BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày
28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức thuộc Tổng
cục Thuế, thực hiện chức năng giúp Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại
hoá công tác quản lý thuế.
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp
nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền
hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để trình
Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển
dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục thuế các văn bản
hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành thuế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế
các cấp trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý thuế.
4. Xây dựng, phát triển, bảo trì, quản lý và tổ
chức triển khai các phần mềm ứng dụng thống nhất trong công tác quản lý thuế.
5. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin
phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế; trực tiếp quản trị cơ sở dữ liệu tập trung của
ngành; xây dựng, thực hiện các cơ chế và giải pháp kỹ thuật bảo mật, an toàn dữ
liệu cho toàn ngành thuế.
6. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng,
truyền thông toàn ngành thuế. Xây dựng cơ chế, giải pháp về an ninh mạng, kết nối
mạng với các ngành liên quan và kết nối mạng Internet.
7. Phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị của Tổng cục
Thuế và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đầu tư mua sắm, cài đặt, triển
khai và quản lý thiết bị tin học cho ngành thuế theo quy định của pháp luật.
8. Biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
9. Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai và
nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý thuế.
10. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ và hỗ
trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế.
11. Quản lý cán bộ, công chức, tài chính và tài
sản theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục Trưởng
Tổng cục thuế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cục công nghệ thông tin có các phòng:
1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
2. Phòng Phát triển ứng dụng.
3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.
4. Phòng Quản lý hệ thống.
5. Phòng Đảm bảo kỹ thuật.
6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.
Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của các phòng
và Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin thuộc Cục công nghệ thông tin do Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Công nghệ thông tin có Cục trưởng và
một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng
Tổng cục thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục
trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục công nghệ thông
tin thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài
chính.
Điều 5. Biên chế
và kinh phí
1. Biên chế của Cục công nghệ thông tin do Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên chế củaTổng cục Thuế.
2. Kinh phí hoạt động của Cục công nghệ
thông tin được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2090/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Ứng dụng công nghệ
thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.