm
ban đầu bao gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo
kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết trong bảng dưới. Các kênh đo
tham chiếu uplink và downlink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy
định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns
quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của
PDSCH và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bản
93 - Cấu hình đo kiểm đối với đáp ứng giả
Điều kiện ban đầu
|
Điều kiện
môi trường: TS 38.508-1 Mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số
đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng
thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Thấp nhất,
trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm:
bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
CHÚ THÍCH
1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới
đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1 đối
với TE và mục A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các
tham số cho tế bào theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu
đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo
tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện
truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở
trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân
thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH
qua PDCCH DCI định dạng 1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.6.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông
tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1
cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. Do
UE không có dữ liệu tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE phát các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt các tham
số của bộ phát tín hiệu đối với tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo bảng
các 7.6.3.5-2 hoặc 7.6.3.5-4 hoặc của ETSI TS 138 521-1. Cỡ bước nhảy tần là
min ([CBW/2],5) MHz.
4) Đặt giá trị
tín hiệu đường xuống theo bảng 7.6.3.5-1 hoặc 7.6.3.5-3 của ETSI TS 138 521-1.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc
bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng
theo bảng 7.6.3.5-1, đối với băng 5G mà FDL_high < 2 700 MHz and
FUL_high < 2700 MHz hoặc - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.6.2.5-3
đối với băng 5G mà FDL_low ≥ 3 300 MHz and FUL_low
≥ 3
300
MHz, ít nhất là trong khoảng thời
gian đo thông lượng. PW là cửa sổ công suất quy định tại bảng 7.6.3.5-5, ETSI
TS 138 521-1, đối với tần số sóng mang f và băng thông kênh BW.
5) Đo thông lượng
trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo phụ
lục H, ETSI TS 138 521-1.
6) Ghi nhận tần
số mà thông lượng không đảm bảo yêu cầu.
7) Lặp lại bước
3 tới 6, sử dụng tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong bước 3.
3.3.2.5. Đặc
tính xuyên điều chế
a. Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm
ban đầu bao gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo
kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết trong bảng 94. Các kênh đo
tham chiếu uplink và downlink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy
định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns
quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH
và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, tài liệu ETSI TS 138 521-1.
Bảng
94 - Cấu hình đo kiểm đối với xuyên điều chế băng rộng
Điều kiện ban đầu
|
Điều kiện
môi trường: TS 38.508-1 Mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số
đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng
thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Thấp nhất,
trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm:
bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú
thích 1
|
CHÚ THÍCH
1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới
đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1 đối
với TE và mục A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các
tham số cho tế bào theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu
đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo
tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện
truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở
trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân
thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH
qua PDCCH DCI định dạng 1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.8.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông
tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1
cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 7.8.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-1. Do
UE không có dữ liệu tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE phát các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị
tín hiệu đường xuống theo bảng 7.8.2.5-1, ETSI TS 138 521-1. Gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm
bảo công suất ra của UE trong khoảng - PW ± PW dB ở mức ngưỡng theo bảng 7.8.2.5-1.
PW là cửa sổ công suất quy định tại bảng 7.8.2-3, ETSI TS 183 521-1, đối với tần
số sóng mang f và băng thông kênh BW.
4) Đặt giá trị mức
tín hiệu nhiễu theo bảng 7.8.2.5-1, ETSI TS 138 521-1 và tần số dưới tín hiệu
mong muốn.
5) Đo thông lượng
trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo phụ
lục G.2, ETSI TS 138 521-1.
6) Lặp lại bước
3 tới 5, sử dụng tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tín hiệu mong muốn trong bước 4.
3.3.2.6. Phát
xạ giả
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm
ban đầu bao gồm các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo
kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng
thông kênh và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 95. Các kênh đo tham
chiếu uplink và downlink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định
tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns quy định
tại phụ lục A.5, ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của
PDSCH và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng
95 - Cấu hình đo kiểm đối với phát xạ giả máy thu
Điều kiện ban đầu
|
Điều kiện
môi trường: TS 38.508-1 Mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số
đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng
thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1 Mục 4.3.1
|
Thấp nhất,
trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm:
bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
N/A
|
0
|
N/A
|
0
|
CHÚ THÍCH
1: Quy định cấu hình đường lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1,
ETSI TS 138 521-1
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới
đầu nối ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.5 đối
với TE và mục A.3.2 đối với UE.
2) Thiết lập các
tham số cho tế bào theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu
đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo
tham chiếu DL và UL được thiết lập theo bảng 7.9.4.1-1, ETSI TS 138 521-1.
5) Các điều kiện
truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-1.
6) Đảm bảo UE ở
trạng thái RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity
NR, Connected không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân
thủ như 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết
bị tương đương) quét toàn độ dải tần và đo công suất trung bình của phát xạ giả
2) Lặp lại bước 1 đối
với tất cả ăng ten Rx của UE.
3.4. Phương
pháp đo đối với UE hoạt động trên dải tần FR2
3.4.1. Yêu cầu
đối với máy phát
3.4.1.1. Công
suất đầu ra cực đại
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được
áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh đo kiểm
và khoảng cách sóng mang con, chi tiết Bảng 96. Các kênh đo tham chiếu uplink
(Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2. ETSI TS
138 521-2.
Các cấu hình của
PDSCH và PDCCH tham khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 96 - Cấu hình đo
công suất ra cực đại
của máy phát
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1
mục 4.1
|
Bình thường: TL/VL, TL/VH, TH/VL,
TH/VH (Chú
thích 2)
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, 100 MHz, Cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
120 kHz
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Băng thông
kênh (MHz)
|
SCS
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
|
Default
|
N/A
|
Modulation
|
RB
allocation (Chú thích 1)
|
1
|
50
|
|
|
2
|
100
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
lnner_Full
|
3
|
200
|
4
|
400
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại bảng 6.1-1
cho UE công suất loại 2,
3, 4 và bảng 6.1-2
cho UE công suất loại 1, ETSl TS
138 521-2.
CHÚ THÍCH 2: Môi
trường đo kiểm
đối với UE Max TRP chỉ ở điều
kiện bình thường.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1,
hình A.3.3.1.1 đối với TE và A.3.4.1.1 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3,
TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2 và 5.2.1.1.1 của TS 38.508-1;
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.3.0 của ETSITS 138 521-2.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.2.1.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.2.1.1.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-2. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
Các bản tin cấu hình phù hợp điều chế uplink trong 6.2.1.1.4.3, ETSl TS 138
521-2.
