TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/1998/TT-TCBĐ
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 01/1998/TT-TCBĐ NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM
1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 109/1997/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BƯU CHÍNH VÀ
VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ, THIẾT BỊ, MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng
hàng hoá ngày 27/12/1990;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 110/TTg ngày 22/2/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Bưu chính - Viễn thông giai đoạn
1996-2000;
Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện công tác quản lý chất lượng vật tư,
thiết bị, mạng lưới và dịch vụ bưu chính, viễn thông như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Tổng cục Bưu điện thực hiện
quản lý nhà nước đối với chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ bưu
chính, viễn thông (BCVT) trên cơ sở các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện ban
hành, các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố
bắt buộc áp dụng, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
1.2. Nội dung quản lý chất lượng
vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ BCVT bao gồm:
- Ban hành và công bố các tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng;
- Chứng nhận hợp chuẩn vật tư,
thiết bị BCVT;
- Chứng nhận đăng ký chất lượng
mạng lưới và dịch vụ BCVT;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm. 1.3. Thông tư này được áp dụng đối với:
- Các vật tư, thiết bị thuộc
"Danh mục vật tư, thiết bị BCVT phải được chứng nhận hợp chuẩn" và có
mục đích kết nối vào mạng BCVT công cộng. Danh mục này được phân thành Nhóm I
và Nhóm II tương ứng với các phương thức chứng nhận hợp chuẩn quy định tại mục
3.1.2 của Thông tư này.
- Mạng lưới và dịch vụ BCVT thuộc
"Danh mục mạng lưới và dịch vụ BCVT phải đăng ký chất lượng".
Tổng cục Bưu điện công bố các
danh mục trên theo từng thời kỳ.
Đối với các thiết bị phát sinh
vô tuyến điện trên lãnh thổ Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định trong
Thông tư này còn phải tuân theo các văn bản quy phạm pháp luật khác về quản lý
thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
1.4. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh vật tư, thiết bị BCVT phải đăng ký chứng nhận hợp chuẩn theo quy định
tại mục 3.1 của Thông tư này.
Các doanh nghiệp khai thác mạng
lưới và cung cấp dịch vụ BCVT trên lãnh thổ Việt Nam phải đăng ký chất lượng
theo quy định tại mục 3.2 của Thông tư này.
1.5. Tổng cục Bưu điện công bố
danh mục vật tư, thiết bị đã được chứng nhận hợp chuẩn. Các loại vật tư, thiết
bị thuộc danh mục này này có đủ điều kiện kỹ thuật để sử dụng trên mạng lưới
BCVT công cộng.
1.6. Các tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp nêu trong mục 1.4 phải chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước
và khách hàng về chất lượng của vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ BCVT do
mình cung cấp.
1.7. Các vật tư, thiết bị BCVT nằm
trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng
nhận hợp chuẩn mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia thì chịu sự điều chỉnh của điều
ước quốc tế đó.
II. BAN HÀNH
VÀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
2.1. Tổng cục Bưu điện ban hành
và công bố các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với vật tư, thiết bị, mạng lưới
và dịch vụ BCVT.
2.2. Các tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng đối với vật tư, thiết bị BCTV do Tổng cục Bưu điện ban hành và công bố là
các yêu cầu kỹ thuât tối thiểu để ngoài việc bảo đảm các tính năng chính, khi kết
nối vào mạng BCVT công cộng còn phải bảo đảm:
- Không gây hại đến khách hàng;
- Không gây hại đến mạng lưới;
- Không gây nhiễu có hại hoặc làm
ảnh hưởng đến các đối tượng khác.
2.3. Các tiêu chuẩn bắt buộc đối
với mạng lưới và dịch vụ BCVT là các yêu cầu để ngoài việc bảo đảm các tính
năng chính, còn thoả mãn các điều kiện sau:
- Bảo đảm quyền lợi của khách
hàng;
- Bảo đảm lợi ích của các doanh
nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT.
III. CHỨNG NHẬN
HỢP CHUẨN VÀ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Chứng nhận hợp chuẩn với vật
tư, thiết bị BCVT
3.1.1. Chứng nhận hợp chuẩn là
việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị BCVT có các chỉ tiêu kỹ thuật
phù hợp với các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.
3.1.2. Các phương thức chứng nhận
hợp chuẩn
Việc chứng nhận hợp chuẩn đối với
vật tư, thiết bị thuộc Nhóm I và Nhóm II trong "Danh mục vật tư, thiết bị
BCVT phải được chứng nhận hợp chuẩn" nêu tại mục 1.3 được thực hiện theo
hai phương thức sau:
- Chứng nhận trên cơ sở đo kiểm
và đánh giá mẫu vật tư, thiết bị sản xuất trong nước thuộc Nhóm I.
- Chứng nhận trên cơ sở đánh giá
hồ sơ đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu thuộc Nhóm I; vật tư, thiết bị sản xuất
trong nước và nhập khẩu thuộc Nhóm II.
