ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2016/TT-UBDT
|
Hà Nội,
ngày
12 tháng
10
năm
2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của
Ủy ban Dân tộc.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm
2016 và thay thế Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy định về quản lý, thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng
các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Phó TT Trương Hòa Bình (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ TH (5b).
|
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-UBDT
ngày 12
tháng
10 năm 2016 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này có phạm vi điều chỉnh đối với hoạt
động quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là
KH&CN) cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy
ban Dân tộc.
2. Quy định này áp dụng đối với các Vụ,
đơn vị của Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản
lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban) là đơn vị được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm) giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN của Ủy ban Dân
tộc.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
là tổ chức KH&CN hoặc tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chủ
trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
3. Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN là người được
giao chủ trì tổ chức triển khai nhiệm vụ KH&CN.
4. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ là việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm đưa ra yêu cầu về sản phẩm
KH&CN, cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN nghiên cứu, tạo
ra sản phẩm KH&CN thông qua hợp đồng.
5. Tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN cấp
Bộ là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm phù hợp nhất
để thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo đặt hàng của Ủy ban Dân tộc thông qua việc
xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
6. Giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ là việc chỉ
định một tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Đề tài KH&CN cấp Bộ được xây dựng
dựa trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phương hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ, chương trình, chiến lược phát triển KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và thực tiễn công tác quản lý nhà nước, phát triển KH&CN của Ủy ban
Dân tộc;
b) Đề tài KH&CN cấp Bộ bao gồm: đề
tài trong lĩnh vực KH&CN và kỹ thuật, đề tài khoa học xã hội và nhân văn và
đề tài trong các lĩnh vực khác;
c) Yêu cầu của đề tài KH&CN cấp Bộ
- Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ: Công nghệ hoặc sản phẩm KH&CN dự kiến phải có tính
cấp thiết, tính mới, có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại
hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành
trong nước;
- Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn: phải có tính cấp thiết, tính mới; kết quả tạo ra được luận
cứ khoa học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch
định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế
- xã hội, pháp luật của Nhà nước; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước;
- Thời gian thực hiện không quá 36 tháng
tính từ ngày ký hợp đồng.
2. Đề án khoa học cấp Bộ
a) Đề án khoa học cấp Bộ là nhiệm vụ
KH&CN nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế,
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;
b) Yêu cầu đối với đề án khoa học cấp
Bộ
- Xây dựng đề án phải căn cứ vào các
nhiệm vụ được Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ
trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt; các chương trình phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc
và các ban, ngành trung ương, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kết quả nghiên cứu của đề án khoa học
cấp Bộ là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, quy phạm
pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;
- Thời gian thực hiện đề án khoa học
cấp Bộ không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng.
Chương II
ĐỀ
XUẤT, XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG
Điều 4. Đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ đề xuất
a) Yêu cầu của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài
hạn, 5 năm, hàng năm; các đề án, chương trình, dự án, chính sách thuộc lĩnh vực
do Ủy ban Dân tộc quản lý; Chiến lược phát triển KH&CN và phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm của Ủy ban Dân tộc;
c) Những vấn đề KH&CN nhằm giải
quyết yêu cầu cấp bách về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
KH&CN thuộc lĩnh vực do Ủy ban Dân tộc quản lý.
2. Quy trình đề xuất
a) Các tổ chức, cá nhân ngoài Ủy ban
Dân tộc gửi đề xuất nhiệm vụ KH&CN theo mẫu
(M1-ĐXNV) về Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban;
b) Các tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban
Dân tộc gửi đề xuất nhiệm vụ KH&CN theo mẫu
(M1-ĐXNV) về đơn vị quản lý trực tiếp để tổng hợp theo mẫu (M1-THĐX);
Các đơn vị tổng hợp đề xuất nhiệm vụ
KH&CN theo mẫu (M1-THĐX), gửi về Đơn vị quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban theo đúng quy định; trường hợp đơn vị có Hội đồng
khoa học thì tổ chức lấy ý kiến của Hội đồng khoa học trước khi gửi về Đơn vị
quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban. Các đề xuất được sắp xếp
theo thứ tự ưu tiên về tính cấp thiết và khả thi của nhiệm vụ;
c) Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban tổng hợp, rà soát danh mục các nhiệm vụ KH&CN do các tổ chức, cá
nhân đề xuất và danh mục các nhiệm vụ do Lãnh đạo Ủy ban trực tiếp đề xuất (nếu
có) theo từng nhóm lĩnh vực nghiên cứu, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết
định danh mục các nhiệm vụ đưa ra lấy ý kiến Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN.
Điều 5. Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm thành lập các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN.
2. Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn xác định) gồm 07 thành
viên: Chủ tịch, Phó chủ tịch, 02 ủy
viên
phản
biện và 03 ủy viên. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia KH&CN (tối đa 04
người) và cán bộ quản lý có kinh nghiệm thuộc các đơn vị dự kiến thụ hưởng kết
quả nghiên cứu. Đại diện các tổ chức đề xuất nhiệm vụ KH&CN được mời tham dự
phiên họp của Hội đồng.
3. Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn, xác định
danh mục các nhiệm vụ KH&CN đề xuất đặt hàng: tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến
đạt được và phương thức tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của
từng nhiệm vụ KH&CN. Trong trường hợp cần thiết Hội đồng có thể thống nhất đề
xuất một số nhiệm vụ KH&CN để Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
4. Tài liệu họp của Hội đồng tư vấn
xác định được Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban gửi cho các thành
viên Hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp, bao gồm:
a) Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN của
tổ chức, cá nhân theo mẫu (M1-ĐXNV);
b) Công văn đề xuất nhiệm vụ KH&CN
kèm theo phiếu tổng hợp danh mục nhiệm vụ theo mẫu
(M1-THĐX);
c) Kết quả tra cứu thông tin về các
nhiệm vụ KH&CN có liên quan theo mẫu (M2-KQTrC).
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban chịu trách nhiệm tra cứu thông
tin.
5. Phương thức làm việc của Hội đồng
tư vấn xác định
a) Các thành viên Hội đồng có ý kiến
nhận xét, đánh giá đề xuất KH&CN theo mẫu
(M2-PNXĐG);
b) Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất
2/3 số thành viên; trong đó có Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) và 02 ủy viên phản
biện. Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban cử 01 chuyên viên (thuộc Bộ phận quản lý KH&CN) làm thư ký hành
chính giúp việc cho cuộc họp Hội đồng;
d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập
thể. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi có từ 3/4 số thành
viên của Hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu kín;
Các ý kiến khác nhau của thành viên được
thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông
qua. Thành viên của Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến
trong trường hợp ý kiến đó khác với ý kiến kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội
đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về
ý kiến kết luận của Hội đồng;
đ) Đại diện các đơn vị, tổ chức, cá
nhân đề xuất nhiệm vụ KH&CN có thể được mời tham dự phiên họp của Hội đồng.
6. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội
đồng tư vấn xác định
a) Thư ký hành chính công bố Quyết định
thành lập Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp;
Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Các thành viên Hội đồng thảo luận về
từng nhiệm vụ đề xuất với các tiêu chí sau: tính cấp thiết, tính mới, khả năng
không trùng lặp, tính khả thi và khả năng ứng dụng, khả năng huy động nguồn lực
ngoài ngân sách (nếu có);
d) Các thành viên Hội đồng đánh giá
các đề xuất và bỏ phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (M2-PĐG);
Đề xuất nhiệm vụ KH&CN được đề nghị
“thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá đạt yêu
cầu và đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung được đánh giá ở mức
không đạt yêu cầu;
đ) Ban kiểm phiếu gồm: Thư ký khoa học
và thư ký hành chính giúp Hội đồng tổng hợp kết quả kiểm phiếu theo mẫu (M2-BBKP);
Nhiệm vụ KH&CN được đưa vào danh mục
đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân thực hiện nếu có từ 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt kiến
nghị “thực hiện”;
e) Đối với các nhiệm vụ được đề xuất
thực hiện, Hội đồng thảo luận cụ thể thống nhất về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản
phẩm dự kiến, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp); thống nhất
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trong danh mục nhiệm vụ đề xuất đặt hàng;
g) Đối với các nhiệm vụ đề nghị không
thực hiện, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về lý do đề nghị không thực
hiện;
h) Kết quả đánh giá, tư vấn xác định
nhiệm vụ được ghi vào biên bản họp Hội đồng theo mẫu
(M2-BBHĐ) và thông báo bằng văn bản cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân đề xuất
nhiệm vụ được biết.
Điều 6. Phê duyệt
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng
tư vấn xác định, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban lập Danh mục nhiệm
vụ KH&CN (tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được, dự kiến thời gian thực
hiện, phương thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm
xem xét, phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng, Chủ nhiệm có thể lấy
ý kiến chuyên gia độc lập trước khi phê duyệt Danh mục.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
khi Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt,
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có trách nhiệm thông báo công khai
Danh mục này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.
Điều 7. Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao
1. Khi phát sinh nhiệm vụ KH&CN cấp
Bộ đột xuất do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban có trách nhiệm tham mưu trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định đặt hàng
thực hiện nhiệm vụ theo phương thức giao trực tiếp. Sau khi có Quyết định phê
duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm được
giao trực tiếp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ đột xuất
phục vụ quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc được ưu tiên thực hiện trước các
nhiệm vụ khác. Quy trình phê duyệt nhiệm vụ KH&CN đột xuất được tiến hành ngay
sau khi có yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, không phụ thuộc vào kế hoạch
KH&CN năm. Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có trách nhiệm làm
việc với các cơ quan liên quan để ưu tiên phân bổ kinh phí sau khi thuyết minh
nhiệm vụ được phê duyệt.
Chương III
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Yêu cầu đối với
tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
1. Các tổ chức có chức năng hoạt động
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia đăng
ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN, trừ
một trong các trường hợp sau:
a) Đến thời điểm nộp
hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN trước đây;
b) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ trong vòng 05 năm gần đây
tính từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp và đang hoạt
động trong cùng lĩnh vực KH&CN với nhiệm vụ trong 03 năm gần đây tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia
chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
d) Có khả năng trực tiếp tổ chức thực
hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm
vụ KH&CN.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp
làm chủ nhiệm nhiệm vụ:
a) Đến thời điểm hết
hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm từ 02 nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: đề tài,
đề án, dự án KH&CN cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia; các quỹ KH&CN được
ngân sách nhà nước hỗ trợ; Các đề tài, dự án KH&CN do quốc tế tài trợ;
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm có kết
luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN
các cấp: Nhà nước, quốc gia, Bộ và cấp cơ sở... có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ
thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp trong thời hạn năm 05 năm kể từ ngày có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 9. Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được giao trực tiếp
1. Ủy ban Dân tộc giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN đối với các trường hợp sau đây:
a) Nhiệm vụ KH&CN thuộc bí mật quốc
gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của
Ủy ban Dân tộc;
b) Nhiệm vụ KH&CN đột xuất quy định
tại Điều 7 Thông tư này;
c) Nhiệm vụ KH&CN mà chỉ có duy nhất
một tổ chức KH&CN có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để
thực hiện nhiệm vụ đó.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm có thẩm quyền quyết
định giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ KH&CN sau khi lấy ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn KH&CN và
chịu trách nhiệm về việc giao nhiệm vụ của mình. Trong trường hợp cần thiết, Bộ
trưởng, Chủ nhiệm có thể lấy thêm ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn
độc lập trước khi quyết định. Tổ chức, cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ phải
có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp được quy định tại Điều
8 Quy định này.
Điều 10. Thông báo và
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Thông báo và đăng ký tham gia tuyển
chọn
a) Trước thời điểm tổ chức tuyển chọn
ít nhất 30 ngày, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban thông báo
bằng văn bản toàn bộ Danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ tuyển chọn trên Cổng thông tin
điện tử Ủy ban Dân tộc để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn.
Hồ sơ tuyển chọn thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Quy định
này;
b) Mọi tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 8 của Quy định này có quyền đăng ký tham gia
tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Thông báo giao trực tiếp
a) Thông báo giao trực tiếp thực hiện
bằng hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được chỉ định để yêu cầu chuẩn
bị hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi đã có Quyết định phê duyệt
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
b) Thủ trưởng Đơn vị quản lý nhiệm vụ
KH&CN của Ủy ban được Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy quyền ký Thông báo giao trực
tiếp.
Điều 11. Hồ sơ tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ gồm:
1. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
2. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ KH&CN theo mẫu (M3-ĐƠNĐK).
3. Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo
mẫu (M3-TMNV phù hợp theo từng loại nhiệm
vụ KH&CN). Mỗi nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ do một cá nhân làm chủ nhiệm, có
các thành viên tham gia nghiên cứu và một thành viên làm thư ký khoa học.
4. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ
chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu
(M3-LLTC).
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính nhiệm vụ
KH&CN, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu (M3-LLCN).