2) Gửi liên tục tại đường
lên các lệnh điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông
tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms bắt đầu từ lệnh TPC đầu tiên để UE đạt được
mức PUMAX.
3) Đặt UE ở hướng với đỉnh Tx beam với
quét 3D EIRP như mô tả
tại phụ lục K.1.1, ETSI TS 138
521-2. Thời gian đo ít nhất
BEAM_SELECT_WAIT_TIME (Chú thích 1) để quá trình lựa chọn búp sóng UE Tx
hoàn tất.
4) SS kích hoạt chức năng khóa búp sóng UE
(UBF - UE Beamlock Function) thông qua thực hiện thủ tục như tại 4.9.2. TS 38.508-1,
chỉ sử dụng điều kiện Tx.
5) Đo công suất UE EIRP tại hướng đỉnh búp sóng
trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến phù hợp với cấu hình đo kiểm, mà phải thỏa
mãn ít nhất các yêu cầu tại từ bảng 6.2 1.1.5-1 tới 6.2 1.1.5-4 của ETSI TS 138
521-2. Đo kiểm EIRP theo phụ lục K.1.3, ETSI TS 138 521-2. Thời gian đo là một của một
khung con uplink. Tính giá trị EIRP trong cả 2 loại phân cực Theta và Phi.
6) Đo TRP của tín hiệu phát trên kênh
5G được gán sử dụng bộ lọc chữ nhật với các băng thông tại bảng 6.5.2.3.5-1, ETSI TS
138 521-2. Công suất bức xạ tổng
cộng đo được tuân theo thủ tục đo TRP quy định tại phụ lục K.1.7, ETSI TS 138
521-2 và lưới đo quy định
tại phụ lục M.4, ETSI TS 138 521-2. Tính giá trị EIRP trong cả 2 loại phân cực
Theta và Phi.
7) SS tắt chức năng UBF theo hướng dẫn
tại 4.9.3, TS 38.508-1.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị mặc định
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định tại mục K.1.1, ETSI TS 138 521-2.
3.4.1.2. Công suất đầu ra cực tiểu
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G; Tất cả các cấu
hình này phải được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng
thông kênh đo kiểm và khoảng cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 97.
Các kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy
định tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH
và PDCCH tham khảo phụ lục C.2,
ETSI TS 138 521-2.
Bảng 97 - Cấu hình đo
công suất ra cực tiểu của máy phát
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung,
cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-2
|
Cao nhất
|
Tham số đo kiểm
|
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
Test ID
|
Không áp dụng đối với phép đo công
suất đầu ra cực tiểu
|
Modulation
|
RB
allocation (Chú thích 1)
|
1
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định
tại bảng 6.1-1
cho UE công suất loại
2, 3, 4 và bảng 6.1-2
cho UE công suất loại 1, ETSI TS
138 521-2.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A. TS 38.508-1, hình A.3.3.1.1 đối với TE và A.3.4.1.1 đối
với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3. TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.0, ETSl TS
138 521-2; các tín hiệu
đường lên theo G.0, G.1, G.3.0
của ETSI TS 138 521-2.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.3.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh Tx beam với
quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K.1.1, ETSI TS 138 521-2.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.3.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-2. Do UE không có tải và không có dữ
liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi
các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms bắt
đầu từ lệnh TPC đầu tiên để UE đạt được mức PUMAX.
4) SS kích hoạt chức năng khóa búp sóng UE
(UBF - UE Beamlock Function) thông qua thực hiện thủ tục như tại 4.9.2, TS 38.508-1,
chỉ sử dụng điều kiện Tx.
5) Đo công suất UE EIRP tại
hướng đỉnh búp sóng
trong băng thông kênh
được quy định tại bảng 6.3.1.5-1 và 6.3.1.5-2 của ETSI TS 138 521-2. Đo kiểm
EIRP theo phụ lục K, ETSI TS 138 521-2. Thời gian đo là một của một khung con uplink. Tính giá trị EIRP trong cả 2
loại phân cực Theta và Phi. Không
thực hiện đo kiểm đối với slot TDD có
chu kỳ thời gian ngắn.
6) SS tắt chức năng UBF theo hướng dẫn
tại 4.9.3, TS 38.508-1.
3.4.1.3. Phát xạ phổ đầu ra
3.4.1.3.1. Băng thông chiếm dụng
a) Điều kiện ban đầu:
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh đo
kiểm và khoảng cách sống mang con,
chi tiết trong bảng dưới. Các kênh đo
tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ
lục A.2, ETSI TS 138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2,
ETSI TS 138 521-2.
Bảng 98 - Cấu hình đo băng
thông chiếm dụng
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS
38.508-1 mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải
cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Tất cả
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1,
ETSI TS 138 521-2
|
Thấp nhất
|
Tham số đo
kiểm
|
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
Test ID
|
Không áp dụng đối với phép đo băng
thông chiếm dụng
|
Modulation
|
RB
allocation
(Chú thích
1)
|
1
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi
RB allocation quy định tại bảng 6.1-1 cho UE công suất loại 2, 3, 4 và bảng 6.1-2
cho UE công suất loại 1. ETSI TS 138 521 -2.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE như chỉ dẫn tại Phụ
lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.2.1 đối với TE và A.3.4.1.1 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào như tại 4.4.3
TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1, ETSI TS
138 521-2; các tín hiệu đường lên theo
G.0, G.1, G.3.1 của
ETSI TS 138 521-2.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh Tx beam với
quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ
thông qua PDCCH DCI định
dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 6.5.1.4.1-1 của ETSI TS 138
521-2. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên
trên UL RMC.
3) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch
đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
4) Đo phân bố phổ công suất trong 2 lần hoặc nhiều
hơn so với yêu cầu đối với thông số kỹ thuật Băng thông chiếm dụng trên tần số
sóng mang hiện tại. Đặc tính của bộ lọc phải xấp xỉ hàm Gaussian (bộ
lọc máy phân tích phổ). Thời gian
đo ít nhất 1 ms trên các khe uplink. Tính giá trị EIRP trong cả 2 loại phân cực
Theta và Phi.
5) Tính tổng công suất EIRP trong cả 2
loại phân cực Theta và Phi trong tất cả các dải tần đo được
trong bước 4 và lưu
giá trị là “tổng EIRP”. Đo
kiểm EIRP theo phụ lục K,
ETSI TS 138 521-2.
