|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 983/QĐ-BTP 2021 Kế hoạch Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025
Số hiệu:
|
983/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
983/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH "CHUYỂN
ĐỔI SỐ NGÀNH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030"
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ
Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sử dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020, định hướng đến
2025;
Căn cứ
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
"Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư
pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để p/h);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, CNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
tổng quát
Cụ thể hóa
việc triển khai thực hiện toàn diện, hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số
749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “ Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trong Ngành Tư pháp. Hướng dẫn, hỗ
trợ cơ quan tư pháp địa phương triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị mình.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Mục
tiêu cơ bản đến năm 2025
- 80% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 90% hồ sơ
công việc tại cơ quan được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% báo
cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của cơ quan Bộ được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý,
chỉ đạo, điều hành;
- 100% cơ sở
dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp được xây dựng
và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc, bao gồm: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; Hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm; Cơ
sở dữ liệu điện tử về thi hành án dân sự, từng bước mở dữ liệu của các cơ quan
nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, phục vụ người dân và phát triển
kinh tế - xã hội;
- 50% hoạt động
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của Ngành Tư pháp quản lý.
b) Mục
tiêu cơ bản đến năm 2030
- 100% dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến;
- 100% hồ sơ
công việc tại cơ quan được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành
nền tảng dữ liệu cho các lĩnh vực trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan
nhà nước và hạ tầng kết nối mạng Internet, kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các
cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức,
doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
- 70% hoạt động
kiểm tra của cơ quan được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Chuyển đổi
số Ngành Tư pháp là nhiệm vụ quan trọng cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện
có hiệu quả để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và nâng
cao chất lượng dịch vụ công của Ngành Tư pháp.
2. Xác định
thể chế và công nghệ là động lực của chuyển đổi số; Thể chế cần đi trước một bước.
Kiến tạo thể chế, chính sách nhằm sẵn sàng chấp nhận và thử nghiệm quy trình
nghiệp vụ mới dựa trên dữ liệu số, công dân số hạ tầng số một cách có kiểm
soát; đẩy nhanh tiến trình phát triển Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số
Ngành Tư pháp.
3. Chuyển đổi
số phải xác định phục vụ người dân, doanh nghiệp là trung tâm trên cơ sở một tầm
nhìn tổng thể và lộ trình, bước đi, ưu tiên cụ thể, phù hợp, khả thi, hiệu quả
và an toàn trong điều kiện thực tế Ngành Tư pháp.
4. Thay đổi
nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số; thực hiện đồng bộ các giải
pháp để chuyển đổi số.
5. An toàn
thông tin số là yếu tố xuyên suốt trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và các tài nguyên công nghệ thông tin
trong phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
III. NỘI DUNG
Các nội
dung, nhiệm vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện
nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ sản phẩm chính, tiến độ thực
hiện, nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao
nhận thức bằng các hình thức phù hợp và thường xuyên để phổ biến, tuyên truyền
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động về: Chính phủ điện tử, chuyển đổi số.
2. Kiến tạo
thể chế theo hướng khuyến khích, sẵn sàng tiếp nhận sản phẩm, giải pháp, mô
hình số, thúc đẩy phương thức quản lý mới đối với những quan hệ mới phát sinh:
- Xây dựng
khung pháp lý nhằm khuyến khích, sẵn sàng thí điểm các quy trình nghiệp vụ, dịch
vụ công dựa trên dữ liệu số, công dân số, hạ tầng số trong khi quy định pháp lý
chưa đầy đủ, rõ ràng, song song với việc hoàn thiện hành lang pháp lý;
- Rà soát, đề
xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực
chuyên ngành của Bộ Tư pháp để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới
phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số;
- Rà soát, đề
xuất sửa đổi các văn bản pháp luật dân sự, hình sự và các luật chuyên ngành
theo hướng tăng nặng mức và hình phạt cho các hành vi lừa đảo, gian lận khi
giao dịch trên không gian mạng cũng như các hành vi lợi dụng, khai thác trái
phép thông tin riêng, cá nhân trên mạng để người dùng an tâm khi thực hiện các
giao dịch số.
3. Đầu tư,
nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin hoặc thuê hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, trang thiết bị phục vụ Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số của Bộ Tư
pháp.
4. Duy trì
và tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin phục vụ chuyển đổi
số Ngành Tư pháp.
5. Phối hợp
chặt chẽ, thường xuyên giữa các đơn vị trực thuộc Bộ, các cơ quan tư pháp địa
phương bằng các phương thức phù hợp. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
quá trình thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm bằng hình thức trực tiếp hoặc trực
tuyến các nội dung trong Kế hoạch.