6. Lý lịch khoa học của chuyên gia
trong nước theo mẫu (M3-LLCG); lý lịch khoa học của
chuyên gia nước ngoài theo mẫu (M3-CV áp dụng đối với
trường hợp thuyết minh nhiệm vụ KH&CN có thuê chuyên gia khoa học).
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của tổ
chức và cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (M3-PHNC).
8. Văn bản xác nhận sử dụng kết quả nghiên
cứu nhiệm vụ KH&CN của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. Trong một số trường
hợp, Thủ trưởng Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban ký xác nhận sử dụng
kết quả nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN sau khi báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của
Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
9. Văn bản chứng minh năng lực, huy động
vốn từ nguồn khác (đối với nhiệm vụ có yêu cầu).
10. Báo giá tài sản, trang thiết bị,
nguyên vật liệu cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ KH&CN (trong trường hợp
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN có nội dung mua, thuê tài sản, trang thiết bị,
nguyên vật liệu).
11. Kết quả tra cứu thông tin về các
nhiệm vụ KH&CN có liên quan theo mẫu
(M2-KQTrC).
Điều 12. Nộp hồ sơ, mở,
kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nộp hồ sơ
a) Bộ hồ sơ phải được
niêm phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ KH&CN; tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN, danh sách tài liệu, văn bản có
trong hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng
phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 13 hoặc 14 và 01 bản điện
tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang hoặc USB (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Đơn vị tiếp nhận hồ sơ là Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban (gồm
cả nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện). Trường hợp gửi qua đường bưu điện,
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban chủ trì phối hợp với Văn thư Ủy
ban Dân tộc xác nhận dấu đến để làm căn cứ xác định thời điểm nộp hồ sơ.
d) Hồ sơ phải nộp đúng hạn
theo thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp. Ngày nhận hồ sơ được tính là ngày
ghi của dấu bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Ủy
ban Dân tộc hoặc Bản xác nhận nộp hồ sơ của Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban (trường hợp gửi trực tiếp). Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá
nhân có quyền rút, sửa đổi, thay hồ sơ mới. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp
trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
2. Mở và kiểm tra xác nhận
tính hợp lệ của hồ
sơ
a) Kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, trong thời hạn 07
ngày làm việc Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban thực hiện
việc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện
các cơ quan liên quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp.
b) Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ
được chuẩn bị theo đúng biểu mẫu, không có bất kỳ một sai sót nào và đáp
ứng đầy đủ các quy định tại Điều 11 Quy định này. Hồ sơ được
đưa ra hội đồng là những hồ sơ hợp lệ.
c) Kết quả mở hồ sơ được
ghi thành biên bản theo mẫu (M3-BBMHS).
d) Đối với hồ sơ giao trực
tiếp nếu chưa hợp lệ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban yêu cầu tổ
chức, cá nhân được giao trực tiếp bổ sung, chỉnh sửa. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp có trách nhiệm nộp hồ sơ về Đơn
vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban. Trường hợp hồ sơ tiếp tục không hợp lệ,
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban báo cáo đề xuất Lãnh đạo Ủy ban
thay thế tổ chức, cá nhân để giao trực tiếp thực hiện.
Điều 13. Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết
định thành lập các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp) trên cơ sở
đề xuất của Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban:
a) Hội đồng có 07 thành
viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên; trong đó
có 05 thành viên là các nhà khoa học và 02 chuyên gia, nhà quản lý có uy tín,
có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về chuyên ngành liên quan đến lĩnh
vực nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN;
b) Thư ký khoa học là ủy
viên Hội đồng, do Hội đồng bầu trong phiên họp;
c) Người thuộc tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN, cơ quan phối hợp và cá nhân đăng ký tham
gia thực hiện không được làm ủy viên Hội đồng;
d) Các thành viên đã
tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN được ưu tiên mời
tham gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ KH&CN
tương ứng.
2. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ KH&CN của Ủy ban cử 01 chuyên viên (thuộc Bộ phận quản lý KH&CN) làm
thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng.
3. Ít nhất 05 ngày làm việc
trước ngày họp Hội đồng, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có trách
nhiệm gửi hồ sơ nhiệm vụ KH&CN cho các thành viên Hội đồng. Mỗi ủy viên viết
Phiếu nhận xét, đánh giá theo mẫu (M3-PNX) và gửi
về Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban trước thời điểm diễn ra phiên họp
hội đồng.
4. Hội đồng chỉ họp khi
có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng
(hoặc Phó Chủ tịch) và 02 ủy viên phản biện. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể
mời đại diện cơ quan quản lý và các đơn vị liên quan dự phiên họp của Hội đồng.
5. Phiên họp Hội đồng:
a) Thư ký hành chính đọc
Quyết định thành lập Hội đồng, biên bản mở hồ sơ (trong trường hợp tuyển chọn),
giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự trong cuộc họp;
b) Chủ tịch Hội đồng điều
hành cuộc họp; Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Cá nhân đăng ký chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN trình bày tóm tắt trước Hội đồng về Thuyết minh nhiệm
vụ, đề xuất phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần,
trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có). Sau khi trình bày xong các cá nhân
đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
d) Đại diện cơ quan dự
kiến sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý kiến về sự cần thiết và những
yêu cầu về kết quả nghiên cứu;
đ) Các thành viên Hội đồng nhận xét,
đánh giá từng hồ sơ, so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn cùng 01 nhiệm vụ
KH&CN;
e) Chủ tịch Hội đồng điều
hành thảo luận; Hội đồng thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các
thành viên Hội đồng (nếu có) trước khi chấm điểm độc lập vào phiếu đánh giá
theo mẫu (M3- PĐG), phù hợp theo từng loại nhiệm vụ
KH&CN) và bỏ phiếu;
g) Ban kiểm phiếu gồm: Thư ký khoa học
làm Trưởng ban và thư ký hành chính giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu (M3-BBKP; M3-THKP);
đối với hồ sơ tuyển chọn, kết quả được tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ
cao xuống thấp;
h) Hội đồng công bố công
khai kết quả chấm điểm, đánh giá và thông qua biên bản của Hội đồng theo mẫu (M3-BBHĐ). Kiến nghị tổ chức, cá nhân trúng tuyển
hoặc giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề
nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với tổng số điểm trung
bình cao nhất của các tiêu chí và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó
không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không
(0 điểm). Trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ được chọn
dựa trên các thứ tự sau đây:
- Ưu tiên tổ chức, cá nhân trực tiếp đề
xuất nhiệm vụ KH&CN trùng với nhiệm vụ mà tổ chức, cá nhân đó tuyển chọn;
- Ưu tiên Hồ sơ có điểm cao hơn của Chủ
tịch Hội đồng;
Trong trường hợp xét 2 ưu tiên trên mà
vẫn chưa xác định được tổ chức, cá nhân trúng tuyển, Đơn vị quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
i) Hội đồng thảo luận thống
nhất qua biểu quyết để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin
cơ bản:
- Tên tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp;
- Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN của hồ sơ được Hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc giao
trực tiếp:
+ Các sản phẩm KH&CN chính với các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng cần phải đạt (nếu có);
+ Số lượng chuyên gia trong, ngoài nước
tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có);
+ Phương thức khoán chi;
+ Các điểm cần chỉnh sửa khác trong
thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
6. Trong trường hợp cần thiết
và khi các thành viên của Hội đồng có ý kiến không thống nhất trong việc xem
xét lựa chọn cá nhân và tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN, Bộ trưởng,
Chủ nhiệm sẽ xem xét phê duyệt sau khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia độc lập.
Đối với mỗi hồ sơ sẽ lấy ý kiến của 01 hoặc 02 chuyên gia tư vấn độc lập. Hồ sơ
được ít nhất 01 chuyên gia tư vấn độc lập đề nghị tuyển chọn, giao trực tiếp, Ủy
ban Dân tộc sẽ cân nhắc để xem xét, phê duyệt. Hồ sơ gửi chuyên gia tư vấn độc
lập không có tên của tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
7. Kết quả họp Hội đồng
được thông báo cho các tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ KH&CN ngay sau khi kết thúc phiên họp.
Điều 14. Hoàn thiện hồ
sơ sau khi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Sau khi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tổ chức, cá
nhân được đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ
theo ý kiến của Hội đồng, có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng, các ủy viên phản
biện theo mẫu (M3-BCHT) và gửi về Đơn vị quản lý
nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban.
2. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ KH&CN của Ủy ban có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Ủy ban kết quả hoàn thiện hồ sơ của các tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đề xuất Bộ trưởng, Chủ nhiệm thành
lập Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 15. Nguyên tắc,
trách nhiệm, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định kinh phí
1. Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ KH&CN (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 3 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là
đại diện Lãnh đạo của Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban phụ trách
KH&CN;
b) Tổ phó Tổ thẩm định
là đại diện Lãnh đạo của Vụ Kế hoạch - Tài chính;
c) 01 thành viên là Chủ
tịch, hoặc Phó Chủ tịch, hoặc chuyên gia phản biện của Hội đồng tuyển chọn,
giao trực tiếp và một số thành viên khác theo đề xuất của Tổ trưởng. Ngoài ra,
theo yêu cầu thực tiễn, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện tổ chức,
cá nhân có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm định.
2. Nguyên tắc làm việc của
Tổ thẩm định:
a) Phải có mặt đủ các
thành viên;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định
chủ trì phiên họp.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm
định:
a) Chịu trách nhiệm cá
nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của
Tổ thẩm định;
b) Thẩm định dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN với các nội dung nghiên cứu phù hợp với kết
luận của Hội đồng và các chế độ định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu
hiện hành của Nhà nước (nếu có);
c) Tổ thẩm định thảo luận
chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN (bao gồm kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác); xác định dự toán khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán chi từng phần. Xác định phân kỳ kinh phí
theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định kinh phí được lập thành biên bản theo mẫu (M4-BBTĐ);
d) Kết quả thẩm định được
thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp ngay sau khi
kết thúc phiên họp thẩm định.
4. Tổ thẩm định có trách
nhiệm báo cáo Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban để báo cáo Bộ trưởng,
Chủ nhiệm những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình
thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN để Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định
khi:
a) Có sự thay đổi lớn về mục
tiêu, nội dung của nhiệm vụ KH&CN so với quyết định được phê
duyệt hoặc kết luận của Hội đồng.
b) Bất đồng ý kiến giữa
Tổ thẩm định và Chủ nhiệm nhiệm vụ về mục tiêu, nội dung, kinh phí, thời gian
và phương thức thực hiện.
c) Có thành viên Tổ thẩm
định không nhất trí với kết luận chung của Tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 16. Phê duyệt
nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và công nghệ
1. Chủ nhiệm và tổ chức
chủ trì nhiệm vụ KH&CN hoàn thiện hồ sơ theo biên bản
thẩm định và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
2. Trong vòng 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ KH&CN được hoàn thiện theo ý kiến
của Hội đồng và Tổ thẩm định, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban
trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt: tên nhiệm vụ, mã số, tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức khoán chi thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm
giao Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban ký hợp đồng KH&CN thực hiện
theo mẫu hợp đồng (M3-HĐ.KHCN) ban hành kèm
theo Quy định này. Đối với trường hợp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN là đơn
vị ngoài Ủy ban Dân tộc thì Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban và 01
đơn vị dự toán cấp 3 được Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc giao cùng đứng tên ký hợp đồng
với tư cách là chủ tài khoản.
Chương IV
KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 17. Kiểm tra,
đánh giá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trong quá trình triển
khai thực hiện, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm thường
xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh
hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ thực hiện kế hoạch, kết quả của các nhiệm
vụ KH&CN đã được phê duyệt.
2. Định kỳ 06 tháng 01 lần,
các tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có trách nhiệm gửi
báo cáo về Ủy ban Dân tộc (qua Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban) về
tình hình thực hiện và tiến độ giải ngân kinh phí theo mẫu
(M5-BCĐK).
3. Hàng năm, Đơn vị quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan kiểm tra tiến độ thực hiện, kết quả đạt
được, tình hình giải ngân và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN; trường
hợp kiểm tra đột xuất sẽ thông báo cho tổ chức chủ trì trước 01 ngày làm việc.
4. Trưởng đoàn kiểm tra
có trách nhiệm tổng hợp kết quả, đề xuất phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm
tra là căn cứ để Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp tục thực
hiện, điều chỉnh bổ sung và thanh lý hợp đồng. Biên bản kiểm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ được lập theo mẫu (M5-BBKTĐK),
lưu ở Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban, tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.