6) Xác định cửa sổ đo với tâm được điều
chỉnh trên tâm của kênh mà tổng công suất
đo được là 99% của là “tổng EIRP".
7) Băng thông chiếm dụng là độ rộng của
cửa sổ trong bước 6.
3.4.1.3.2. Phát xạ ngoài băng
3.4.1.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm các
điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng cách sóng mang
con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng cho
đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 99. Các kênh đo tham chiếu uplink
(Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2, ETSI TS
138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 99 - Cấu hình đo mặt
nạ phát xạ phổ
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
Thấp nhất, Cao nhất
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Không áp dụng đối với phép đo mặt nạ
phát xạ phổ
|
Modulation
|
RB
allocation
(Chú thích
1)
|
1
|
DFT-s-OFDM PI/2
|
Outer_1RB_Left
|
2
|
DFT-s-OFDM
PI/2
|
Outer_1RB_Right
|
3
|
DFT-s-OFDM PI/2
|
Outer_Full
|
4
|
DFT-s-OFDM
|
Outer_1RB_Left
|
5
|
DFT-s-OFDM
|
Outer_1RB_Right
|
6
|
DFT-s-OFDM
|
Outer_Full
|
7
|
DFT-s-OFDM 16
|
Outer_1RB_Left
|
8
|
DFT-s-OFDM 16
|
Outer_1RB_Right
|
9
|
DFT-s-OFDM 16
|
Outer_Full
|
10
|
DFT-s-OFDM 64
|
Outer_1RB_Left
|
11
|
DFT-s-OFDM 64
|
Outer_1RB_Right
|
12
|
DFT-s-OFDM 64
|
Outer_Full
|
13
|
CP-OFDM
QPSK
|
Outer_1RB_Left
|
14
|
CP-OFDM
QPSK
|
Outer_1RB_Right
|
15
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của
mỗi RB allocation quy định tại bảng 6.1-1 cho UE công suất loại
2, 3, 4 và bảng 6.1-2
cho UE công suất loại
1, ETSI TS 133 521-2.
|
Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.2.1 đối với TE và A.3.4.1.1
đối với UE.
1) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3,
TS 38.508-1.
2) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1, ETSI TS
138 521-2; các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.3.1 của ETSI TS 138 521-2.
3) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.2.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
4) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.
5) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh
Tx beam với quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình
UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.5.2.1.4.2-1 của ETSI TS 138 521-2. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đo công suất UE EIRP tại hướng đỉnh búp sóng
Tx trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến tuân theo cấu hình đo kiểm
mà phù hợp với các yêu cầu mô tả tại bảng
6.2.1.1.5-3, ETSI TS 138 521-2, đối với yêu cầu giá trị đỉnh tối
thiểu EIRP. Đo kiểm
EIRP theo phụ lục K, ETSI TS 138 521-2. Thời gian đó là ít nhất là 1
ms trên uplink slot hoạt động liên tục. Tính giá trị EIRP trong cả 2 loại
phân cực Theta và Phi.
4) Đo công suất của tín hiệu phát TRP
sử dụng bộ lọc có băng thông
tuân thủ theo bảng 6.5.2.1.1.5-1,
ETSI TS 138 521-2. Các tần số trung tâm của bộ lọc
phải chuyển qua các bước
liên tục trong cùng một bảng. Công suất TRP đo được phải được ghi cho mỗi bước.
Trong quá trình đo phải thu được được các TS tích cực. Công suất phát xạ tổng cộng đo được
phù hợp với thủ tục đo TRP quy định tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2. Lưới đo
sử dụng đo TRP quy định tại mục M, ETSl TS 138 521-2. TRP được tính trong cả 2
loại phân cực Theta và Phi.
CHÚ THÍCH: Khi chuyển sang dạng sóng DFT-s-OFDM, như quy định
tại bảng 6.5.2.1.4 1-1, ETSI TS 138 521-2
thì gửi bản tin
NR RRCReconfiguration
(theo TS 38.508-1 mục 4.6.3 bảng 4.6.3-118 PUSCH- Config với điều kiện
TRANSFORM_PRECODER_ENABLED).
3.4.1.3.2.2. Tỷ số công suất dò
kênh lân cận
a) Điều kiện ban đầu:
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường,
các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng cách sóng mang con trên băng tần hoạt động
5G. Tất cả các cấu hình này phải
được áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh
đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con, chi tiết tại
Bảng 100. Các
kênh đo tham chiếu uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định
tại phụ lục A.2, ETSI TS 138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 100 - Cấu hình đo tỷ
số công suất dò kênh lân cận
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm:
TS 38.508-1 mục 4.3.1
|
Dải thấp, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1 mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao
nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138
521-2
|
Thấp nhất, cao nhất
|
Tham số đo kiểm
|
Test ID
|
Freq
|
ChBw
|
SCS
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
|
|
Default
|
Default
|
Không áp dụng đối với
phép đo ACLR
|
Modulation
|
RB allocation
(Chú thích 1)
|
1
|
Low
|
DFT-s-OFDM PI/2 BPSK
|
Outer_1RB_Left
|
2
|
High
|
DFT-s-OFDM PI/2 BPSK
|
Outer_1RB_Right
|
3
|
Default
|
DFT-s-OFDM PI/2 BPSK
|
Outer_Full
|
4
|
Low
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_1RB_Left
|
5
|
High
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_1RB_Right
|
6
|
Default
|
DFT-s-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
7
|
Low
|
DFT-s-OFDM 16 QAM
|
Outer_1RB_Left
|
8
|
High
|
DFT-s-OFDM 16 QAM
|
Outer_1RB_Right
|
9
|
Default
|
DFT-s-OFDM 16 QAM
|
Outer_Full
|
10
|
Default
|
DFT-s-OFDM 64 QAM
|
Outer_Full
|
11
|
Low
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_1RB_Left
|
12
|
High
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_1RB_Right
|
13
|
Default
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB allocation
quy định tại bảng 6.1-1 cho UE công suất loại 2, 3, 4 và bảng 6.1-2 cho UE
công suất loại 1, ETSI TS 138 521-2.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.2.1 đối với TE và A.3.4.1.1 đối
với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3,
TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1, ETSl TS
138 521-2; các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.3.1 của ETSI TS 138 521-2
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.2.3.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5.