6. Xác định
nguồn nhân lực là yếu tố quyết định thành công của chuyển đổi số; tăng cường
đào tạo, tập huấn, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức Ngành Tư
pháp đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; bổ sung cán bộ chuyên ngành công nghệ thông
tin chất lượng cao; kiện toàn, nâng cấp Cục Công nghệ thông tin thành đơn vị
chuyên trách về chuyển đổi số của Ngành Tư pháp.
7. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan, nhà nước, doanh nghiệp: Huy động sự tham
gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác các hệ thống
công nghệ thông tin, các nền tảng và cơ sở dữ liệu của Bộ phục vụ việc phát triển
hệ sinh thái sản phẩm Chính phủ điện tử, Chính phủ số ứng dụng công nghệ mới.
8. Bảo đảm
kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Có trách
nhiệm tổ chức quán triệt Kế hoạch này tới toàn thể công chức, viên chức, người
lao động đơn vị mình;
- Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ
với Cục Công nghệ thông tin trong việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch và
đưa các nhiệm vụ này vào Kế hoạch công tác năm của đơn vị;
- Hàng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, các đơn vị có liên quan gửi báo cáo về kết quả thực
hiện và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới qua Cục Công nghệ thông tin để tổng
hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Cục Công
nghệ thông tin có trách nhiệm làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
hành động này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo Lãnh đạo Bộ
và Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử của Ngành Tư pháp.
3. Cục Kế hoạch
- Tài chính:
Chủ trì phối
hợp với Cục Công nghệ thông tin tổng hợp, tham mưu Bộ trưởng bố trí kinh phí
theo kế hoạch hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH "CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm chính
|
Tiến độ thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí thực hiện
|
|
Giai đoạn 2021-2025
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
1.
|
Tuyên truyền
về ứng dụng công nghệ thông tin, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp, Chuyển
đổi số, chính phủ số, an toàn thông tin
|
Hội nghị, buổi họp, tài liệu riêng hoặc lồng ghép nội
dung về ứng dụng công nghệ thông tin, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp,
Chuyển đổi số, chính phủ số, an toàn thông tin
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
II
|
Kiến tạo thể chế
|
1.
|
Rà soát, đề
xuất sửa đổi các văn bản pháp luật dân sự, hình sự và các luật chuyên ngành
theo hướng tăng nặng mức và hình phạt cho các hành vi lừa đảo, gian lận khi
giao dịch trên không gian mạng cũng như các hành vi lợi dụng, khai thác trái
phép thông tin riêng, cá nhân trên mạng để người dùng an tâm khi thực hiện
các giao dịch số
|
Trình Bộ trưởng và trình cấp có thẩm quyền danh mục các
văn bản đề xuất sửa đổi
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vụ Pháp luật
Hình sự - hành chính
|
- Vụ Các vấn
đề chung về xây dựng pháp luật;
- Vụ Pháp
luật Dân sự - kinh tế;
- Cục Quản
lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
- Các đơn
vị, Bộ/Ngành liên quan.
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Rà soát, đề
xuất ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực quản
lý nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính phủ
số, sẵn sàng thử nghiệm và áp dụng cái mới
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, quy
trình để phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số được ban hành, sửa đổi, bổ sung
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Xây dựng,
thường xuyên cập nhật và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện Bộ Tư pháp, đảm
bảo liên thông, tránh đầu tư trùng lặp
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử được cập nhật, triển khai, đảm
bảo hoạt động hiệu quả của Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Kiện toàn
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp theo hướng bổ sung thêm
chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp được
kiện toàn
|
Năm 2021
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ trong các lĩnh vực của Bộ (bao gồm Hệ thống cơ quan
thi hành án dân sự), đảm bảo cung cấp và liên thông dịch vụ công trực tuyến
theo yêu cầu
|
Quy trình nghiệp vụ trong các lĩnh vực của Bộ (bao gồm Hệ
thống cơ quan thi hành án dân sự) được tái cấu trúc, đảm bảo cung cấp dịch vụ và liên thông dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu
|
Giai đoạn 2021-2025
|
- Các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan;
- Tổng cục
Thi hành án dân sự
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Xây dựng,
ban hành và cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ Tư pháp được xây
dựng, ban hành, cập nhật
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
7.
|
Xây dựng,
ban hành quy chế quản lý, vận hành, duy trì hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tư pháp, đảm bảo tính đồng bộ, an toàn thông
tin và khả năng chia sẻ kỹ thuật, dữ liệu
|
Quy chế quản lý, vận hành, duy trì hạ tầng số, nền tảng số,
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tư pháp được xây dựng, ban hành
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
III
|
Hạ tầng, nền tảng số và an toàn an ninh mạng
|
1.