3.1.3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận
hợp chuẩn
a. Tổng cục Bưu điện là cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho các tổ chức và cá nhân cung cấp
vật tư, thiết bị trên địa bàn toàn quốc đối với:
- Các loại vật tư, thiết bị BCVT
sản xuất trong nước và nhập khẩu thuộc Nhóm I;
- Các loại vật tư, thiết bị BCVT
sản xuất trong nước thuộc Nhóm II.
b. Đối với vật tư, thiết bị BCVT
nhập khẩu thuộc Nhóm II:
- Tổng cục Bưu điện cấp giấy chứng
nhận hợp chuẩn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp vật tư, thiết bị hoạt động
trên địa bàn khu vực I.
- Các Cục Bưu điện khu vực cấp
giấy chứng nhận hợp chuẩn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp vật tư, thiết bị
trên địa bàn được phân công quản lý.
3.1.4. Giấy chứng nhận hợp chuẩn
do các cơ quan nêu trên cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
3.1.5. Thủ tục chứng nhận hợp
chuẩn
a. Hồ sơ đăng ký.
Các tổ chức, cá nhân có vật tư,
thiết bị cần được chứng nhận hợp chuẩn phải có hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền nêu
tại mục 3.1.3. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp chuẩn gồm:
- Đơn xin đăng ký chứng nhận hợp
chuẩn (theo mẫu số 1);
- Các tài liệu kỹ thuật bao gồm
tài liệu mô tả tính năng và các đặc điểm kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng,
tài liệu vận hành khai thác;
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp
(có công chứng);
- Giấy đăng ký kinh doanh (có
công chứng).
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất
trong nước, khi xin chứng nhận hợp chuẩn cần có thêm:
- Quy trình sản xuất vật tư, thiết
bị;
- Quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm.
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu,
khi xin chứng nhận hợp chuẩn cần có thêm:
- Kết quả kiểm tra chất lượng sản
phẩm do nhà sản xuất vật tư, thiết bị cung cấp.
Mọi tài liệu nêu trên đều phải bằng
tiếng Việt. Các giấy tờ là bản dịch sang tiếng Việt phải có xác nhận hợp pháp của
cơ quan công chứng Việt Nam hoặc tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
b. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ:
Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du,
Hà Nội.
Cục Bưu điện Khu vực II, 27 Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Cục Bưu điện Khu vực III, 30 Trần
Quốc Toản, Thành phố Đà Nẵng.
c. Thời hạn giải quyết việc cấp
giấy chứng nhận hợp chuẩn
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu:
Cơ quan cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 2 tuần kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất
trong nước thuộc Nhóm I: Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
cá nhân xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 2 tuần kể từ
ngày nhận được kết quả đo kiểm.
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất
trong nước thuộc Nhóm II: Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
cá nhân xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 4 tuần kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong những trường hợp đặc biệt,
khi việc chứng nhận hợp chuẩn đòi hỏi thời gian dài hơn quy định trên, các cơ
quan cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá
nhân xin chứng nhận biết. Thời hạn tối đa để thông báo kết quả không được vượt
quá 2 tháng.
d. Các bước chứng nhận hợp chuẩn
được thực hiện theo trình tự do Tổng cục Bưu điện hướng dẫn.
3.2. Chứng nhận đăng ký chất lượng
mạng lưới và dịch vụ BCVT.
3.2.1. Chứng nhận đăng ký chất
lượng mạng lưới và dịch vụ BCVT là chứng nhận của Tổng cục bưu điện đối với cam
kết của các doanh nghiệp về chất lượng mạng lưới và dịch vụ BCVT do họ khai
thác và cung cấp phù hợp với các tiêu chuẩn bắt buộc.
3.2.2. Tổng cục Bưu điện khuyến
khích các doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT tự nguyên
đăng ký các tiêu chuẩn chất lượng mạng lưới và dịch vụ do mình khai thác và
cung cấp.
3.2.3. Thủ tục đăng ký chất lượng
a. Hồ sơ đăng ký chất lượng
Các doanh nghiệp khai thác mạng lưới
và cung cấp dịch vụ BCVT phải có hồ sơ gửi Tổng cục Bưu điện bao gồm:
- Đơn xin đăng ký chất lượng
(theo mẫu số 2);
- Bản đăng ký chất lượng (theo mẫu
số 3);
- Quy trình vận hành, khai thác
mạng lưới và cung cấp dịch vụ;
- Các tài liệu kỹ thuật về chất
lượng có liên quan.
b. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ:
Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du,
Hà Nội.
c. Thời hạn giải quyết việc chứng
nhận đăng ký chất lượng.
Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo kết quả cho các
doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT.
3.2.4. Các doanh nghiệp khai
thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT phải công bố công khai các chỉ tiêu chất
lượng đã đăng ký.