Điều 18. Điều chỉnh hợp
đồng
1. Tổ chức chủ trì được
chủ động sử dụng, quyết định điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu có) đối với kinh
phí được giao khoán theo quy định.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm
xem xét, quyết định điều chỉnh về: tên nhiệm vụ KH&CN, tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức khoán chi thực hiện
nhiệm vụ KH&CN trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp
Bộ và ý kiến của Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện
nhiệm vụ phải được tiến hành trước thời hạn kết thúc hợp đồng, chỉ được thực hiện
01 lần và không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24
tháng trở lên, không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới
24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm
xem xét, phê duyệt chủ trương và giao cho Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của
Ủy ban ký văn bản về việc điều chỉnh các nội dung khác thuộc phạm vi hợp đồng
đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, trừ các nội dung quy định
tại Khoản 2 Điều này.
4. Trong trường hợp cần thiết,
Ủy ban Dân tộc lấy ý kiến của chuyên gia độc lập trước khi quyết định điều chỉnh.
Điều 19. Tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nghiệm thu cấp cơ sở)
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có
trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đề nghị
đánh giá, nghiệm thu cho Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban. Nội dung
tự đánh giá gồm:
a) Đánh giá về báo cáo tổng
hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực, logic của báo cáo tổng hợp
(phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng) và tài liệu cần thiết kèm theo (các
tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích
dẫn...);
b) Đánh giá về sản phẩm
của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng
sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt đối với
báo cáo tổng hợp:
a) Tổng quan được các kết
quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có
tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo tổng
hợp là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ
thống, lôgíc, khoa học, với các luận cứ có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể,
giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù
hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;
d) Kết cấu nội
dung, văn phong khoa học phù hợp.
3. Yêu cầu đối với sản
phẩm của nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ:
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng,
thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ cần phải có văn bản
xác nhận của đơn vị liên quan ứng dụng kết quả nghiên cứu đã được nêu trong
thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
Điều 20. Hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ gồm:
1. Công văn đề nghị đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì theo mẫu (M5-CVĐNNT).
2. Báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (M5-BCTH).
3. Báo cáo về sản phẩm
KH&CN của nhiệm vụ.
4. Bản sao hợp đồng và
thuyết minh nhiệm vụ.
5. Các văn bản xác nhận
và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên
cứu; kết quả đào tạo.
6. Các số liệu (điều
tra, khảo sát, phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử
dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu (M5-TĐG).
9. Các tài liệu khác (nếu
có).
Điều 21. Nộp hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Thời hạn nộp hồ sơ: Hồ
sơ phải nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm
được gia hạn hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ được nộp trực
tiếp tại Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có
dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ Tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử
lưu trữ đầy đủ
sản
phẩm và các báo cáo chuyên đề của hồ sơ ghi trên đĩa quang (định dạng PDF,
không đặt mật khẩu).
3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy
ban phải thông báo cho tổ chức chủ trì về tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì tổ chức chủ trì phải bổ sung
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Đơn vị quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban.
Điều 22. Hội đồng tư
vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ
đề nghị nghiệm thu, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Đơn vị quản lý nhiệm vụ
KH&CN của Ủy ban trình Bộ
trưởng, Chủ nhiệm quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn đánh giá).
2. Nội dung đánh giá của
Hội đồng tư vấn đánh giá là các nội dung tổ chức chủ trì đã tự đánh giá được
quy định tại Điều 19 Quy định này.
3. Thành viên Hội đồng Hội
đồng tư vấn đánh giá:
a) Hội đồng tư vấn đánh
giá có 07 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản
biện và các ủy viên; trong đó có 05 thành viên là các nhà khoa học và 02 chuyên
gia, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên
ngành KH&CN liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN. Các
thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ KH&CN được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN tương ứng.
b) Thư ký khoa học do Hội
đồng bầu trong số các ủy viên Hội đồng.
c) Người thuộc tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN, cơ quan phối hợp và cá nhân đăng ký tham
gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN không được làm ủy viên Hội đồng tư vấn đánh
giá.
4. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ KH&CN của Ủy ban cử 01 chuyên viên (thuộc Bộ phận quản lý
KH&CN) làm thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng.
5. Trong trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Hội đồng đề nghị Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban tổ chức
để Hội đồng hoặc
một số thành viên Hội đồng đi kiểm tra, đánh giá kết quả thực tế. Trên cơ sở hồ
sơ, Chủ tịch Hội đồng quyết định tiến hành phiên họp, thời gian hoàn thành nghiệm
thu không quá 30 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá.
6. Ít nhất 05 ngày làm việc
trước ngày họp Hội đồng tư vấn đánh giá, Đơn vị quản lý
nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có trách nhiệm gửi đến các thành viên Hội đồng toàn
bộ Hồ sơ của nhiệm vụ KH&CN. Mỗi thành viên viết Phiếu nhận xét kết quả nhiệm
vụ KH&CN theo mẫu (M5-PNXKQ) và gửi về Đơn vị
quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban trước thời điểm diễn ra phiên họp Hội đồng.
7. Hội đồng tư vấn đánh
giá chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có sự
tham gia của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) và 02 ủy viên phản
biện. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức ứng dụng kết
quả của nhiệm vụ, cơ quan quản lý, địa phương và doanh nghiệp tham dự phiên họp
của Hội đồng.
8. Phiên họp Hội đồng Hội
đồng tư vấn đánh giá
a) Thành phần tham dự
phiên họp Hội đồng: thành viên Hội đồng, Chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN, đại diện
tổ chức chủ trì, thư ký hành chính và khách mời;
b) Thư ký hành chính
công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
c) Chủ tịch Hội đồng điều
hành phiên họp; thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
d) Hội đồng bầu một ủy
viên làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp,
xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu theo ý kiến kết luận tại
phiên họp của Hội đồng;
đ) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt
quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
e) Các thành viên Hội đồng
nêu câu hỏi đối với Chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của
Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
g) Đại diện các cơ quan
phát biểu ý kiến (nếu có);
h) Các ủy viên phản biện
đọc nhận xét và kết quả đánh giá, các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá
trao đổi, thảo luận;
i) Thành viên Hội đồng
đánh giá kết quả theo hình thức bỏ phiếu theo mẫu
(M5-PĐGKQ) theo cách thức như sau:
- Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm vụ
đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03
mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ
yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng;
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện,
đáp ứng yêu cầu; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa,
bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc các trường hợp trên;
- Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức:
“Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức “Xuất sắc” và
Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít
nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản
phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so
với đặt hàng); “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ
chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn
(nếu có);
- Đánh giá, xếp loại của Hội đồng: Mức
“Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí
đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”; Mức
“Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc hai trường hợp trên. Mức “Không đạt” nếu nhiệm vụ
có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt;
k) Hội đồng cử Ban kiểm phiếu gồm hai
thành viên (Trưởng ban kiểm phiếu là thư ký khoa học và một thành viên là thư
ký hành chính), giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu quy định tại theo mẫu (M5-BBHĐ.KP).
l) Kết quả đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN được ghi vào biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ
theo mẫu (M5-BBHĐ.KQĐG).
Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại
“Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét, xác định những công việc đã thực
hiện theo thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt và các hợp đồng thực hiện công việc
có liên quan, làm rõ nguyên nhân “Không đạt” (chủ quan, khách quan). Hội đồng
thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
9. Ý kiến kết luận của Hội
đồng được Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban gửi cho tổ chức chủ trì
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho
việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Điều 23. Xử lý kết quả
nghiệm thu
1. Đối với nhiệm vụ
KH&CN được đánh giá từ mức “Đạt” trở lên với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, chủ nhiệm và tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ
KH&CN theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, lấy ý kiến Chủ tịch Hội đồng
về việc hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ KH&CN theo mẫu
(M5-BCHT) và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban. Nhiệm vụ
KH&CN được đánh giá loại “Đạt” trở lên sẽ được nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
2. Tổ chức chủ trì và Chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ
để bảo hộ kết quả nghiên cứu theo quy định.
3. Đối với nhiệm vụ
KH&CN bị đánh giá loại "Không đạt", Đơn vị quản lý nhiệm vụ
KH&CN của Ủy ban căn cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các lý do chủ
quan, khách quan, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải
hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, trình Bộ trưởng quyết định
xử lý đối với các nhiệm vụ KH&CN không hoàn thành.
4. Công nhận kết quả và
Thanh lý Hợp đồng
a) Công nhận kết quả
Hồ sơ công nhận kết quả bao gồm: Biên
bản nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký và
lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ do Cục KH&CN quốc gia cấp; Báo cáo về việc
hoàn thiện Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu và báo cáo quyết toán tài chính của cơ
quan chủ trì; 01 bộ hồ sơ kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, gồm: báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt (đóng bìa cứng và sử dụng phông chữ tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14) và các sản phẩm
khác.
Đơn vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy
ban trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN theo mẫu (M5-CNKQ).
b) Thanh lý hợp đồng
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN
được thanh lý sau khi có văn bản công nhận kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về KH&CN; giấy chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN. Thanh lý hợp đồng theo mẫu
M5-TLHĐ.KHCN.
Điều 24. Đăng ký, lưu
giữ và sử dụng thông tin
1. Trong thời gian không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký Quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm nộp 03 bộ hồ sơ nhiệm vụ KH&CN về Đơn vị quản lý
nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo
cáo tóm tắt (sử dụng phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14); tóm tắt
kết quả chủ yếu (2 trang) và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo
cáo chuyên đề ghi trên đĩa quang, USB (định dạng PDF, không đặt mật khẩu).
2. Trong thời gian 20
ngày kể từ khi nhận hồ sơ và báo cáo kết thúc thực hiện nhiệm vụ KH&CN, Đơn
vị quản lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban có trách nhiệm kiểm tra và có thể yêu
cầu bổ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết.
3. Tổ chức chủ trì thực
hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin Khoa
học và Công nghệ Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về
hoạt động thông tin khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Tổ chức thực
hiện
1. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này.
2. Các đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc vận dụng Quy định này để xây dựng và ban hành quy định quản lý các
nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh bằng
văn bản về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ
LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Phiếu
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu
M1-PĐXNV
2. Tổng
hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đề xuất: Mẫu M1-THĐX
3. Kết
quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan: Mẫu
M2-KQTrC
4. Ý
kiến nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ: Mẫu M2-TVHĐ
5. Phiếu đánh giá đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Mẫu M2 - PĐG
6. Biên bản kiểm phiếu
đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M2-BBKP
7. Biên bản họp hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M2-BBHĐ
8. Kết quả đánh giá của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M2-BBHĐ.KQĐG
9. Tổng hợp kiến nghị của
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M2-BBHĐ.KN
10. Đơn đăng ký chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M3-ĐƠNĐK
11. Thuyết minh nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ: M3-TMNV.ĐTXH; M3-TMNV.ĐA
12. Tóm tắt hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: Mẫu M3-LLTC
13. Lý lịch khoa học của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính nhiệm
vụ khoa học và công nghệ: Mẫu M3-LLCN
14. Lý lịch khoa học của
chuyên gia trong nước: Mẫu M3-LLCG
15. Lý lịch khoa học của
chuyên gia nước ngoài: Mẫu M3-CV
16. Giấy xác nhận phối hợp
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M3-PHNC
17. Biên bản mở hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ: Mẫu M3-BBMHS
18. Phiếu nhận xét nhiệm
vụ khoa học và công nghệ: Mẫu M3-PNX.ĐA; M3-PNX.ĐTXH
19. Phiếu đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì cấp Bộ: M3-PĐG.ĐA; M3-PĐG.ĐTXH
20. Biên bản kiểm phiếu
đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân chủ trì cấp Bộ: Mẫu M3-BBKP
21. Bảng tổng hợp kết quả
kiểm phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì cấp Bộ: Mẫu M3-THKP
22. Biên bản họp hội đồng
KH&CN tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M3-BBHĐ
23. Báo cáo hoàn thiện về
việc hồ sơ đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu
M3-BCHT
24. Biên bản họp thẩm định
kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M4-BBTĐ
25. Hợp đồng thực hiện Đề
án khoa học/Đề tài khoa học và công nghệ: Mẫu M4-HĐKHCN
26. Báo cáo định kỳ thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-BCĐK
27. Biên bản kiểm tra tình
hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-BBKTĐK
28. Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-BCTH
29. Công văn đề nghị nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-CVĐNNT
30. Báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-TĐG
31. Phiếu nhận xét kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ áp dụng đối với đối với đề tài trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn, đề án khoa học: Mẫu
M5-PNXKQ.ĐTXH
32. Phiếu đánh giá kết quả
nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-PĐGKQ
33. Biên bản kiểm phiếu
đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-BBHĐ.KP
34. Biên bản họp hội đồng
đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu M5-BBHĐ
35. Báo cáo hoàn thiện hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ: Mẫu M5-BCHT
36. Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Mẫu PL5-CNKQ
37. Thanh lý Hợp đồng thực
hiện Đề án khoa học/Đề tài khoa học và công nghệ: Mẫu M5-TLHĐ.KHCN
M1-ĐXNV
TT
số: /2016/TT-UBDT
PHIẾU
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Năm 20...
