ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 873/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-BTTTT ngày 31/12/2008 của
Bộ Thông tin và truyền thông về việc đẩy mạnh sử dụng phần mềm mã mở trong các
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày
30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành danh mục các sản
phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức
nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 15/TTr-STTTT ngày 23/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sử dụng phần mềm
mã nguồn mở trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thạch
|
QUY ĐỊNH
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 873/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
Quy định này áp dụng việc sử dụng hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm
mã nguồn mở đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước của
tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. “Phần mềm mã nguồn mở”: là phần mềm được tác giả
cung cấp mã nguồn kèm theo và người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền
mua mã nguồn. “Phần mềm mã nguồn mở” có bản quyền tác giả, có giấy phép sử dụng
đi kèm với phần mềm, trong đó cho phép người sử dụng được quyền tự do sử dụng,
tự do sao chép, tự do phân phối và tự do nghiên cứu, sửa đổi mã nguồn và phân
phối lại các phần mềm dẫn xuất đã qua sửa đổi mã nguồn.
2. “Phần mềm thương mại mã nguồn đóng”: là phần mềm
được đăng ký thương hiệu, được bán trên thị trường theo bản quyền sử dụng, song
tác giả không công bố mã nguồn và người sử dụng không được phép khai thác mã
nguồn.
Điều 3. Mục đích sử dụng phần mềm
mã nguồn mở
1. Hỗ trợ nâng cao hiểu biết về lập trình phần
mềm, hỗ trợ đổi mới tư duy, tạo môi trường nghiên cứu, sáng tạo; rút ngắn thời
gian nghiên cứu.
2. Là môi trường học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong
xã hội, tạo môi trường làm việc theo nhóm, cộng đồng.
3. Tiết kiệm chi phí bản quyền, hạn chế và hướng tới
việc xóa bỏ vi phạm bản quyền phần mềm.
4. Tạo sự thích nghi với các sản phẩm tương đương với
các phần mềm thương mại mã nguồn đóng.
5. Đảm bảo an ninh cho hạ tầng hệ thống thông tin
và dữ liệu.
6. Định hướng sử dụng các tiêu chuẩn mở.
Điều 4. Định dạng chuẩn tài liệu
mở
Áp dụng Quyết định số 1761/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2009
của Bộ Khoa học và Công nghệ về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7978:2009) về định dạng
tài liệu mở ODF (Open Document Format) cho các ứng dụng văn phòng.
Chương II
DANH MỤC PHẦN MỀM
MÃ NGUỒN MỞ
Điều 5. Danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở
Ban hành Danh mục
các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ
quan, tổ chức nhà nước kèm theo Thông tư số
41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
STT
|
Loại
|
Sản phẩm
|
1
|
Phần mềm văn phòng
|
– OpenOffice phiên bản 2.4 trở về sau
|
2
|
Phần mềm thư điện tử máy trạm
|
– Mozilla Thunderbird
|
3
|
Phần mềm trình duyệt Web
|
– Mozilla Firefox
|
4
|
Phần mềm bộ gõ tiếng Việt
|
– Unikey
|
5
|
Phần mềm Hệ điều hành
|
– Hệ điều hành máy trạm Ubuntu phiên bản 8.10 trở
về sau
|
6
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
|
a) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL phiên bản
8.3 trở về sau
|
b) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL phiên bản 5.1
trở về sau
|
7
|
Phần mềm thư điện tử máy chủ (Messaging Server)
|
a) Phần mềm thư điện tử máy chủ SendMail phiên bản
8.13 trở về sau
|
b) Phần mềm thư điện tử máy chủ Postfix phiên bản
2.5 trở về sau
|
8
|
Hệ quản trị nội dung (Content Management System)
|
a) Hệ thống quản trị nội dung Alfresco phiên bản
3.0 trở về sau
|
b) Hệ thống quản trị nội dung Drupal phiên bản
6.10 trở về sau
|
c) Hệ thống quản trị nội dung Joomla phiên bản
1.5.9 trở về sau
|
9
|
Hệ thống cổng thông tin điện tử (ePortal)
|
– Liferay phiên bản 4.0 trở về sau
|
Điều 6. Danh mục phần mềm mã
nguồn được khuyến khích sử dụng
1. Hệ điều hành GNU/Linux cho các
máy chủ như Ubuntu, CentOS, Fedora Core, Debian.
2. Hệ điều hành của Linux dành cho
máy bàn (PC) và máy tính xách tay (Laptop, Netbook...): Ubuntu, Fedora, Hacao
(tiếng Việt, máy cấu hình thấp), PurpyDingo (Máy cấu hình thấp).
3. Phần mềm văn phòng: LibreOffice
(tương tự OpenOffice)
4. Bộ gõ tiếng Việt trong môi trường
GNU/Linux: xvnkb, Scim.
5. Quản lý học tập điện tử
e-Learning: Moodle, Dokeos.
6. Quản lý thư viện số: Greenstone
của UNESCO, D-space.
7. Phần mềm thư viện: Emilda,
phpmylibrary, Koha, OpenBiblio.
8. Quản
lý mạng lớp học: Phần mềm Mythware, i-Talc của Intel.
9. Cổng thông tin điện tử:
Liferay, Uportal, DotnetNuke, ExoPlatform.
10. Diễn đàn: phpBB, Jforum,
mvnForum, SMF.
