BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
06/2020/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu
chiểu.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
định mức tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, từ khâu chuẩn bị
đến khâu kết thúc đối với tác phẩm báo chí phát hành mới trong một ngày làm việc;
làm căn cứ để tính chi phí thù lao cho người đọc, nghe, xem kiểm tra báo chí
lưu chiểu hằng tháng.
Điều
3. Đối tượng áp dụng
1. Cục
Báo chí, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Người
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, bao gồm cán bộ công chức và cộng
tác viên (nếu có).
4. Các
cơ quan liên quan đến quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho công tác đọc,
nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
Điều
4. Mẫu biểu báo cáo, nghiệm thu và xác định chi phí thù lao
1. Báo
cáo kết quả đọc nghe xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu: Theo biểu mẫu số 01, biểu mẫu số 02
và biểu mẫu số 03 tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông
tư này.
2. Việc
xác định số lượng tác phẩm báo chí kiểm tra lưu chiểu vượt định mức trong tháng
để làm căn cứ tính chi trả thù lao theo quy định trong Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí
lưu chiểu không được vượt quá 0,5 lần định mức quy định tại Điều 1 Thông tư
này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 16/05/2020.
2. Khi
lập dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để
kiểm tra lưu chiểu căn cứ vào định mức ban hành tại Thông tư này và quy định
trong Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày
09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để lập dự toán các khoản chi thù lao đọc,
nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực
hiện nếu khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông
tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng và các Phó thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
ĐỊNH MỨC
ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTTTT ngày 03 tháng 04 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tin
viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản
quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh, đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ
chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
2. Bài
viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới, sử dụng ngôn
ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
3. Ảnh/tranh:
Là ảnh chụp, tranh vẽ có chất lượng, có thông tin rõ nét về vấn đề cần được phản
ánh; phản ánh chính xác vấn đề, sự kiện; bố cục, màu sắc đẹp, thể hiện được
tính báo chí; minh họa rõ nét cho tin bài.
4. Chương
trình phát thanh, chương trình truyền hình: Là
tập hợp các tin, bài trên báo nói, báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất
định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
5. Trang
báo in tiêu chuẩn
a) Một
trang báo in kích cỡ A4 tiêu chuẩn có kích thước là 21 cm x 29,7cm (tương ứng với
diện tích 623,7cm2).
b) Trang
báo in có kích cỡ khác với cỡ trang giấy A4 được tính quy đổi theo kích cỡ A4 với
hệ số quy đổi được tính theo công thức sau:
Hệ số quy đổi = Diện
tích (cm2) của trang báo in cần quy đổi chia (:) cho diện tích tiêu chuẩn của
trang báo in kích cỡ A4 (623,7cm2).
Phần
II
ĐỊNH MỨC ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
1. Định
mức đọc để kiểm tra báo in
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức đọc trong 01 ngày
(không
kể trang bìa)
|
Tiếng
Việt
|
Tiếng
nước ngoài
|
Tiếng
dân tộc
|
Song
ngữ
|
1
|
Báo in
|
Trang
báo in cỡ A4
|
78
|
47
|
40
|
43
|
2
|
Báo in chuyên ảnh
|
Trang
báo in cỡ A4
|
165
|
104
|
89
|
96
|
2. Định mức nghe, xem
để kiểm tra báo hình, báo nói
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức nghe, xem trong 01 ngày
|
Tiếng
Việt
|
Tiếng
nước ngoài
|
Tiếng
dân tộc
|
Song
ngữ
|
1
|
Chương trình truyền
hình
|
Phút
|
300
|
176
|
150
|
162
|
2
|
Chương trình phát
thanh
|
Phút
|
250
|
147
|
125
|
135
|
3. Định mức kiểm tra
báo điện tử
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức đọc, nghe, xem trong 01 ngày
|
Tiếng
Việt
|
Tiếng
nước ngoài
|
Tiếng
dân tộc
|
Song
ngữ
|
1
|
Tin, bài viết
|
Tin,
bài
|
83
|
50
|
43
|
46
|
2
|
Tin, bài ảnh/tranh
|
Tin,
bài
|
113
|
83
|
74
|
78
|
3
|
Media trực tuyến
|
|
Định mức kiểm tra
tác phẩm “media trực tuyến” được tính theo:
a) Định
mức kiểm tra chương trình phát thanh đối với trường hợp tác phẩm media chỉ có
âm thanh;
b) Định
mức kiểm tra tác phẩm báo điện tử dạng tin, bài ảnh/tranh đối với trường hợp
tác phẩm media chỉ có ảnh chuyển động;
c) Định
mức kiểm tra chương trình truyền hình đối với trường hợp tác phẩm media có cả
âm thanh, hình ảnh chuyển động và phụ đề.
|
Phần
III
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Quy
trình đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu áp dụng trong định mức
Quy trình đọc, nghe,
xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu áp dụng trong định mức này như sau:
- Chuẩn bị kiểm tra: Là
việc tập hợp sẵn sàng các tác phẩm, công cụ để kiểm tra; xác định khối lượng
các tác phẩm cần kiểm tra.