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề tài, đề
án, dự án):
3.
Mục tiêu của nhiệm vụ:
4.
Tính cấp thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực tiễn):
5.
Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6.
Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7.
Dự kiến hiệu quả mang lại:
8.
Dự kiến thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9.
Thông tin khác (nếu có)
|
..., ngày
... tháng... năm 20…
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ,
tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
M1-THĐX
TT
số: /2016/TT-UBDT
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐỀ XUẤT NĂM 201….
TT
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN
|
Hình thức thực
hiện
|
Mục tiêu
|
Tính cấp thiết
và tính mới
|
Các nội
dung chính và kết quả dự kiến
|
Khả năng, địa
chỉ ứng dụng
|
Dự kiến hiệu
quả
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
Thông tin
khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày
... tháng ... năm 20...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ,
tên, chữ ký)
|
M2-BBHĐ
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm 20…
|
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, đề án hoặc
chương trình KH&CN): …………………………….....
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng số:…..../QĐ-UBDT
ngày .../ .../20... của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc….
2. Số lượng các nhiệm vụ đề xuất: …………
3. Địa điểm và thời
gian họp Hội đồng:
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành
viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng đã tiến hành họp theo quy định
tại Thông tư số: /2016/TT-UBDT ngày 06 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ. Các ý kiến của thành viên Hội đồng đã nêu cụ thể tại M2-TVHĐ và M2-PĐG,
ngoài ra các ý kiến cụ thể tại cuộc họp được ghi theo phụ lục đính kèm.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu của Hội
đồng và thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của
nhiệm vụ, phương thức thực hiện (tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ), thảo luận
thứ tự ưu tiên trong danh mục, Hội đồng thông qua biên bản làm việc với kết quả
theo phụ lục (M2-BBHĐ.KQĐG; M2-BBHĐ.KN) đính kèm.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M2-BBKP
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…
tháng… năm 20…
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
Loại hình nhiệm vụ KH&CN:
………………………………………………………………………………………..
Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu:
…………………………..…………………………………………………..
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
đề xuất
|
Tổng hợp
đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Nội dung 1
|
Nội dung 2
|
Nội dung 3
|
Nội dung 4HĐ
|
Nội dung 5
|
Kết luận
chung
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thực hiện
|
Không thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU
|
M2-KQTrC
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm 20…
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các nhiệm
vụ KH&CN có liên quan đến nhiệm vụ đề xuất đã và đang thực hiện
I. THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ
tiêu cần đạt:
II. KẾT QUẢ TRA CỨU VỀ ĐỀ TÀI CÓ LIÊN
QUAN ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
Số TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Năm bắt đầu - kết thúc
|
Tên tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
......
|
...........
|
|
|
|
……, ngày
... tháng... năm 20...
TL.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ
TRƯỞNG…..
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
M2-PĐG
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày…
tháng … năm 201
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất: Phân tích cơ cấu và đánh giá năng lực nghiên cứu của cán
bộ trong các tổ chức nghiên cứu và phát triển thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ
giai đoạn 2010-2014.
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên
gia:
Đánh giá của thành viên hội đồng/chuyên
gia:
(đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết,
tính mới của việc thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ;
Không đạt yêu cầu □
2. Khả năng không
trùng lắp của nhiệm vụ đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và
đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ;
Không đạt yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự
kiến nội dung chính và các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ;
Không đạt yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa
chỉ ứng dụng
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ;
Không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
Đề nghị thực hiện □
Đề
nghị không thực hiện □
|
……. ngày tháng năm 201
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M2-PNXĐG
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm 20…
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên
gia:
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất:
I. Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Tính cấp thiết, tính mới của nhiệm
vụ KH&CN
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ; Không đạt
yêu cầu □
2. Khả năng không trùng lặp của nhiệm vụ
đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ; Không đạt
yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự
kiến nội dung chính và các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ; Không đạt
yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa
chỉ ứng dụng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ ; không đạt
yêu cầu □
Kiến nghị của thành viên hội đồng/chuyên
gia:
(đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
Đề nghị không thực hiện □
Đề nghị thực hiện □
Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây: □
II. CÁC KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
Tên nhiệm vụ KH&CN:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
|
……, ngày
... tháng ... năm 20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3.
CV
TT
số: /2016/TT-UBDT
CURRICULUM
VITAE OF SCIENCE
1. Name:
|
2. Birthday: 3.
Male/Female:
|
4. Academic Titles:
Years:
Degree:
Years:
|
5. Fields of
research:
|
Information Technology □
|
Automation Technology □
|
New Materials Technology □
|
Biotechnology □
|
Others
□
|
|
6. Title
research:
Current
Position:
|
7. Contact
address:
|
Address:
Phone:
Email:
|
8. Workplace:
|
Name:
Name of the head:
Address:
Phone:
;Fax: ;Website:
|
9. Training process
|
Level of
training
|
Place of
training
|
Majors
|
Graduation
years
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Foreign
language skills (Very good/good/normal)
|
No.
|
Languages
|
Listening
|
Speaking
|
Reading
|
Writing
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Work experience
|
Period
(From year ... to year...)
|
Positions
|
Professional
field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Research
results
|
Name of
projects
(Article, journal...)
|
Author or
coauthors
|
Place of
publication (Journal posted)
|
Fields of
research
|
Years
|
International Journal
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
National Journal
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
International Conference
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Teaching
experience (at
the Institute, the University..)
|
Name of
projects
(Article, journal...)
|
Positions
|
Professional
field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Awards, results
of training
|
No.
|
The form
and content of the award
|
Years
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Work experience
in manufacturing facility
|
Name of
projects
(Article, journal...)
|
Positions
|
Professional
field
|
Workplace
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Topics,
projects and Science and Technology tasks (Last 5 years)
|
Name of
projects, topics
|
Time
(Beginning
- Ending)
|
Programs
|
Situation
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Experience
management, evaluation of Science and Technology
|
No.
|
Councils
|
Number of
times
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I certify that the above information is true and correct.
|
........................,
/date ....... /month ....... /year...
SIGN
|
M3-BBHĐ
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng năm 20...
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:.................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội
đồng.........../QĐ-BKHCN ngày ...../...../20... của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc..........
3. Địa điểm và thời
gian..............................., ngày ......./..... /20.....
4. Số thành viên hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên ......./......người. Vắng mặt .......người, gồm
các thành viên:
.................................................................
.................................................................
5. Khách mời tham dự họp
hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí cử
Ông/Bà ............................................................ là thư ký
khoa học của hội đồng.
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG (ghi chép của
thư ký khoa học):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. BỎ PHIẾU ĐÁNH GIÁ
1. Hội đồng đã cử ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban - Thư ký khoa học:
..................................................................
- Thành viên - Thư ký hành chính:
................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ
đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, hội đồng kiến
nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/đề án nêu trên:
Tên tổ chức:
............................................................................................................
Họ và tên cá nhân: .................................................................................................
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG (kiến nghị về
các nội dung cần sửa đổi)
1. Kiến nghị
phương thức khoán chi:
1.1. Khoán
chi đến sản phẩm cuối cùng □
1.2. Khoán
chi từng phần □
2. Kiến nghị những
nội dung cần sửa đổi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hội đồng đề
nghị Ủy ban Dân tộc xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M3-BBKP
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KH&CN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá
nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
1. Số phiếu phát
ra: □
|
2. Số phiếu thu về:
□
|
3. Số phiếu hợp lệ:
□
|
4. Số phiếu không hợp
lệ: □
|
|
TT
|
Ủy viên
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí
1
|
Tiêu chí
2
|
Tiêu chí
3
|
Tiêu chí
4
|
Tiêu chí
5
|
Tiêu chí
6
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
điểm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
viên ban kiểm phiếu
Thư ký hành chính
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng
ban kiểm phiếu -
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
M3-BBMHS
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng năm 20...
|
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:.....................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng số:........./QĐ-BKHCN
ngày ...../...../20... của Bộ trưởng Bộ ...... ......
3. Địa điểm và thời gian:
......................................., ngày ......./..... /20...
4. Đại diện các cơ quan và tổ chức
liên quan tham gia mở hồ sơ
TT
|
Tên cơ
quan, tổ chức
|
Họ và tên đại
biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng của các
hồ sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp: ...... hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm
mở hồ sơ: ..../....
- Tình trạng các hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ
chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
|
Tình trạng
Hồ sơ
|
Nộp đúng
hạn1
|
Tính đầy đủ
của Hồ sơ đăng ký2
|
Các yêu cầu
về tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
|
|
Đang chủ
trì từ
02 nhiệm
vụ (chưa nghiệm thu)
|
Nợ thu hồi
DA SXTN, DA CGCN
|
Bị đình chỉ
do sai phạm6
|
Các nguyên
nhân khác theo quy định của Ủy ban Dân tộc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy, trong số
.........hồ sơ đăng ký, có ........ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa vào xem
xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ
chức, cá nhân
đăng
ký chủ trì đề tài/đề án3
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào biên
bản mở hồ sơ vào …..h…..phút, ngày .…/…../20….
ĐẠI DIỆN
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NỘP HỒ SƠ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN VỤ
TỔNG HỢP
(Họ,
tên và chữ ký)
|
_____________________
Những Hồ sơ nộp quá hạn sẽ được thống
kê vào biểu này nhưng không mở;
M3-BCHT
TT
số: /2016/TT-UBDT
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 201….
|
BÁO
CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số (nếu có):
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi
rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh
giá: Bắt đầu: ngày ... /.... /201…
Kết thúc: ngày
… /…. /201….
II. NỘI DUNG ĐÃ THỰC
HIỆN THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Những nội dung đã
bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện
theo ý kiến kết luận của hội đồng):………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Những vấn đề bổ
sung mới:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Những vấn đề chưa
hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý kiến của Ủy viên phản
biện 1: ……………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Họ, tên và
chữ ký)
Ý kiến của Ủy viên phản
biện 2:
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Họ,
tên và chữ ký)
Ý kiến của Chủ tịch Hội
đồng:
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Họ,
tên và chữ ký)
M3-ĐƠNĐK
TT
số: /2016/TT-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ4
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính gửi: Ủy
ban Dân tộc
Căn cứ thông báo số:…../TB-UBDT ngày ….
tháng…. năm…. của Ủy ban Dân tộc về việc tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm ………, chúng
tôi:
1. Tên, địa chỉ của tổ
chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ:……
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên, học vị,
chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm:………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đăng ký chủ trì thực
hiện nhiệm vụ:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực
KH&CN:
…………………………………………………………………
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp
chủ trì thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Thuyết minh nhiệm vụ (phụ lục..........);
2. Tóm tắt hoạt động khoa học của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ (phụ lục...);
3. Lý lịch khoa học của Chủ nhiệm (phụ
lục...);
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý tham
gia của các tổ chức phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ theo danh sách kê
khai tại Thuyết minh nhiệm vụ;
5. Các văn bản có giá trị pháp lý chứng
minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân
có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác);
6. .....(Liệt kê các thành phần có
trong hồ sơ)
Chúng tôi
xin chịu trách nhiệm và cam đoan những nội dung, thông tin kê khai trong Hồ sơ
này là đúng sự thật.
..................,
ngày……. tháng…… năm 20…
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ
tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
____________
4 Trình bày và in trên khổ giấy A4
M3.LLCG
TT
số: /2016/TT-UBDT
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh: 3.
Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Năm được phong:
Học vị:
Năm đạt học vị:
|
5. Lĩnh vực nghiên
cứu:
|
Công nghệ thông tin □
|
Công nghệ tự động hóa □
|
Công nghệ vật liệu mới □
|
Công nghệ sinh học □
|
Lĩnh vực
khác □
|
|
6. Chức danh nghiên
cứu:
Chức vụ hiện nay:
|
7. Địa chỉ
liên lạc:
|
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
8. Đơn vị công tác,
nơi làm việc của cá nhân:
|
Tên đơn vị:
Tên người đứng đầu:
Địa chỉ:
Điện thoại:
;Fax: ;Website:
|
9. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Năm tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Trình độ ngoại
ngữ (mỗi
mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
TT
|
Tên ngoại
ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh nghiệm
công tác
|
Thời gian
(từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công
tác
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các kết quả,
công trình KH&CN nghiên cứu
|
Tên công
trình
(bài
báo, công trình...)
|
Tác giả hoặc đồng
tác giả
|
Nơi công bố (tên tạp
chí đã đăng)
|
Lĩnh vực nghiên
cứu
|
Năm công bố
|
Tạp chí quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạp chí quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội nghị quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kinh nghiệm giảng
dạy tại các Viện, trường đại học
|
Thời gian
(từ
năm…đến năm…)
|
Vị trí
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Giải thưởng, bằng
khen, kết quả đào tạo
|
TT
|
Hình thức
và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng
thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Kinh nghiệm
công tác tại cơ sở sản xuất
|
Thời gian
(từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công
tác
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Các đề tài, dự
án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây
|
Tên đề tài,
dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình
(nếu
có)
|
Tình trạng
(đã
nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kinh nghiệm về
quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét
duyệt, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp Nhà
nước trong và ngoài nước đã tham gia trong 5 năm gần đây)
|
TT
|
Hình thức Hội
đồng
|
Số lần
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xác nhận những thông tin được ghi ở
trên là hoàn toàn chính xác.
