|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
986/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
986/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THÚC ĐẨY NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
899/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giai đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thúc đẩy
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và các phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN (50b).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
phục vụ tái cơ cấu ngành với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả nghiên
cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới.
II. NỘI DUNG
1. Xác định nhiệm vụ nghiên cứu và
khuyến nông trọng tâm
1.1. Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên
nghiên cứu khoa học (Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên nghiên cứu khoa học được quy định
chi tiết tại Phụ lục 1)
a) Lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực
vật
- Xây dựng các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (KH&CN) tập trung nghiên cứu chọn tạo và ứng dụng các giống năng
suất cao, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh cho các đối tượng cây trồng chủ lực
(lúa, ngô, đậu tương, điều, chè, cà phê, hồ tiêu, cao su, nhãn, vải, thanh
long, xoài, rau, hoa) phục vụ xuất khẩu và chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
- Tập trung ưu tiên các nhiệm vụ rà
soát hiện trạng cơ cấu giống lúa để xác định bộ giống lúa chủ lực; nghiên cứu cải
tiến, chọn tạo mới và phát triển các giống lúa chủ lực chất lượng gạo cao và
chuyển giao vào sản xuất.
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các quy trình thâm canh tổng hợp; quản lý sâu bệnh tổng hợp phục vụ sản
xuất các đối tượng cây trồng chủ lực nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm
chi phí đầu vào trên một đơn vị diện tích, giảm phát thải khí nhà kính.
- Ưu tiên thâm canh tăng năng suất
cao su, điều, hồ tiêu, chè, mía, cây ăn quả; tái canh cà phê hiệu quả bằng các
giống năng suất chất lượng cao. Mở rộng sản xuất rau an toàn, hoa công nghệ cao
hướng tới xuất khẩu.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong dự tính, dự báo dịch hại cây trồng và kiểm dịch thực vật.
b) Lĩnh vực chăn nuôi, thú y
- Xác định các nhiệm vụ KHCN nhằm đẩy
mạnh nghiên cứu chọn tạo giống vật nuôi chủ lực (lợn, gà lông màu, vịt chuyên
thịt, chuyên trứng) phù hợp với vùng sinh thái; ứng dụng công nghệ tiên tiến và
kỹ thuật chăn nuôi an toàn dịch bệnh, hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học.
- Nghiên cứu tạo các chế phẩm công
nghệ sinh học, thức ăn bổ sung trong chăn nuôi; công thức chế biến và sử dụng
có hiệu quả nguồn thức ăn sẵn có, nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp phục
vụ phát triển chăn nuôi.
- Nghiên cứu ứng dụng nhanh công nghệ thông tin, tin học hóa vào công tác quản lý
giống vật nuôi.
- Làm chủ công nghệ sản xuất vắc xin
phòng một số bệnh truyền nhiễm chính: lở mồm long móng, cúm, tai xanh.
- Nghiên cứu làm chủ công nghệ phôi,
tinh đông lạnh phục vụ sản xuất giống vật nuôi chủ lực năng suất chất lượng
cao.
c) Lĩnh vực thủy sản
- Triển khai các nhiệm vụ KH&CN nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ tạo
giống bố mẹ và kỹ thuật nhân giống đối với một số giống thủy sản chủ lực (tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá
tra, cá rô phi, nghêu, tu hài) sạch bệnh phục vụ sản xuất.
- Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh
và quy trình phòng từ bệnh tổng hợp trên một số đối tượng chủ lực (tôm, cá,
nghêu, tu hài) phục vụ nuôi trồng thủy sản,
đảm bảo an toàn thực phẩm; ứng dụng quy trình công nghệ tiên tiến nuôi thâm
canh, nuôi công nghiệp tiết kiệm nước.
- Nghiên cứu tạo các chế phẩm sinh học,
vắc xin, thuốc thú y thủy sản, quy trình công nghệ sản xuất thức ăn trong nuôi
trồng thủy sản; công thức chế biến và sử dụng có hiệu quả nguồn thức ăn phục vụ
phát triển thủy sản, công nghệ sản xuất
dược phẩm chức năng có nguồn gốc từ thủy sản.
- Nghiên cứu công nghệ khai thác, chế
tạo thiết bị bảo quản phục vụ hiện đại hóa
tàu cá xa bờ; thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị khai thác, bảo quản sản phẩm
trên tàu đánh bắt cá ngừ đại dương đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị
sản phẩm.
d) Lĩnh vực lâm nghiệp
- Triển khai các nhiệm vụ KH&CN
nhằm chọn tạo và phát triển sản xuất các giống cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh
(keo, bạch đàn), cây bản địa làm gỗ lớn, cây lâm sản ngoài gỗ có lợi thế cạnh
tranh cao.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công
nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ và sản xuất các
nguyên liệu phụ trợ trong sản xuất đồ mộc xuất khẩu và gỗ xây dựng từ nguồn
nguyên liệu trong nước.
- Ưu tiên nghiên cứu xây dựng gói kỹ
thuật tối ưu về chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn, trồng lại
rừng sau khai thác, trồng rừng mới theo hướng thâm canh, giá thành phù hợp cho
từng nhóm cây trồng ở các điều kiện lập địa khác nhau để chuyển giao vào thực
tiễn.
đ) Lĩnh vực thủy lợi
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN về chính sách và công nghệ đẩy mạnh ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm
cho một số loại cây trồng chủ lực (tập trung cho lúa, cà phê) nhằm gia tăng giá
trị trên một đơn vị diện tích.
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống thủy lợi (đê bao, kênh cấp thoát nước, cống, trạm bơm, ...) phù hợp để
thúc đẩy nuôi thâm canh, nuôi công nghiệp một số loài thủy sản chủ lực phục vụ xuất khẩu; đề xuất giải pháp để lấy nước
chủ động (mặn, ngọt), giải pháp tiết kiệm nước, xử lý nước thải đảm bảo môi trường
vùng nuôi trồng thủy hải sản trọng tâm khu vực duyên hải miền Trung và đồng bằng
sông Cửu Long.
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
tiên tiến trong thiết kế, xây dựng và quản lý an toàn hồ chứa, đập, đê sông, đê
biển và công trình phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, đề
xuất giải pháp quản lý tổng hợp, dự báo phục vụ phòng chống lũ.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên
tiến để nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi hiện có theo
hướng phục vụ đa mục tiêu, phù hợp với tái cơ cấu ngành.
e) Lĩnh vực Cơ điện, Công nghệ sau
thu hoạch và muối
- Cơ điện và Công nghệ sau thu hoạch
+ Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
và thiết bị sơ chế và bảo quản các sản phẩm chủ lực nhằm nâng cao chất lượng,
giảm tổn thất trong nông nghiệp.
+ Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế, công nghệ chế tạo một số máy và thiết bị để
phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất một số cây trồng chính.
+ Nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị trong lĩnh vực chăn
nuôi và thủy sản (chế biến thức ăn, cơ giới hóa chuồng trại, giết mổ và bảo quản
sản phẩm).
+ Nghiên cứu công nghệ, thiết bị và ứng
dụng để chế biến sâu một số sản phẩm có tiềm năng.
+ Nghiên cứu phát triển kỹ thuật điện
và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp và bảo quản, chế biến nông sản.
+ Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, thiết bị xử lý các phụ phẩm nông nghiệp.
+ Hiện đại hóa đội tàu gỗ phục vụ
đánh bắt xa bờ.
- Muối
+ Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị phục vụ sản xuất muối, áp dụng
khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất muối, kết hợp thu hồi các sản phẩm phụ có giá trị cao (thạch cao, magie).
+ Nhân rộng mô hình áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới sản xuất muối sạch; khuyến khích doanh nghiệp liên kết với
diêm dân, đầu tư sản xuất và chế biến muối sạch gắn với vùng nguyên liệu, tăng
tỷ lệ muối chế biến đảm bảo ATTP, phối hợp với các địa phương chỉ đạo xây dựng
mô hình nông thôn mới tại các xã làm muối.
g) Lĩnh vực kinh tế, chính sách và
quản lý
- Rà soát tổng thể các văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và khuyến nông thuộc phạm vi quản
lý của Bộ; đề xuất sửa đổi bổ sung (nếu cần thiết) để thúc đẩy nghiên cứu và ứng
dụng KHCN phục vụ tái cơ cấu ngành.
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến
tăng trưởng của ngành và đề xuất giải pháp thúc đẩy tăng trưởng.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến
khích và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhất là mở rộng
thị trường chế biến tiêu thụ nông, lâm, thủy
sản hàng hóa có liên kết với nông dân sản
xuất nguyên liệu.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách đảm bảo
phân chia lợi ích theo chuỗi giá trị sản phẩm, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam.
- Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường phục
vụ xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại đối với nông, lâm, thủy sản.
- Nghiên cứu các mô hình liên kết và hợp tác thành công trong thực tế và đề xuất
chính sách hỗ trợ phát triển mô hình liên kết và hợp tác trong nông nghiệp.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách gắn kết
nhà quản lý, khoa học, doanh nghiệp và nông dân trong việc nghiên cứu nhằm tạo
ra các sản phẩm KHCN có hiệu quả và có tính ứng dụng cao.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách và giải
pháp huy động nguồn lực xã hội tham gia hoạt động khoa học phục vụ tái cơ cấu ngành.