- Kiểm tra tác phẩm: Là
việc kiểm tra hình thức, nội dung tác phẩm báo chí lưu chiểu, phát hiện các trường
hợp sai phạm theo quy định của pháp luật (Luật báo chí; Luật quảng cáo; Giấy
phép hoạt động...).
- Lập báo cáo kết quả
kiểm tra: Là việc lập báo cáo nhận xét, đánh giá kết quả của việc kiểm
tra các tác phẩm báo chí lưu chiểu (theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Thực
hiện xác định khối lượng đọc, nghe, xem báo chí để kiểm tra lưu chiểu
a) Xác
định khối lượng trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu tính theo Trang báo in cỡ
A4
- Xác định hệ số quy
đổi trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu theo kích cỡ Trang báo in A4: Áp dụng
phương pháp Quy đổi quy định tại mục 5, Phần I nêu trên.
- Xác định số lượng
trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu tính theo Trang báo in A4 = (bằng) [Hệ số
quy đổi] x [Số trang báo in đã đọc].
b) Xác định khối lượng
báo điện tử đã đọc, nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu.
- Xác định số lượng
tin, bài của báo điện tử đã đọc để kiểm tra lưu chiểu.
- Xác định tổng thời
lượng media trực tuyến đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu.
c) Xác
định tổng thời lượng chương trình đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu đối với
báo hình, báo nói.
3. Xác định thời gian
tính theo định mức để đọc, nghe, xem các thể loại báo chí đã được kiểm tra
- Xác định thời gian
tính theo định mức để đọc, nghe, xem từng thể loại báo chí đã được kiểm tra =
(bằng) [Khối lượng đã kiểm tra] : [Định mức kiểm tra theo ngày].
- Tính tổng thời gian
tính theo định mức để đọc, nghe, xem các thể loại báo chí đã được kiểm tra.
4. Xác định thời gian
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức
Thời gian đọc, nghe,
xem vượt định mức = (bằng) [Tổng thời gian để kiểm tra tính theo định mức] -
[Thời gian thực tế kiểm tra].
5. Tính chi phí thù
lao kiểm tra lưu chiểu:
Áp dụng tính thù lao
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu theo công thức tính quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 và Khoản 2 Điều 4, Thông tư số 81/2017/TT-BTC
và lập theo Bảng tại Phụ lục số 01 của Thông tư này để thuyết minh.
6. Báo
cáo tiếp nhận và kết quả đọc, nghe xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
Hệ thống báo cáo, tổng
hợp kết quả đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu gồm 03 biểu mẫu (Phụ lục
số 01 của Thông tư này), bao gồm:
a) Biểu
mẫu số 01: “BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU”
để áp dụng cho cán bộ công chức, cộng tác viên trong việc lập Báo cáo kết quả đọc,
nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
b) Biểu
mẫu số 02: “BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU”
để áp dụng cho Cộng tác viên trong việc lập Bảng kê khối lượng báo chí đã đọc,
nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu kèm theo Báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Biểu
mẫu số 03: “BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU”
để áp dụng cho cán bộ Công chức trong việc lập Bảng kê khối lượng báo chí đã đọc,
nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu kèm theo Báo cáo kết quả kiểm tra.
Trong đó Biểu mẫu số
02 và Biểu mẫu số 03 được đính kèm với Chứng từ kế toán đề nghị thanh toán thù
lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu để thuyết minh chi tiết.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT ngày ... tháng ... năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Biểu mẫu số 01
Đơn
vị cấp trên: ...........
Đơn vị: .........................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA
BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
Họ và tên người đọc,
nghe, xem:
.................................................................................................
Danh sách số trang
báo (đối với báo in); số lượng tin, bài (đối với báo điện tử); số lượng thời lượng
chương trình phát thanh, truyền hình (đối với báo nói, báo hình) đã đọc, nghe,
xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu (theo bảng kê kèm theo):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Xin báo cáo kết quả đọc,
nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu như sau:
1. Tóm
tắt nội dung các tin, bài, chương trình đã đọc, nghe, xem theo các chủ đề
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Các
vi phạm và những điểm cần lưu ý (nếu có):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Xác nhận của Lãnh đạo phòng chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
... tháng ... năm ....