.........................,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC-NƠI LÀM VIỆC
|
KÝ TÊN
|
M3-LLCN
TT số: /2016/TT-UBDT
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THAM GIA NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN
Đăng ký Chủ
nhiệm nhiệm vụ: □
Đăng ký tham
gia thực hiện nhiệm vụ: □
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh: 3.
Nam/Nữ:
|
4. Học
hàm: Năm
được phong học hàm:
Học
vị:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên
cứu:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà
riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ: ; NR: ; Mobile:
8. Fax: E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi
làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh
đạo:
Địa chỉ
tổ chức:
|
10. Quá
trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công
tác
|
|
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức
công tác
|
Địa chỉ Tổ
chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình
công bố chủ yếu
(liệt
kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
|
TT
|
Tên công
trình
(Bài báo,
công trình...)
|
Là tác giả
hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(Tên tạp chí
đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giống cây trồng đã được cấp… (Liên
quan đến đề tài, đề án đăng ký - nếu có)
|
|
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn
bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Số công trình được
áp dụng trong thực tiễn (Liên quan đến nhiệm vụ
KH&CN đăng ký - nếu có)
|
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức,
quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các nhiệm vụ
KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần
đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, đề án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(về KH&CN, về
chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án, đề án đăng ký
- nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động
KH&CN và sản xuất kinh doanh khác (liên quan đến đề tài,
đề án đăng ký
- nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ
CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN
CHÍNH) ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN, DỰ ÁN5
Đơn vị đồng
ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ... chủ trì (tham gia) thực hiện đề tài/đề
án
(Xác
nhận và đóng dấu)
|
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(hoặc
tham gia thực hiện chính)
đề
tài/đề án, Dự án
(Họ,
tên và chữ ký)
|
________________________
5 Nhà khoa học không thuộc tổ chức
KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
M3-LLTC
TT số: /2016/TT-UBDT
TÓM
TẮT HOẠT ĐỘNG KH&CN
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
1. Tên tổ chức:
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Website:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến
nhiệm vụ KH&CN.
|
3. Tổng số cán bộ
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ
có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ nghiên
cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ
đại
học trở lên
|
Số trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh
nghiệm và thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ
KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp
tham gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có
kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc
tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt
động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
6. Cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả
năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện
nhiệm vụ KH&CN đăng ký.
• Vốn tự có: .....................
triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
• Nguồn vốn khác:
..................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
............,
ngày ...... tháng ...... năm 20...
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
M3-PĐG.ĐA
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KH&CN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
(Áp
dụng đối với đề án khoa học)
1. Tên đề án:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên giá
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên
cứu của đề án
|
|
|
|
|
4
|
- Mục tiêu của đề án
đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ
thể hóa định hướng mục tiêu
|
|
1
|
2. Đánh giá tổng quan [Mục 13]
|
|
|
|
|
16
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước.
|
|
2
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách,
ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề án
|
|
2
|
3. Nội dung,
phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
|
|
|
|
|
24
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung nghiên cứu
|
|
2
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án
tổ chức nghiên cứu
|
|
2
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá
nhân trong/ngoài nước
|
|
1
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
|
1
|
4. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
|
|
|
|
12
|
- Cách tiếp cận đề án
với đối tượng nghiên cứu
|
|
1
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với
đối tượng nghiên cứu
|
|
2
|
5. Sản phẩm, lợi ích của đề án và
phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
|
|
|
|
24
|
- Sản phẩm của đề án
phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
|
3
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành,
lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế,
đào tạo sau đại học)
|
|
3
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
|
|
|
20
|
- Cơ quan chủ trì đề án và tổ chức
phối hợp chính thực hiện đề án.
|
|
2
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu
của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
|
3
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Xuất sắc; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện: □
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
□
1.2
Khoán từng phần □
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây
□
3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá là “Kém” hoặc “Rất kém”). □
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Lưu ý: Người đề xuất nhiệm vụ KHCN được
xét ưu tiên giao làm chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Nhận xét, kiến nghị:…………………………………………………………......………...……
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-PĐG.ĐTXH
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KH&CN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn)
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên giá
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên
cứu của đề tài
|
|
|
|
|
4
|
- Mục tiêu của đề tài
đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ
thể hóa định hướng mục tiêu
|
|
1
|
2. Tổng quan tình
hình nghiên cứu [Mục 13]
|
|
|
|
|
16
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước.
|
|
2
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách,
ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài
|
|
2
|
3. Nội dung,
phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
|
|
|
|
|
24
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung nghiên cứu
|
|
2
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án
tổ chức nghiên cứu
|
|
2
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá
nhân trong/ngoài nước
|
|
1
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
|
1
|
4. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
|
|
|
|
12
|
- Cách tiếp cận đề
tài với đối tượng nghiên cứu
|
|
1
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với
đối tượng nghiên cứu
|
|
2
|
5. Sản phẩm, lợi
ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
|
|
|
|
24
|
- Sản phẩm của đề tài
phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
|
3
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành,
lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo trong nước/quốc
tế, đào tạo sau đại học)
|
|
3
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
|
|
|
20
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ
chức phối hợp chính thực hiện đề tài.
|
|
2
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu
của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
|
3
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình;
1
= Kém;
0
= Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực
hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng
phần
□
□ 2. Đề nghị thực
hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:…………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Lưu ý: Người đề xuất nhiệm vụ KHCN được
xét ưu tiên giao làm chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-PHNC
TT số: /2016/TT-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính gửi: Ủy
ban Dân tộc
1. Tên nhiệm vụ đăng
ký tuyển chọn/giao trực tiếp: …………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực
KH&CN:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì:………………………………..…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm:…………………….…………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện:……………………..………………………………
- Địa chỉ:………………………………………………….…………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………..……………………………………………
4. Nội dung công việc tham gia trong nhiệm
vụ (và kinh phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện
trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
Khi hồ sơ
trúng tuyển, chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng
dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn
mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ.
.....................,
ngày
tháng
năm 20....
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ,
tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
M3-PNX.ĐA
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề án khoa học)
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề án:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Nhận xét của
chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên
cứu của đề án [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng]
|
|
- Mục tiêu của đề án
đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ
thể hóa định hướng mục tiêu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 1:
|
2. Đánh giá tổng quan [Mục 13]
|
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước.
|
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách,
ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề án
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 2:
|
3. Nội dung,
phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng
của các nội dung nghiên cứu
|
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án
tổ chức nghiên cứu
|
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá
nhân trong/ngoài nước
|
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 3:
|
4. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
|
- Cách tiếp cận đề án
|
|
- Phương pháp nghiên cứu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 4:
|
5. Sản phẩm, lợi
ích của đề án và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
|
- Sản phẩm của đề án
phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành,
lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế,
đào tạo sau đại học)
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 5:
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
- Cơ quan chủ trì đề án và tổ chức
phối hợp chính thực hiện đề án.
|
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu
của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 6:
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên
gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện: □
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng
phần
□
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây
□
3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”). □
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị
trên:……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-PNX.ĐTXH
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn)
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Nhận xét của
chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên
cứu của đề tài [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng]
|
|
- Mục tiêu của đề tài
đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ
thể hóa định hướng mục tiêu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 1:
|
2. Tổng quan tình
hình nghiên cứu của đề tài [Mục 13]
|
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước.
|
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách,
ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 2:
|
3. Nội dung,
phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19]
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung nghiên cứu
|
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án
tổ chức nghiên cứu
|
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá
nhân trong/ngoài nước
|
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 3:
|
4. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
|
- Cách tiếp cận đề
tài với đối tượng nghiên cứu
|
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với
đối tượng nghiên cứu
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 4:
|
5. Sản phẩm, lợi
ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
|
- Sản phẩm của
đề tài phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành,
lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế,
đào tạo sau đại học)
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 5:
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức
phối hợp chính thực hiện đề tài.
|
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu
của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
|
Ý kiến nhận xét đối
với tiêu chí 6:
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên
gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực
hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng
phần
□
□ 2. Đề nghị thực
hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-THKP
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BẢNG
TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
TT
|
Tên tổ
chức và cá nhân đăng ký chủ trì
|
Tổng số điểm
trung bình của các thành viên hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH
VIÊN BAN KIỂM PHIẾU -
THƯ KÝ HÀNH CHÍNH
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG
BAN KIỂM PHIẾU - THƯ KÝ
KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M3-TMNV.ĐA
TT
số: /2016/TT-UBDT
THUYẾT
MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề án khoa học)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐỀ ÁN
1
|
Tên đề án:
|
1a. Mã số của đề
án: (được
cấp khi hồ sơ trúng tuyển)
|
2
|
Loại đề án:
- □ Thuộc
Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số:
- □ Độc lập
- □ Khác (ghi rõ
tên)
|
3
|
Thời gian thực hiện: …….tháng
(từ tháng /năm 20… đến
tháng /năm 20…)
|
4
|
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng),
trong đó:
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: …
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác: …
|
5
|
Phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm
cuối cùng
|
□ Khoán từng phần,
trong đó:
- Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ……….triệu
đồng
|
6
|
Chủ nhiệm đề án:
|
Họ và
tên:..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................................ Nam/ Nữ:
....................................
Học hàm, học vị:........................................................................................................................
Chức danh khoa học:
...........................................................Chức vụ:.......................................
Điện thoại của tổ
chức: ............................ Nhà riêng:
......................Mobile:............................
Fax:
........................................................... E-mail:
.................................................................
Tên tổ chức đang
công tác:.........................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:..........................................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
......................................................................................................................
|
7
|
Thư ký đề án:
|
Họ và
tên:....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................................ Nam/ Nữ:
.....................................
Học hàm, học vị:
........................................................................................................................
Chức danh khoa học:
.................................................... Chức vụ:
......................................
Điện thoại của tổ
chức: ...............................Nhà riêng: ...................Mobile:
............................
Fax:
........................................................... E-mail:
..................................................................
Tên tổ chức đang
công tác:
.......................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
nhà riêng:
......................................................................................................................
|
8
|
Tổ chức chủ trì đề
án:
|
Tên tổ chức chủ trì đề án:
...........................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.................................................................................
E-mail:
...................................................................................................................
..................
Website: ............................................................................................................................
.....
Địa chỉ:
................................................................................................................................
....
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
..............................................................................................
.....
Số tài khoản:
...................................................................................................................... .....
Ngân hàng:
.........................................................................................................................
.....
Cơ quan chủ quản đề
án:
..................................................................................................
.......
|
9
|
Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề án: (nếu có)
|
1. Tổ chức 1:
................................................................................................... ......................
Cơ quan chủ quản
......................................................................................................... ...........
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................. ....
Địa chỉ: .................................................................................................................................. ...
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................................................
...
Số tài khoản:
.......................................................................................................................... ...
Ngân hàng:
................................................................................................................. .............
2. Tổ chức 2:
..................................................................................................................... ....
Cơ quan chủ quản
.............................................................................................................. .....
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................. ...
Địa chỉ:
................................................................................................................................ .....
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
.............................................................................................
.......
Số tài khoản:
....................................................................................................................... ......
Ngân hàng:
............................................................................................................................ .
3. Tổ chức .......
|
10
|
Các cán bộ thực hiện
đề án:
|
(Ghi những người có
đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ
trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả chủ
nhiệm đề án)
|
|
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Tổ chức công
tác
|
Nội dung
công việc tham gia
|
Thời gian
làm việc cho đề án
(Số
tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
11
|
Mục tiêu của đề án:
(phát
triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
12
|
Tình trạng đề án:
□ Mới □ Kế tiếp
hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế
tiếp nghiên cứu của người khác
|
13
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề án:
|
13.1. Tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề án
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ,
rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên
cứu của đề án)
13.2. Luận giải
về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên
cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề
án, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung
chính cần thực hiện trong đề án)
|
14
|
Liệt kê danh mục
các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến
đề án đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên tác giả, nơi và năm công bố,
công trình, NXB, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
15
|
Nội dung nghiên cứu
của đề án:
|
(xác định các nội
dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt
mục tiêu đề ra)
Nội dung
1:.................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Nội dung
2:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Nội dung 3:.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
|
16
|
Các hoạt động phục
vụ nội dung nghiên cứu của đề án:
|
(giải trình các hoạt
động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề
án)
- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên
cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/tọa đàm khoa học
(số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Đào tạo, tập huấn
phục vụ đề án
- Khảo sát/điều tra thực tế trong nước
(quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp)
- Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục
đích/yêu cầu, đối tác, nội dung)
-
|
17
|
Cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Luận cứ rõ cách tiếp
cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với
từng nội dung chính của đề án; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự
khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
Cách tiếp cận:
............................................................................................................................