- Nghiên cứu tác động của việc tham
gia các khu vực thương mại tự do, trước mắt là tham gia Hiệp định TPP, đến sản
xuất và thương mại hàng nông sản (những cơ hội và thách thức) và đề xuất chính
sách để nâng cao khả năng cạnh tranh cho nông sản Việt Nam.
h) Ứng dụng công nghệ
- Công nghệ bảo quản nông sản: xây dựng
các nhiệm vụ KH&CN tập trung ưu tiên ứng dụng chuyển giao công nghệ và thiết
bị sơ chế, chế biến sâu và bảo quản các sản phẩm
nông sản hàng hóa chủ lực.
- Công nghệ bảo quản thủy sản trên tàu cá: Nghiên cứu công nghệ và thiết
bị bảo quản thủy sản trên tàu cá đảm bảo
an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị thương phẩm, giảm giá thành chi phí và tổn
thất sau đánh bắt.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám, tin học,
viễn thông:
+ Nghiên cứu ứng dụng tin học, viễn
thông, viễn thám trong điều tra kiểm kê rừng, giám sát phá rừng, suy thoái rừng, phòng chống cháy rừng, giám sát cảnh
báo thiên tai;
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS
và viễn thám trong quản lý các loại cây trồng nông nghiệp; cảnh báo, dự báo và
giám sát sâu bệnh hại; dự báo ngư trường; vận hành hệ thống thủy lợi giám sát và cảnh báo lũ phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành của Bộ.
- Phát triển ứng dụng công nghệ sinh
học:
+ Xây dựng các nhiệm vụ KH&CN tập
trung ưu tiên nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học và làm chủ công nghệ: sản
xuất vắc xin phục vụ phòng bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi, thủy sản; nghiên cứu,
áp dụng và sản xuất các giống cây trồng bông, ngô, đậu tương mới trên nền móng
công nghệ sinh học hiện đại; công nghệ và dây chuyền sản xuất các chế phẩm sinh
học chất lượng cao ở quy mô công nghiệp, công nghệ vi nhân giống một số loại
cây trồng nông, lâm nghiệp quy mô công nghiệp tiến tới hình thành và phát triển
ngành công nghiệp công nghệ sinh học;
+ Hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn sinh học thuộc thẩm quyền
của Bộ để áp dụng thành tựu công nghệ sinh học tiên tiến trên thế giới vào Việt
Nam một cách an toàn và có hiệu quả;
+ Tạo mọi điều kiện thuận lợi và khuyến
khích sự tham gia của doanh nghiệp bắt đầu từ khâu nghiên cứu đến phát triển sản
phẩm và hợp tác thương mại hóa sản phẩm tạo ra;
+ Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến
khích và hỗ trợ những doanh nghiệp đang ứng dụng công nghệ sinh học để mở rộng
khả năng sản xuất nhằm đưa nhanh sản phẩm, giống cây trồng, vật nuôi vào sản xuất.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong
chuỗi cung ứng, sử dụng phụ phẩm và chất thải môi trường, đặc biệt với môi trường
làng nghề nông thôn.
i) Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ cao
- Xây dựng các nhiệm vụ KH&CN tập
trung trên một số cây trồng chủ lực (lúa, ngô, rau, hoa cao cấp, chè, tiêu, cà
phê, điều, cao su, mía, thanh long, cây có múi, nhãn, vải, xoài, keo, bạch
đàn); vật nuôi (bò sữa, bò thịt, lợn, gia cầm, cá tra, tôm, nhuyễn thể hai mảnh
vỏ).
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao để
tạo và nhân nhanh giống mới; phát triển
cây, con giống có chất lượng cao; tạo ra các chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng,
vật nuôi.
- Phát triển quy trình công nghệ thâm
canh tổng hợp và tự động hóa trong trồng
trọt, chăn nuôi và thủy sản để tạo ra các sản phẩm an toàn có hiệu quả kinh tế
cao.
- Phát triển công nghệ tiên tiến
trong đánh bắt hải sản theo hướng hiệu quả và bền vững nguồn lợi.
- Nghiên cứu tạo ra các loại vật tư,
máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông
nghiệp; nghiên cứu phát triển công nghệ bảo quản sản phẩm nông nghiệp; nhập
công nghệ chưa có trong nước, nghiên cứu thử nghiệm, làm chủ và thích nghi công
nghệ cao nhập từ nước ngoài.
- Triển khai thực hiện một số dự án
nhằm tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa
ứng dụng công nghệ cao; hoàn thiện công
nghệ cao, ươm tạo công nghệ; xây dựng mô hình và đầu tư sản xuất sản phẩm để tạo
ra các sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân
thiện với môi trường, có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu (tập trung cho phát
triển các khu, vùng và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên về
khuyến nông (Nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên về khuyến nông được quy định chi tiết tại
Phụ lục 2)
- Xây dựng các dự án khuyến nông tập
trung ưu tiên trên các đối tượng nông, lâm, thủy
sản chủ lực phục vụ tái cơ cấu.
- Các nhiệm vụ khuyến nông phải được
xuất phát từ nhu cầu của thực tế sản xuất và của nông dân ở từng vùng, miền phù
hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng và các nhiệm vụ trọng
tâm ưu tiên của đề án tái cơ cấu.
- Xây dựng các mô hình trình diễn giới
thiệu chuyển giao các TBKT tập trung trên các đối tượng chủ lực gắn với đào tạo
nông dân.
- Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền phổ biến các giống, công nghệ mới, quy trình công nghệ và TBKT mới
phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
nâng cao thu nhập cho nông dân và phát triển bền vững.
- Rà soát, đánh giá tổng thể, nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến nông; nâng cao vai trò của
khuyến nông xã hội, tăng cường hợp tác công tư trong khuyến nông, các nghiên cứu
định hướng hoạt động khuyến nông theo tiêu chuẩn quốc tế.
2. Đổi mới cơ chế chính sách
2.1. Khuyến khích các tổ chức khoa
học công nghệ công lập nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ
- Tiếp tục khuyến khích các đơn vị sự
nghiệp khoa học công lập chuyển đổi để tự chủ cao hơn về tổ chức bộ máy, tài
chính, có cơ chế gắn chặt với sản phẩm, bao gồm sản phẩm Bộ giao, sản phẩm nghiên cứu cụ thể và sản phẩm ứng dụng.
- Khuyến khích các trường đại học,
cao đẳng tham gia nghiên cứu và chuyển giao KH&CN thông qua việc đẩy mạnh
phương thức đặt hàng giao trực tiếp trong lĩnh vực KH&CN. Ưu tiên các trường
Đại học, Cao đẳng tập trung nghiên cứu cơ bản kết
hợp với nghiên cứu ứng dụng và đào tạo nguồn nhân lực đồng thời tạo ra sản phẩm, quy trình công nghệ cao phục vụ phát triển sản phẩm
quốc gia, sản phẩm chủ lực của ngành Nông nghiệp và PTNT.
- Tiếp tục tổ chức chỉ đạo thực hiện
tốt Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN ngày 28/12/2012 về Hướng
dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 846/QĐ-TTg, ngày 2/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thực hiện thí điểm
đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Tiếp tục sắp xếp, hoàn thiện hệ thống và ổn định tổ chức nghiên cứu
khoa học nông nghiệp và PTNT theo hướng chuyên lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp) và theo hướng đa lĩnh vực (chiến lược và chính sách,
quy hoạch, cơ điện và sau thu hoạch) để tránh dàn trải, trùng lắp. Đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm phục vụ nghiên cứu, chuyển
giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, tạo ra đột phá trong phát triển
nông nghiệp và nông thôn.
- Tổ chức đánh giá độc lập các đơn vị
KHCN về hiệu quả đầu tư và triển khai các nhiệm vụ được giao; mức độ ứng dụng
và công bố của các sản phẩm khoa học, công nghệ (số giống, quy trình công nghệ
đã được công nhận, quy mô áp dụng; bài báo khoa học trên tạp chí uy tín quốc tế...).
- Tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp
các nhiệm vụ nhằm phát huy cao nhất nguồn lực KH&CN, mối liên kết giữa trường
và viện, giữa cơ sở nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
2.2. Khuyến khích tư nhân nghiên cứu,
chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ
- Khuyến khích các doanh nghiệp đề xuất
đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN, tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp các đề
tài, dự án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học từ các đề tài trong và ngoài nước thông qua chuyển giao công nghệ;
- Khuyến khích doanh nghiệp chủ trì
thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển
khoa học công nghệ; ưu tiên hỗ trợ các đề tài, dự án nghiên cứu, đầu tư xây dựng,
phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ sinh học phục vụ tái cơ cấu
ngành.
- Khuyến khích và hỗ trợ các dự án đổi
mới công nghệ, hoàn thiện công nghệ hoặc
cải tiến công nghệ đã có, cải tiến dây chuyền, máy móc, thiết bị, công cụ phục
vụ cho các ngành sản xuất với mục đích nâng cao năng suất, chất lượng hoặc sản
xuất ra sản phẩm mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp
thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, thành lập doanh nghiệp KH&CN
nông nghiệp có năng lực đủ mạnh để thực hiện vai trò nòng cốt, truyền dẫn công
nghệ, thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ.