11. Quản lý nội dung CMS:
Alfresco, PHP-Nuke, Nuke-Viet, Joomla, Drupal.
12. Vẽ bản đồ tư duy: FreeMind.
13. Xử lý âm thanh: Audacity.
14. Xử lý ảnh: PhotoScape, GIMP
(thay thế Photoshop), Inkscape.
15. Tạo tệp văn bản PDF:
PDFCreator.
16. Tạo tài liệu mở Wiki, cho phép
người sử dụng có thể soạn thảo trực tiếp.
17. Database server: MySQL,
PostgreSQL, Ingres, OpenDB.
18. Blog: WordPress, B2evolution.
19. e-Portfolio: Mahara.
20. Thư điện tử: Postfix, Zimbra,
Sendmail.
21. Công cụ web: NVU, Bluefish
(thay thế Frontpage, Dreamwear).
22. Nhắn tin, chat: Pidgin sử dụng
cho nhiều mạng khác nhau Google, Yahoo, AIM, ICQ.
23. Phần
mềm ngành xuất bản: Scribus (thay thế QuarkXpress, Indesgin).
Chương III
ÁP DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN
MỞ
Điều 7. Quy định áp dụng
1. Việc đăng tải tài liệu (file) trên cổng, trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể như
sau:
a) Tất cả các tài liệu văn bản, bảng tính, trình diễn
dạng cho phép đọc và chỉnh sửa phải có định dạng theo Tiêu chuẩn định dạng tài
liệu mở các ứng dụng văn phòng ODF, cụ thể: định dạng .odt đối với tài liệu dạng
văn bản; định dạng .ods đối với tài liệu dạng bảng tính; định dạng .odp đối với
tài liệu dạng trình diễn.
b) Các tài liệu dạng chỉ đọc, áp dụng Tiêu chuẩn định
dạng Portable Document Format (.pdf) v1.4, v1.5, v1.6.
2. Các cơ quan, tổ chức nhà nước khi sử dụng vốn
ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để đầu tư, mua sắm
các loại phần mềm có trong Danh mục phần mềm mã nguồn mở này, phải ưu tiên đầu
tư, mua sắm, sử dụng sản phẩm phần mềm tương ứng trong Danh mục; khuyến khích
các cơ quan, tổ chức nhà nước đầu tư, mua sắm, sử dụng các phần mềm được nâng cấp,
bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện lại, Việt hóa từ các sản phẩm phần mềm trong Danh
mục tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 8. Kho phần mềm mã nguồn mở
1. Kho phần mềm mã nguồn mở được xây dựng nhằm tập
trung, lưu trữ, phổ biến, chia sẻ mã nguồn nhằm tránh trùng lặp, tiết kiệm.
2. Cập nhật phần mềm mã nguồn mở: Cán bộ công chức,
viên chức các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước
cập nhật các phần mềm mã nguồn mở vào ứng dụng công nghệ thông tin trong công
việc; thay thế từng phần tiến tới thay thế hoàn toàn các
chương trình cứng đã được xây dựng dựa trên việc sử dụng phần mềm thương mại mã
nguồn đóng. Tham khảo qua các kho phần mềm mã nguồn mở tại Việt Nam:
http://opensource.moet.gov.vn;
http://manguonmo.moet.gov.vn;
www.edu.net.vn/media; http://mirror-fpt-telecom.fpt.net/;
http://www.ubuntu-vn.org/
Điều 9. Thời
gian triển khai:
Chậm nhất, đến 31/12/2012 các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh phải hoàn tất việc chuyển đổi, sử dụng ứng dụng mã nguồn mở;
danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở thực hiện theo Thông tư số
41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
Điều 10. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT cho ứng dụng và phát triển mã
nguồn mở trong các cơ quan nhà nước; các chương trình đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc
về phần mềm mã nguồn mở, cho từng đối tượng cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
chuyên trách, bán chuyên trách.
2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có
năng lực và kinh nghiệm trong việc đào tạo, ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt
trong lĩnh vực nguồn mở để thực hiện nội dung của Quy định này.
3. Giám sát, kiểm tra, đôn đốc
và đánh giá chất lượng việc cài đặt, hướng dẫn sử dụng việc chuyển đổi và tình
hình sử dụng các ứng dụng mã nguồn mở tại các cơ quan đơn vị. Thường
xuyên báo cáo định kỳ, đột xuất về UBND tỉnh đồng thời đề xuất những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình thực tế.
4. Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan tiến hành chuyển đổi và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng mã nguồn mở
trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu UBND tỉnh đảm bảo bổ sung nguồn nhân lực có đủ trình độ chuyên môn về
tin học, am hiểu về các ứng dụng mã nguồn mở.
2. Bổ sung việc thực hiện ứng dụng phần mềm mã nguồn
mở vào nội dung bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cá nhân, cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Cân đối ngân sách, hàng năm bố trí kinh phí ứng dụng
CNTT phần mềm mã nguồn mở phù hợp với tình hình ngân sách của tỉnh.
2. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí về ứng
dụng phần mềm mã nguồn mở.
Điều 13. Các cơ quan khác có
liên quan
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc thực hiện, triển khai cài đặt, tập huấn sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
3. Hàng quý báo cáo tình hình sử dụng và ứng dụng
các phần mềm mã nguồn mở về cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo ứng dụng và phát
triển Công nghệ thông tin tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi,
bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ điều, khoản nào của Quy định này, Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định./.