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng:.........................................................................
………………………………………………………………………………………………………..
|
18
|
Phương án phối hợp
với các tổ chức nghiên cứu trong nước:
|
[Trình
bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề
án (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia
trong đề án; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
19
|
Phương án hợp tác
quốc tế: (nếu
có)
|
(Trình bày
rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp
tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn
khổ đề án; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết
quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề án)
|
20
|
Kế hoạch thực hiện:
|
|
Các nội
dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả
phải đạt
|
Thời
gian (bắt
đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*
|
Dự kiến
kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục
10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
21
|
Sản phẩm chính của đề
án và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng
sản phẩm)
|
|
21.1 Dạng I: Báo
cáo khoa học của đề án (báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị);
dự thảo cơ chế chính sách; kết quả dự báo; mô hình; quy trình, quy phạm;
phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản
phẩm khác.
|
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi
rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng II: Bài
báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
|
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi
rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố (Tạp
chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lợi ích của đề án
và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
|
22.1 Lợi ích của đề
án:
a) Tác động đến xã hội
(đóng góp cho việc hoạch định và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật
hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với
ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua
các công trình công bố ở trong và ngoài nước)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
b) Góp phần nâng
cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề
án, đào tạo sau đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên
ngành đào tạo)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
22.2 Phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ tên kết quả
nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng
dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải
trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị
tính: triệu đồng
23
|
Kinh phí thực hiện đề
án phân theo các khoản chi:
|
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động (khoa
học, phổ thông)
|
Nguyên,
vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị,
máy móc
|
Xây dựng,
sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
.........
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
(vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
CHỦ
NHIỆM ĐỀ ÁN
(Họ
tên và chữ ký)
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ3
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
TL.
BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM ỦY BAN
VỤ
TRƯỞNG…….
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(7+9+11)
|
6=(8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Trả công lao động (khoa học,
phổ thông)
gồm:
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
Trong đó:
- Công tác trong nước
- Hợp tác quốc tế
- Điều tra, khảo
sát
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động
(khoa học, phổ thông)
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
lao động
Dự
toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 15 của thuyết minh
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Mục chi
|
Ngân sách
SNKH
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(7+9+11)
|
6=(8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật
liệu, năng lượng
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Nguyên, vật liệu
(Dự
toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại thuyết minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năng lượng, nhiên
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mua sách, tài liệu,
số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị,
máy móc
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Mục
chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ
hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê thiết bị (ghi tên thiết
bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Mục chi
|
Tổng
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
a
|
Kinh phí quản lý (của cơ
quan chủ trì)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công tác trong nước
(địa
điểm, thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi điều tra, khảo
sát (số
phiếu, số chỉ tiêu...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn ra (nước đến, số người, số
ngày, số lần,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Chi hội nghị, hội
thảo khoa học (địa điểm, số người, số ngày…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Chi đào tạo, tập huấn
(số
ngày, số người, địa điểm…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm,
thông tin…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thuê dịch vụ (dịch tài
liệu…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản chi khác (liệt kê và
thuyết minh theo từng khoản chi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M3-TMNV.ĐTXH
TT
số: /2016/TT-UBDT
THUYẾT
MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp
dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn)
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài:
|
1a. Mã số của đề
tài: (được
cấp khi hồ sơ trúng tuyển)
|
2
|
Loại đề tài:
- □ Thuộc
Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số:
- □ Độc lập
- □ Khác
|
3
|
Thời gian thực hiện: …….tháng
(từ tháng /năm 20… đến tháng /năm 20…)
|
4
|
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng),
trong đó:
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: …
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác: …
|
5
|
Phương thức khoán
chi:
□ Khoán đến sản phẩm
cuối cùng
|
□ Khoán từng phần,
trong đó:
- Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ……….triệu
đồng
|
6
|
Chủ nhiệm đề tài:
|
Họ và tên:..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................................ Nam/ Nữ:
....................................
Học hàm, học vị:........................................................................................................................
Chức danh khoa học:
...........................................................Chức vụ:.......................................
Điện thoại của tổ
chức: ............................ Nhà riêng:
......................Mobile:............................
Fax:
........................................................... E-mail:
.................................................................
Tên tổ chức đang
công
tác:.........................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:..........................................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
......................................................................................................................
|
7
|
Thư ký đề tài:
|
Họ và
tên:....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................ Nam/ Nữ:
.....................................
Học hàm, học vị:
........................................................................................................................
Chức danh khoa học:
.................................................... Chức vụ:
......................................
Điện thoại của tổ chức:
...............................Nhà riêng: ...................Mobile:
............................
Fax:
........................................................... E-mail:
..................................................................
Tên tổ chức đang công tác:
.......................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:
..........................................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
......................................................................................................................
|
8
|
Tổ chức chủ trì đề
tài:
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
...........................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.................................................................................
E-mail:
...................................................................................................................
..................
Website:
............................................................................................................................
.....
Địa chỉ:
................................................................................................................................
....
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
..............................................................................................
.....
Số tài khoản:
...................................................................................................................... .....
Ngân hàng:
.........................................................................................................................
.....
Cơ quan chủ quản đề
tài: ..................................................................................................
.......
|
9
|
Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề tài: (nếu có)
|
4. Tổ chức 1:
................................................................................................... ......................
Cơ quan chủ quản
......................................................................................................... ...........
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................. ....
Địa chỉ:
.................................................................................................................................. ...
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
................................................................................................
...
Số tài khoản:
.......................................................................................................................... ...
Ngân hàng:
................................................................................................................. .............
5. Tổ chức 2:
..................................................................................................................... ....
Cơ quan chủ quản
.............................................................................................................. .....
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................. ...
Địa chỉ: ................................................................................................................................ .....
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
.............................................................................................
.......
Số tài khoản:
....................................................................................................................... ......
Ngân hàng:
............................................................................................................................ .
6. Tổ chức .......
|
10
|
Các cán bộ thực hiện
đề tài:
|
(Ghi những người có
đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ
chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện
đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia
khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Tổ chức
công tác
|
Nội dung
công việc tham gia
|
Thời gian
làm việc cho đề tài
(Số
tháng quy đổi6)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
6 Một (01)
tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
11
|
Mục tiêu của đề
tài: (phát
triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
|
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
12
|
Tình trạng đề tài:
□ Mới
□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
13
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
13.1. Tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ,
rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài)
13.2. Luận giải
về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên
cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề
tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung
chính cần thực hiện trong đề tài)
|
14
|
Liệt kê danh mục
các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến
đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên công trình, tác giả, nơi và
năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
15
|
Nội dung nghiên cứu
của đề tài:
|
(xác định các nội
dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt
mục tiêu đề ra; ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội
dung)
Nội dung
1:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..............................................
.....................................................................................................
Nội dung 2:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..............................................
.....................................................................................................
Nội dung
3:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..............................................
.....................................................................................................
|
16
|
Các hoạt động phục
vụ nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
(giải trình các hoạt
động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề
tài)
- Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên
cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/tọa đàm khoa học
(số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo sát/điều tra thực tế trong nước
(quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp)
- Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu
cầu, đối tác, nội dung)
- ........
|
17
|
Cách tiếp cận,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Luận cứ rõ cách tiếp
cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với
từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương
tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
Cách tiếp cận:
.................................................................................................................................................
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
|
18
|
Phương án phối hợp
với các tổ chức nghiên cứu trong nước:
|
[Trình
bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề
tài (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia
trong đề tài; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
19
|
Phương án hợp tác
quốc tế: (nếu
có)
|
(Trình bày
rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp
tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn
khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết
quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
|
20
|
Kế hoạch thực hiện:
|
|
Các nội
dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả
phải đạt
|
Thời
gian (bắt
đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*
|
Dự kiến
kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục
10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
21
|
Sản phẩm chính của Đề
tài và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng
sản phẩm)
|
|
21.1 Dạng I: Báo
cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo
kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới;
sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
|
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi
rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng II: Bài
báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
|
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi
rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố
(Tạp
chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lợi ích của đề tài
và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
|
22.1 Lợi ích của đề
tài:
a) Tác động đến xã hội
(đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động
làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực
khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình
công bố ở trong và ngoài nước)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b) Nâng cao năng lực
nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo
trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào
tạo)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
22.2 Phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ tên kết quả
nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng
dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải
trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị
tính: triệu đồng
23
|
Kinh phí thực hiện đề
tài phân theo các khoản chi:
|
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động (khoa
học, phổ thông)
|
Nguyên,
vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị,
máy móc
|
Xây dựng,
sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
.........
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
(vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ
tên và chữ ký)
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN TRỰC TIẾP
CỦA TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TL. BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG ...
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(7+9+11)
|
6=(8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Trả công lao động (khoa học,
phổ thông)
gồm:
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
Trong đó:
- Công tác trong nước
(địa
điểm, thời gian)
- Hợp tác quốc tế (nước, số
người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH
CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động
(khoa học, phổ thông)
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
lao động
Dự
toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 15 của thuyết minh
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Mục chi
|
Ngân sách
SNKH
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ
hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(7+9+11)
|
6=(8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật
liệu, năng lượng
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Nguyên, vật liệu (Dự toán
chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại thuyết minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năng lượng, nhiên
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mua sách, tài liệu,
số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị,
máy móc
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Mục chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ
hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê thiết bị (ghi tên thiết
bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
Đơn vị tính:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Mục chi
|
Tổng
|
Ngân sách
SNKH
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ hai
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó,
khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
a
|
Kinh phí quản lý (của cơ
quan chủ trì)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công tác trong nước
(địa
điểm, thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi điều tra, khảo
sát (số
phiếu, số chỉ tiêu...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn ra (nước đến, số người, số
ngày, số lần,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Chi hội nghị, hội
thảo khoa học (địa điểm, số người, số ngày…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Chi đào tạo, tập huấn
(số
ngày, số người, địa điểm…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm,
thông tin…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thuê dịch vụ (dịch tài
liệu…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ cấp chủ
nhiệm đề tài (cho đến khi có Thông tư thay thế Thông tư 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản chi khác (liệt kê và
thuyết minh theo từng khoản chi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M4-BBTĐ
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
TỔ
THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BKHCN
ngày tháng năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư Quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN
cấp Bộ
của Ủy ban Dân tộc;
Trên cơ sở hồ sơ thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định kinh phí
nhiệm vụ KH&CN tiến hành thẩm định là lập biên bản thẩm định với những nội
dung sau:
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số …………………(nếu
có)
Thuộc: - Chương
trình cấp Bộ:
- Độc lập:
- Khác:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Địa điểm
và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ,
ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên tham
gia tổ thẩm định: ……/…..
Vắng mặt: người; Họ và tên:
…………………………………………
6. Đại biểu tham dự:
II. CÁC Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN TỔ THẨM ĐỊNH:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN CỦA
TỔ THẨM ĐỊNH
1. Nội dung chuyên
môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi
cụ thể):
1.2. Các nội dung
nghiên cứu chính (Ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội
dung nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và
quy mô, địa điểm tổ chức):
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội
dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự kiến
hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy
móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:….
tháng:
2. Về kinh phí thực
hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết:
.................... triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
(Bằng chữ:
..................................................................................
đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
........................... triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung
chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị:
triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
Các
khoản chi
|
Kinh phí
NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Trả công lao động
(khoa
học, phổ thông)
|
|
|
|
2
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
5
|
Chi khác:
Trong đó: chi đoàn
ra
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KIẾN NGHỊ:
1. Phương thức thực hiện:
Khoán đến sản phẩm cuối cùng □
Khoán từng phần, trong đó: □
- Kinh phí khoán: ……………… triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập
xong lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
ĐẠI DIỆN VỤ KẾ HOẠCH
-TÀI
CHÍNH
|
ĐẠI DIỆN THÀNH VIÊN
HỘI
ĐỒNG
|
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO*
|
Ghi chú *: Đại diện lãnh đạo Đơn vị quản
lý nhiệm vụ KH&CN của Ủy ban Dân tộc
M4-HĐ.KHCN
TT
số: /2016/TT-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
…………,
ngày……..tháng……..năm 20……..
HỢP
ĐỒNG THỰC HIỆN1………………..
Số: ..……………….
Căn cứ Bộ
luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật
khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-UBDT
ngày
tháng
năm 2016 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc…..;
Căn cứ ……..(Ghi các Quyết định phê
duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): (Ghi tên tổ
chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
....................................................................................................................