- Hoàn thiện các nghiên cứu và đề xuất chính sách thúc đẩy hợp tác công tư,
liên kết tổ chức KH&CN với doanh nghiệp để thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN.
3. Tăng cường năng lực các tổ chức
nghiên cứu và chuyển giao
3.1. Đào tạo nhân lực
- Xây dựng đội ngũ cán bộ KHCN có tâm
huyết, đủ năng lực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mang tính chuyên môn hóa
cao, có kinh nghiệm, có kỹ năng làm việc độc lập trong môi trường quốc tế.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ KHCN trẻ có
trình độ chuyên môn cao để hình thành nhóm nghiên cứu mạnh trên một số lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ
sinh học.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo sau đại học
(tiến sĩ, thạc sĩ theo chuyên ngành) trong nước và ngoài nước từ các nguồn khác
nhau; gắn đào tạo sau đại học với việc tham gia triển khai các chương trình, đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học và chuyển giao TBKT.
- Khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ để các
cán bộ chủ trì/tham gia đề tài, dự án được cử đi học tập ngắn hạn tại các nước
phát triển, tham gia các Hội nghị, hội thảo chuyên ngành phục vụ trực tiếp cho
việc triển khai đề tài, dự án.
- Nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ;
vai trò của việc đăng ký bảo hộ SHTT, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu
ích... đối với các sản phẩm KH&CN, quy trình kỹ thuật trong việc chuyển
giao ứng dụng vào thực tiễn sản xuất mang lại hiệu quả và tính bền vững.
3.2. Nâng cấp các cơ sở nghiên cứu
và chuyển giao
- Tổ chức khảo sát, đánh giá, quy hoạch
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nâng cao năng lực nghiên cứu cơ bản
của các trường đại học, viện nghiên cứu. Tập trung đầu tư một số tổ chức khoa học
và công nghệ trọng điểm, các nhóm nghiên cứu mạnh đủ năng lực giải quyết những
vấn đề lớn của ngành và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
- Rà soát, sắp xếp lại, tăng cường đầu
tư và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các phòng thí nghiệm phục vụ
công tác nghiên cứu và chuyển giao TBKT.
- Xây dựng đề án thư viện điện tử về
cơ sở dữ liệu KHCN, các công trình nghiên cứu KHCN trong và ngoài nước để đẩy mạnh
chuyển giao ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tạo điều kiện để các
cán bộ khoa học tham khảo, khai thác các công trình, thành tựu nghiên cứu của
thế giới, cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tổ chức tổng rà soát hệ thống khuyến
nông từ trung ương đến địa phương; đào tạo tập huấn để nâng cao trình độ cán bộ
khuyến nông địa phương; xây dựng hệ thống mạng lưới khuyến nông địa phương tham
gia trực tiếp vào việc chuyển giao công nghệ, TBKT gắn với đào tạo nghề cho
nông dân trên sản phẩm có lợi thế của từng vùng.
- Đẩy mạnh việc thành lập các doanh
nghiệp KHCN và tăng cường đầu tư cho các đơn vị có chức năng chuyển giao công
nghệ để nâng cao việc ứng dụng và thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
4. Tăng cường quản lý nhà nước
- Tổ chức đánh giá tổng kết việc triển
khai thực hiện Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN ngày
28/12/2012 về Hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
2/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản
phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT; đề xuất cơ chế chính
sách để đổi mới cơ chế quản lý KH&CN theo hướng chuyển từ quản lý theo nhiệm
vụ KH&CN sang khoán, đặt hàng sản phẩm
KH&CN.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu
tư cho phát triển KH&CN như: xây dựng cơ chế gắn kết giữa nguồn NSNN cho
nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm với kinh phí đóng góp từ phía doanh nghiệp để sản
xuất, thương mại hóa các sản phẩm nông nghiệp.
- Thay đổi việc xác định nhiệm vụ
KH&CN để đảm bảo tính khoa học và minh bạch, tránh áp lực về thời gian; cải
tiến hình thức tổ chức thẩm định đề cương nhiệm vụ cũng như nghiệm thu sản phẩm.
Ngoài việc tổ chức Hội đồng như hiện nay, cần tổ chức theo hình thức chuyên gia
thẩm định độc lập; gắn kết các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ với
các chương trình phát triển KT-XH của địa phương, đặc biệt là chương trình xây
dựng nông thôn mới.
- Rà soát tổng thể hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; xây dựng kế hoạch hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn phục
vụ quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng sản phẩm nông sản bằng hệ
thống quy chuẩn quốc gia theo nhóm sản phẩm; hài hòa
hóa tiêu chuẩn khu vực, quốc tế để thúc đẩy
mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về KH&CN gồm: hệ
thống mạng lưới các tổ chức (viện, trường, trung tâm, phòng thí nghiệm, kiểm
nghiệm; cán bộ KHCN và chuyển giao của ngành nông nghiệp; cơ sở dữ liệu, thông
tin về danh mục các nhiệm vụ KHCN, khuyến nông đã và đang triển khai trong vòng
5 năm gần đây, kết quả nghiệm thu, sản phẩm KH&CN, TBKT mới, giống mới, quy
trình công nghệ mới, chế phẩm, thiết bị, máy móc...
- Xây dựng kế hoạch truyền thông nâng
cao nhận thức về nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp.
5. Hợp tác quốc tế
- Hợp tác với Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) nghiên cứu phân tích chuỗi sản
xuất lúa gạo, xác định các vấn đề tồn tại, đề xuất nghiên cứu nâng cao giá trị
gia tăng của sản phẩm lúa gạo.
- Xây dựng chương trình nghiên cứu
song phương với IRRI về chọn tạo giống lúa trung hạn và dài hạn (đặc biệt về ứng
dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống); đào tạo đội ngũ các nhà nghiên cứu
trẻ phục vụ cho chương trình.
- Xây dựng các nhiệm vụ KH&CN có
sự tham gia nghiên cứu của chuyên gia quốc tế từ các tổ chức KHCN tiên tiến
trên thế giới để nâng cao hàm lượng khoa học cho các đề tài dự án; đào tạo nguồn
nhân lực, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghệ cao như công nghệ sinh học,
công nghệ viễn thám.
- Hợp tác nghiên cứu trong khuôn khổ
các văn bản thỏa thuận song phương và đa phương đối với các lĩnh vực: trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp.
- Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu, thông tin về các tổ chức KH&CN quốc tế có
uy tín để xây dựng kế hoạch tổng thể về hợp tác trong nghiên cứu, đào tạo và chuyển
giao công nghệ cho các lĩnh vực nông, lâm, thủy
sản; tổ chức các đoàn ra để trao đổi và xây dựng kế hoạch nghiên cứu cụ thể
trên các vấn đề mà các bên cùng quan tâm để thúc đẩy hợp tác trong nghiên cứu
và đào tạo.
- Thúc đẩy hợp tác công tư, xây dựng một số dự án hợp tác công tư trên một số
đối tượng chủ lực, công nghệ mới mà Việt Nam chưa tạo ra hoặc chưa làm chủ được
công nghệ.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến
khích nhập khẩu, chuyển nhượng bản quyền công nghệ, giống, thiết bị tiên tiến
mà trong nước chưa sản xuất được.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công (quy định chi tiết tại Phụ lục 3), Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện kịp thời và có hiệu quả những nội dung của Kế hoạch này.
2. Hàng năm (định kỳ hoặc đột xuất)
các đơn vị liên quan đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng KHCN
trọng tâm thuộc lĩnh vực được giao phụ trách về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm các đơn
vị tiến hành rà soát báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) kết
quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn
thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân
và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ 6 tháng, 1 năm tổ chức kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp, tham mưu cho Bộ báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi bổ sung Kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động
báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG
(kèm theo Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp quản lý
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
1
|
Cây lúa
|
1.1
|
Đánh giá hiện trạng cơ cấu giống
lúa trong sản xuất và đề xuất bộ giống lúa chủ lực năng suất, chất lượng,
thích ứng rộng, phù hợp với vùng trồng lúa trọng điểm phục vụ xuất khẩu
|
Bộ giống lúa chủ lực: 3 - 4 giống
chủ lực/loại giống/vụ cho mỗi vùng năng suất đạt 6 - 7 tấn/ha đối với giống
lúa xuất khẩu; 5 - 6 tấn/ha đối với giống lúa thơm, chống chịu sâu bệnh khá;
năng suất, chất lượng có giá trị tương đương từ 600USD/tấn trở lên.
