BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 06/2009/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông về tần số
vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn
thông;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
QUY ĐỊNH:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Thông tư này điều chỉnh các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy (sau đây gọi tắt là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt
là sản phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết
bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).
Các sản phẩm nằm
trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng
nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của Điều
ước quốc tế đó.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có
hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh
thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp
quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi tắt là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn)
nhằm bảo đảm tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông
quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường,
sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên, phô tần số vô tuyến điện, an toàn
cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.
2. Công bố hợp quy
là việc tổ chức, cá nhân, công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu
dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng
sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.
3. Đo kiểm sản
phẩm là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
4. Tổ chức chứng
nhận hợp quy là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ Thông
tin và Truyền thông giao trách nhiệm chứng nhận hợp quy sản phẩm chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông.
5. Đơn vị đo kiểm
sản phẩm là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
6. Đơn vị đo kiểm
được chỉ định là đơn vị đo kiểm sản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông
chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
7. Đơn vị đo kiểm
được thừa nhận là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền
thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
8. Đơn vị đo kiểm
được công nhận là đơn vị đo kiểm sản phẩm đủ năng lực thực hiện đo kiểm
phục vụ công bố hợp quy và được công nhận bởi Tổ chức công nhận có thẩm quyền.
Điều 3.
Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
Chứng nhận và công bố
hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thuộc đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
Điều 4. Cơ
quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ
quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm chuyên
ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.
2. Các Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở
Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Quản lý chất lượng Công nghệ Thông
tin và Truyền thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy
trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 5.
Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
1. Đơn vị đo kiểm
phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa
nhận.
2. Đơn vị đo kiểm
phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa
nhận hoặc công nhận.
3. Đơn vị đo kiểm sản
phẩm thuộc các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam chưa thực hiện thỏa thuận
thừa nhận lẫn nhau có đủ năng lực đo kiểm được Cục Quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông đơn phương thừa nhận kết quả đo kiểm phục vụ hoạt
động chứng nhận và công bố hợp quy.
4. Các đơn vị đo kiểm
phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết
quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp
quy và Bản công bố hợp quy.
Điều 6. Các
Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý
1. Theo từng thời kỳ,
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ
thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” và “Danh
mục sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải
công bố hợp quy” phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.
2. Đối với “Danh mục
sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng
nhận và công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm
thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 7 của Thông tư này,
phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II, công bố hợp quy
theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Chương IV
của Thông tư này.
3. Đối với “Danh mục
sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố
hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục
này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 của Thông tư này, phải thực hiện
công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy
định tại Chương IV của Thông tư này.
Điều 7.
Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy
Sản phẩm thuộc Danh mục
nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải chứng nhận hợp quy
trong các trường hợp sau:
1. Sản phẩm nhập khẩu
theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy
định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị
đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và
Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
2. Sản phẩm nhập khẩu
hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật hoặc
làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.
3. Các thiết bị phát,
thu – phát sóng vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu
cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại
giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có
giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện
nghiệp dư.
Điều 8.
Các trường hợp không phải công bố hợp quy
Sản phẩm thuộc các
Danh mục nêu tại khoản 2 và 3 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải công bố
hợp quy trong các trường hợp sau:
1. Các trường hợp
không phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Sản phẩm sản xuất
trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản
phẩm đó sử dụng.
Điều 9.
Đối với thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện
Các thiết bị phát,
thu – phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu, sản xuất trong nước (trừ trường hợp
sản xuất để xuất khẩu) phải phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc
gia và bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật về tần số, bức xạ, tương thích điện từ
trường theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ngoài việc tuân thủ
Thông tư này về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị phát, thu – phát sóng
vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương 2.
CHỨNG
NHẬN HỢP QUY
Điều 10.
Phương thức chứng nhận hợp quy
1. Phương thức chứng
nhận hợp quy cho các sản phẩm phù hợp với quy định quản lý tại quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết việc áp dụng
phương thức chứng nhận hợp quy nêu tại khoản 1 Điều này đối với từng đối tượng
cụ thể nhằm đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng.
Điều 11.
Giấy chứng nhận hợp quy
1. Giấy chứng nhận
hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
2. Giấy chứng nhận
hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm.
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ thức, cá nhân được phép
cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.
3. Giấy chứng nhận
hợp quy theo mẫu tại Phục lục I của Thông tư này.
Điều 12.
Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy
1. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận hợp quy bao gồm:
a) Đơn đề nghị chứng
nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);
b) Giấy tờ thể hiện
tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Kết quả đo kiểm
sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5
của Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân và được cấp trong vòng hai (02) năm
tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;
d) Các tài liệu có
liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy;
2. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục
và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy.
Điều 13.
Thời hạn giải quyết
1. Thời gian Tổ chức
chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá mười
(10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều
12 của Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức
chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do;
2. Trong những trường
hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định
tại khoản 1 Điều này, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá
và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14.
