|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 04/2013/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến 2020
Số hiệu:
|
04/2013/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bắc Son
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/2013/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 01 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được sửa đổi theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16
tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn,
phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần
số vô tuyến điện quốc gia”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến
điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số phát
thanh FM đến năm 2020; bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho
phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với
các đài Truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
Điều 2. Mục tiêu quy hoạch
Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm
2020 nhằm sắp xếp việc sử dụng và quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số của
Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo hướng ổn định, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết
bị vô tuyến điện và bảo đảm sử dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ kênh
tần số
1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo
đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.
2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu
cầu phủ sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam nhằm phục vụ nhiệm
vụ chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; hạn chế phủ
sóng chồng lấn lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh
chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được phân bổ 01 kênh tần số phát thanh FM.
Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi địa phương được phân bổ 03
kênh tần số phát thanh FM.
Điều 4. Quy định về phân kênh,
phân bổ kênh tần số phát thanh FM
1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh
chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài phát thanh, Đài phát
thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục
II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định về ấn định và
sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Căn cứ vào Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng, các tham số phát sóng được tính toán ấn định
và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức
cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1; tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu
có hại chủ yếu trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng
sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố liền kề nhưng không được gây nhiễu có hại
cho các hệ thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại
Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten
có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các
đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.
5. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới
phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa
thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.
6. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng kênh
chương trình đặc thù, đài phát lại phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa và đài