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh
Tx beam với quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá
trình UL HARQ thông
qua PDCCH DCI định dạng
0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC
theo bảng 6.5.2.3.1.4.1-1 của ETSI TS 138 521-2. Do UE không có tải và không có
dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm
MAC đường lên trên UL RMC.
3) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE; cho
phép ít nhất 200 ms để
UE đạt được mức PUMAX.
4) Đo công suất của tín hiệu phát TRP
trên kênh 5G được cấp phát sử dụng bộ lọc chữ nhật có các băng thông tuân thủ theo bảng 6.5.2.3.5-1,
ETSI TS 138 521-2. Công suất phát xạ tổng cộng đo được phù hợp với thủ tục đo
TRP quy định tại phụ lục K,
ETSI TS 138 521-2. Lưới đo sử dụng
đo TRP quy định tại mục M,
ETSI TS 138 521-2. TRP được tính trong cả 2 loại phân cực Theta và Phi.
5) Đo công suất TRP trên kênh lân cận
5G đầu tiên trên cả biên trên và
biên dưới của kênh 5G được cấp phát, sử dụng bộ lọc chữ nhật có các băng
thông tuân thủ theo bảng 6.5.2.3.5-1, ETSI TS 138 521-2. Công suất phát xạ tổng
cộng đo được phù hợp với thủ tục đo TRP quy định tại phụ lục K, ETSI TS 138
521-2. Lưới đo sử dụng đo TRP quy định tại mục M, ETSI TS 138 521-2. TRP được tính trong cả 2 loại phân cực Theta
và Phi.
6) Tính toán tỷ số công suất
giữa các giá trị đo được tại bước 4 và 5 lần lượt với 5G ACLR biên thấp và cao.
CHÚ THÍCH: Khi chuyển sang dạng sóng
DFT-s-OFDM, như
quy định tại bảng 6.5.2.3.4.1-1, ETSI TS 138 521-2 thì gửi bản tin NR RRCReconfiguration (theo TS
38.508-1 mục 4.6.3 bảng 4.6.3-118 PUSCH- Config với điều kiện TRANSFORM_PRECODER_ENABLED).
3.4.1.3.3. Phát xạ giả
3.4.1.3.3.1. Phát xạ giả máy phát
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm tập
cấu hình cần thiết đo kiểm UE và các bước đối
với trạm gốc (SS-Subscriber Station) để đảm bảo chính xác phép đo.
Bảng 101 - Cấu
hình đo phát xạ giả máy phát
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1
mục 4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm:
TS 38.508-1 mục 4.3.1
|
Dải giữa
|
Các bảng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4 3.1
|
Cao nhất
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
Thấp nhất
|
Tham số đo kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình đường xuống
|
Cấu hình đường lên
|
|
Không áp dụng đối với phép đo phát xạ giả
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_Full
|
2
|
CP-OFDM QPSK
|
Outer_1RB_Left
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB allocation
quy định tại bảng 6.1-1 cho UE công suất loại 2, 3, 4 và bảng 6.1-2 cho UE
công suất loại 1, ETSI TS 138 521-2
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.3.1.1 đối với TE và A.3.4.1.1
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3,
TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1, ETSI TS
138 521-2; các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.3.1
của ETSI TS 138 521-2
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo bảng 6.5.3.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected không
giải phóng On, Test
Mode On và Test Loop
Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo bảng 6.5.1.4.1-1 của ETSl TS 138 521-2. Do UE không có tải và không
có dữ liệu vòng
lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được
mức PUMAX.
3) Đặt UE ở hướng với đỉnh
Tx beam Inband với quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K.1.1, ETSI TS 138 521-2.
Thời gian đo ít nhất BEAM_SELECT_WAIT_TIME (Chú thích 4) để
quá trình lựa chọn búp sóng UE Tx hoàn tất.
4) SS kích hoạt chức năng khóa búp sóng UE
(UBF - UE Beamlock Function) thông qua thực hiện thủ tục như mục 4.9.2, TS 38.508-1,
chỉ sử dụng điều
kiện Tx.
5) Đo phát xạ giả máy phát theo các bước
dưới đây:
a) Thực hiện phép đo khởi tạo (coarse)
để xác định các
tần số phát xạ giả và lức công suất tương ứng tuân thủ theo thủ tục trong phụ lục
L, lưới đo TRP quy định theo bảng I-3 phụ lục I, ETSI TS 138 521-2.
Thực hiện toàn bộ phép đo ở cả 2 phân cực ngang và phân cực dọc trên dải tần và băng thông đo
quy định tại bảng 6.5.3.1.3-2,
ETSI TS 138 521-2. Tùy chọn, khi SNR (tỷ số nhiễu nền của thiết bị) đảm bảo ở 10dB thì có thể sử dụng
băng thông đo lớn hơn (có thể dao
động - non-constant) so với băng thông đo quy định trong bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI
TS 138 521-2. Ghi nhận thời gian đo (trên TS active). Đối với mỗi tần số phát xạ
giả xác nhận ở phép đo khởi tại TRP mà nhỏ hơn độ lệch (dB) của giới hạn TRP quy định tại
bảng 6.5.3.1.3-2,
ETSI TS 138 521-2
thì tiếp tục đo TRP fine ở bước b).
Giá trị lệch là độ không đảm bảo đo
TRP ở mức tin cậy
95% bao gồm cả ảnh hưởng thành phần không
đảm bảo đo của lưới khởi tạo TRP
(coarse TRP grids) coarse TRP grids khác nhau và các giá trị lệch khác nhau có
thể sử dụng đối với tần số khác nhau. Các giá trị này phải được ghi nhận trong
báo cáo đo kiểm.
b) Phép đo fine TRP tuân thủ theo phụ
lục L, ETSI TS 138 521-2 sử dụng lưới đo fine TRP quy định trong bảng I-3 phụ lục
I, ETSI TS 138 521-2 đối với mỗi tần số phát xạ giả phát hiện trong bước a). Sử
dụng băng thông đo tương ứng trong bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138 521-2.