Chi phí chứng nhận hợp quy
Tổ chức, cá nhân có
nghĩa vụ trả chi phí chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 3.
CÔNG
BỐ HỢP QUY
Điều 15. Phương
thức công bố hợp quy
1. Đối với các sản
phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy sau khi có Giấy chứng nhận hợp
quy được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Đối với các sản
phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy sau khi có kết quả tự đánh giá
sự phù hợp dựa trên cơ sở kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định
tại khoản 2 và 3 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 16.
Quy trình, thủ tục công bố hợp quy
1. Hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy bao gồm:
a) Đơn đăng ký công bố
hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này);
b) Giấy tờ thể hiện
tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Bản công bố hợp
quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này);
d) Bản sao Giấy chứng
nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực (Trường hợp công bố
hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này);
đ) Báo cáo kết quả tự
đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng,
công dụng), Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và
3 Điều 5 của Thông tư này và được cấp không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp
Hồ sơ đăng ký (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều
15 của Thông tư này);
e) Mẫu dấu hợp quy sử
dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp quy.
2. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục
và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy.
Điều 17.
Thời hạn giải quyết
Trong thời gian bảy
(07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều
16 của Thông tư này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư
này. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 16
của Thông tư này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố về những nội dung chưa phù hợp để hoàn
thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Chương 4.
SỬ
DỤNG DẤU HỢP QUY
Điều 18.
Sử dụng dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy là dấu
hiệu thể hiện sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương
ứng.
2. Dấu hợp quy bao
gồm:
a) Dấu hợp quy cho
sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy: Dấu này do Tổ chức chứng
nhận hợp quy cấp cho sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy thuộc danh mục nêu tại
khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
b) Dấu hợp quy cho
sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy: Dấu này do tổ chức, cá nhân gắn cho sản
phẩm đã công bố hợp quy thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân
sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu
hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở
vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm
theo.
Điều 19.
Hình dạng, kích thước dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy cho
sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy có hình dạng, kích thước
theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
2. Dấu hợp quy cho
sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy có hình dạng, kích thước theo quy định
tại Phụ lục VII của Thông tư này.
3. Dấu hợp quy có thể
được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng
mắt thường.
4. Màu sắc của dấu
hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo
đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh,
hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất
liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được
một lần, không thể bóc ra gắn lại.
Điều 20.
Quản lý dấu hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân
sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước
cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân
có sản phẩm chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Lập sổ theo dõi và
báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy định kỳ theo hướng dẫn của Tổ chức chứng nhận
hợp quy và đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo Tổ chức
chứng nhận hợp quy về phương án ghi thông tin trên dấu hợp quy hoặc khi có sự
thay đổi về thông tin trên dấu hợp quy trước khi sử dụng dấu. Trường hợp có sự
không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Tổ chức
chứng nhận hợp quy có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy
cho phù hợp.
3. Tổ chức, cá nhân
có sản phẩm công bố hợp quy có trách nhiệm báo cáo cho các cơ quan quản lý khi
có sự thay đổi về thông tin ghi trên dấu hợp quy.
4. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết các đơn vị có liên
quan thực hiện quản lý dấu hợp quy theo các quy định tại điều này.
Chương 5.
QUẢN
LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 21.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã
được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của
Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã
thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân
không được đưa ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không
phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không phải công
bố hợp quy nêu tại Điều 8 của Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách
nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công
bố và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do
mình cung cấp.
5. Trong quá trình
sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát
hiện ra sản phẩm do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn tương ứng đã chứng nhận hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp
sau:
a) Kịp thời thông báo
với cơ quan quản lý về sự không phù hợp;
b) Tiến hành các biện
pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu
thông trên thị trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu
thông trên thị trường;
c) Thông báo cho cơ
quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản
phẩm vào lưu thông trên thị trường.
Điều 22.
Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy
1. Trong những trường
hợp sau đây, tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực
hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy:
a) Tên, ký hiệu,
phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;
b) Thiết kế kỹ thuật
của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của
sản phẩm;
c) Giấy chứng nhận
hợp quy đã hết thời hạn;
đ) Giấy chứng nhận
hợp quy đã bị hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).
2. Thủ tục chứng nhận
hợp quy lại được thực hiện theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
Điều 23.
Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy
1. Trong những trường
hợp sau đây, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực
đối với Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức,
cá nhân:
a) Kết quả giám sát
chất lượng sản phẩm cho thấy sản phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn tương ứng như đã được chứng nhận;
b) Tổ chức, cá nhân
đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng
nhận hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị hủy bỏ hiệu lực
cho Tổ chức chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho
sản phẩm.
Điều 24.
Thực hiện lại công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân phải
thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung
bản công bố hợp quy đã công bố.
Điều 25.