|
Cục Trồng trọt
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
2014-2015
|
1.2
|
Nghiên cứu hoàn thiện tối ưu hóa
quy trình sản xuất giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng và giống xác nhận đối
với bộ giống lúa chủ lực xuất khẩu quy mô công nghiệp phục vụ sản xuất
|
Quy trình công nghệ sản xuất hạt
giống quy mô công nghiệp. Tăng tỷ lệ sử dụng giống xác nhận lên 50% tại
các vùng sản xuất lúa trọng điểm
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2016
|
1.3
|
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
các quy trình canh tác tiên tiến phù hợp theo hướng GAP (tưới tiết kiệm, tiêu
nước, bón phân, phòng trừ dịch hại...) phục vụ sản xuất đồng thời giảm chi
phí sản xuất, giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Quy trình công nghệ sản xuất lúa
tiên tiến, phù hợp theo hướng GAP, giảm chi phí sản xuất và giảm phát thải
khí nhà kính cho các vùng trồng lúa trọng điểm
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2014-2016
|
1.4
|
Nghiên cứu tích hợp một số tính
trạng chính (kháng sâu, bệnh, chống chịu với
điều kiện bất thuận với môi trường...) trên nền các giống lúa chủ lực đang phổ
biến trong sản xuất để tăng năng suất, chất lượng, tính thích ứng rộng và tính
bền vững
|
Giống lúa cải tiến mang đồng thời
một số tính trạng ưu việt như: năng suất, chất lượng, thơm, kháng sâu, bệnh,
chống chịu với điều kiện bất thuận với môi trường.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2018
|
1.5
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa mới
phục vụ phát triển sản phẩm lúa gạo Việt Nam chất lượng cao, năng suất cao,
giá trị thương mại cao
|
Giống lúa mới ngắn ngày (dưới 110
ngày ở phía Bắc và dưới 100 ngày ở phía Nam), có năng suất cao (tối thiểu
7,0/ha tấn trong vụ xuân và 6,0/ha tấn trong vụ mùa); Giống lúa thơm ngắn
ngày (dưới 110 ngày ở phía Bắc và dưới 100 ngày ở phía Nam), có năng suất cao
(tối thiểu 6,5 tấn/ha trong vụ xuân và 6,0 tấn/ha trong vụ mùa)
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2020
|
2
|
Cây ngô
|
2.1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai
mới và hoàn thiện quy trình kỹ thuật tiên tiến thâm canh ngô tổng hợp (giống,
dinh dưỡng đất, chế độ bón phân, quản lý dịch hại, cỏ dại...) để tăng năng suất,
giảm giá thành phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng
|
Giống ngô lai năng suất 11-12 tấn/ha
chống chịu sâu, bệnh khá, thích ứng rộng với các điều kiện sinh thái; Quy
trình kỹ thuật thâm canh ngô đạt năng suất và hiệu quả cao
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2017
|
2.2
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô ngắn
ngày, mật độ trồng cao, cho sinh khối cây xanh lớn, giàu dinh dưỡng phục vụ làm
thức ăn chăn nuôi gia súc
|
Giống ngô mới cho năng suất sinh
khối cây xanh lớn, giàu dinh dưỡng làm thức ăn chăn nuôi gia súc
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi
|
2015-2018
|
2.3
|
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngô năng suất cao, chống chịu, kháng
sâu, bệnh phục vụ sản xuất
|
Giống ngô lai năng suất 11-12 tấn/ha,
kháng sâu bệnh và thích ứng rộng với các vùng trồng ngô trọng điểm
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2019
|
3
|
Cây cà phê
|
3.1
|
Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiện
trạng tái canh cà phê và xác định nguyên nhân gây chết cà phê tái canh
|
Xác định được hiện trạng tái canh
cà phê và nguyên nhân chính gây chết cà phê tái canh tại các vùng trồng cà
phê trọng điểm
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2015
|
3.2
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình tái
canh cà phê thành công, phù hợp với từng
vùng cà phê trọng điểm
|
Quy trình kỹ thuật tái canh cà
phê bền vững phù hợp với từng vùng trồng cà phê trọng điểm
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2016
|
3.3
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình tiên
tiến, tổng hợp thâm canh cây cà phê phù hợp
theo hướng GAP (giống, dinh dưỡng, tưới tiết kiệm, quản lý dịch hại,..) phục
vụ tăng hiệu quả kinh tế và tính bền vững
|
Quy trình thâm canh tổng hợp cây
cà phê phù hợp theo hướng GAP, mang lại hiệu quả cao, đảm bảo an toàn phục vụ
xuất khẩu
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2017
|
4
|
Cây Điều
|
4.1
|
Nghiên cứu tuyển chọn, nhân nhanh
các dòng điều cao sản phù hợp với các vùng
sinh thái, cho năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ xuất khẩu
|
Giống điều năng suất, chất lượng
phục vụ xuất khẩu; Quy trình nhân giống vô tính dòng điều cao sản chất lượng
phục vụ thâm canh điều bền vững
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2015
|
4.2
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
thâm canh điều tổng hợp (giống, dinh dưỡng, tưới tiết kiệm, quản lý dịch hại...)
đạt năng suất cao chất lượng tốt phục vụ xuất khẩu
|
Quy trình thâm canh cây điều tổng
hợp tăng năng suất, chất lượng điều
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2017
|
5
|
Cây ăn quả
|
5.1
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ
thuật canh tác tổng hợp cây thanh long (giống, mật độ trồng, tưới tiết kiệm,
bón phân, quản lý phòng trừ dịch hại...)
|
Quy trình kỹ thuật canh tác tổng
hợp cây thanh long cho năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ xuất khẩu
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2014-2016
|
5.2
|
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
giống thanh long phục vụ xuất khẩu tại
các tỉnh phía Nam
|
Giống thanh long mới năng suất,
chất lượng cao phục vụ xuất khẩu
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2015-2020
|
5.3
|
Nghiên cứu chọn tạo và xây dựng
quy trình canh tác tổng hợp, phù hợp
theo hướng GAP đối với một số cây ăn quả chủ lực xuất khẩu (nhãn, vải, xoài, vú sữa, chuối) đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
Giống cây ăn quả mới năng suất,
chất lượng phục vụ xuất khẩu; Quy trình canh tác tổng hợp, phù hợp theo hướng GAP đối với một số cây ăn quả chủ
lực xuất khẩu đáp ứng an toàn thực phẩm
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Cục Trồng trọt
|
2015-2017
|
6
|
Cây rau
|
6.1
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình canh
tác tổng hợp đối với một số loại rau phù hợp theo hướng GAP (giống, dinh dưỡng,
quản lý phòng trừ sâu bệnh...), phục vụ vùng sản xuất rau an toàn
|
Quy trình canh tác tổng phù hợp
theo hướng GAP, đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2017
|
7
|
Cây chè
|
7.1
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
thâm canh chè tổng hợp, phù hợp theo GAP (giống, dinh dưỡng, tưới tiết kiệm, quản
lý dịch hại...), đạt năng suất cao, chất lượng tốt và an toàn thực phẩm phục
vụ xuất khẩu
|
Quy trình thâm canh chè tổng hợp
đạt năng suất, chất lượng phục vụ xuất khẩu
|
Tổ
chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
|
2015-2017
|
7.2
|
Nghiên cứu chọn tạo giống chè mới
năng suất cao, chất lượng tốt bằng
phương pháp gây đột biến nhân tạo kết hợp lai hữu tính
|
- 2-3 giống chè mới được công nhận
có năng suất cao (tuổi 3 đạt 4 - 5 tấn búp/ha), đủ tiêu chuẩn chất lượng chế
biến chè xanh, chè đen, chè ôlong;
- Quy trình kỹ thuật canh tác cho
các giống chè mới
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt
|
2014-2018
|
8
|
Cây mía
|
8.1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống và quy trình
thâm canh mía tổng hợp phù hợp theo GAP (giống, dinh dưỡng, tưới tiết kiệm,
quản lý phòng trừ dịch bệnh...), đạt năng suất cao, hàm lượng đường cao.
|
Quy trình thâm canh mía tổng hợp đạt năng suất cao, chất lượng tốt và
an toàn thực phẩm
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt, Cục bảo vệ thực vật
|
2015-2017
|
9
|
Cây sắn
|
9.1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống và quy
trình canh tác sắn bền vững với môi trường năng suất cao phục vụ sản xuất
nhiên liệu sinh học
|
Quy trình canh tác sắn bền vững với
môi trường
|
Tổ
chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Trồng trọt
|
2015-2017
|
II
|
Lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y
|
1
|
Chăn nuôi
|
1.1
|
Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo, nhân
nhanh các dòng, giống lợn ngoại có năng suất, chất lượng cao; tạo dòng đực cuối
cùng phục vụ phát triển chăn nuôi
|
Lai tạo được 3-5 tổ hợp lai phù hợp
với điều kiện chăn nuôi nông hộ và trang trại ở Việt Nam; Lai tạo được 3-5
dòng đực cuối cùng phục vụ phát triển
chăn nuôi
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2019
|
1.2
|
Nghiên cứu chọn lọc nâng cao khả
năng sinh trưởng và cải thiện tầm vóc của đàn lợn nội
|
Nâng cao khả năng sinh trưởng và
cải thiện tầm vóc của đàn lợn nội lên 20%
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2017
|
1.3
|
Nghiên cứu chọn tạo các dòng, tổ
hợp lai gà lông màu chuyên thịt, chuyên trứng, phục vụ phát triển, chăn nuôi
cho từng vùng sinh thái
|
4-6 dòng gà lông màu chuyên thịt,
chuyên trứng có năng suất, chất lượng cao hơn hiện tại 10-20% phục vụ chăn
nuôi nông hộ và trang trại.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2019
|
1.4
|
Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo dòng
ngan năng suất, chất lượng cao
|
2-3 dòng ngan năng suất, chất lượng
cao hơn hiện tại 15-20% phục vụ chăn nuôi nông hộ
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2017
|
1.5
|
Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo dòng
vịt chuyên thịt có năng suất thịt cao phục vụ chăn nuôi trang trại
|
02 dòng vịt chuyên thịt có năng
suất, chất lượng thịt cao hơn hiện tại 10-20% phục vụ chăn nuôi trang trại
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2019
|
1.6
|
Nghiên cứu chọn lọc, nhân thuần, và
lai tạo để nâng cao năng suất, chất lượng một số vật nuôi khác có lợi thế của
mỗi vùng
|
- Nâng cao khả năng sản xuất và
hiệu quả kinh tế của một số giống bò thịt thuần và con lai tại Việt Nam lên
20%;
- Tăng khối lượng và khả năng
sinh sản của trâu ở một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc lên 10-20%.