|
Duy trì, vận
hành, nâng cấp và phát triển hệ thống hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ
Tư pháp
|
Hệ thống hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ Tư pháp
được duy trì, vận hành, nâng cấp và phát triển
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Tiếp tục
triển khai và duy trì Hệ thống giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp
|
Hệ thống giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp được tiếp tục triển khai và duy trì
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Ứng dụng
Ipv6 trên hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp
|
Hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp được
chuyển đổi sang Ipv6
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Xây dựng Hệ
thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng
(SOC) được xây dựng
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Duy trì,
nâng cấp phát triển Dịch vụ nền tảng và Hệ thống thư điện tử tại Trung tâm Dữ
liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
Dịch vụ nền tảng và Hệ thống thư điện tử được nâng cấp,
phát triển
|
Năm 2021
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
ác đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Duy trì,
phát triển, mở rộng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Tư pháp (LGSP) để
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi ngành Tư pháp và đóng vai trò trung gian phục vụ kết nối các hệ thống
thông tin trong nội bộ của Bộ, ngành với địa phương và các hệ thống bên ngoài
theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Tư pháp (LGSP) để
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi ngành Tư pháp và đóng vai trò trung gian phục vụ kết nối các hệ thống
thông tin trong nội bộ của Bộ, ngành với địa phương với các hệ thống bên
ngoài theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
IV
|
Duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu số
|
1.
|
Phát triển,
nâng cấp và mở rộng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thông
tin báo cáo, thống kê Bộ Tư pháp kết nối, tích hợp dữ liệu với hệ thống báo cáo
quốc gia
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin
báo cáo, thống kê Bộ Tư pháp được phát triển, nâng cấp đảm
bảo kết nối, tích hợp với các Hệ thống quốc gia
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Văn phòng Bộ
và các đơn vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Phát triển,
mở rộng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp
đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công mức độ 4
|
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
Bộ Tư pháp được phát triển, mở rộng đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công mức
độ 4
|
Năm 2021
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
- Văn
phòng Bộ;
- Các đơn
vị thuộc Bộ quản lý dịch vụ công.
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Xây dựng,
duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc được xây dựng,
duy trì và vận hành
|
Giai đoạn 2022-2025
|
- Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
- Cục Công
nghệ thông tin
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Chuyển đổi,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu số đối với Hồ sơ thi hành án dân sự phục vụ công tác
quản lý quá trình tổ chức thi hành án, báo cáo thống kê thi hành án dân sự,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Cơ sở dữ liệu số đối với Hồ sơ thi hành án dân sự phục vụ
công tác quản lý quá trình tổ chức thi hành án, báo cáo thống kê thi hành án
dân sự, giải quyết khiếu nại, tố cáo được chuyển đổi, hoàn thiện
|
Giai đoạn 2021-2023
|
Tổng cục
Thi hành án dân sự
|
- Cục Công
nghệ thông tin;
- Văn
phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Xây dựng,
duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
tại các cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn nhân lực
ngành Tư pháp
|
cơ sở dữ liệu hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp được xây dựng; cơ sở dữ liệu về
nguồn nhân lực ngành Tư pháp được xây dựng và triển khai
|
Giai đoạn 2022-2025
|
- Cục Công
nghệ thông tin; - Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Xây dựng,
duy trì và vận hành Hệ thống thông tin, phần mềm phục vụ hoạt động của Ngành
Tư pháp
|
Hệ thống thông tin, phần mềm của Ngành Tư pháp được xây dựng,
duy trì
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
7.
|
Xây dựng,
vận hành, duy trì và phát triển các cơ sở dữ liệu điện tử chuyên ngành
|
Các Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp được xây dựng, nâng cấp,
hoàn thiện, đảm bảo tập trung thống nhất, chia sẻ dữ liệu
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
8.
|
Duy trì,
nâng cấp, vận hành Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, cổng thông tin điện tử
Tổng cục Thi hành án dân sự và các trang thông tin điện tử thành phần.
|
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, c ổng thông tin điện tử
Tổng cục Thi hành án dân sự và các trang thông tin điện tử thành phần được
duy trì, nâng cấp, vận hành
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
- Tổng cục
Thi hành án dân sự;
- Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
9.
|
Duy trì,
nâng cấp và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được nâng cấp
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
10.
|
Xây dựng,
vận hành và duy trì Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia
|
Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia được xây dựng
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Vụ Phổ biến
giáo dục pháp luật
|
Ngân sách nhà nước
|
11.
