BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH KIỂM TRA TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số
vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định nguyên tắc,
hình thức kiểm tra tần số vô tuyến điện, thành lập đoàn kiểm tra tần số vô tuyến
điện; xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra tần số vô tuyến điện; ban hành quyết
định kiểm tra; thủ tục kiểm tra, nội dung kiểm tra và kết thúc kiểm tra tần số vô tuyến điện;
trách nhiệm của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra tần số vô tuyến điện, tổ chức,
cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả
năng gây nhiễu có hại.
2. Thông tư này không quy định hoạt động
kiểm tra đối với việc sử dụng tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích quốc
phòng, an ninh. Việc kiểm tra đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến
điện, thiết bị vô tuyến điện lắp đặt trên tàu bay của Việt Nam và của nước
ngoài khi vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện theo
quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan kiểm tra tần số vô tuyến điện,
đoàn kiểm tra tần số vô tuyến điện.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị
điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra tần số vô tuyến điện
(sau đây gọi tắt là kiểm tra) là việc xem xét thực tế tình hình sử dụng tần số
vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện,
chứng chỉ vô tuyến điện viên, đo tham số kỹ thuật của đài vô tuyến điện, xác
định nguyên nhân gây nhiễu có hại để đánh giá, nhận xét việc chấp hành quy định
của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Thiết bị vô tuyến điện là
thiết bị thu, phát hoặc thu - phát các ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết,
hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng sóng vô tuyến điện.
3. Dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần
số vô tuyến điện là dấu hiệu vi phạm được phát hiện từ kết quả theo dõi và
giám sát bằng phương tiện kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Cơ quan kiểm tra tần số vô tuyến
điện (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra) bao gồm: Cục Tần số vô tuyến điện,
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực, Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đối tượng chịu sự kiểm tra tần số
vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là đối tượng kiểm tra) là tổ chức, cá nhân sử
dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện; tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện,
điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm
tra
1. Hoạt động kiểm tra phải tuân thủ
pháp luật về tần số vô tuyến điện và các quy định tại Thông tư này.
2. Hoạt động kiểm tra phải có căn cứ,
bảo đảm khách quan, công bằng, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Hoạt động kiểm tra đảm bảo không
trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian với hoạt động thanh tra.
Điều 5. Hình thức kiểm
tra
1. Kiểm tra định kỳ được thực hiện
theo kế hoạch kiểm tra đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất được thực hiện
khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện hoặc giải quyết nhiễu
có hại.
Điều 6. Thành lập
đoàn kiểm tra
1. Hoạt động kiểm tra do đoàn kiểm tra
thực hiện.
2. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan
kiểm tra thành lập theo Quyết định kiểm tra và thực hiện theo Mẫu
số 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thành phần của đoàn kiểm tra: Trưởng
đoàn và thành viên; Trưởng đoàn kiểm tra là công chức của cơ quan kiểm tra và
do Thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết định.
Điều 7. Thời hạn và tần
suất kiểm tra
1. Thời hạn kiểm tra tối đa là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp kiểm tra liên quan
đến nhiều đối tượng, địa bàn kiểm tra rộng, tính chất việc kiểm tra phức tạp
thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày công bố quyết định kiểm tra. Việc gia hạn thời hạn kiểm tra do Thủ trưởng
cơ quan kiểm tra quyết định bằng văn bản theo Mẫu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Tần suất kiểm tra định kỳ đối với một
đối tượng kiểm tra: không quá 01 lần/năm.
Chương II
TỔ
CHỨC KIỂM TRA
Mục 1: XÂY DỰNG, PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Điều 8. Xây dựng, phê
duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ
1. Cục Tần số vô tuyến điện xây dựng,
phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ, chậm nhất ngày 10 tháng 11 hàng năm.
2. Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực:
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ
trên địa bàn quản lý của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực gửi Cục Tần số
vô tuyến điện, chậm nhất ngày 05 tháng 11 hàng năm để Cục Tần số vô tuyến
điện phê duyệt;
b) Thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ đã được Cục
Tần số vô tuyến
điện
phê duyệt cho các Sở Thông tin và Truyền thông có liên quan
thuộc địa
bàn
quản lý để theo dõi, phối hợp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Căn cứ kế hoạch kiểm tra định kỳ của Cục Tần
số vô tuyến điện và trên cơ sở thống nhất với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực, Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng và phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ của Sở, chậm nhất
ngày 15 tháng 12 hàng năm;
b) Thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ
của Sở Thông tin và Truyền thông cho Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực
liên quan để theo dõi, phối hợp.
4. Trường hợp có sự thay đổi so với kế
hoạch kiểm tra định kỳ đã được phê duyệt, đơn vị thực hiện kiểm tra phải báo
cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để phê duyệt điều chỉnh.
5. Kế hoạch kiểm tra định kỳ được gửi
cho đối tượng kiểm tra và cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 9. Ban hành,
thông báo quyết định kiểm tra
1. Quyết định kiểm tra được ban hành
trên cơ sở một trong các căn cứ sau:
a) Kế hoạch kiểm tra định kỳ đã được
cơ quan kiểm tra phê duyệt;
b) Khi giải quyết nhiễu có hại hoặc
khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Quyết định kiểm tra bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
b) Phạm vi, đối tượng, nội dung kiểm
tra;
c) Thời gian kiểm tra;
d) Thành phần đoàn kiểm tra.
3. Quyết định kiểm tra được ban hành
theo khoản 2, Điều 6 của Thông tư này.
4. Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn
bản về thời gian, nội dung kiểm tra cho đối tượng kiểm tra như sau:
a) Kiểm tra định kỳ: chậm nhất 03 ngày
làm việc trước ngày kiểm tra;
b) Kiểm tra đột xuất: chậm nhất 01
ngày làm việc trước ngày kiểm tra.
5. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm
trong quá trình giải quyết nhiễu có hại, Đoàn kiểm tra được quyền kiểm
tra ngay nhưng phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
Mục 2: TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC KIỂM TRA
Điều 10. Trình tự kiểm
tra
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo
trình tự sau:
1. Công bố quyết định kiểm tra trước
khi kiểm tra.
2. Thực hiện kiểm tra, xác minh theo nội
dung kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
3. Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp
hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
4. Lập biên bản kiểm tra và biên bản
vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
12 của Thông tư này.
5. Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định
tại Điều 13 của Thông tư này.
Điều 11. Nội dung kiểm
tra
1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan
về tần số và thiết
bị vô tuyến điện:
a) Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện;
b) Hợp đồng, văn bản thông báo cho
thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; bản sao có chứng thực theo quy định chứng
chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn thiết bị vô tuyến điện;
c) Các hồ sơ liên quan đến việc sử dụng
thiết bị vô tuyến điện, giấy chứng nhận kiểm định (đối với đài vô tuyến điện
thuộc Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định), dấu
hợp quy gắn trên sản phẩm (đối với đài vô tuyến điện thuộc Danh mục sản phẩm,
hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy), đăng ký cấp phép, nộp phí và lệ
phí tần số, chứng chỉ vô tuyến điện viên (đối với người trực tiếp khai thác thiết
bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, vô tuyến điện nghiệp dư).
2. Đo, kiểm tra thiết bị vô tuyến điện
và thiết bị khác:
a) Đo, kiểm tra các tham số kỹ thuật của
thiết bị vô tuyến điện theo giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quy chuẩn
kỹ thuật liên quan: tần số, công suất, độ rộng băng tần chiếm dụng,
phương thức phát, phát xạ không mong muốn, địa điểm lắp đặt thiết
bị, độ cao ăng-ten, vị trí lắp đặt ăng-ten;
b) Đo, kiểm tra các thiết bị điện, điện
tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để xác định nguyên nhân gây nhiễu có hại.