3.3. Cơ quan đo kiểm
3.3.1. Tổng cục Bưu điện công bố
danh sách hoặc chỉ định các cơ quan đo kiểm hợp pháp thực hiện việc đo kiểm các
vật tư, thiết bị BCVT.
Trường hợp Tổng cục Bưu điện chỉ
định cơ quan đo kiểm thì quy trình đo kiểm phải được Tổng cục Bưu điện phê duyệt.
3.3.2. Kết quả đo kiểm của các
cơ quan nêu tại mục 3.3.1 là cơ sở để Tổng cục Bưu điện xem xét, chứng nhận hợp
chuẩn đối với vật tư, thiết bị BCVT. Các kết quả đo kiểm này không có giá trị
thay thế cho giấy chứng nhận hợp chuẩn.
3.3.3. Các cơ quan đo kiểm phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các kết quả đo kiểm.
3.4. Lệ phí
Khi gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận
hợp chuẩn hoặc đăng ký chứng nhận chất lượng, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
phải nộp phí theo quy định tại Thông tư số 71 TC/TCT ngày 10 tháng 10 năm 1997
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt
động bưu chính, viễn thông và Thông tư số 10/1998/TT/BTC ngày 21 tháng 1 năm
1998 hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 71 TC/TCT của Bộ Tài chính.
IV. THANH TRA
VÀ KHIẾU NẠI
4.1. Thanh tra Bưu điện phối hợp
với các đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra định kỳ hoặc bất thường việc chấp
hành quy định về công tác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch
vụ BCVT theo các quy định của pháp luật hiện hành.
4.2. Các tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp bị thanh tra phải cung cấp các mẫu sản phẩm, thông tin, tài liệu cần
thiết liên quan đến nội dung thanh tra và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn thanh
tra hoặc thanh tra viên thi hành nhiệm vụ.
4.3. Các vi phạm quy định về quản
lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ BCVT bị xử lý theo quy định
tại Nghị định số 79/CP ngày 19 tháng 6 năm 1997 của Chính phủ về quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông và
Tần số vô tuyến điện.
4.4. Mọi khiếu nại liên quan đến
công tác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ BCVT sẽ được
xử lý theo trình tự, thủ tục của pháp lệnh Khiếu nại - Tố cáo.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
5.1. Thông tư này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị
bãi bỏ.
5.2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét, bổ sung,
sửa đổi.
MẪU SỐ 1
(Tên tổ chức)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:...../
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
....., ngày... tháng...
năm...
|
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN
HỢP CHUẨN VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH - VIỄN
THÔNG
Kính gửi: (Tên cơ quan chứng
nhận hợp chuẩn)
1. Tên tổ chức, cá nhận xin chứng
nhận:
Thuộc (cơ quan chủ quản)
2. Địa chỉ: Tel: Fax:
Cơ sở sản xuất (nếu có)
3. Vật tư, thiết bị xin chứng nhận
hợp chuẩn:
a. Tên vật tư, thiết bị:
b. Loại:
c. Các tiêu chuẩn Việt Nam và
tiêu chuẩn quốc tế có liên quan (tên, số hiệu):
4. Kiểm tra chất lượng của cơ sở
sản xuất:
a. Kết quả kiểm tra
b. Thiết bị đo thử
5. Tài liệu gửi kèm (các tài liệu
về hướng dẫn khai thác và các chỉ tiêu kỹ thuật của vật tư, thiết bị; quy trình
và thiết bị dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu, quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm...):
a.
b.
.....
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất lượng vật tư,
thiết bị bưu chính, viễn thông.
Tổ
chức, cá nhân xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
(Tên doanh nghiệp)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:...../
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
.....,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI, DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
- VIỄN THÔNG
Kính gửi: Tổng cục Bưu điện
1. Tên doanh nghiệp khai thác mạng
lưới/cung cấp dịch vụ:
2. Địa chỉ: Tel: Fax:
3. Mạng lưới/dịch vụ xin đăng ký
chứng nhận chất lượng:
a. Tên mạng lưới/dịch vụ:
b. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng:
4. Tài liệu gửi kèm (quy trình vận
hành, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ, các tài liệu kỹ thuật về chất lượng
có liên quan... ):
a.
b.
...
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất lượng mạng lưới,
dịch vụ Bưu chính - Viễn thông.
Doanh
nghiệp xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI, DỊCH BƯU CHÍNH - VIỄN
THÔNG
Tên mạng lưới/dịch vụ xin đăng
ký chất lượng:
Tên doanh nghiệp khai thác mạng
lưới/cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Các chỉ tiêu và mức chất lượng mạng
lưới/dịch vụ được chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng
bản đăng ký chất lượng này.
...,
ngày... tháng... năm...
Doanh
nghiệp khai thác mạng lưới/cung cấp dịch vụ
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN
XÁC NHẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Bản đăng ký này có giá trị
Từ: ngày tháng năm Đến: ngày
tháng năm
Số đăng ký chất lượng:
Tổng
cục Bưu điện
(ký tên, đóng dấu)