- Nâng cao năng suất, chất lượng
mật ong đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2018
|
1.7
|
Nghiên cứu về dinh dưỡng và thức
ăn chăn nuôi
|
- Tái bản có bổ sung sách thành
phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam;
- Tiêu chuẩn, khẩu phần ăn thích
hợp cho bò đực giống hướng thịt;
- Nguồn thức ăn mới cho bò sữa,
bò thịt.
|
Viện Chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
2015-2017
|
2
|
Thú y
|
2.1
|
Nghiên cứu phát triển vắc xin đa
giá, vắc xin thế hệ mới; cải tiến một số vắc xin phục vụ công tác phòng bệnh
cho gia súc, gia cầm, thủy sản đối với
một số bệnh nguy hiểm thường gặp.
|
Vắc xin Cúm gia cầm; vắc xin Hội chứng
hô hấp và sinh sản ở lợn; vắc xin Lở mồm long móng, vắc xin thế hệ mới vắc
xin đa giá; chế phẩm mới có chất lượng cao
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Thú y
|
2015-2017
|
2.3
|
Nghiên cứu về an toàn sinh học và
các biện pháp phòng, chống bệnh ở động vật trong các loại hình chăn nuôi và bảo
vệ môi trường.
|
Các quy trình về an toàn sinh học;
phòng trừ dịch bệnh, ATTP.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Thú y
|
2015-2018
|
III
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
Nuôi tôm nước lợ (tôm sú và
tôm thẻ chân trắng)
|
1.1
|
Chọn tạo tôm giống bố mẹ chất lượng
và quy trình kỹ thuật sản xuất giống tôm sú và tôm thẻ chân trắng
|
Tôm giống bố mẹ chất lượng tăng trưởng
nhanh, sạch bệnh; Quy trình công nghệ sản xuất tôm giống chất lượng, sạch bệnh
|
Viện NC NTTS I, II
|
Tổng cục Thủy sản
|
2013-2016
|
1.2
|
Nghiên cứu dinh dưỡng và thức ăn
phục vụ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng, tôm sú
|
Chủng loại và phương pháp cho ăn
phù hợp cho từng giai đoạn: nuôi vỗ, ương giống tôm thẻ chân trắng và tôm sú
|
Viện NC NTTS I, III và các tổ chức
KHCN khác trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2013-2016
|
1.3
|
Nghiên cứu xác định nguyên nhân
và biện pháp phòng trừ bệnh trên tôm
|
Quy trình chẩn đoán, biện pháp
phòng ngừa và phác đồ điều trị bệnh đốm trắng, EMS
|
Viện NC NTTS II
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
2012-2016
|
1.4
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ tiên tiến nuôi tôm
thẻ chân trắng quy mô công nghiệp
|
Quy trình công nghệ tiên tiến
nuôi tôm thẻ chân trắng quy mô công nghiệp
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2014-2018
|
2
|
Nuôi cá tra
|
2.1
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công
nghệ nâng cao tỷ lệ sống của cá tra
|
Quy trình kỹ thuật sản xuất giống
cá tra đạt tỷ lệ sống 40-45%
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2013-2016
|
2.2
|
Áp dụng công nghệ cải tiến nuôi
cá tra giảm phát thải, ô nhiễm môi trường từ ao nuôi cá tra truyền thống
|
Quy trình công nghệ (chế độ, loại
thức ăn, phương pháp cho ăn...) và hệ thống thiết bị nuôi cá tra trong hệ thống
tuần hoàn, ít thay nước
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2014-2016
|
3
|
Nuôi nhuyễn thể (nghêu, tu hài)
|
3.1
|
Tạo nguồn giống nghêu cho miền Bắc
|
- Hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất giống nghêu;
- Quy trình kỹ thuật vận chuyển
nghêu giống tỷ lệ hao hụt <3% trong 5 ngày.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2015-2016
|
3.2
|
Nghiên cứu nguyên nhân gây bệnh
và biện pháp phòng trừ bệnh trên nghêu và tu hài
|
Tác nhân và nguyên nhân chính gây
chết nghêu và giải pháp phòng trị bệnh
|
Viện NC NTTS I, II, III
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
2012-2016
|
4
|
Sản xuất giống cá rô phi
|
4.1
|
Chọn tạo đàn cá rô phi bố mẹ, quy
trình nhân giống cá rô phi phục vụ nuôi thương phẩm quy mô công nghiệp
|
Các đàn cá rô phi bố mẹ tăng trưởng
nhanh trong điều kiện nhiệt độ thấp, độ mặn cao. Cung cấp đủ giống cá rô phi
phục vụ sản xuất
|
Viện NC NTTS I, II; Các tổ chức
KH&CN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2013-2016
|
5
|
Nuôi tôm hùm an toàn dịch bệnh
|
5.1
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ nuôi tôm hùm thương phẩm sạch bệnh, quy mô công nghiệp
|
Quy trình công nghệ nuôi, chẩn
đoán và phòng trừ bệnh hiệu quả
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
2015-2016
|
6
|
Phát triển khai thác hải sản
|
6.1
|
Cải tiến hệ thống thiết bị và phương
pháp bảo quản cá ngừ đại dương trên tàu cá xa bờ
|
Hệ thống thiết bị và quy trình vận
hành hệ thống làm lạnh nhanh, hầm bảo quản cá ngừ đại dương trên tàu khai
thác cá ngừ đại dương
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy sản
|
2013-2016
|
IV
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
Phát triển rừng trồng cung cấp
gỗ lớn sản xuất gỗ phục vụ sản xuất đồ gỗ xuất khẩu
|
1.1
|
Nghiên cứu chọn tạo giống và xây
dựng gói kỹ thuật tối ưu về chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng cung cấp gỗ lớn, trồng lại rừng sau khai thác, trồng
rừng mới theo hướng thâm canh phục vụ sản xuất gỗ lớn
|
Giống mới và Quy trình kỹ thuật tổng
hợp trồng rừng cung cấp gỗ lớn cho từng nhóm cây trồng ở các lập địa khác
nhau (Giống TBKT, lập địa, Kỹ thuật trồng rừng thâm canh và quản lý bền vững
rừng trồng...). Mô hình sản xuất thử nghiệm, mô hình chuyển giao giống và
TBKT vào sản xuất đạt hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20%.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2018
|
1.2
|
Nghiên cứu đề xuất một số chính
sách phù hợp để thúc đẩy phát triển rừng trồng cung cấp gỗ lớn
|
Cơ chế chính sách thúc đẩy phát
triển rừng trồng cung cấp gỗ lớn (Thuê đất; Gói tín dụng hỗ trợ; Sử dụng vốn
vay ODA, Thị trường....)
|
Tổng cục Lâm nghiệp/Tổ chức KHCN
Trúng tuyển.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2015
|
2
|
Phát triển một số loài lâm sản
ngoài gỗ chủ yếu làm đồ thủ công mỹ nghệ và một số loài cây dược liệu truyền
thống phục vụ xuất khẩu.
|
2.1
|
Nghiên cứu chọn giống và xây dựng gói kỹ thuật tối ưu về kỹ thuật trồng
thâm canh, chế biến, bảo quản và sử dụng hiệu quả LSNG
|
Giống và Quy trình kỹ thuật tổng
hợp trồng thâm canh, chế biến, bảo quản và sử dụng hiệu quả một số loài LSNG:
Mây nếp, Song Mật, Luồng, Quế, Hồi, Thảo Quả.... (Giống, lập địa, kỹ thuật trồng
thâm canh, công nghệ sau thu hoạch...)