- Chức vụ: ………………………………………………làm đại
diện.
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………………………………………Email: ............................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ
chức chủ trì thực hiện Đề tài/Đề án):
- Do Ông/Bà:
..................................................................................................................
- Chức vụ: ……………………………………………………làm đại
diện.
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………… Email:
.......................................................................
- Số tài khoản:
.......................................................................................................
.…….
- Tại:.................................................................................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp
đồng thực hiện...2 (sau đây gọi
tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực
hiện Đề tài/Đề án.
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng
thực hiện Đề tài/Đề án "..."3 theo các nội
dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau
đây gọi tắt là Thuyết minh).
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án là
……… tháng, từ tháng ……….năm 20 ……..đến tháng ... năm 20 …….
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Đề
án
1. Đề tài/Đề án được thực hiện theo
hình thức4: Khoán chi một
phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Đề
án là ……… (bằng chữ……… ), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………….
(bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán: ……………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao khoán: ……………. (bằng
chữ…..)5
- Kinh phí từ nguồn khác: ……………. (bằng
chữ…..)6.
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp
kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết
cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ
ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch,
tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Đề án bằng kinh phí do
Bên A cấp (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ
sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/Đề án của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm,
khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực
hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu
Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để
đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài/Đề án theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B
về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong
quá trình thực hiện Đề tài/Đề án;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện Đề tài/Đề án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành
thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản
được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của
Đề tài/Đề án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận, bàn giao kết quả thực hiện
Đề tài/Đề án cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau
khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả
thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Đề
tài/Đề án và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Đề án
(nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài/Đề án (nếu có)
theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội
dung nghiên cứu của Đề tài/Đề án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ
tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản
phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc
sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Đề tài/Đề án theo quy định
hiện hành;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần
thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội
dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí
khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có
hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Đề án bằng kinh phí do
Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của
pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật
trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ
thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối
với Đề tài/Đề án theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm
thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Đề tài/Đề án. Sau khi đánh
giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh
giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A hồ sơ để tiến hành việc
đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được
mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề
tài/Đề án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý
các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng
Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả
thực hiện Đề tài tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại
các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo
quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Đề
án sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Đề tài/Đề án cùng với các
cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài/Đề án và hưởng quyền tác giả bao gồm cả
các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện
Đề tài/Đề án theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham
gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng
kết quả thực hiện Đề tài/Đề án;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực
hiện Đề tài/Đề án theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ
và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường
hợp sau:
1. Đề tài/Đề án đã kết thúc và được nghiệm
thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực
hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/Đề án là không cần thiết và hai bên đồng ý
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Đề
án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm
thu Đề tài/Đề án theo quy định pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp
đồng
1. Đối với Đề tài/Đề án đã kết thúc và
được nghiệm thu:
a) Đề tài/Đề án đã kết thúc và đánh
giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho
Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Đề tài/Đề án
đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả
toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp
hoàn trả ngân sách nhà nước ....7 tổng kinh phí ngân
sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án/nếu do lỗi khách quan hoặc ….8
tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án nếu do lỗi chủ
quan.
2. Đối với Đề tài/Đề án chấm dứt khi
có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Đề tài/Đề án chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác
định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh
phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Đề án và thu hồi số kinh phí còn lại
đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp
đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu
thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ
được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp
đồng mới.
3. Đối với Đề tài/Đề án bị đình chỉ
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B
không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Đề án theo quy định pháp luật
thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được
cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....9
tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Đề án nếu do lỗi khách
quan hoặc ….10 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề
tài/Đề án nếu do lỗi chủ quan.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp
đồng11
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý
tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề
tài/Đề án được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước và của Ủy ban
Dân tộc.
2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Đề
án sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ
trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia
theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm
dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc
trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định
trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải
lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng
và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Đề án.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường
hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa
thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp
xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường
hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng
tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân sự)12.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………..
Hợp đồng này được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN A
(Bên
đặt hàng)
(Chữ
ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên
đặt hàng)
(Chữ
ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có)
|
_______________
1 Ghi hình thức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề
tài khoa học và công nghệ.
2 Ghi hình thức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề
tài khoa học và công nghệ.
3 Ghi tên nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
4 Lựa chọn và
ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
phê duyệt.
5 Bỏ nội dung
này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng
6 Bỏ nội dung
này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
7,8,9,10 Các bên xác
định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách
nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
11 Bỏ nội dung
này đối với Đề tài/Đề án không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước.
12 Các bên thỏa
thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa
án.
M5-BCĐK
TT số: /2016/TT-UBDT
Nơi nhận báo cáo:
1. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ KH&CN của Ủy ban Dân tộc
2.
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Ngày báo cáo
|
|
|
Kỳ:
|
3
|
Cơ quan chủ trì:
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
4
|
Thời gian thực hiện: tháng, từ đến
|
5
|
Tổng kinh phí thực hiện: … triệu đồng
|
6
|
Công việc chính đã thực hiện tính từ
ngày / /20… đến kỳ
báo cáo
|
|
7
|
Số lượng (cộng lũy kế)* sản phẩm
khoa học công nghệ (kết quả KHCN) cụ thể đã hoàn thành đến ngày báo cáo
|
|
Bảng 1
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Kế hoạch
theo hợp đồng
|
Thực hiện
|
Trước kỳ
báo cáo
|
Trong kỳ
báo cáo
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng sản phẩm đã được sử dụng hoặc
tiêu thụ và doanh thu bán sản phẩm (nếu có)
|
|
Bảng 2
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Doanh thu.
tr.đ.
|
Đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cộng lũy kế các kỳ
báo cáo trước
9
|
Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với
sản phẩm trong kỳ báo cáo (loại 1)
|
|
Bảng 3
|
TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu
chất
lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
10
|
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo
ra (dạng kết quả II.III)
|
|
Bảng 4
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu
khoa học
|
Chú thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
11
|
Nhận xét và đánh giá kết quả đạt được
(trong thời gian liên quan đến báo cáo)
|
|
12
|
Kinh phí
|
a) Kinh phí lũy kế đã được cấp trước
kỳ báo cáo là 1000 triệu đồng
b) Kinh phí đã được cấp trong kỳ báo
cáo
|
Đợt 1
|
Thời gian
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
1
|
/20…
|
|
Cộng lũy kế
(a và b)
|
|
13
|
Tình hình sử dụng
kinh phí để thực hiện đề tài /đề án tính đến
kỳ báo cáo (tr. đồng)
|
|
Bảng 6
|
TT
|
Thời gian sử
dụng
|
Tổng số tiền
đã sử dụng
|
Trong đó
|
Thuê khoán
chuyên môn
|
Nguyên vật
liệu năng lượng
|
Thiết bị
máy móc
|
Xây dựng nhỏ,
sửa chữa
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí (a và b)
Trong đó:
a) Ngân sách SNKH
- Tính đến kỳ báo cáo
- Trong kỳ báo cáo
Cộng
b) Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được sử dụng tính đến kỳ
báo cáo
|
|
Tổng kinh phí đã được cấp:
Tổng kinh phí đã sử dụng:
Số kinh phí đã quyết toán:
|
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
|
Các khoản chi lớn trong thời gian
liên quan đến báo cáo
|
14
|
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
|
|
15
|
Dự kiến những công việc cần triển
khai tiếp trong thời gian tới
|
|
16
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M5-BBKTĐK
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 201…..
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mã số (nếu có):
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí:
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ trì:
7. Họ và tên, chức trách thành viên đoàn
kiểm tra:
8. Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
9. Các sản phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử dụng kinh phí:
11. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ
và cơ quan chủ trì:
12. Kết luận và đánh giá chung về tình
hình thực hiện nhiệm vụ:
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
(Họ, tên và chữ
ký)
|
ĐẠI DIỆN
CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THAM GIA KIỂM TRA
(Họ, tên và chữ
ký)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐOÀN
KIỂM TRA
(Họ, tên và chữ
ký)
|
M5-BCTH
/2016/TT-UBDT
HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
I. BỐ CỤC CỦA BÁO
CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh sách cá nhân thực hiện đề tài
MỞ ĐẦU
Chương 1 -
1.1……………..
1.2…………….
Chương 2 -............
Chương 3 - ………..
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. HƯỚNG DẪN CHI
TIẾT
Mở đầu:
- Giới thiệu tóm tắt về
bối cảnh chung, luận giải tính cấp thiết của đề tài (nêu những vấn đề còn tồn tại,
chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần giải quyết);
- Tổng quan nghiên cứu
(trình bày có hệ thống về các nghiên cứu đã công bố có liên quan đến mục tiêu, nội
dung của đề tài);
- Giới thiệu các thông
tin chung: mục tiêu, nội dung nghiên cứu, thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện;
- Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu (cách thức thực hiện của đề tài, các phương pháp sử dụng
để chứng minh luận điểm, các phương pháp thu thập, xử lý thông tin, cách thức
phối hợp với các tổ chức trong, ngoài nước...);
- Ý nghĩa khoa học và
thực tiễn;
- Kết cấu của báo cáo.
Nội dung thực hiện:
Được chia thành nhiều chương tùy thuộc
vào từng chuyên ngành và đề tài cụ thể.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Kết quả nghiên cứu thực trạng
Chương 3: Quan điểm, định hướng giải
pháp
Tùy theo tính chất của từng loại hình đề
tài có thể bổ sung các Chương cho phù hợp, trên cơ sở thuyết minh được
duyệt với từng đề tài cụ thể.
Kết luận, kiến nghị
Trình bày những kết quả mới của đề
tài, dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết
quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn
thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành
những nghiên cứu tiếp theo...);
Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu
được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo,
sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
Phụ lục
Là các số liệu, dữ liệu, kết quả phụ của
đề tài cần thiết để minh chứng cho các nội dung nghiên cứu.
III. TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn,
rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu,
hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này
của mình. Báo cáo
hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt, trang
phụ bìa.
Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng
khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy
vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for
Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14,
mật độ chữ bình thường, không được
nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế
độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2
cm. Số trang được
đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo
chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang,
nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình
bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ
số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 4).
Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
Bảng biểu, hình vẽ, công thức
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ,
phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4
trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví
dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải
được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề
của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới
hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề
cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang
riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu
tiên.
Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo
cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần.
Không viết tắt những
cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần
viết tắt những từ, thuật
ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết
thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có
nhiều chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang
tích chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được
trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, không làm báo cáo nặng nề với những
tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận
nguồn của những thông tin có giá trị và giúp người đọc theo
được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc
mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn
này, đồng thời tài
liệu gốc đó không được
liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần bích dẫn một đoạn ít hơn hai
câu hoặc bốn dòng thì có
thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn
dài hơn
thì
phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với
lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không
phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết
nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu,
tranh ảnh... Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản
điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ
lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra,
thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình
bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần trêu trong Phụ
lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
Báo cáo Tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin
nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự
án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày
như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin
cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất
xứ của đề tài/dự án);
b) Phương pháp nghiên cứu,
điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu
sơ lược, không quá hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả,
sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng,
yêu cầu khoa học
chính;
d) Tác động đối với kinh tế,
xã hội và môi trường;
đ) Kết luận (toàn
văn như báo cáo chính);
e) Kiến nghị (toàn văn
như báo cáo chính).
ỦY BAN DÂN
TỘC
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ...
ĐỀ TÀI KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
(TÊN ĐỀ TÀI, MÃ SỐ)
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Hà Nội - ……..
|
ỦY BAN DÂN
TỘC
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
...
ĐỀ TÀI KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
(TÊN ĐỀ
TÀI, MÃ SỐ)
|
Chủ nhiệm đề
tài/dự án
(ký tên)
|
Cơ quan chủ
trì đề tài/dự án
(ký tên và
đóng dấu)
|
Hà Nội -
……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng năm 201...