Người đọc, nghe, xem
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 02
Đơn
vị cấp trên: ...........
Đơn vị: .........................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE,
XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Kèm theo Báo cáo ngày .../.../...)
(DÀNH CHO CỘNG TÁC VIÊN)
1. Số
ngày thực hiện kiểm tra trong tháng [...]: <...> ngày
2. Bảng tổng hợp kiểm
tra tin/bài:
TT
|
Loại
hình báo chí
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng đã kiểm tra
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
x
|
|
Thủ
trưởng cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Lãnh đạo phòng chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đọc, nghe, xem
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu số 03
Đơn
vị cấp trên: ...........
Đơn vị: .........................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE,
XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Kèm theo Báo cáo ngày .../.../...)
(DÀNH CHO CÔNG CHỨC)
1. Số
ngày thực hiện kiểm tra trong tháng [...]: <...> ngày
2. Bảng tổng hợp kiểm
tra tin/bài:
TT
|
Loại
hình báo chí
[1]
|
Thể
loại
[2]
|
Đơn
vị tính
[3]
|
Số
lượng đã kiểm tra
[4]
|
Thời
gian để thực hiện kiểm tra tính theo định mức
(ngày công)
[5]
|
Thời
gian thực tế kiểm tra
(ngày công)
[6]
|
Vượt
định mức
(ngày công) [7]=Σ[5]-[6]
|
Ghi
chú
[8]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Thủ
trưởng cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Lãnh đạo phòng chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đọc, nghe, xem
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
VÍ DỤ ÁP DỤNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THÙ LAO ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM
TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
1. Ví dụ tính chi phí
thù lao vượt định mức cho công chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
Ví dụ 1: Công
chức Nguyễn Văn A được giao nhiệm vụ đọc để kiểm tra lưu chiểu báo in. Theo định
mức đọc tác phẩm báo in tiếng Việt trong ngày là 78 Trang báo in cỡ A4, trong
tháng 22 ngày thì định mức đọc tác phẩm báo in tiếng Việt là 1716 trang báo in
A4. Nếu trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn A đọc được 1000 trang Báo in
tiếng Việt kích cỡ A3 (42cm x 29,7cm) thì số lượng trang báo in đọc vượt định mức
quy định trong tháng đó của công chức Nguyễn Văn A được tính như sau:
- Quy đổi trang báo
in kích cỡ A3 theo kích cỡ A4 tiêu chuẩn:
Hệ
số quy đổi
|
=
|
(42cm
x 29,7cm)
|
= 2
|
(623,7cm2)
|
- Số lượng trang báo
in đã đọc kiểm tra được tính theo đơn vị tính trang báo in A4 là:
2
x 1000 = 2000 (Trang báo in A4).
- Số lượng trang báo
in đã đọc vượt định mức trong tháng là:
2000
- 1716 = 284 (Trang báo in A4).
- Chi phí thù lao chi
trả vượt mức quy định trong tháng là:
284
x 165.000đ/78 = 600.769 (đồng).
(165.000 đồng là mức
thù lao tối đa đối với người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu của một
ngày làm việc với định mức tin, bài theo ngày theo quy định tại Thông tư số
81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ví dụ 2: Công
chức Nguyễn Văn B được giao nhiệm vụ kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo điện tử tiếng
Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn B đã đọc, xem được là: 2080
tin, bài viết và 600 phút media trực tuyến có hình ảnh, âm thanh. Như vậy, chi
phí thù lao để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt mức quy định trong tháng của
công chức Nguyễn Văn B được tính như sau:
- Thời gian tính theo
định mức để đọc kiểm tra 2080 tin, bài viết báo điện tử là:
2080/83
= 25,06 (ngày công)
- Thời gian tính theo
định mức để kiểm tra 600 phút media trực tuyến là:
600/300
= 2 (ngày công)
- Chi phí thù lao chi
trả vượt mức quy định trong tháng là:
(25,06
+ 2 - 22) x 165.000đ = 834.900 (đồng).