6) SS tắt chức năng UBF theo hướng dẫn
tại mục 4.9.3, TS 38.508-1.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần quy định tại bảng
6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138 521-2, có thể chia thành các dải nhỏ. Đối với dải tần
có thể sử dụng hệ thống đo kiểm (ăng ten, buồng đo) khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Khi chuyển sang dạng sóng
CP-OFDM, như quy định tại bảng 6.5.3.1.4.1-1, ETSI TS 138 521-2 thì gửi bản tin
NR RRCReconfiguration (theo mục TS 38.508-1 mục 4.6.3
bảng 4.5.3-118
PUSCH- Config với điều kiện CP- OFDM
CHÚ THÍCH 3: Với phép đo coarse TRP,
lưới đo và giá trị lệch (bù) tương ứng tham chiếu bước 5 (a) ở trên. Đối với một
số lưới đo tham khảo mục B18, TR 38.903.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị mặc định của
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định tại mục K.1.1, ETSI TS 133 521-2.
3.4.1.3.3.2. Phát xạ giả đối với UE đồng
kết hợp
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm tập
cấu hình cần thiết đo kiểm UE và các bước đối với trạm gốc (SS-Subscriber
Station) để đảm bảo chính xác phép đo.
Bảng 102 - Cấu
hình đo phát xạ giả UE đồng kết hợp
Điều kiện
ban đầu
|
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Cao nhất
|
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
Thấp nhất
|
|
Tham số đo
kiểm
|
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Không áp dụng đối với phép đo phát xạ
giả
|
Modulation
|
RB
allocation
(Chú thích
1)
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Inner_Full
|
2
|
CP-OFDM
QPSK
|
Inner_1RB
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB
allocation quy định tại bảng 6.1-1 cho UE công suất loại 2, 3, 4 và bảng 6.1-2
cho UE công suất loại 1. ETSI TS 138 521-2.
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.3.1.1 đối với TE và mục A.3.4.1.1
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1, ETSI TS 138 521-2; các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.3.1
của ETSI TS 138 521-2.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 6.5.3.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung Connectivity NR, tuân thủ nhủ tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng
0_1 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo bảng 6.5.1.4.1-1 của ETSI TS 138
521-2. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các
bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
3) Đặt UE ở hướng với đỉnh Tx beam
Inband với quét 3D EIRP như mô tả tại phụ lục K.1.1, ETSI TS 138 521-2. Thời
gian đo ít nhất BEAM_SELECT_WAIT_TIME (Chú thích 3) để quá trình lựa chọn búp
sóng UE Tx hoàn tất.
4) SS kích hoạt chức năng khóa búp
sóng UE (UBF - UE Beamlock Function) thông qua thực hiện thủ tục như mục 4.9.2,
TS 38.508-1, chỉ sử dụng điều kiện Tx.
5) Đo phát xạ giả máy phát theo các bước
dưới đây:
c) Thực hiện phép đo khởi tạo (coarse)
để xác định các tần số phát xạ giả và lức công suất tương ứng tuân thủ theo thủ
tục trong phụ lục L, lưới đo TRP quy định theo bảng I-3 phụ lục I, ETSI TS 138
521-2. Thực hiện toàn bộ phép đo ở cả 2 phân cực ngang và phân cực dọc trên dải
tần và băng thông đo quy định tại bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138 521-2. Tùy chọn,
khi SNR (tỷ số nhiễu nền của thiết bị) đảm bảo ở 10dB thì có thể sử dụng băng
thông đo lớn hơn (có thể dao động - non-constant) so với bảng thông đo quy định
trong bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138 521-2. Ghi nhận thời gian đo (trên TS
active). Đối với mỗi tần số phát xạ giả xác nhận ở phép đo khởi tại TRP mà nhỏ
hơn độ lệch (dB) của giới hạn TRP quy định tại bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138
521-2 thì tiếp tục đo TRP fine ở bước b).
Giá trị lệch là độ không đảm bảo đo
TRP ở mức tin cậy 95% bao gồm cả ảnh hưởng thành phần không đảm bảo đo của lưới
khởi tạo TRP (coarse TRP grids), coarse TRP grids khác nhau và các giá trị lệch
khác nhau có thể sử dụng đối với tần số khác nhau. Các giá trị này phải được
ghi nhận trong báo cáo đo kiểm.
d) Phép đo fine TRP tuân thủ theo phụ
lục L, ETSI TS 138 521-2 sử dụng lưới đo fine TRP quy định trong bảng I-3 phụ lục
I, ETSI TS 138 521-2 đối với mỗi tần số phát xạ giả phát hiện trong bước a). Sử
dụng băng thông đo tương ứng trong bảng 6.5.3.1.3-2, ETSI TS 138 521-2.
6) SS tắt chức năng UBF theo hướng dẫn
tại 4.9.3. TS 38.508-1.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần quy định tại bảng
6.5.3.1.3-2. ETSI TS 138 521-2, có thể chia thành các dải nhỏ. Đối với dải tần
có thể sử dụng hệ thống đo kiểm (ăng ten, buồng đo) khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Với phép đo coarse TRP,
lưới đo và giá trị lệch (bù) tương ứng tham chiếu bước 5 (a) ở trên. Đối với một
số lưới đo tham khảo mục B18, TR 38.903.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị mặc định của
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định tại mục K.1.1, ETSI TS 138 521-2.
3.4.2. Yêu cầu
đối với máy thu
3.4.2.1. Độ nhạy tham chiếu
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được
áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp của băng thông kênh đo kiểm
và khoảng cách sóng mang con; chi tiết tại Bảng 103. Các kênh đo tham chiếu
uplink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A.2,
ETSI TS 138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 103 - Cấu
hình đo độ nhạy tham chiếu
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL,
TH/VH
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải thấp, dải giữa, dải cao
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
BW cao nhất hỗ trợ, bổ sung tới 100
MHz và 200 MHz
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
120 kHz
|
Tham số đo
|
Test ID
|
Cấu hình
đường xuống
|
Cấu hình
đường lên
|
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Full RB
(Chú thích 1)
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
REFSENS
(Chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: Phân bổ
Full RB phải sử dụng trên mỗi SCS và băng thông kênh theo quy định tại bảng 7.3.2.4.1-2.