BÁO CÁO KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ NHIỆM VỤ:
1. Tên nhiệm vụ:
- Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình (tên,
mã số chương trình):
- Độc lập
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện
theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính
thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
khoa học, học vị
|
Cơ quan
công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH
GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã
hoàn thành:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng,
chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản
phẩm
|
Thời
gian dự kiến
ứng dụng
|
Cơ quan
dự kiến ứng
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản
phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng
dụng
|
Tên cơ quan
ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Về những đóng
góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm
vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu √ vào
ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng
và trước hạn □
- Nộp chậm từ trên 30
ngày đến 06 tháng □
- Nộp hồ sơ chậm trên
06 tháng □
2. Về kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
- Xuất sắc □
- Đạt □
- Không đạt □
Giải thích lý do:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung
thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết
quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Học hàm, học
vị, Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M5-PNXKQ
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 201…..
|
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
-
Tên nhiệm vụ:
-
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
2. Chuyên gia
đánh giá:
- Họ và tên chuyên
gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận hồ sơ: ngày
… tháng … năm 201…
3. Đánh giá:
I. ĐÁNH GIÁ
BÁO CÁO TỔNG HỢP, BÁO CÁO TÓM TẮT:
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã
có liên quan đến nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn phong
trong báo
cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Về cấu trúc nội dung của
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Về phân tích, lập luận khoa học của
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Về nội dung hoặc vấn đề
cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm khoa học
của nhiệm vụ:
2.1. Ý kiến nhận xét về từng sản phẩm (Kiến
nghị khoa học; dự báo khoa học; giải pháp khoa học; đề án quy hoạch, tổ chức,
phát triển kinh tế - xã hội; mô hình tổ chức, quản lý, phát triển xã hội; hình
thức khác):
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt
đối với sản phẩm:
- Xác định tên, nội
dung của sản phẩm rõ ràng, cụ thể;
- Xác định đối tượng,
địa chỉ và nơi tiếp nhận rõ ràng, cụ thể;
- Có cơ sở khoa học
và thực tiễn;
- Có ý nghĩa tác động
đến phát triển kinh tế-xã hội;
- Xác định rõ phương
án, lộ trình về tổ chức, thực hiện.
- Có tính hiện thực
và khả thi trong việc ứng dụng, chuyển giao;
b) Về giá trị khoa học; về giá trị thực tiễn của
từng sản phẩm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.2. Ý kiến nhận xét về từng sách khoa
học xuất bản (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt
yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Ý kiến nhận
xét về từng bài báo trên tạp chí khoa học (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt
yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Ý kiến nhận xét về từng kết quả
đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
(Đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc
không đạt yêu cầu khoa học)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến nhận xét về tiến độ thực hiện
nhiệm vụ:
(Căn cứ thời điểm
kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu)
4. Kết luận chung về
kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về những đóng
góp khoa học mới của nhiệm vụ:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực của
từng kết quả nghiên cứu mới:
- Giá trị khoa học và đóng góp của kết quả nghiên
cứu mới
vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
- Giá trị thực tiễn và dự kiến triển
vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
b) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Kết quả thực hiện nhiệm
vụ được xếp loại xuất sắc: □ bởi lý do cụ
thể dưới đây:
- Kết quả thực hiện nhiệm
vụ được xếp loại đạt: □ bởi lý do cụ thể dưới
đây:
- Kết quả thực hiện nhiệm
vụ được xếp loại không đạt: □ bởi lý do cụ thể dưới đây và (Nêu cụ
thể những nội dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện
so với hợp đồng):
5. Kiến nghị của
thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng khoa học kiến nghị
Bộ
Tài nguyên và Môi trường nghiệm thu các sản phẩm khoa học dưới đây:
b) Đề nghị Hội đồng khoa học đề xuất
(địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
(Nêu cụ thể nội dung kết quả nghiên cứu,
tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-PĐGKQ
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 201…..
|
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
-
Tên nhiệm vụ:
-
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
2. Chuyên gia
đánh giá:
- Họ và tên chuyên
gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận hồ sơ: ngày
… tháng …… năm 201…
3. Đánh giá:
I. ĐÁNH GIÁ
BÁO CÁO TỔNG HỢP:
Đạt: Báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện,
đáp ứng yêu cầu; hoặc Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể
hoàn thiện
□
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp
trên □
II. ĐÁNH GIÁ
VỀ SỐ LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá của chuyên gia về số lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản
phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ
VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá của chuyên gia về chất lượng
|
Ghi chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản
phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất sắc: Khi số lượng chủng loại vượt
mức theo đặt hàng □
Đạt: Khi số lượng chủng loại đủ theo đặt
hàng □
Không đạt: Khi không đáp ứng đặt hàng □
V. ĐÁNH GIÁ VỀ THỜI
GIAN NỘP HỒ SƠ:
Nộp trước hạn và đúng hạn: □
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng: □
Nộp chậm trên 06 tháng: □
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu X vào ô
tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc: □
Khi 100% tiêu chí về sản
phẩm đều đạt xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên
• Đạt yêu cầu: đáp ứng đồng
thời các yêu cầu sau □
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng,
số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng,
số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng).
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở
lên
• Không đạt: không thuộc
hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng □
5. Ý kiến đánh giá
khác (nếu
có):
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-BBHĐ.KP
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 201…..
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
-
Tên nhiệm vụ:
-
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
2. Kết quả
đánh giá:
- Số phiếu
phát ra: - Số phiếu
thu về:
- Số phiếu hợp
lệ: - Số phiếu
không hợp lệ:
Họ
và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Thành
viên 1
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại
nhiệm vụ (đánh dấu Ö vào ô
tương ứng phù hợp):
Xuất sắc: Nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành
viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và
không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
|
□
|
Đạt: Nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành viên
hội đồng có
mặt nhất
trí đánh giá mức “Đạt”;
|
□
|
Không đạt: Nếu nhiệm vụ có
nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
|
□
|
Thành
viên ban kiểm phiếu
Thư ký hành chính
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng
ban kiểm phiếu
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-BBHĐ.KQĐG
TT
số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN
DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 201…..
|
BIÊN
BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
Mã
số nhiệm vụ (nếu có):
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm
vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ- ngày …/…./201…
của
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Đơn vị công
tác
|
Họ và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi Ông/Bà ........................................đại
diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm
thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên
họp,
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều
khiển phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của hội
đồng;
- Bầu ……….. ……….. ……….. là thư ký khoa
học
- Cử .……….. ………..
……….. là thành viên ban kiểm phiếu;
2.
Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức
thực hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
3.
Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu
hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo vệ kết
quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu
có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt
(nếu có).
5.2. Hội đồng
đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng
đã nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng
chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ
hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm định lại
những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của
Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các ủy viên phản
biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ theo từng nội
dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm vụ theo mẫu.
5.3. Hội đồng
đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản
kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận
của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
6.1. Về mức
độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng
và hợp đồng NCKH của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với
đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp đồng;
những
đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất
lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ
6.3. Kết
quả đánh giá xếp loại chung của nhiệm vụ:
a) Kết quả
đánh giá, xếp loại của Hội đồng ở mức sau (đánh √ vào ô tương ứng):
Xuất sắc: □ Đạt: □ Không đạt: □
b) Phần luận
giải của hội đồng khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn √ vào
ô tương ứng và luận giải):
- Kết quả thực hiện được
xếp loại “xuất sắc”: □ bởi những lý
do cụ thể dưới đây:
- Kết quả thực hiện được
xếp loại “đạt”:
□ bởi
những lý do cụ thể dưới đây:
- Kết quả thực hiện được
xếp loại “không đạt” □ bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Những nội
dung đã thực hiện và chưa thực hiện theo hợp đồng:
6.4. Kiến
nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm
nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu,
báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
b) Đề nghị Ủy ban Dân
tộc nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng được
yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng,
sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản
kết quả thực hiện nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông qua với
sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ...... ngày ... tháng ... năm....
THƯ KÝ KHOA
HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHI TIẾT Ý KIẾN
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI
ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
M5-BCHT
TT
số: /2016/TT-UBDT
TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày tháng năm 201....
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số (nếu có):
2. Chủ nhiệm nhiệm
vụ:
3. Tổ chức chủ
trì:
4. Chủ tịch hội
đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian họp
Hội đồng đánh giá: Bắt đầu: ngày .../..../201...
Kết
thúc: ngày ... /.... /201....
II. NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN THEO KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Những nội
dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần
hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng)
2. Những vấn đề
bổ sung mới:
3. Những vấn đề
chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ (nếu có).
XÁC NHẬN
CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
- Ý kiến của Ủy viên phản biện 1
(Họ, tên và
chữ ký)
- Ý kiến của Ủy viên phản biện 2:
- (Họ, tên và
chữ ký)
- Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng:
- (Họ, tên và
chữ ký)
M5-CNKQ
TT số: /2016/TT-UBDT
ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBDT
|
Hà Nội,
ngày
tháng
năm 201....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số /201 /NĐ-CP
ngày .... tháng năm 20 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ vào Thông tư số /2016/TT-BKHCN
ngày tháng năm 2016 của
Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư Quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
Xét đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thành lập theo Quyết định số
/QĐ- ngày tháng năm 201... của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng.... và .............................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ “..............”, mã số (nếu
có)
...................
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì:
Điều 2. Nhiệm vụ được thực
hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và
tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các
quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được
thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Vụ trưởng ...................,
Chủ
nhiệm nhiệm vụ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu VT, ...
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
|
M5-CVĐNNT
TT
số: /2016/TT-UBDT
Kính gửi: Ủy ban Dân
tộc
Căn cứ Thông tư số …../TT-UBDT ngày .. tháng … năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc
ban
hành Quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc
……….………. (Tên Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị ……. xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu
cấp Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng số:
………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện
theo hợp đồng: từ đến
Thời gian được điều
chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm
vụ cấp
Bộ,
gồm:
1. Báo cáo tổng hợp
và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm
khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm
vụ.
4. Các văn bản xác nhận
và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng
kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều
tra, khảo sát, phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác
(nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể
trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo ghi trên
đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị ….. …. xem xét và tổ
chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M5-TLHĐ.KHCN
TT
số: /2016/TT-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………….,
ngày…….…tháng……năm 20……..
BIÊN
BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN1……………….
Số: ……………….
Căn cứ Bộ
luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật
khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-UBDT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc Quy định về
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân
tộc…..;
Căn cứ …………….(Ghi các văn bản đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ này)
Căn cứ Hợp đồng2 …………..số………..
ngày ……………………..
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A) là: (Ghi tên tổ
chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng KH&CN được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
..............................................................................................................
- Chức vụ: ………………………………………….làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………… Email:
....................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là: (Tổ chức chủ
trì thực hiện Đề tài/Đề án:
- Do Ông/Bà:
.............................................................................................................
- Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………… Email:
..................................................
- Số tài khoản:
...........................................................................................................
- Tại:
..........................................................................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao
kết quả và thanh lý Hợp đồng ……3 số …..ngày ……(sau
đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện Đề
tài/Đề án
Đối với trường hợp Đề
tài/Đề án
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện Đề
tài/Đề án “…..”4, theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề
án được Bên A phê duyệt và.... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án là
... tháng, từ tháng... năm 20... đến tháng ... năm 20...
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm
thu kết quả Đề tài/Đề án ngày....tháng….. năm 20…. (Kèm theo Bản sao Biên bản
đánh giá nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
ghi nhận kết quả đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B đã thực hiện việc đăng ký,
giao nộp kết quả Đề tài/Đề án tại Cơ quan thông tin khoa học và công nghệ Quốc
gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ theo quy định. (Kèm theo Bản sao Biên nhận, xác nhận đã thực hiện đăng
ký, giao nộp).
4. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu,
báo cáo nêu trong Thuyết minh Đề tài/Đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số
.... (Kèm theo Danh mục liệt kê).
5. Bên A giao cho bên B lưu trữ các kết
quả khác của Đề tài/Đề án (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....) (Kèm
theo Danh mục liệt kê chi tiết)
Đối với trường hợp Đề
tài/Đề án không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện Đề
tài/Đề án “…..”, theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề án được Bên A
phê duyệt và.... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án là
... tháng, từ tháng... năm 20... đến tháng ... năm 20...
2. Đề tài/Đề án “…….” được xác nhận là
không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện Đề tài/Đề
án hoặc Biên bản đánh giá nghiệm thu Đề tài/Đề án ở mức không đạt và Biên bản
xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài
liệu và các kết quả khác của Đề tài/Đề án (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu
sản phẩm,....) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành
- nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của Đề tài/Đề
án thử nghiệm
Đối với Đề tài/Đề án
hoàn thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước
để thực hiện Đề tài/Đề án là: triệu đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được
Bên A chấp nhận quyết toán là:... triệu đồng.
Đối với trường hợp Đề
tài/Đề án không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Đề tài/Đề án là: …. triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị
quyết toán là: …… triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết
toán là: …… triệu đồng
(Kèm theo Biên bản xác nhận nội dung
đã được thực hiện và chấp nhận quyết toán kinh phí của cấp có thẩm quyền);
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả
ngân sách nhà nước là: .... triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh
phí nêu trên cho ngân sách nhà nước (Kèm theo tài liệu xác nhận)
Điều 3. Xử lý tài sản của Đề tài/Đề án (áp dụng
cho Đề tài/Đề án hoàn thành và không hoàn thành)
Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm
bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Đề án và kết quả xử lý tài sản
được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Đề án (Kèm theo Quyết định xử
lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.)
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày ký; được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ
….bản.
BÊN A
(Bên
đặt hàng)
(Chữ
ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ
ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|