|
Duy trì,
triển khai mở rộng Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ tới các cơ quan thi
hành án dân sự cấp huyện trên toàn quốc
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ được duy trì, triển
khai, mở rộng tới các cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện trên toàn quốc
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Tổng cục
Thi hành án dân sự
|
Ngân sách nhà nước
|
12.
|
Xây dựng,
vận hành Hệ thống quản lý Biên lai điện tử thi hành án dân sự
|
Hệ thống quản lý Biên lai điện tử thi hành án dân sự được
xây dựng, vận hành
|
Giai đoạn 2021-2025
|
- Tổng cục
Thi hành án dân sự;
- Cục Công
nghệ thông tin
|
- Cục Kế
hoạch tài chính;
- Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Ngân sách nhà nước
|
V
|
Hoạt động chuyển đổi số
|
1.
|
Cập nhật,
chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành
chính thành hồ sơ điện tử
|
Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính được chuyển đổi, cập nhật thành hồ sơ điện tử
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Các đơn vị
thuộc Bộ quản lý dịch vụ công trực tuyến
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Chuyển đổi
số trong các hoạt động, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành
|
Các hoạt động, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành được chuyển
đổi số
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Số hóa hồ
sơ, tài liệu
|
Hồ sơ, tài liệu được số hóa
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Hướng dẫn
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố xây dựng cơ sở dữ liệu số để phục vụ công tác
quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố được hướng dẫn trong việc
xây dựng cơ sở dữ liệu số phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ngân sách nhà nước
|
VI
|
Đào tạo và phát triển nhân lực
|
1.
|
Đào tạo, tập
huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho Lãnh đạo đơn vị thuộc
Bộ, cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
|
Nâng cao nhận thức của Lãnh đạo đơn vị, cán bộ, công chức,
viên chức Ngành Tư pháp về chuyển đổi số
|
Giai đoạn 2021-2025
|
- Vụ Tổ chức
cán bộ;
- Học Viện
Tư pháp.
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Cử cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật,
công nghệ số
|
Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin được tham gia
đào tạo chuyên sâu về các kỹ thuật, công nghệ số
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Ứng dụng
công nghệ số trong đào tạo, quản lý sinh viên, học viên, quản trị cơ sở đào tạo.
Xây dựng c hương trình đào tạo các chuyên ngành gắn với nội dung số (AI,
IoT,...)
|
Hệ thống đào tạo trực tuyến, thư viện số, giáo trình điện
tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, học bạ điện tử...
|
Giai đoạn 2021-2025
|
- Vụ Tổ chức
cán bộ;
- Đại học
Luật Hà Nội;
- Các Trường
Cao đẳng Luật.
- Học viện
Tư pháp
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Định hướng đến năm 2030
|
1.
|
Tiếp tục
hoàn thiện thể chế để phục vụ chuyển đổi số của Bộ Tư pháp
|
Hệ thống văn bản phục vụ chuyển đổi số của Bộ Tư pháp được
hoàn thiện, cập nhật đồng bộ
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
2.
|
Hoàn thiện
việc xây dựng và vận hành Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp, hướng tới Chính
phủ số sau năm 2025
|
Đảm bảo hiệu lực hiệu quả hoạt động của Chính phủ điện tử
Bộ Tư pháp, hướng tới Chính phủ số
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
3.
|
Hoàn thành
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp được xây dựng và hoàn thiện
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
4.
|
Phối hợp với
cơ quan tư pháp địa phương để chuyển đổi số một số lĩnh vực trong công tác hộ
tịch; nuôi con nuôi, chứng thực
|
Một số lĩnh vực trong cơ quan tư pháp địa phương được
chuyển đổi số, ưu tiên việc số hóa trong lĩnh vực hộ tịch phục vụ cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử
|
Giai đoạn 2021-2030
|
- Cục Công
nghệ thông tin;
- Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
- Cục Con
nuôi.
|
Các cơ
quan tư pháp địa phương
|
Ngân sách nhà nước
|
5.
|
Lựa chọn một
số đối tượng cụ thể trong phạm vi quản lý nhà nước của Ngành để ứng dụng
thành tựu khoa học công nghệ cho việc chuyển đổi số phù hợp với nguồn lực của
Bộ, ngành Tư pháp
|
Một số đối tượng cụ thể trong phạm vi quản lý nhà nước của
Ngành được ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ cho việc chuyển đổi số
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
6.
|
Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Ngành Tư pháp đảm bảo
chuẩn năng lực về công nghệ thông tin, năng lực làm việc trong môi trường
chuyển đổi số
|
Nhân lực Ngành Tư pháp đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định 983/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 983/QĐ-BTP ngày 10/06/2021 về Kế hoạch "Chuyển đổi số Ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
3.346
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|