ETSI TS 138 521-2
CHÚ THÍCH 2: REFSENS tham chiếu bảng
7.3.2.4.1-3. ETSI TS 138 521-2 mã quy định cấu hình uplink RB và start RB
location cho mỗi SCS, băng thông kênh và băng tần 5G
|
Bảng 104 - Cấu
hình đường xuống cho mỗi vị trí RB
Băng thông
kênh (MHz)
|
SCS (kHz)
|
LCRB
max
|
RB
allocation (LCRB @ RBstart)
|
50
|
120
|
32
|
32@0
|
100
|
120
|
64
|
64@0
|
200
|
120
|
128
|
128@0
|
400
|
120
|
256
|
256@0
|
CHÚ THÍCH 1: Các băng thông đo
phải được kiểm tra riêng rẽ đối với mỗi băng 5G, áp dụng băng thông kênh quy
định tại bảng 5.3.5-1, ETSI TS 138 521-2.
|
Bảng 105 - Cấu
hình đường lên đối với độ nhạy tham chiếu, LCRB@ RBstart
format
Băng tần hoạt
động
|
SCS
(kHz)
|
50
(MHz)
|
100
(MHz)
|
200
(MHz)
|
400
(MHz)
|
Chế độ song
công
|
n258
|
120
|
32@0
|
64@0
|
128@0
|
256@0
|
TDD
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1. hình A.3.3.1.1 đối với TE và mục A.3.4.1.1
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo phụ lục C.0, C.1 và C.3.1 của ETSI TS 138 521-2; các tín hiệu đường
lên theo G.0, G.1, G.3.1 của ETSI TS 138 521-2.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo các bảng 7.3.2.4.1-1, 7.3.2.4.1-2, và 7.3.2.4.1-3 của ETSI TS 138
521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH thông qua PDCCH DCI định
dạng 1_1 cho C_RNTI để phá: DL RMC theo bảng 7.3.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-2. SS
gửi các bít đệm MAC đường xuống trên DL RMC
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo bảng 7.3.2.4.1-1 của ETSI TS 138 521-2. Do UE không có tải
để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
4) Đặt UE ở hướng với đỉnh Rx beam với
quét 3D EIS như mô tả tại phụ lục K.1.2, ETSI TS 138
521-2. Thời gian đo ít nhất BEAM_SELECT_WAIT_TIME (Chú thích 1) để quá trình lựa
chọn búp sóng UE Rx hoàn tất.
5) Thực hiện thủ tục EIS như mô tả tại
phụ lục K.1.4, ETSI TS 138 521-2, để tính “averaged EIS” thông qua việc
thay đổi mức công suất của tín hiệu mong muốn với bước nhẩy là 0.2dB. Đối với mỗi
bước công suất, đo thông lượng trung bình trong khoảng thời gian đủ đặc tính thống
kê theo phụ lục H.2, ETSI TS 138 521-2.
6) So sánh giá trị (dB) của giá trị
“averaged EIS” tương ứng hướng đỉnh búp sóng Rx trong bước 5 với giá trị quy định
tại bảng 7.3.2.5-1, ETSI TS 138 521-2. Nếu giá trị EIS thấp hơn hoặc bằng thì
UE đạt yêu cầu. Ngược lại UE không đảm bảo yêu cầu đo kiểm
CHÚ THÍCH 1: Giá trị mặc định
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định trong phụ lục K.1.1, ETSI TS 133
521-2.
3.4.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng
cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng thông kênh và khoảng cách sóng
mang con, chi tiết trong bảng dưới. Các kênh đo tham chiếu uplink và downlink
(Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại phụ lục A, ETSI TS
138 521-2. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A, ETSI TS 138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 106 - Cấu
hình đo kiểm độ chọn lọc kênh lân cận
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
50 MHz, 100 MHz
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1 ETSI TS
138 521-2
|
120 kHz
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB
allocation quy định tại mục 7.3.2.4.1-1. ETSI TS 138 521-2.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình A.3.1.4.1 đối với TE và mục A.3.4
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và
các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS
138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR. Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5, TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh Rx beam tìm được như mô
tả tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2.
2) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng
1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.5.4.1-1, ETSI TS 138
521-2. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
3) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp
cho UL RMC theo bảng 7.5.4.1-1. ETSI TS 138 521-2. Do UE không có dữ liệu tải để
gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
4) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
5) Thực hiện thủ tục đo đặc tính chặn
như trong phụ lục K.1.8 sử dụng mức tín hiệu Downlink và mức tín hiệu nhiễu
như quy định tại bảng 7.5.5-2 (trường hợp 1), ETSI TS 138 521-2. Đặc tính tín hiệu
nhiễu được điều chế như quy định tại mục D, ETSI TS 138 521-2, với tần
số thấp hơn tín hiệu mong muốn.
6) Lặp lại bước 5 sử dụng tần số tín
hiệu nhiễu lớn hơn tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1.
7) Thực hiện thủ tục đo đặc tính chặn
như trong phụ lục K.1.8 sử dụng mức tín hiệu Downlink và mức tín hiệu nhiễu như
quy định tại bảng 7.5.5-3 (trường hợp 2), ETSI TS 138 521-2. Đặc tính tín hiệu
nhiễu được điều chế như quy định tại mục D, ETSI TS 138 521-2, với tần số thấp
hơn tín hiệu mong muốn. Đo thông lượng trung bình với thời gian đảm bảo tính thống
kê theo phụ lục H.2. ETSI TS 138 521-2.
8) Lặp lại bước 7 sử dụng tần số tín
hiệu nhiễu lớn hơn tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2.
9) Lặp lại áp dụng các tổ hợp băng tần
hoạt động và các băng
thông kênh trong cả trường hợp 1 và trường hợp 2.
3.4.2.3. Đặc tính chặn
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần 5G. Tất cả các cấu hình này phải được áp dụng
cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng thông kênh và khoảng cách sóng
mang con, chi tiết trong bảng dưới. Các kênh đo tham chiếu uplink (Reference
Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các phụ lục A.2 và A.3 của ETSI
TS 138 521-2. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A.5, ETSI TS
138 521-2.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-2.
Bảng 107 - Cấu
hình đo kiểm đặc tính chặn
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
Mục 4.3.1
|
50 MHz, 100 MHz
|
SCS đo kiểm: bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-2
|
120 kHz
|
Tham số đo
kiểm
|
Test ID
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB
allocation
|
1
|
CP-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
DFT-s-OFDM
QPSK
|
Chú thích 1
|
CHÚ THÍCH 1: Cấu hình của mỗi RB
allocation quy định tại mục 7.3.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-1, hình 3.1.4.1 đối với TE và mục A.3.4 đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-1.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2,
G.3.1 của ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu DL và UL được
thiết lập theo bảng 7.6.2.4.1-1. ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Đặt UE ở hướng với đỉnh Rx beam tìm
được như mô tả tại phụ lục K, ETSI TS 138 521-2.
2) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng
1_1 đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138
521-2. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
3) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0_1 cho C_RNTI để sắp xếp
cho UL RMC theo bảng 7.6.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-2. Do UE không có dữ liệu tải
và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
4) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
5) Thực hiện thủ tục đo đặc tính chặn
như trong phụ lục K.1.8 sử dụng mức tín hiệu Downlink và mức tín hiệu nhiễu như
quy định tại bảng 7.6.2.5-1, ETSI TS 138 521-2. Đặc tính tín hiệu nhiễu được điều
chế như quy định tại mục D, ETSI TS 138 521-2. Đo thông lượng trung
bình với thời gian đảm bảo tính thống kê theo phụ lục H.2, ETSI TS 138 521-2.
6) Lặp lại các bước trên sử dụng các
tín hiệu nhiễu quy định tại bảng 7.6.2.5-1, ETSI TS 138 521-2.
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định tại mục K.1.1, ETSI TS 138 521-2.
3.4.2.4. Phát xạ giả
a) Điều kiện ban đầu
Các cấu hình đo kiểm ban đầu bao gồm
các điều kiện môi trường, các tần số đo kiểm, các băng thông đo kiểm và khoảng
cách sóng mang con trên băng tần hoạt động 5G. Tất cả các cấu hình này phải được
áp dụng cho đo kiểm các tham số đối với mỗi tổ hợp băng thông kênh và khoảng
cách sóng mang con, chi tiết tại Bảng 95. Các kênh đo tham chiếu uplink và
downlink (Reference Measurement Channels - RMCs) được quy định tại các phụ lục
A.2 và A.3 của ETSI TS 138 521-1. Chi tiết OCNG patterns quy định tại phụ lục A.5,
ETSI TS 138 521-1.
Các cấu hình của PDSCH và PDCCH tham
khảo phụ lục C.2, ETSI TS 138 521-1.
Bảng 108 - Cấu
hình đo kiểm đối với phát xạ giả máy thu
Điều kiện
ban đầu
|
Điều kiện môi trường: TS 38.508-1 mục
4.1
|
Bình thường
|
Các tần số đo kiểm: TS 38.508-1 mục
4.3.1
|
Dải giữa
|
Các băng thông kênh đo kiểm: TS 38.508-1
mục 4.3.1
|
Thấp nhất, trung, cao nhất
|
SCS đo kiểm; bảng 5.3.5-1, ETSI TS
138 521-1
|
Thấp nhất
|
Các tham số
đo kiểm
|
|
Cấu hình đường
xuống
|
Cấu hình đường
lên
|
Test ID
|
Modulation
|
RB
allocation
|
Modulation
|
RB allocation
|
1
|
N/A
|
0
|
N/A
|
0
|
CHÚ THÍCH 1: Quy định cấu hình đường
lên và đường xuống quy định tại bảng 7.3.2.4.1-1, ETSI TS 138 521-2
|
|
|
|
|
|
|
1) Kết nối SS tới đầu nối ăng ten của
UE như chỉ dẫn tại Phụ lục A, TS 38.508-2, hình A.3.1.5 đối với TE và mục A.3.2
đối với UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3, TS 38.508-2.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1, C.2, C3.1 và các tín hiệu đường lên theo G.0, G.1, G.2, G.3.1 của
ETSI TS 138 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu DL và UL được
thiết lập theo bảng 7.9.4.1-1, ETSI TS 138 521-2.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 của ETSI TS 138 521-2.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái
RRC_CONNECTED với các tham số thủ tục chung như sau: Connectivity NR, Connected
không giải phóng On, Test Mode On và Test Loop Function On tuân thủ như tại 4.5,
TS 38.508-1.
b) Thủ tục đo
1) Chọn một trong ba hướng của lựa chọn
mặt phẳng (1,2 hoặc 3) từ bảng J.2-1 đến bảng J.2-3 để gắn mẫu thử bên trong QZ
2) Nếu áp dụng việc tìm lại vị trí, đặt
mẫu thử vào vị trí định hướng 1 nếu góc cực đại của chùm tia đỉnh nằm trong khoảng
0° ≤ 0 ≤ 90° đối với lựa chọn hướng tại bước 1; đặt mẫu thử vào vị trí định hướng
2 (hoặc lựa chọn 1 hoặc 2) nếu góc cực đại của chùm tia đỉnh nằm trong khoảng
90° ≤ 0 ≤ 180° đối với vị trí định hướng 1 đối với lựa chọn hướng tại bước 1. Nếu
không áp dụng việc tìm lại vị trí, thì đặt mẫu thử ở vị trí định hướng 1.
3) Đặt mẫu thử tại hướng chùm tia đỉnh
phát trong băng tìm được bằng cách quét giá trị bức xạ đẳng hướng tương đương 3
chiều (3D EIRP) thực hiện theo phụ lục K1.1, sử dụng cấu hình đường lên theo mục
6.2.1.1. Cho phép tối thiểu giá trị BEAM_SELECT_WAIT_TIME (chú thích 3) hoàn
thành cho việc lựa chọn chùm tia
phát của mẫu thử.
4) Hệ thống mô phỏng kích hoạt tính
năng khóa chùm tia của mẫu thử (UBF) bằng cách thực hiện quá trình như mô tả
trong mục 4.9.2, 3GPP TS 38.508-1 với điều kiện chỉ sử dụng tín hiệu phát.
5) Thực hiện đo phát xạ giả bức xạ
theo từng bước phía dưới trừ trường hợp theo phụ lục K nếu áp dụng việc tìm lại
vị trí. Bước a) là tùy chọn và chỉ áp dụng nếu tỉ số SNR ≥ 0 được đáp ứng (mức
yêu cầu đo kiểm trong bảng 7.9.5-1 và bảng 7.9.5-2 trừ đi giá trị lệch và giá
trị nhiễu nền của hệ thống đo kiểm).
a) Thực hiện phép đo công suất bức xạ
tổng cộng thô để xác định các tần số phát xạ giả và mức công suất tương ứng
theo thủ tục tại phụ lục K, sử dụng lưới tham số lựa chọn cho phép đo công suất
bức xạ tổng cộng thô theo bảng M.4.5-3
tại phụ lục M, ETSI TS 138 521-2. Thực hiện phép đo theo cả phân cực ngang và
phân cực dọc với tần số và băng thông đo kiểm tại bảng 7.9.5-2. Có thể áp dụng
băng thông đo kiểm lớn hơn mức cố định cho tại bảng 7.9.5-1. Chu kỳ của phép đo
sẽ bao quát được các khe thời gian hoạt động. Với mỗi tần số phát xạ giả tại
phép đo công suất bức xạ tổng cộng thô được xác định bằng độ lệch nhỏ hơn giới
hạn mức công suất bức xạ tổng cộng quy định tại bảng 7.9.5-2, tiếp theo thực hiện
phép đo công suất bức xạ tổng cộng tính như tại bước b).