phát sóng phát thanh FM cấp huyện, được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp
trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho đài phát thanh FM khác đã được phân bổ
kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Bổ sung kênh tần số đối
với trường hợp đặc biệt
Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia, Giấy phép hoạt động phát thanh và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa
bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng
trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh phát sóng phát thanh
FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đang hoạt động không phù hợp với phân bổ kênh tần số quy định tại Phụ
lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại
và không được gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM theo quy hoạch;
trường hợp gây nhiễu có hại thì phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần
thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì
phải chuyển đổi ngay theo quy hoạch hoặc ngừng sử dụng.
2. Đài phát sóng phát thanh FM, đài phát lại phát
thanh FM cấp huyện đang hoạt động và gây nhiễu có hại đến các đài được phân bổ
kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này
phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường
hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi sang kênh tần số phù hợp.
3. Đối với đài truyền thanh không dây:
a) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho
đài truyền thanh không dây trong băng tần (87-108)MHz;
b) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép
trong băng tần (87- 108)MHz được tiếp tục gia hạn giấy phép với điều kiện không
gây nhiễu có hại cho các đài phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ
thống thông tin vô tuyến điện khác;
c) Khi gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát
thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác
thì đài truyền thanh không dây hoạt động ở băng tần (87-108)MHz phải áp dụng
ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ
được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng;
d) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy
phép hoạt động trong băng tần (54-68)MHz.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền
thông) có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) Căn cứ vào quy hoạch, hiện trạng và các kế hoạch
sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để ấn định tần số, cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Thông tư này.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát
thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài phát sóng phát
thanh FM thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (phường) và các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với Thông tư
này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Đài Phát thanh,
Đài Phát thanh truyền hình, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tại
địa phương triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 03 năm 2013.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến
điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài tiếng
nói Việt Nam, các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Tổng bí thư;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thông và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TT&TT;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, CTS.DCH.350