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2018
|
2.2
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính
sách phù hợp để phát triển bền vững lâm sản ngoài gỗ
|
Cơ chế chính sách phát triển bền
vững một số loài lâm sản ngoài gỗ chủ yếu (Mây nếp, Song Mật, Luồng, Quế, Hồi,
Thảo Quả...)
|
Tổng cục Lâm nghiệp/Tổ chức KHCN
Trúng tuyển.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2015
|
3
|
Nâng cao giá trị gia tăng trong
chế biến lâm sản bằng các nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng trong nước
|
3.1
|
Nghiên cứu lựa chọn và xây dựng
gói kỹ thuật, công nghệ chế biến sâu, tiên tiến, giá thành phù hợp cho từng đối
tượng bằng các nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng trong nước
|
Quy trình công nghệ chế biến sâu,
hiện đại, giá thành phù hợp cho gỗ đồ mộc và gỗ xây dựng từ nguyên liệu gỗ rừng
trồng trong nước phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Mô hình sản xuất thử nghiệm và
mô hình chuyển giao TBKT vào sản xuất đạt hiệu quả kinh doanh tối thiểu 25%
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2016
|
3.2
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách
phát triển công nghiệp chế biến gỗ đồ mộc và gỗ xây dựng
|
Cơ chế chính sách phát triển công
nghiệp chế biến gỗ đồ mộc và gỗ xây dựng (Thuế; tín dụng hỗ trợ; Sử dụng vốn
vay ODA, Thị trường, Nhập khẩu công nghệ,....)
|
Tổng cục Lâm nghiệp/Tổ chức KHCN
Trúng tuyển.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2014-2015
|
V
|
Thủy lợi
|
1
|
Nâng cao hiệu quả tưới, tiêu
và quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
|
1.1
|
Nghiên cứu kỹ thuật tưới và chế độ
tưới bằng các giải pháp tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm cho một số cây trồng
chủ lực nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
|
Quy trình công nghệ, kỹ thuật và
chế độ tưới bằng các giải pháp tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm cho một số cây
trồng chủ lực: cà phê, điều, chè, mía, hồ tiêu, cây ăn quả, rau, hoa
|
Viện KHTLVN, Tổ chức KHCN trúng
tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi
|
2014-2015
|
1.2
|
Nghiên cứu ứng dụng các tiết bộ kỹ
thuật, hướng dẫn thiết kế phục vụ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nội đồng;
nghiên cứu chuyển giao công nghệ chế tạo các cấu kiện, thiết bị cho xây dựng,
gắn với xây dựng giao thông nội đồng để áp dụng phương thức canh tác nông
nghiệp tiên tiến; nghiên cứu hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch tái cơ
cấu của từng vùng, từng hệ thống.
|
- Giải pháp và ứng dụng các tiết
bộ kỹ thuật cấp nước, tiêu nước phù hợp
với các mô hình nuôi hiện đại, tiết kiệm nước, đảm bảo môi trường sinh thái;
chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp từng vùng, từng hệ thống.
- Mô hình trình diễn;
- Sổ tay hướng dẫn thiết kế phục
vụ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nội đồng, giao thông nội đồng để áp dụng
phương thức canh tác nông nghiệp tiên tiến.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản
lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
1.3
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
chế tạo thiết bị phục vụ giám sát cấp, tiêu và môi trường nước; công nghệ thông tin phục vụ quản lý vận hành hệ thống
thủy lợi
|
Giải pháp và công nghệ giám sát cấp,
tiêu và môi trường nước; công nghệ thông tin,
công nghệ ảnh vệ tinh phục vụ quản lý vận hành hệ thống công trình
|
Viện KHTL VN và Tổ chức KHCN
trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản
lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
2
|
Đảm bảo an toàn đê, đập, phòng
tránh giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ
tiên tiến nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an
toàn đê, đập và phòng tránh lũ cho hạ lưu
|
Lựa chọn và áp dụng các công nghệ
tiên tiến, như: công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ không gian, công nghệ thông tin nâng cao năng lực dự báo trong
phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đê, đập và phòng tránh lũ cho hạ lưu
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi
|
2014-2016
|
2.2
|
Nghiên cứu công nghệ, tích hợp và
chế tạo thiết bị trong dự báo, cảnh báo mưa, lũ, sạt lở, mặn và hạn; chế độ
thủy văn, dòng chảy để nâng cao chất lượng quy trình vận hành hồ chứa, vận
hành các hồ trong tình huống khẩn cấp
|
Chế tạo, tích hợp thiết bị và
công nghệ trong dự báo, cảnh báo mưa, lũ, sạt lở, mặn và hạn; chế độ thủy
văn, dòng chảy để nâng cao chất lượng quy trình vận hành hồ chứa, vận hành
các hồ trong tình huống khẩn cấp
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi
|
2014-2016
|
2.3
|
Nghiên cứu quản lý lũ, hạn tổng hợp
theo các lưu vực sông, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm cho các lưu vực; nghiên
cứu đánh giá, dự báo tác động của BĐKH đến nguồn nước, hệ thống thủy lợi, sản
xuất Nông nghiệp và giải pháp thích ứng, giảm thiểu
|
- Khung quản lý lũ, hạn tổng hợp
theo các lưu vực sông, và hệ thống cảnh báo sớm và điều hành hệ thống cho các
lưu vực;
- Đánh giá, dự báo tác động của
BĐKH đến nguồn nước, hệ thống thủy lợi, sản xuất Nông nghiệp và giải pháp
thích ứng, giảm thiểu
|
Viện Khoa học Thủy lợi VN và Tổ
chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản
lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
2.4
|
Nghiên cứu xây dựng phương pháp
đánh giá và giải pháp đảm bảo an toàn hồ chứa, đập, đê sông, đê biển và công
trình phòng tránh giảm nhẹ thiên tai
|
Bộ chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
và giải pháp đảm bảo an toàn hồ chứa, đập, đê sông, đê biển và công trình
phòng tránh giảm nhẹ thiên tai
Giải pháp đảm bảo an toàn hồ chứa
(vừa và nhỏ), đập, đê sông, đê biển và công trình phòng tránh giảm nhẹ thiên
tai
|
Trường Đại học Thủy lợi và Tổ chức
KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản
lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
2.5
|
Nghiên cứu kết cấu, vật liệu,
công nghệ thi công, quy trình vận hành, mức đảm bảo an toàn của công trình
ngăn sông, công trình ngăn sông lớn. Tăng cường nghiên cứu động lực học sông
biển, chỉnh trị sông, bảo vệ bờ
|
Kết cấu, vật liệu, công nghệ thi
công, quy trình vận hành, mức đảm bảo an toàn của công trình ngăn sông, công
trình ngăn sông lớn. Giải pháp chỉnh trị sông, bảo vệ bờ.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi & Cục Quản
lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
3
|
Khoa học công nghệ thủy lợi phục
vụ thủy sản
|
3.1
|
Nghiên cứu các giải pháp, hạ tầng
thủy lợi, công nghệ chủ động lấy nước, bảo vệ môi trường phục vụ nuôi trồng
thủy hải sản khu vực ven biển các vùng trọng điểm
|
Giải pháp chủ động lấy nước (mặn,
ngọt), tiết kiệm nước, có xử lý nước thải; hạ tầng thủy lợi nội đồng phục vụ
nuôi trồng thủy hải sản (cá da trơn, tôm nước lợ) ba vùng Bắc, Trung, Nam
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy
sản & Cục Quản lý xây dựng công trình
|
2014-2016
|
VI
|
Kinh tế, Chính sách và quản lý
|
1
|
Nghiên cứu xác định yếu tố tác động
đến tăng trưởng và biện pháp phục hồi tăng trưởng nông nghiệp
|
Biện pháp phục hồi tăng trưởng
|
Viện Chiến lược và CS NNPTNT
|
Vụ
Kế hoạch
|
2014
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách phát triển thị trường tiêu thụ nông
sản hàng hóa; bảo vệ và nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp phù hợp
với các cam kết quốc tế
|
Chính sách phát triển thị trường
tiêu thụ nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp
nâng cao khả năng cạnh tranh và phù hợp với các cam kết quốc tế
|
Các đơn vị KHCN trúng tuyển
|
Các
Cục, Vụ có liên quan.
|
2015-2017
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất bổ sung, hoàn
thiện cơ chế, chính sách phát triển các
dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp
|
Chính sách thúc đẩy phát triển
các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản và diêm nghiệp (cung ứng giống cây trồng,
vật nuôi, sản phẩm và công nghệ mới; ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ kỹ
thuật, bảo hiểm sản xuất nông nghiệp, vv...)
|
Các đơn vị KHCN trong và ngoài Bộ
|
Các
Cục, Vụ có liên quan.
|
2015-2018
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách để
đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá
trị
|
Chính sách phù hợp về phân chia lợi
ích trong sản xuất nông nghiệp
|
Viện Chính sách và CL NNPTNT
|
Cục
KTHT
|
2014
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách tổ
chức lại sản xuất theo mô hình liên kết và hợp tác trong nông nghiệp; khuyến
khích doanh nghiệp liên kết với nông dân theo chuỗi giá trị và phát triển bền
vững
|
Chính sách hỗ trợ, thúc đẩy mô
hình liên kết doanh nghiệp và nông dân theo chuỗi giá trị
|
Tổ
chức KH&CN trúng tuyển
|
Cục
KTHT
|
2014-2017
|
VII
|
Cơ điện và Công nghệ sau thu
hoạch
|
1
|
Cơ giới hóa nông nghiệp
|
1.1
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế,
công nghệ chế tạo máy và thiết bị để phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất lúa,
ngô, mía.