Điều 12. Biên bản kiểm
tra, biên bản vi phạm hành chính
1. Căn cứ kết quả các nội dung kiểm
tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính
ngay sau khi kết thúc kiểm tra tại nơi kiểm tra như sau:
a) Trường hợp đối tượng kiểm tra chấp
hành đúng pháp luật về tần số vô tuyến điện thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản
kiểm tra;
b) Trường hợp đối tượng kiểm tra vi phạm
hành chính về tần số vô tuyến điện thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm
hành chính;
c) Trường hợp đối tượng kiểm tra chấp
hành pháp luật về tần số vô tuyến điện nhưng có hành vi vi phạm hành chính về tần
số vô tuyến điện thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra ghi nhận kết quả
kiểm tra, đồng thời lập biên bản vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính
đã phát hiện;
d) Trường hợp đối tượng kiểm tra có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện cần phải thẩm tra, xác minh làm
rõ thì Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra ghi nhận kết quả kiểm tra và
báo cáo bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
2. Nội dung biên bản kiểm tra:
a) Biên bản kiểm tra phải ghi đầy đủ,
chính xác, trung thực kết quả các nội dung kiểm tra, ý kiến của đối tượng hoặc
người có liên quan của đối tượng kiểm tra, cơ quan phối hợp kiểm tra, người chứng
kiến (nếu có) theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Có chữ ký của đại diện các bên liên
quan đến việc kiểm tra, lập biên bản. Trường hợp biên bản có nhiều trang thì
phải có chữ ký của những người này vào từng trang, kể cả phụ lục
biên bản (nếu có).
3. Khi lập biên bản kiểm tra phải có mặt
đối tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng kiểm tra. Trường hợp đối
tượng kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng kiểm tra vắng mặt hoặc cố
tình trốn tránh hoặc từ chối ký biên bản kiểm tra thì phải có đại diện chính
quyền cơ sở nơi tiến hành kiểm tra hoặc người chứng kiến ký, xác nhận
việc lập biên bản kiểm tra và ghi rõ lý do từ chối vào biên bản
kiểm tra.
4. Việc lập biên bản vi phạm hành
chính và xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
Điều 13. Xử lý kết quả
kiểm tra
Ngay sau khi nhận được hồ sơ của Đoàn
kiểm tra, người ban hành quyết định kiểm tra xử lý kết quả kiểm tra như sau:
1. Trường hợp lập biên bản vi phạm
hành chính và trong thời hạn xử phạt vi phạm hành chính, người ban hành quyết định
kiểm tra phải xem xét quyết định việc xử phạt đối với hành vi vi phạm hành
chính thuộc thẩm quyền xử lý của mình hoặc chuyển giao hồ sơ vi phạm hành chính
đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng chưa đủ căn cứ kết luận về vi phạm thì người
ban hành quyết định kiểm tra quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra.
Mục 3: KẾT THÚC KIỂM
TRA
Điều 14. Báo cáo kết
quả kiểm tra
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc cuộc kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này để trình Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra.
Điều 15. Kết luận kiểm
tra
1. Đối với kiểm tra định kỳ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng
cơ quan kiểm tra ban hành kết luận kiểm tra theo Mẫu số
5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với kiểm tra đột xuất: trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng
cơ quan kiểm tra ban hành thông báo kết quả kiểm tra.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng
cơ quan kiểm tra có trách nhiệm gửi kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm
tra cho đối tượng kiểm tra và cơ quan cấp trên, của đối tượng kiểm tra (nếu có).
Điều 16. Theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra, các quyết định xử lý về kiểm
tra.
Điều 17. Lưu trữ hồ
sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
1. Kết thúc kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra tổ chức lập hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính.
2. Hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành
chính phải được bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Điều 18. Trách nhiệm
của Cục Tần số vô tuyến điện
1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
của Cục Tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực và các đơn vị trực thuộc
liên quan trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.
4. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông về tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.
5. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung Thông tư này
khi cần thiết.
Điều 19. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật
và Thông tư này.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.
4. Chủ trì và phối hợp với Trung tâm Tần
số vô tuyến điện khu vực thực hiện kiểm tra trên địa bàn quản lý.
5. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của
Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực khi được yêu cầu.
6. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.
Điều 20. Trách nhiệm
của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực
1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực trên địa bàn quản lý theo quy định của
pháp luật và Thông tư này.
2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật
và Thông tư này.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.
4. Phối hợp, hỗ trợ thiết bị kỹ thuật
chuyên ngành để thực hiện đo, kiểm tra tần số, thiết bị vô tuyến điện trong trường
hợp Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì và có yêu cầu.
5. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của
Sở Thông tin và Truyền thông khi được yêu cầu.
6. Thực hiện chế độ báo cáo Cục Tần số
vô tuyến điện tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm
của Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm
tra:
a) Tổ chức, chỉ đạo
các thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện đúng quyết định kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp
thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về các vấn đề liên quan
đến nội dung kiểm tra; yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan
đến nội dung kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Lập các biên bản kiểm tra, biên bản
vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 12 của
Thông tư này;
d) Báo cáo với Thủ trưởng cơ quan kiểm
tra về kết quả kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực,
khách quan của báo cáo đó.
2. Trách nhiệm của thành viên Đoàn kiểm
tra:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của
Trưởng đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp
thông tin, tài liệu về các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra về kết
quả kiểm tra đối với công việc được Trưởng đoàn kiểm tra phân công và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.
Điều 22. Trách nhiệm
của đối tượng kiểm tra
1. Chấp hành quyết định kiểm tra.
2. Báo cáo trung thực, cung cấp kịp thời,
đầy đủ, chính xác các thông tin tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu
đã cung cấp.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh yêu cầu, kiến
nghị, kết luận kiểm tra, quyết định xử lý, báo cáo thực hiện kết luận kiểm tra
của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm
tra, thành viên Đoàn kiểm tra và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Giải trình và làm rõ những vấn đề
liên quan đến nội dung kiểm tra.
5. Đối tượng kiểm tra có quyền từ chối
cung cấp thông tin, tài liệu hoặc từ chối giải trình các vấn đề không thuộc phạm
vi, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra không đúng với quyết định kiểm tra và
nêu rõ lý do từ chối.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 3 năm 2016.
Điều 24. Tổ chức thực
hiện
1. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Tần số vô tuyến điện, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện quốc gia;
- UBND và Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT:
+ Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
+ Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
+ Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
Lưu: VT, CTS.350.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU BIỂU KIỂM TRA TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 1 - Quyết định kiểm tra tần số
vô tuyến điện
Mẫu số 2 - Quyết định gia hạn thời hạn
kiểm tra
Mẫu số 3 - Biên bản kiểm tra tần số vô
tuyến điện
Mẫu số 4 - Báo cáo kết quả kiểm tra
Mẫu số 5 - Kết luận kiểm tra
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-...
|
….., ngày ... tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm
tra tần số vô tuyến điện đối với 1……..
2……………………
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTTTT ngày
.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm tra tần số vô
tuyến điện;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-
....ngày....của 3…….. quy định về
chức năng,
nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của
4……….;
Căn cứ 5 …………………..;
Xét đề nghị của 6 …………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm
tra gồm có các ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Trưởng đoàn;
2. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Thành viên;
3. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Thành viên;
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm
vụ kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tần số và thiết bị vô tuyến
điện đối với 1…………., địa chỉ:....
- Thời gian kiểm tra: từ ngày ………..đến ngày …………..
- Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra hồ sơ, giấy phép liên quan
đến việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
+ Đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật của
thiết bị vô tuyến điện.
+ Xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. 1……….. và các ông
(bà) có
tên
tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: ……….
|
2………..………..………..