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần số: 87 - 108 MHz
Phân kênh tần số:
Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n ±
0,1
n = 1, 2, 3, …, 209;
Bảng tần số trung
tâm của các kênh
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung
tâm (MHz)
|
1
|
87,1
|
|
43
|
91,3
|
|
85
|
95,5
|
|
127
|
99,7
|
|
169
|
103,9
|
2
|
87,2
|
|
44
|
91,4
|
|
86
|
95,6
|
|
128
|
99,8
|
|
170
|
104
|
3
|
87,3
|
|
45
|
91,5
|
|
87
|
95,7
|
|
129
|
99,9
|
|
171
|
104,1
|
4
|
87,4
|
|
46
|
91,6
|
|
88
|
95,8
|
|
130
|
100
|
|
172
|
104,2
|
5
|
87,5
|
|
47
|
91,7
|
|
89
|
95,9
|
|
131
|
100,1
|
|
173
|
104,3
|
6
|
87,6
|
|
48
|
91,8
|
|
90
|
96
|
|
132
|
100,2
|
|
174
|
104,4
|
7
|
87,7
|
|
49
|
91,9
|
|
91
|
96,1
|
|
133
|
100,3
|
|
175
|
104,5
|
8
|
87,8
|
|
50
|
92
|
|
92
|
96,2
|
|
134
|
100,4
|
|
176
|
104,6
|
9
|
87,9
|
|
51
|
92,1
|
|
93
|
96,3
|
|
135
|
100,5
|
|
177
|
104,7
|
10
|
88
|
|
52
|
92,2
|
|
94
|
96,4
|
|
136
|
100,6
|
|
178
|
104,8
|
11
|
88,1
|
|
53
|
92,3
|
|
95
|
96,5
|
|
137
|
100,7
|
|
179
|
104,9
|
12
|
88,2
|
|
54
|
92,4
|
|
96
|
96,6
|
|
138
|
100,8
|
|
180
|
105
|
13
|
88,3
|
|
55
|
92,5
|
|
97
|
96,7
|
|
139
|
100,9
|
|
181
|
105,1
|
14
|
88,4
|
|
56
|
92,6
|
|
98
|
96,8
|
|
140
|
101
|
|
182
|
105,2
|
15
|
88,5
|
|
57
|
92,7
|
|
99
|
96,9
|
|
141
|
101,1
|
|
183
|
105,3
|
16
|
88,6
|
|
58
|
92,8
|
|
100
|
97
|
|
142
|
101,2
|
|
184
|
105,4
|
17
|
88,7
|
|
59
|
92,9
|
|
101
|
97,1
|
|
143
|
101,3
|
|
185
|
105,5
|
18
|
88,8
|
|
60
|
93
|
|
102
|
97,2
|
|
144
|
101,4
|
|
186
|
105,6
|
19
|
88,9
|
|
61
|
93,1
|
|
103
|
97,3
|
|
145
|
101,5
|
|
187
|
105,7
|
20
|
89
|
|
62
|
93,2
|
|
104
|
97,4
|
|
146
|
101,6
|
|
188
|
105,8
|
21
|
89,1
|
|
63
|
93,3
|
|
105
|
97,5
|
|
147
|
101,7
|
|
189
|
105,9
|
22
|
89,2
|
|
64
|
93,4
|
|
106
|
97,6
|
|
148
|
101,8
|
|
190
|
106
|
23
|
89,3
|
|
65
|
93,5
|
|
107
|
97,7
|
|
149
|
101,9
|
|
191
|
106,1
|
24
|
89,4
|
|
66
|
93,6
|
|
108
|
97,8
|
|
150
|
102
|
|
192
|
106,2
|
25
|
89,5
|
|
67
|
93,7
|
|
109
|
97,9
|
|
151
|
102,1
|
|
193
|
106,3
|
26
|
89,6
|
|
68
|
93,8
|
|
110
|
98
|
|
152
|
102,2
|
|
194
|
106,4
|
27
|
89,7
|
|
69
|
93,9
|
|
111
|
98,1
|
|
153
|
102,3
|
|
195
|
106,5
|
28
|
89,8
|
|
70
|
94
|
|
112
|
98,2
|
|
154
|
102,4
|
|
196
|
106,6
|
29
|
89,9
|
|
71
|
94,1
|
|
113
|
98,3
|
|
155
|
102,5
|
|
197
|
106,7
|
30
|
90
|
|
72
|
94,2
|
|
114
|
98,4
|
|
156
|
102,6
|
|
198
|
106,8
|
31
|
90,1
|
|
73
|
94,3
|
|
115
|
98,5
|
|
157
|
102,7
|
|
199
|
106,9
|
32
|
90,2
|
|
74
|
94,4
|
|
116
|
98,6
|
|
158
|
102,8
|
|
200
|
107
|
33
|
90,3
|
|
75
|
94,5
|
|
117
|
98,7
|
|
159
|
102,9
|
|
201
|
107,1
|
34
|
90,4
|
|
76
|
9.4,6
|
|
118
|
98,8
|
|
160
|
103
|
|
202
|
107,2
|
35
|
90,5
|
|
77
|
94,7
|
|
119
|
98,9
|
|
161
|
103,1
|
|
203
|
107,3
|
36
|
90,6
|
|
78
|
94,8
|
|
120
|
99
|
|
162
|
103,2
|
|
204
|
107,4
|
37
|
90,7
|
|
79
|
94,9
|
|
121
|
99,1
|
|
163
|
103,3
|
|
205
|
107,5
|
38
|
90,8
|
|
80
|
95
|
|
122
|
99,2
|
|
164
|
103,4
|
|
206
|
107,6
|
39
|
90,9
|
|
81
|
95,1
|
|
123
|
99,3
|
|
165
|
103,5
|
|
207
|
107,7
|
40
|
91
|
|
82
|
95,2
|
|
124
|
99,4
|
|
166
|
103,6
|
|
208
|
107,8
|
41
|
91,1
|
|
83
|
95,3
|
|
125
|
99,5
|
|
167
|
103,7
|
|
209
|
107,9
|
42
|
91,2
|
|
84
|
95,4
|
|
126
|
99,6
|
|
168
|
103,8