|
Công nghệ và thiết bị phục vụ cơ
giới hóa trong sản xuất lúa, ngô, mía
|
Tổ
chức KHCN trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối, Cục trồng trọt
|
2014-2017
|
1.2
|
Nghiên cứu phát triển kỹ thuật điện
và tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp
|
Thiết bị chiếu sáng tiết kiệm
năng lượng cho cây thanh long; thiết bị làm khô nông sản bằng vi sóng; thiết
bị thanh trùng bằng điện trường cao áp; thiết bị tự động hóa để bao gói nông
sản
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối
|
2014-2017
|
1.3
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ
và thiết bị thích ứng với BĐKH tại vùng sản xuất muối phơi cát ở miền Bắc và
vùng sản xuất muối phơi nước phân tán ở miền Nam
|
- Quy trình sản xuất muối sạch
theo công nghệ phơi cát và phơi nước;
- Vật liệu mới làm ô kết tinh;
- Mô hình áp dụng kết quả nghiên
cứu;
- Nâng cao năng suất, chất lượng
muối trên 20%, giảm cường độ lao động thủ công và tăng giá trị gia tăng sản
phẩm muối trên 20%.
|
Tổ chức KHCN trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối
|
2014-2017
|
1.4
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ
và hệ thống thiết bị chế biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản
|
Công nghệ và hệ thống thiết bị chế
biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản
|
Tổ chức KH&CN trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối; Cục Chăn nuôi; Tổng cục Thủy sản
|
2014-2017
|
1.5
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ và
thiết bị xử lý phế phụ phẩm nông và thủy sản để tạo ra thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản và phân bón
|
Công nghệ và thiết bị xử lý phế
phụ phẩm nông nghiệp; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và phân bón
|
Tổ chức nghiên cứu triển khai
trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối; Cục Chăn nuôi; Tổng cục Thủy sản
|
2014-2017
|
2
|
Công nghệ bảo quản nông sản
|
2.1
|
Nghiên cứu phát triển các giải
pháp công nghệ cận và sau thu hoạch nhằm cải thiện chất lượng đáp ứng chuỗi cung
ứng trong nước và xuất khẩu đối với một số quả đặc sản
|
Giải pháp công nghệ cận và sau
thu hoạch nhằm cải thiện chất lượng đáp ứng chuỗi cung ứng trong nước và xuất khẩu đối với vải, nhãn, măng cụt, chôm
chôm
|
Tổ chức nghiên cứu triển khai
trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối
|
2014-2017
|
2.2
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ
và thiết bị sơ chế, bảo quản nông sản
|
Công nghệ và thiết bị sơ chế, bảo
quản thanh long, xoài vải, nhãn, chôm chôm, măng cụt
|
Tổ chức nghiên cứu triển khai
trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối
|
2014-2017
|
2.3
|
Nghiên cứu và phát triển công nghệ,
thiết bị chế biến sâu các sản phẩm nông sản
|
Công nghệ, thiết bị chế biến sâu
nông sản phục vụ đa dạng hóa sản phẩm
|
Tổ chức nghiên cứu triển khai
trúng tuyển
|
Cục
Chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối
|
2014-2017
|
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ KHUYẾN NÔNG PHỤC VỤ
TÁI CƠ CẤU NGÀNH THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Tổ
chức thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Trồng trọt, Bảo vệ thực vật
|
1
|
Cây lúa
|
1.1
|
Phát triển hạt giống lúa lai F1,
giống lúa thuần năng suất chất lượng cao; Thâm canh tổng hợp lúa; Luân canh
khép kín, phục vụ chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả
|
- Sản xuất hạt giống lúa lai F1,
giống lúa thuần có phẩm cấp, năng suất chất lượng cao, nâng cao hiệu quả sản
xuất và có khả năng cạnh tranh;
- Xây dựng các mô hình sản xuất
áp dụng đồng bộ các TBKT trong thâm canh tổng hợp lúa đạt năng suất cao, có
khả năng mở rộng ra sản xuất đại trà;
- Ứng dụng đồng bộ các TBKT, công
nghệ sau thu hoạch mới và mô hình liên kết sản xuất nhằm nâng cao thu nhập,
giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp, hình thành mối liên kết giữa
nông dân và doanh nghiệp trong vùng chuyển đổi.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
2
|
Cây ngô
|
2.1
|
Quy trình thâm canh tổng hợp ngô
cho năng suất chất lượng; Phát triển và chuyển giao các giống ngô mới ứng dụng
công nghệ sinh học cho năng suất chất lượng cao và chống chịu sâu bệnh
|
Phát triển diện tích và phát triển
ổn định, bền vững. Liên kết nông dân và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm ngô phục
vụ chế biến thức ăn chăn nuôi.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
3
|
Cây cà phê
|
3.1
|
Tập trung phát triển diện tích
tái canh, thâm canh tổng hợp cà phê
|
- Góp phần ổn định, hiệu quả và bền
vững trong sản xuất cà phê;
- Phát triển sản lượng cà phê được
chứng nhận cao hơn hiện nay.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
4
|
Cây điều
|
4.1
|
Phát triển diện tích điều giống mới,
áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh tổng
hợp; cải tạo, thâm canh diện tích điều già cỗi tại các vùng trồng điều
trọng điểm
|
- Phát triển mô hình trồng điều
giống mới;
- Nâng cao năng suất, hiệu quả
kinh tế và phát triển bền vững.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
5
|
Cây chè
|
5.1
|
Phát triển các giống chè mới năng
suất cao, chất lượng tốt tại các vùng trồng chè trọng điểm
|
- Phát triển mô hình trồng chè giống
mới, thâm canh theo hướng VietGap;
- Nâng cao năng suất và tỷ lệ cây
sống trong sản xuất chè.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
6
|
Cây ăn quả
|
6.1
|
Phát triển thanh long theo các
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; Thâm
canh kết hợp rải vụ một số cây quả
|
- Phát triển và ứng dụng kỹ thuật rải vụ nâng cao giá trị gia tăng với
cây ăn quả;
- Sản phẩm theo hướng VietGap có
hiệu quả kinh tế cao;
- Liên kết tiêu thụ sản phẩm bền
vững.
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
7
|
Cây rau
|
7.1
|
Phát triển sản xuất một số giống
rau chủ lực theo chuỗi giá trị phục vụ các đô thị lớn
|
- Sản xuất rau an toàn phục vụ
nhu cầu tiêu dùng tại các đô thị lớn;
- Xây dựng mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ.
|
|
|
II
|
Chăn nuôi, Thú y
|
1
|
Phát triển các giống gà lông màu
được công nhận, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh đưa vào sản xuất chăn
nuôi
|
- Nhân rộng và nâng cao tỷ lệ các
giống gà lông màu được công nhận trong chăn nuôi nông hộ, trang trại;
- Bảo đảm an toàn sinh học, an
toàn dịch bệnh, nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi.
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
2
|
Phát triển các giống vịt được công
nhận kết hợp an toàn dịch bệnh tại vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông
Cửu Long
|
- Nhân rộng và nâng cao tỷ lệ các
giống vịt được công nhận trong chăn nuôi nông hộ, trang trại;
- Bảo đảm an toàn dịch bệnh, nâng
cao hiệu quả trong chăn nuôi.
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
3
|
Chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc
áp dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo cải tạo chất lượng con giống, nâng cao tỷ
lệ nuôi sống giảm thiểu tỷ lệ chết của lợn con sơ sinh và sau cai sữa
|
- Chủ động con giống có chất lượng
cung cấp cho người chăn nuôi;
- Giảm tỷ lệ chết của lợn con sơ
sinh và sau cai sữa;
- Tăng tỷ lệ nuôi sống lợn con
sau cai sữa;
- Nâng cao hiệu quả trong chăn
nuôi.
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
4
|
Phát triển chăn nuôi gia súc (bò,
trâu), áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, nâng cao tầm vóc, chất lượng thịt
trong chăn nuôi
|
- Xây dựng được vùng chăn nuôi gia súc lấy thịt có năng
suất, chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ người tiêu
dùng;
- Xây dựng vùng chăn nuôi bò cái
sinh sản áp dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo nhằm tăng tỷ lệ Zebu hóa đàn bò tại
các vùng chăn nuôi phát triển;
- Xây dựng vùng chăn nuôi trâu áp
dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo tại các địa phương có đàn trâu phát triển nhằm
cải tạo, nâng cao tầm vóc phục vụ nhu cầu trong sản xuất nông nghiệp.