BẢNG
KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Theo
ví dụ trên)
TT
|
Loại
hình báo chí
[1]
|
Thể
loại
[2]
|
Đơn
vị tính
[3]
|
Số
lượng đã kiểm tra
[4]
|
Thời
gian để thực hiện kiểm tra tính theo định mức
(ngày công)
[5]
|
Thời
gian thực tế kiểm tra (ngày công)
[6]
|
Vượt
định mức (ngày công)
[7]=Σ[5]-[6]
|
Đơn
giá ngày công (đồng)
[8]
|
Chi
phí vượt mức (đồng)
[9]
= [7]*[8]
|
1
|
Báo điện tử
|
Tin, bài viết
|
Tin/bài
|
2080
|
25,06
|
22
|
5,06
|
165.000
|
834.900
|
Media trực tuyến
|
Phút
|
600
|
2
|
|
Tổng
|
27,06
|
22
|
5,06
|
|
834.900
|
Ví dụ 3:
Công chức Nguyễn Văn C được giao nhiệm vụ nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu tác
phẩm báo hình tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn C đã nghe,
xem là: 4440 phút chương trình Tin tức - thời sự, 4200 phút chương trình Ca nhạc
- thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe, xem để kiểm tra báo chí
lưu chiểu vượt mức quy định trong tháng của công chức Nguyễn Văn C được tính
như sau:
- Tổng thời lượng chương
trình đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu là:
4440
+ 4200 = 8640 (phút)
- Thời lượng chương
trình đã nghe, xem vượt định mức quy định trong tháng là:
8640
- 22 x 300 = 2040 (phút)
- Chi phí thù lao chi
trả vượt mức quy định trong tháng là:
2040
x 165.000đ/300 = 1.122.000 (đồng).
Ví dụ 4: Công
chức Nguyễn Văn D được giao nhiệm vụ nghe để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo
nói tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn D đã nghe được là:
3000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 4200 phút chương trình Ca nhạc - thể
thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt
mức quy định trong tháng của công chức Nguyễn Văn D được tính như sau:
- Tổng thời lượng chương
trình đã nghe để kiểm tra lưu chiểu là:
3000
+ 4200 = 7200 (phút)
- Thời lượng chương
trình đã nghe vượt định mức quy định trong tháng là:
7200
- 22 x 250 = 1700 (phút)
- Chi phí thù lao chi
trả vượt mức quy định trong tháng là:
1700
x 165.000đ/250= 1.122.000 (đồng).
2) Ví dụ chi phí thù
lao kiểm tra lưu chiểu cho cộng tác viên
Ví dụ 1:
Trong tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn A đã đọc để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm
Báo in tiếng Việt kích cỡ A3 (42cm x 29,7cm) là 1000 trang. Như vậy, thù lao đọc
để kiểm tra lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn A được tính như sau:
- Quy đổi trang báo
in kích cỡ A3 theo kích cỡ A4 quy chuẩn:
Hệ
số quy đổi
|
=
|
(42cm
x 29,7cm)
|
=
2
|
(623,7cm2)
|
- Số lượng trang báo
in đã kiểm tra tính theo đơn vị tính Trang báo in A4 là:
2
x 1000 = 2000 (Trang báo in A4).
- Chi phí thù lao chi
trả cho cộng tác viên Nguyễn Văn A là:
2000
x 165.000đ/78 = 4.230.769 (đồng).
Ví dụ 2: Cộng
tác viên Nguyễn Văn B được giao nhiệm vụ đọc, xem để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm
báo điện tử tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, cộng tác viên Nguyễn Văn B đã đọc,
xem được là: 2080 tin, bài viết và 600 phút media trực tuyến có hình ảnh, âm
thanh. Như vậy, chi phí thù lao để kiểm tra báo chí lưu chiểu của cộng tác viên
Nguyễn Văn B được tính như sau:
- Thời gian tính theo
định mức để đọc kiểm tra 2080 tin, bài viết báo điện tử là:
2080/83
= 25,06 (ngày công)
- Thời gian tính theo
định mức để kiểm tra 600 phút media trực tuyến là:
600/300
= 2 (ngày công)
- Chi phí thù lao chi
trả cho cộng tác viên Nguyễn Văn B là:
(25,06
+ 2) x 165.000đ = 4.464.900 (đồng).
Ví dụ 3: Trong
tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn C đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm
báo hình tiếng Việt là: 4000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 500 phút chương
trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe, xem để kiểm
tra báo chí lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn C được tính như sau:
(4000
+ 500) x 165.000đ/300 = 2.475.000 (đồng).
Ví dụ 4:
Trong tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn D đã nghe để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm
báo nói tiếng Việt là: 4000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 500 phút chương
trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao để kiểm tra báo
chí lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn D được tính như sau:
(4000
+ 500) x 165.000đ/250 = 2.970.000 (đồng).