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM
CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Địa bàn đặt máy
phát sóng
|
Tần số (MHz)
|
Ghi chú (kênh
chương trình phát thanh)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Hà Giang
|
H. Quản Bạ
|
103,2
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4
|
90,5
|
89,5
|
88,5
|
Tp. Hà Giang
|
100
|
VOV2
|
H. Đồng Văn
|
101
|
VOV2
|
H. Mèo Vạc
|
102
|
VOV2
|
2
|
Cao Bằng
|
H. Nguyên Bình
|
97
|
VOV1, VOV3, VOV2-4
|
100,5
|
101,5
|
3
|
Bắc Cạn
|
Tx. Bắc Cạn
|
102,1
|
VOV2, VOV1-4
|
96
|
4
|
Điện Biên
|
H. Mường Nhé
|
97,5
|
VOV1
|
TP. Điện Biên
|
98
|
VOV3, VOV2-4
|
100,5
|
5
|
Lai Châu
|
TP. Lai Châu
|
105,5
|
VOV1, VOV2-4
|
103,3
|
Sìn Hồ
|
103,7
|
VOV2, VOV1-4
|
100,5
|
Mường Tè
|
97
|
VOV1, VOV2
|
101,5
|
6
|
Lào Cai
|
TP. Lào Cai
|
98
|
VOV2, VOV3, VOV4
|
102,5
|
99,1
|
7
|
Sơn La
|
Đèo Pha Đin
|
104,3
|
VOV1, VOV2-4, VOV3
|
93,5
|
101
|
TT. Mộc Châu
|
92,5
|
VOV2
|
TT. Sốp Cộp
|
99
|
VOV2
|
TT. Sông Mã
|
90
|
VOV2
|
8
|
Hòa Bình
|
TP. Hòa Bình
|
98,5
|
VOV2
|
9
|
Yên Bái
|
TP. Yên Bái
|
97,5
|
VOV2
|
10
|
Lạng Sơn
|
Núi Mẫu Sơn
|
101
|
VOV2, VOV3, VOV1-4,
VOVGT
|
93,5
|
92,5
|
91,5
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
Tam Đảo
|
102,7
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
103,9
|
89
|
96,5
|
12
|
Hà Nội
|
TP. Hà Nội
|
100
|
VOV1, VOV5, VOV4,
VOVGT
|
105,5
|
91
|
92
|
13
|
Hải Phòng
|
TP. Hải Phòng
|
90,5
|
VOV3, VOV5
|
100,3
|
14
|
Quảng Ninh
|
TP. Hạ Long
|
99,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV5, VOVGT
|
93
|
104
|
105,7
|
94
|
Tx. Móng Cái
|
96,6
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
103,5
|
101,5
|
95
|
15
|
Thanh Hóa
|
Núi Hàm Rồng
|
91,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
103
|
105,1
|
89,5
|
H. Ngọc Lặc
|
98,6
|
VOV1-4
|
H. Bá Thước
|
94,9
|
VOV1, VOV3-4
|
93,1
|
16
|
Nghệ An
|
TP. Vinh
|
93,5
|
VOV2
|
H. Quỳ Hợp
|
101,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4
|
100,5
|
95,5
|
103
|
H. Nghĩa Đàn
|
97,3
|
VOV2-4
|
H. Đô Lương
|
90,2
|
VOV2-4
|
H. Tương Dương
|
104
|
VOV2
|
17
|
Hà Tĩnh
|
Tx. Hà Tĩnh
|
95
|
VOV1, VOV2
|
92,5
|
Núi Thiên Tượng
|
91
|
VOVGT, VOV1, VOV3
|
103,5
|
102,7
|
H. Hương Khê
|
100,2
|
VOV2
|
18
|
Quảng Bình
|
TP. Đồng Hới
|
99
|
VOV1, VOV2, VOVGT
|
91,5
|
93
|
H. Minh Hóa
|
97
|
VOV1
|
19
|
Quảng Trị
|
TP. Đông Hà
|
102
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
89,5
|
90,5
|
98,5
|
TT. Lao Bảo
|
101
|
VOV1
|
20
|
Thừa Thiên Huế
|
TP. Huế
|
103
|
VOV1, VOV2, VOV3
|
87,4
|
106,1
|
H.A Lưới
|
102,7
|
VOV1
|
21
|
Đà Nẵng
|
BĐ Sơn Trà
|
91
|
VOV1-4, VOV3,
VOV2, VOV5, VOVGT
|
100
|
105,7
|
89
|
102,5
|
22
|
Quảng Nam
|
H. Đông Giang
|
99,5
|
VOV1-4
|
23
|
Quảng Ngãi
|
TP. Quảng Ngãi
|
92,5
|
VOV1, VOV2, VOVGT
|
91,5
|
95,5
|
24
|
Bình Định
|
Núi Vũng Chua
|
91
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
100,5
|
103,1
|
101,4
|
25
|
Phú Yên
|
Núi Chóp Chài
|
88
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4, VOVGT
|
102,7
|
90
|
91,5
|
94
|
26
|
Khánh Hòa
|
TP. Nha Trang
|
97,8
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOVGT
|
91
|
104
|
101
|
27
|
Ninh Thuận
|
Tx. Phan Rang
|
88,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4, VOVGT
|
102,7
|
93
|
89,5
|
91,5
|
28
|
Bình Thuận
|
Tp. Phan Thiết
|
90,5
|
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4,