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2014-2017
|
5
|
Mô hình bảo vệ vật nuôi kết hợp
thú y cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi theo hướng an toàn dịch bệnh
|
- Xây dựng được vùng chăn nuôi an
toàn;
- Hạn chế dịch bệnh, nâng cao thu
nhập cho người chăn nuôi
|
Các
Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2014-2017
|
III
|
Thủy sản
|
1
|
Tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng)
|
1.1
|
Phát triển sản xuất giống tôm sú,
tôm thẻ chân trắng năng suất, chất lượng cao và sạch bệnh
|
- Chủ động con giống có chất lượng,
năng suất cao cho vùng nuôi;
- Hạn chế lây lan dịch bệnh.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
1.2
|
Nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng
ứng dụng công nghệ tuần hoàn ít thay nước
|
- Nâng cao năng suất nuôi;
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu
tác động môi trường.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
2
|
Cá Rô phi
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển nuôi thâm canh cá Rô
phi ứng dụng công nghệ tuần hoàn ít thay nước
|
- Nâng cao năng suất nuôi;
- Hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu
tác động môi trường.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
2.2
|
Phát triển nuôi thâm canh cá Rô
phi theo hướng VietGAP
|
- Sản phẩm nuôi đạt chất lượng
cao;
- Hạn chế dịch bệnh;
- Ổn định môi trường nuôi.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
3
|
Nhuyễn thể
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển sản xuất giống và kỹ thuật
nuôi nhuyễn thể đáp ứng nhu cầu sản xuất
|
Chủ động con giống có chất lượng
cao cho vùng nuôi, tạo sản phẩm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
4
|
Khai thác hải sản xa bờ
|
|
|
|
4.1
|
Hiện đại hóa tàu cá gắn với xây dựng tổ đội khai thác xa bờ và đội
tàu dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển
|
- Nâng cao khả năng đánh bắt xa bờ;
- Nâng cao hiệu quả khai thác, giảm
tổn thất sau thu hoạch;
- Hình thành được các tổ đội liên
kết trên biển.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
1
|
Trồng và chuyển hóa rừng trồng gỗ
nhỏ thành rừng trồng gỗ lớn.
|
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trồng
và chuyển hóa rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn bằng giống keo và bạch đàn nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng rừng và đảm bảo thu nhập cho người dân;
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tỉa
thưa, nuôi dưỡng rừng gỗ nhỏ thành rừng trồng gỗ lớn.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
2
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn bằng
các loài cây mọc nhanh (keo, bạch đàn) phục vụ chế biến gỗ, ưu tiên trên các
diện tích rừng đã khai thác
|
- Chuyển giao các giống và tiến bộ
kỹ thuật mới được công nhận nhằm phát triển sản xuất gỗ lớn;
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả rừng trồng.
|
Các Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ và
ngoài Bộ
|
2015-2017
|
3
|
Trồng rừng cung cấp gỗ lớn bằng
các loài cây bản địa đa mục đích.
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trồng
giống cây ghép, cây bản địa bền vững, nâng cao hiệu quả kinh tế
|
Các Tổ
chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
4
|
Phát
triển một số cây lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế, thị trường tiêu
thụ (song mật, mây nước, cây dược liệu)
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng
một số cây lâm sản ngoài gỗ;
- Xây dựng vùng nguyên liệu ổn định
cho các làng nghề mây tre đan xuất khẩu
|
Các Tổ
chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
V
|
Cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp
|
1
|
Chuyển giao các TBKT trong trồng,
chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến nông lâm sản.
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả trong trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến nông lâm sản;
- Giảm tổn thất sau thu hoạch sản
phẩm nông lâm sản
|
Các Tổ
chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2016-2018
|
2
|
Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và một
số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất muối
|
Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả kinh tế trong sản xuất muối góp phần tăng thu nhập cho diêm dân.
|
Các Tổ
chức, cá nhân thuộc Bộ và ngoài Bộ
|
2015-2017
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÚC ĐẨY
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I.
|
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
và khuyến nông trọng tâm
|
1.1
|
Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tập trung ưu tiên các đối tượng
phục vụ tái cơ cấu
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành,
Các đơn vị nghiên cứu triển khai
|
Vụ KHCNMT
|
Định kỳ hàng năm và đột xuất
|
1.2
|
Tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch; kiểm tra giám sát và đánh giá nghiệm thu các sản phẩm
|
Vụ KHCNMT
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Định kỳ hàng năm và đột xuất
|
1.3
|
Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ
khuyến nông ưu tiên
|
Trung tâm khuyến nông Quốc gia,
Các địa phương, Các Tổng cục, Cục, Các đơn vị nghiên cứu triển khai
|
Vụ KHCNMT
|
Định kỳ hàng năm và đột xuất
|
1.4
|
Tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch; kiểm tra giám sát và đánh giá nghiệm thu các sản phẩm
|
Vụ KHCNMT
|
Trung tâm KHQG, các Tổng cục, Cục
|
Định kỳ hàng năm và đột xuất
|
1.5
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu, công bố
danh mục nhiệm vụ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ KHCN&KN
|
Trung tâm tin học và thống kê
|
Vụ KHCNMT, các Tổng cục, Cục liên
quan
|
Định kỳ hàng năm và đột xuất
|
II
|
Đổi mới cơ chế chính sách
|
2.1
|
Tổ chức đánh giá độc lập các đơn
vị KHCN về hiệu quả đầu tư và triển khai các nhiệm vụ được giao
|
Vụ KHCNMT
|
Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch
|
Năm 2014
|
2.2
|
Hoàn thiện cơ chế giao nhiệm vụ gắn
với kinh phí sự nghiệp thường xuyên; Tổ chức
hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp khoa học công lập chuyển đổi để tự chủ cao hơn
về tổ chức bộ máy, tài chính và nhiệm vụ,
sản phẩm được giao
|
Vụ KHCNMT
|
Vụ Tài chính, Các đơn vị sự nghiệp KHCN
|
2014-2015
|
2.3
|
Sửa đổi, hoàn thiện quy chế quản
lý các nhiệm vụ KHCN và KN để khuyến khích các trường đại học, cao đẳng tham
gia nghiên cứu và chuyển giao KHCN
thông qua việc đẩy mạnh phương thức đặt hàng giao trực tiếp trong lĩnh vực
KHCN
|
Vụ KHCNMT
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II năm 2014
|
2.4
|
Đề xuất cơ chế chính sách, triển
khai thực hiện tốt các quy định hiện hành về khuyến khích tư nhân nghiên cứu,
chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ
|
Vụ KHCNMT
|
Viện CLCSNNNT và các đơn vị liên
quan
|
2014-2015
|
III
|
Tăng cường năng lực các tổ chức nghiên cứu và chuyển giao
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn thúc đẩy đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nghiên cứu và chuyển giao
ứng dụng KHCN
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHCNMT
|
2014
|
3.2
|
Gắn kết việc triển khai các nhiệm
vụ KHCN với công tác đào tạo nguồn nhân
lực trong và ngoài nước
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn
vị nghiên cứu triển khai
|
Trong kế hoạch nhiệm vụ KHCN hàng
năm
|
3.3
|
Tổng rà soát về cơ sở vật chất,
trang thiết bị của các đơn vị nghiên cứu triển khai, xác định nhu cầu đầu tư
nâng cấp để đầu tư trọng tâm, trọng điểm
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ KHCNMT, Vụ Tài chính
|
|
3.4
|
Xây dựng đề án thư viện điện tử về
cơ sở dữ liệu KHCN, các công trình nghiên cứu KHCN trong và ngoài nước
|
Trung tâm tin học và Thống kê
|
Vụ KHCNMT
|
2014-2015
|
3.5
|
Tổ chức tổng rà soát hệ thống
khuyến nông từ trung ương đến địa phương
|
Trung tâm KNQG
|
Các đơn vị liên quan
|
2014-2015
|
IV
|
Tăng cường quản lý nhà nước
|
4.1
|
Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình Công nghệ sinh học Nông nghiệp và thủy sản
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn
vị liên quan
|
2014
|
4.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện Thông
tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC- BKHCN ngày 28/12/2012 về Hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 846/QĐ-TTg, ngày 2/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn
vị liên quan
|
2014-2017
|
4.3
|
Rà soát tổng thể hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn (TCQC); xây dựng kế hoạch hoàn thiện hệ thống TCQC phục vụ
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng sản phẩm nông sản
|
Vụ KHCNMT
|
Các Tổng cục, các Cục
|
2014
|
V
|
Hợp tác quốc tế
|
5.1
|
Hợp
tác với Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) nghiên cứu phân tích chuỗi
sản xuất lúa gạo, xác định các vấn đề tồn tại, đề xuất nghiên cứu nâng cao giá trị gia tăng của sản
phẩm lúa gạo.
|
Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn
|
Vụ KHCNMT, Vụ KH, Cục Trồng trọt,
Cục Chế biến NLTS&NM, IRRI
|
2014-2015
|
5.2
|
Xây dựng chương trình nghiên cứu
song phương với IRRI về chọn tạo giống lúa trung hạn và dài hạn (đặc biệt về ứng
dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống)
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Vụ KHCNMT, Cục Trồng trọt
|
Quý III, IV năm 2014
|
5.3
|
Khuyến khích, ưu tiên các nhiệm vụ
hợp tác quốc tế về nghiên cứu và ứng dụng KHCN đặc biệt trong các lĩnh vực
công nghệ cao như công nghệ sinh học, công nghệ viễn thám
|
Vụ KHCNMT
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong kế hoạch nhiệm vụ KHCN hàng
năm
|
5.4
|
Xây dựng kế hoạch tổng thể về hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ cho các lĩnh vực
nông, lâm, thủy sản
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN và các đơn vị liên quan
|
2014-2015
|
5.5
|
Xây dựng một số dự án hợp tác
công tư trên một số đối tượng, chủ lực, công nghệ mới
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên quan
|
2014-2016
|
5.6
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách
khuyến khích nhập khẩu, chuyển nhượng bản quyền công nghệ, giống, thiết bị
tiên tiến mà trong nước chưa sản xuất được.
|
Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
2014-2015
|
Quyết định 986/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về Kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/05/2014 về Kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
6.895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|