(Ký, ghi rõ tên
và đóng dấu)
|
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-...
|
….., ngày ... tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn
thời hạn kiểm tra
1……………………………….
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTTTT ngày
.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm tra tần số vô
tuyến điện;
Căn cứ 2 ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định số …… ngày …./…../…….
của
1 ……….….
về
việc 3 ……….….;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm
tra của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số …….. ngày ……./..../…. của 1
…….…….…….…….…….…….
về
việc 3 …….…….…….…….…….…….…….
Thời gian gia hạn là……. ngày kể từ
ngày ……./……./……. đến ngày ……./……./……..
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra,
4
…
và
5… chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Lưu: …
|
1………..………..………..
(Ký, ghi rõ tên
và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
1…………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BBKT
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM
TRA
Về tần số vô
tuyến điện
Thực hiện Quyết định số ....../QĐ-...... ngày ... tháng ......năm ......của 2
................ về việc kiểm
tra tần số vô tuyến điện đối với 3......
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày............, Đoàn kiểm
tra thuộc 1.................. tiến hành kiểm tra
về việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện tại 3 ......................................................
Địa chỉ: 4..........................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................Fax: .......................................
I. Đoàn kiểm tra gồm:
1. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
2. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
3. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
II. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện:
1. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
2. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
3. ………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………
III. Nội dung kiểm tra:
1. Tần số vô tuyến điện:
- Tần số đã được cấp phép:
...................................................................................................................................
- Tần số sử dụng:
...................................................................................................................................
2. Thiết bị vô tuyến
điện:
TT
|
Kiểu máy
Số sản xuất
|
Số Giấy phép
|
Ngày hết hạn
|
Công suất phát (W)
|
Phương thức phát
|
Độ rộng băng tần chiếm
dụng (MHz)
|
Địa điểm lắp
đặt thiết bị
|
Ăng-ten
|
Độ cao
|
Vị trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Các tài liệu kèm
theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Nhận xét, kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. Ý kiến của Tổ chức, cá nhân sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này thành lập………… (viết chữ) bản
có nội dung như nhau.
TÊN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu đối với tổ chức)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN/
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
ĐOÀN
KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm
tra tần số vô tuyến điện
Kính gửi: 1……………………………….
Thực hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày …../…../….. của 1
………………………..
về
việc kiểm tra tần số vô tuyến điện đối với 2 ….….….…....., từ ngày …../…../….. đến ngày
…../…../…...
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại 2….….….….....
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã
tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra. Kết quả như sau:
1. 3..............................................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra
4..................................................................................................................................
3. Kết luận về những
nội dung đã tiến hành kiểm tra
5..................................................................................................................................
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
đã áp dụng (nếu có)
6..................................................................................................................................
5. Kiến nghị biện pháp xử lý:
7..................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
2 …;
- Lưu: …
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KL-...
|
….., ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN KIỂM
TRA
Về tần số vô
tuyến điện
- Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-....
ngày ....... của 1 ...... về việc kiểm
tra tần số
vô
tuyến điện đối với 3.............;
- Xét báo cáo kết quả kiểm tra 2.............
1 ………… kết luận như
sau:
I. Tình hình chấp hành quy định pháp luật
về tần số và thiết bị vô tuyến điện tại 3..............
(Nêu khái quát chung về tình hình chấp
hành quy định pháp luật Nhà nước về sử dụng tần số và thiết bị VTĐ của đối tượng
kiểm tra)
II. Kết quả kiểm tra
(Nêu chi tiết các nội dung đã kiểm
tra)
III. Nhận xét, kết luận
1. Những mặt đạt được
2. Những tồn tại, sai sót
IV. Kiến nghị
- Đối với Thủ trưởng của đối tượng kiểm
tra;
- Đối với các đơn vị khác có liên
quan.
Nơi nhận:
-
3 ……;
- 4………;
- Lưu: …
|
…………………….1
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|