VOVGT
|
91,5
|
94,5
|
102
|
103
|
29
|
Kon Tum
|
Tx. Kon Tum
|
91,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4
|
90,5
|
89,5
|
88,5
|
H. Đắk Gley
|
101,5
|
VOV1-4
|
30
|
Gia Lai
|
TP. Plei Ku
|
96,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4
|
97,5
|
98,5
|
103
|
H. Chư Sê
|
95,5
|
VOV1-4
|
31
|
Đắc Lắc
|
Đèo Hà Lan
|
104,5
|
VOV1, VOV2-4
|
92,7
|
Đài PSPT Đắc Lắc
|
91
|
VOV3, VOV4, VOVGT
|
100
|
102,7
|
32
|
Đắc Nông
|
H. Đắc Min
|
99,5
|
VOV1-4
|
TT. Gia Nghĩa
|
101,5
|
VOV1-4
|
33
|
Lâm Đồng
|
Cầu Đất
|
103,5
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV4
|
100
|
101,5
|
93,5
|
34
|
Đồng Nai
|
TP. Biên Hòa
|
95
|
VOV5
|
35
|
Tây Ninh
|
Núi Bà Đen
|
101
|
VOV3, VOVGT
|
99
|
36
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
Núi lớn - TP. Vũng Tàu
|
102
|
VOV3
|
37
|
Tp. HCM
|
Tp. HCM
|
89
|
VOV1, VOV2, VOV3,
VOV5, VOVGT
|
104,5
|
91
|
105,7
|
94
|
38
|
Cần Thơ
|
Đài PSPT VN2 (ô môn)
|
90
|
VOV1, VOV3
|
102,2
|
39
|
Kiên Giang
|
Gò Quao
|
88,5
|
VOV3
|
40
|
An Giang
|
Núi Cấm
|
91,5
|
VOV3
|
41
|
Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
88
|
VOV1, VOV2
|
102,5
|
42
|
Cà Mau
|
TP. Cà Mau
|
95,9
|
VOV1
|
TT. Năm Căn
|
107
|
VOV1
|
43
|
Các đảo lớn trên
biển Việt Nam
|
Cô Tô Q.Ninh
|
102
|
VOV1
|
Hòn Mê T.Hóa
|
100,4
|
VOV1
|
Cồn Cỏ Q.Trị
|
102
|
VOV1
|
Cù Lao Chàm
Q.Nam
|
101,5
|
VOV1
|
Phú Quý - Bình Thuận
|
101
|
VOV1
|
Côn Đảo
BR-VT
|
101
|
VOV1
|
Phú Quốc - Kiên Giang
|
101
|
VOV1, VOV2
|
103,5
|
Thổ Chu - Kiên Giang
|
102
|
VOV1
|
Trường Sa - Khánh Hòa
|
100
|
VOV1
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm
nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM thuộc
Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện.
● Khuyến nghị dùng anten phát sóng có hướng tính
phù hợp để tăng hiệu quả sử dụng phổ tần và giảm can nhiễu.
● VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT là tên các
kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được
phân bổ:
- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
- VOV2: Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo;
- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
- VOV5: Phát thanh đối ngoại;
- VOV1-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn
lại phát chương trình VOV1;
- VOV2-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn
lại phát chương trình VOV2;
- VOV3-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn
lại phát chương trình VOV3;
- VOVGT: Phát thanh giao thông.
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM
CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên tỉnh, thành
phố
(địa bàn đặt Đài phát sóng)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất phát
sóng tham chiếu (kW)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Hà Giang
|
92
|
5
|
2
|
Lào Cai
|
97
|
5
|
3
|
Cao Bằng
|
99
|
5
|
4
|
Điện Biên
|
96,3
|
5
|
5
|
Lai Châu
|
94,1
|
5
|
6
|
Tuyên Quang
|
95,6
|
5
|
7
|
Yên Bái
|
92,1
|
5
|
8
|
Sơn La
|
96
|
5
|
9
|
Bắc Kạn
|
99,3
|
5
|
10
|
Thái Nguyên
|
106,5
|
5
|
11
|
Lạng Sơn
|
88,6
|
5
|
12
|
Phú Thọ
|
106
|
5
|
13
|
Vĩnh Phúc
|
100,7
|
2
|
14
|
Bắc Giang
|
98,4
|
5
|
15
|
Bắc Ninh
|
92,1
|
2
|
16
|
TP. Hà Nội
|
90
|
20
|
96
|
98,9
|
17
|
Hòa Bình
|
105
|
5
|
18
|
Hưng Yên
|
92,7
|
2
|
19
|
Hải Dương
|
104,5
|
3
|
20
|
Hải Phòng
|
93,7
|
5
|
21
|
Quảng Ninh
|
97,8
|
5
|