Giá trị độ lệch là độ không đảm bảo đo
của phép đo công suất bức xạ tổng cộng tại mức 95% công suất bao gồm mức ảnh hưởng
của yếu tố độ không đảm bảo đo của lưới đo thô ngoại trừ ảnh hưởng của nhiễu. Sự
khác nhau của lưới đo công suất bức xạ tổng cộng thô và giá trị độ lệch tương ứng
đối với các tần số khác nhau. Giá trị của lưới đo công suất bức xạ tổng cộng và độ lệch phải
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Bảng 109 -
Giá trị độ lệch thông thường đối với phép đo TRP thô
Lưới đo
|
Dải tần
(GHz)
|
Giá trị độ
lệch (dB)
|
Mật độ
không đổi
|
6 ≤ f <
12,75
|
5,25
|
12,75 ≤ f ≤
23,45
|
5,21
|
23,45 ≤ f ≤
40,8
|
5,49
|
40,8 ≤ f ≤
66
|
7,31
|
Mức bước nhảy
không đổi
|
6 ≤ f <
12,75
|
5,38
|
12,75 ≤ f ≤
23,45
|
5,34
|
23,45 ≤ f ≤
40,8
|
5,62
|
40,8 ≤ f ≤
66
|
7,43
|
CHÚ THÍCH 1: Những giá trị độ lệch
trên là ngưỡng giới hạn trên khi độ không đảm bảo đo của phép đo công
suất bức xạ tổng cộng của hệ thống đo kiểm bằng với độ không đảm bảo đo của hệ
thống đo kiểm tại phụ lục F và khi sử dụng lưới đo thô với các điểm đo tối
thiểu được xác định tại bảng M4.5-3, ETSI TS 138 521-2
CHÚ THÍCH 2: Cho phép sử dụng các
giá trị độ lệch thu được dựa trên khoảng độ không đảm bảo đo thực tế của hệ
thống đo kiểm và lưới đo xác định trong bảng M.4.5.3, ETSI TS
138 521-2
|
b) Thực hiện đo phép đo công suất bức xạ tổng cộng tính
theo phụ lục K, ETSI TS 138 521-2, sử dụng sử dụng lưới tham số lựa chọn cho
phép đo công suất bức xạ tổng cộng tính theo bảng M.4.5-3 tại phụ lục
M, ETSI TS 138 521-2 theo từng tần số phát xạ giả xác định tại bước a). Băng
thông đo kiểm áp dụng theo bảng 7.9.5-2.
6) Hệ thống mô phỏng ngừng kích hoạt
tính năng khóa chùm tia của
mẫu thử (UBF) bằng cách thực hiện quá trình như mô tả trong mục 4.9.3, 3GPP TS
38.508-2.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần xác định trong bảng
có thể chia thành các dải tần nhỏ hơn. Mỗi dải tần tương ứng với một hệ thống
đo kiểm khác nhau, ví dụ như ăng ten hoặc/và hộp đo cách ly được sử dụng. Để
đáp ứng chỉ tiêu thì tất cả các dải tần phải đáp ứng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Khi chuyển sang dạng sóng
DFT-s-OFDM, được xác định tại Bảng 109, gửi một bản tin NR RRCRReconfiguration
theo mục 4.6.3, 3GPP TS 38.508-1, bảng 4.6.3-118 PUSCH-Config với điều kiện
TRANSFORM_PRECODER_ENABLED.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị mặc định
BEAM_SELECT_WAIT_TIME quy định tại mục K.1.1. ETSI TS 138 521-2.
CHÚ THÍCH 4: Nếu chùm tia đỉnh (trong
bảng) thỏa mãn 0° ≤ θ ≤ 90°, thực hiện quét tổng công suất bức xạ theo nửa bán
cầu thứ nhất (0° ≤ θ ≤ 90°) đối với mẫu thử ở vị trí định hướng 1 và thực hiện
quét tổng công suất bức xạ theo nửa bán cầu thứ hai (90° ≤ θ ≤ 0°) đối với mẫu
thử ở vị trí định hướng 2. Nếu chùm tia đỉnh (trong băng) thỏa mãn 90° ≤ θ ≤
180°, thực hiện quét tổng công suất bức xạ theo nửa bán cầu thứ nhất (0° ≤ θ ≤
90°) đối với mẫu thử ở vị trí định hướng 2 và thực hiện quét tổng công suất bức
xạ theo nửa bán cầu thứ hai (90° ≤ θ ≤ 0°) đối với mẫu thử ở vị trí định hướng
1. Mẫu thử phải được kích hoạt tính năng khóa chùm tia (UBF) và tìm lại vị trí
trong quá trình thực hiện phép đo.
4. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Thiết bị đầu cuối mạng thông tin
di động 5G độc lập thuộc phạm vi điều chỉnh trong 1.1 phải
tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ
các quy định hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các
thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số
Vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển
khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động 5G độc lập
theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu
tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
6.3. Trong quá trình triển khai thực
hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ
lục A
(Quy định)
Quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối mạng
thông tin di động 5G độc lập
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
|
01
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
mặt đất
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại di động mặt đất công
nghệ 5G và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ETSI TS 138 101-1 (V16.7.0)
(05-2021): "5G User Equipment (UE) radio transmission and reception; Part
1: Range 1 Standalone (3GPP TS 38.101-1 version 16.7.0 Release 16);
[2] ETSI TS 138 101-2 (V16.6.0)
(01-2021): “5G User Equipment (UE) radio transmission and reception; Part 2:
Range 2 Standalone (3GPP TS 38.101-1 version 16.5.0 Release 16);
[3] ETSI TS 138 521-1 (V16.6.0)
(02-2021): “5G User
Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception:
Part 1: Range 1 Standalone (33PP TS 38.521-1 version 16.5.0 Release 16);
[4] ETSI TS 138 521-2 (V16.5.0)
(11-2020): “5G User Equipment (UE) conformance specification; Radio
transmission and reception: Part 2: Range 2 Standalone (3GPP TS 38.521-2 version 16.5.0
Release 16).