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Tổ chức, cá nhân
phải lưu trữ hồ sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
2. Hồ sơ lưu trữ bao
gồm:
a) Trường hợp sản phẩm
đã được chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu
tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy
đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận
bản công bố hợp quy;
- Giấy chứng nhận hợp
quy;
- Kết quả đo kiểm sản
phẩm
- Các mẫu dấu hợp quy
đã sử dụng
b) Trường hợp sản
phẩm đã thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của
Thông tư này:
- Bản công bố hợp quy
đã đăng ký;
- Thông báo tiếp nhận
bản công bố hợp quy;
- Báo cáo kết quả tự
đánh giá sự phù hợp;
- Kết quả đo kiểm sản
phẩm;
- Các mẫu dấu hợp quy
đã sử dụng.
3. Tổ chức chứng nhận
hợp quy phải lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp dấu hợp
quy theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được
quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.
Điều 26.
Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp
quy
1. Giám sát của Tổ
chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục
đích kiểm tra, theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm
của các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.
2. Tùy theo phương
thức chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội
dung giám sát, báo cáo Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền
thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã được chứng nhận hợp
quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười hai (12) tháng/một
(01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được chứng nhận
hợp quy.
3. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối
hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
Điều 27.
Giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với sản phẩm đã được công bố
hợp quy
1. Các Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện giám sát việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất
lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân tại địa bàn quản lý trên cơ sở các Bản công
bố hợp quy.
2. Các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện việc giám sát chất lượng sản phẩm theo các quy
định của pháp luật có liên quan.
Chương 6.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra các Tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện
Thông tư này;
b) Chủ trì hướng dẫn
phương thức, quy trình, thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy cho các đơn vị có
liên quan;
c) Ban hành và hướng
dẫn quy trình giám sát đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy;
d) Ban hành và thực
hiện thủ tục đơn phương thừa nhận các đơn vị đo kiểm nước ngoài phục vụ chứng
nhận và công bố hợp quy. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và công bố danh
sách đơn vị đo kiểm được đơn phương thừa nhận;
đ) Công khai trên
trang thông tin điện tử (website) các nội dung liên quan đến chứng nhận và công
bố hợp quy, bao gồm: các Tổ chức chứng nhận hợp quy; các đơn vị đo kiểm sản
phẩm; phương thức, quy trình, thủ tục, địa điểm tiếp nhận chứng nhận và công bố
hợp quy; việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp
quy; thông tin về hoạt động công bố hợp quy;
e) Nghiên cứu, đề
xuất Bộ Thông tin và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến chứng
nhận và công bố hợp quy;
g) Tổng hợp, báo cáo
Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai công tác chứng nhận và công
bố hợp quy sản phẩm trên phạm vi cả nước theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột
xuất khi có yêu cầu.
2. Các Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Cục
Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn và
lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý;
b) Phát hiện và phản
ánh các vấn đề về quản lý hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy; báo cáo và
đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa
phương.
Điều 29.
Hướng dẫn thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số
44/2006/QĐ-BBCVT ngày 03 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông ban hành “Quy định chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn đối với sản
phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông”.
2. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bô, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như khoản 2 điều 29;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTĐT, Công báo;
- Các Doanh nghiệp viễn thông và CNTT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ministry
of Information and Communications
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
Số:
.....................................
No: ...................................
(TÊN TỔ
CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)
CHỨNG NHẬN
It is to certify that
Sản phẩm:......................................................................................................................
Product
Ký hiệu :.........................................................................................................................
Model
Hãng, nơi sản xuất: ........................................................................................................
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp: ...........................................................................................................
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn: .........................................................................
Complies with
Giấy chứng nhận hợp
quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số ……..ngày ……của ……
The Certificate is in reference to Test report No: ……..dated:……….by ……………..
Ghi chú (nếu có):
Remark:
Nơi cấp:
…………………………..
Place of Issue
Ngày cấp:
………………………….
Date of Issue
Có giá trị đến:
……………………...
Date of expiry
|
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ
Job Title
(Ký
tên, đóng dấu)
(Sign and seal)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ
chức)
-----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
|
Số:
……………..
|
………,
ngày……tháng………năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP
QUY
Kính gửi: (Tên Tổ
chức chứng nhận hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị chứng nhận hợp quy:
(Ghi rõ cơ quan
chủ quản; tỉnh, thành phố nơi đăng ký kinh doanh hoặc đặt trụ sở chính)
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ cơ sở sản
xuất (nếu có):
3. Sản phẩm đề nghị
chứng nhận hợp quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng nơi sản xuất:
4. Quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng: (tên, số hiệu)
5. Tài liệu gửi kèm:
(liệt kê các tài liệu gửi kèm)
Chúng tôi/Tôi cam kết
thực hiện đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp
quy và các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại diện
Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ
chức)
-----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
|
Số:
……………..