22
|
Thái Bình
|
97
|
2
|
23
|
Nam Định
|
95,1
|
2
|
24
|
Ninh Bình
|
98,1
|
2
|
25
|
Hà Nam
|
93,3
|
2
|
26
|
Thanh Hóa
|
92,3
|
5
|
27
|
Nghệ An
|
99,6
|
5
|
28
|
Hà Tĩnh
|
97,8
|
5
|
29
|
Quảng Bình
|
96,1
|
5
|
30
|
Quảng Trị
|
92,5
|
5
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
93
|
2
|
32
|
Đà Nẵng
|
96,3
|
5
|
33
|
Quảng Nam
|
97,6
|
2
|
34
|
Quảng Ngãi
|
102,9
|
5
|
35
|
Bình Định
|
97
|
5
|
36
|
Phú Yên
|
96
|
5
|
37
|
Khánh Hòa
|
106,5
|
5
|
38
|
Ninh Thuận
|
95
|
5
|
39
|
Bình Thuận
|
92,3
|
5
|
40
|
Kon Tum
|
95,1
|
5
|
41
|
Gia Lai
|
102
|
5
|
42
|
Đắc Nông
|
96,6
|
5
|
43
|
Đắc Lắc
|
94,7
|
5
|
44
|
Lâm Đồng
|
97
|
5
|
45
|
Bình Phước
|
89,4
|
5
|
46
|
Bình Dương
|
92,5
|
3
|
47
|
Đồng Nai
|
97,5
|
5
|
48
|
Tây Ninh
|
103,1
|
5
|
49
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
92
|
3
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
99,9
|
20
|
95,6
|
87,7
|
51
|
Long An
|
96,9
|
5
|
52
|
Tiền Giang
|
96,2
|
3
|
53
|
Đồng Tháp
|
98,4
|
5
|
54
|
An Giang
|
93,1
|
5
|
55
|
Bến Tre
|
97,9
|
3
|
56
|
Vĩnh Long
|
90,2
|
2
|
57
|
Trà Vinh
|
92,7
|
3
|
58
|
Cần Thơ
|
97,3
|
5
|
59
|
Hậu Giang
|
89,6
|
3
|
60
|
Sóc Trăng
|
100,4
|
5
|
61
|
Kiên Giang
|
99,4
|
5
|
62
|
Bạc Liêu
|
93,8
|
3
|
63
|
Cà Mau
|
94,6
|
5
|
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm
nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện.
● Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị dùng
để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện
tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có
thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức
công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần sổ vô tuyến điện tính toán ấn định công
suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo không gây
nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được
quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
PHỤ LỤC IV
THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH
FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số
cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
1. Mức cường độ trường tối thiểu
Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối
thiểu là 54 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(µV/m)
đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu
của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện
theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
Khoảng cách sóng
mang (kHz)
|
Tỷ số bảo vệ tín
hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz
|
Mono FM
|
Stereo FM
|
Nhiễu liên tục
|
Nhiễu gián đoạn
|
Nhiễu liên tục
|
Nhiễu gián đoạn
|
0
|
36.0
|
28.0
|
45.0
|
37.0
|
25
|
31.0
|
27.0
|
51.0
|
43.0
|
50
|
24.0
|
22.0
|
51.0
|
43.0
|
75
|
16.0
|
16.0
|
45.0
|
37.0
|
100
|
12.0
|
12.0
|
33 0
|
25.0
|
125
|
9.5
|
9.5
|
24.5
|
18.0
|
150
|
8.0
|
8.0
|
180
|
14.0
|
175
|
7.0
|
7.0
|
11.0
|
100
|
200
|
6.0
|
6.0
|
7.0
|
7.0
|
225
|
4.5
|
4.5
|
4.5
|
4.5
|
250
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
2.0
|
275
|
-2.0
|
-2.0
|
-2.0
|
-2.0
|
300
|
-7.0
|
-7.0
|
-7.0
|
-7.0
|
325
|
-11.5
|
-11.5
|
-11.5
|
-11.5
|
350
|
-15.0
|
-15.0
|
-15.0
|
-15.0
|
375
|
-17.5
|
-17.5
|
-17.5
|
-17.5
|
400
|
-20.0
|
-20.0
|
-20.0
|
-20.0
|
Thông tư 04/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
13.389
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|