|
………,
ngày……tháng………năm ………
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY
Kính gửi: (Tên Cơ
quan tiếp nhận và quản lý công bố hợp quy)
1. Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị công bố hợp quy:
(Ghi rõ cơ quan
chủ quản; tỉnh, thành phố nơi đăng ký kinh doanh hoặc đặt trụ sở chính)
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ cơ sở sản
xuất (nếu có):
3. Sản phẩm đề nghị đăng
ký công bố hợp quy:
a) Tên sản phẩm:
b) Ký hiệu:
c) Hãng nơi sản xuất:
4. Tài liệu gửi kèm:
(liệt kê các tài liệu gửi kèm)
Chúng tôi/Tôi cam kết
thực hiện đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về công bố hợp quy
và quản lý chất lượng sản phẩm.
|
Đại diện
Tổ chức, cá nhân đăng ký công bố
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số:
………..
Tên tổ chức, cá
nhân: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax:
........................................
E-mail: ........................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: ..................................................................................................................
Ký hiệu:.......................................................................................................................
Hãng, nơi sản xuất:
.....................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu và tên): .............................
...................................................................................................................................
Căn cứ Giấy chứng
nhận hợp quy/ Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp số: ........... ................................................................................... Ngày:
.....................................
|
……..,
ngày……..tháng……..năm ……..
Tổ
chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC V
MẪU GIẤY THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Cơ
quan tiếp nhận và quản lý công bố hợp quy)
-----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
|
Số:
……………..
|
………,
ngày……tháng………năm ………
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Tên Cơ quan tiếp
nhận và quản lý công bố hợp quy) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp
quy số ……..ngày …..tháng …..năm……. của:
(tên tổ
chức, cá nhân)
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Cho sản phẩm............................................... (tên;
ký hiệu; hãng, nơi sản xuất).......................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn: ....... (số hiệu, ký hiệu và tên)....................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bản tiếp nhận công bố
này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng nhận
cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ chức, cá
nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do mình sản
xuất, kinh doanh.
Nơi nhận:
-
Tổ
chức, cá nhân;
- Sở TT&TT (để phối hợp quản lý);
- Chi cục TCĐLCL địa phương (để phối hợp quản lý).
|
(Tên Cơ
quan tiếp nhận và quản lý công bố hợp quy)
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP
QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình
dạng mô tả tại Hình 1
Hình 1 -
Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt
tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
- CODE: Mã quản lý
tương ứng với sản phẩm được chứng nhận hợp quy.
- NAME: Thông tin
quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Tổ chức nhận hợp quy.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để
thiết kế dấu hợp quy như Hình 2.
Hình 2 -
Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5 a
h = 0,5 H
C = 7,5 H
PHỤ
LỤC VII
MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP
QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DẤU HỢP
QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
1. Hình dạng:
Dấu hợp quy có hình
dạng mô tả tại Hình 3
Hình 3 -
Hình dạng của dấu hợp quy
2. Nội dung:
- ICT: Tên viết tắt
tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
- NAME: Thông tin về
tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân tự thể hiện.
3. Kích thước cơ bản:
Kích thước cơ bản để thiết
kế dấu hợp quy như Hình 4:
Hình 4 -
Kích thước cơ bản của dấu hợp quy
Chú thích:
H = 1,5 a
h = 0,5 H
C = 7,5 H
PHỤ
LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 03 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên Tổ
chức chứng nhận hợp quy)
-----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
|
Số:
……………..
|
………,
ngày……tháng………năm ………
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Từ ngày …
đến ngày …
Kính gửi: Cục Quản
lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông
1. Tên Tổ chức chứng
nhận hợp quy: ..............................................................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
Điện thoại:
........................... Fax: ................................. E-mail: .....................................
3. Tình hình hoạt
động:
(Tên Tổ chức chứng
nhận hợp quy) … báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp
dấu hợp quy từ ngày …/…./…. đến ngày …/…./…. như sau:
a. Tổ chức, cá nhân
được chứng nhận trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tên tổ
chức, cá nhân
|
Địa chỉ
|
Tên sản
phẩm
|
Quy
chuẩn kỹ thuật, Tiêu chuẩn
|
Số Giấy
chứng nhận hợp quy
|
Dấu hợp
quy đã cấp
|
Thời
gian/ Hiệu lực cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Tổ chức, cá nhân
có Giấy chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tên tổ
chức, cá nhân
|
Địa chỉ
|
Tên sản
phẩm
|
Quy
chuẩn kỹ thuật, Tiêu chuẩn
|
Số Giấy
chứng nhận hợp quy
|
Dấu hợp
quy đã cấp
|
Thời
gian/ Hiệu lực cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị, đề
xuất: ...............................................................................................
(Tên Tổ chức chứng
nhận hợp quy)… báo cáo để Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin
và Truyền thông biết.
|
Tổ chức
chứng nhận hợp quy
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|