ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 979/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 23/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 4 năm 2014 và của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 693/TTr-STP ngày 21 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi địa chỉ nơi tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết có Phụ lục đính kèm theo Quyết định).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I. DANH MỤC TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI ĐỊA CHỈ NƠI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ
KẾT QUẢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
|
2
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương.
|
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Thủ tục tiếp dân.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu.
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai.
|
4
|
Thủ tục giải quyết tố cáo.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ.
1. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của Pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu trung tâm Hành
chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức (đối
với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định thì cơ quan tiến hành tổ chức Hội đồng
thẩm định cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trình lãnh đạo
phê duyệt theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu không
đúng quy định thì cơ quan phải thông báo bằng văn bản gửi cho tổ chức yêu cầu bổ
sung các nội dung còn thiếu.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành
chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên
nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp). Sau đó yêu cầu tổ chức ký vào sổ theo
dõi trước khi trả giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Thông tư Liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu điện);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội
dung liên quan đến kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ):
· Chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu
hợp pháp các kết quả khoa học và công nghệ (kèm theo các văn bản xác nhận quyền
sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả khoa học và công nghệ);
· Giải trình quá trình ươm tạo và làm
chủ công nghệ từ các kết quả khoa học và công nghệ có quyền sử dụng hoặc sở hữu
hợp pháp;
· Phương án sản xuất, kinh doanh
trong đó nêu rõ các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ và các điều kiện bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ
việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có
thêm Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Theo mẫu quy định tại phụ lục I, Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng
9 năm 2012)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp được chứng
nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối tượng thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ
từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp
pháp công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin -
truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt
công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động
hóa; công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường;
công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định.
+ Chuyển giao công
nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở
hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
21/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định số
80/2007/NĐ-CP của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012 của liên Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài
(nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân
dân:...................... do.................... cấp ngày....... tháng.....
năm 20......
- Hộ khẩu thường trú:
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
số.......... ngày....... tháng....... năm 20......, do........................
cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển
đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu
có) số................... ngày....... tháng....... năm 20......,
do.................. cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp
khoa học và công nghệ được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức
khoa học và công nghệ công lập).
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu
hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:............................
Nguồn gốc tài chính...................... Lĩnh vực.........
- Bản sao các Giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền sử dụng
hoặc sở hữu kết quả khoa học và công nghệ, hợp đồng,..............
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công
nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả khoa học và công nghệ)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả khoa học và công nghệ sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển
giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả khoa học và công nghệ sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp
sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:...........
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời
khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ
sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
……………., ngày.....
tháng..... năm 20......
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa
phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành
chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
+ Giấy chứng minh
nhân dân (đối với công dân Việt Nam);
+ Giấy giới thiệu
của cơ quan (đối với tổ chức);
+ Bản chính hộ
chiếu (đối với người Nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức (đối
với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ
sơ:
+ Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ sẽ thành lập Hội đồng thẩm định. Trong quá trình thẩm định hồ sơ nếu
chưa đạt yêu cầu thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân
trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành
chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn,
kiểm tra Giấy chứng minh nhân dân của người đến nhận, sau đó yêu cầu người đến
nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trao giấy chứng nhận. Trong trường hợp nhận
hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền (theo mẫu quy định) và CMND của
người ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu quy định).
Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng;
+ 01 bản chính hoặc bản sao y bản
chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc diện đăng ký: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo
cáo nhanh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình
công nghệ (theo mẫu) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình; đĩa
chính.
Lưu ý: Các kết quả dạng giấy phải
đóng bìa cứng, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa
quang; các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
+ Chứng từ xác nhận nộp hồ sơ đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa
học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành liên quan trong quá trình thẩm định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (mẫu 1).
+ Phiếu mô tả công việc (mẫu 2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký.
+ Đối với các kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, phải đăng ký kết quả tại cơ quan
đăng ký trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ
quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông
tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày
31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày
16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy
chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
1
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên đề tài:
2. Cấp đề tài: Nhà nước Bộ tỉnh,
thành phố Cơ sở
3. Mã số đề tài (nếu
có):................................... Thuộc chương
trình:.....................................
|
4. Cơ quan chủ trì đề tài:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
5. Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:......... tháng, bắt đầu từ
tháng.........../.............
kết thúc............/................
|
8. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên
Học hàm, học vị:
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ
tên, học hàm, học vị)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết
định số..................................
ngày.............. tháng.............
năm................. của........................................................
.................................................................................................................................
11. Họp nghiệm thu chính thức
ngày........ tháng........
năm..................... tại..............................
|
12. Bảo mật thông tin: A - Không mật B – Mật C –
Tối mật D - Tuyệt mật
|
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
13. 1. Phiếu đăng ký............... bản. 13. 8.
Phim............. cuộn
13. 2. Biên bản họp nghiệm thu:...... bản chính/bản
sao. 13. 9. Băng video..... băng
13. 3. Báo cáo tổng kết................... quyển.
13. 10. ảnh............. chiếc
13. 4. Báo cáo tóm tắt........................
quyển. 13. 11. Đĩa mềm........ đĩa
13. 5. Báo cáo đề tài nhánh....................
quyển. 13. 12. Đĩa CD........... đĩa
13. 6. Báo cáo chuyên đề.......................
quyển. 13. 13. Khác:
13. 7. Bản đồ...................... tờ
|
14. Chủ nhiệm đề tài
(Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của cơ quan chủ trì
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
2
PHIẾU
MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Thuộc đề tài/dự
án:...................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Chủ nhiệm đề tài/dự
án:.............................................................................................
4. Cơ quan quản lý đề tài/dự
án:..................................................................................
......................................................................................................................................
5. Tên sản phẩm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Công suất, sản lượng:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
8. Mức độ triển khai:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm... )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng... )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật... ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
12. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
1. Thủ tục tiếp dân.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Bước 3. Sau khi nhận đăng ký, Thanh
tra Sở chuyển cho Văn phòng Sở sắp xếp lịch tiếp dân cho Giám đốc Sở và thông
báo cho người đăng ký tiếp biết.
Lịch tiếp: Giám đốc Sở tiếp dân mỗi
tháng ít nhất một ngày. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, Giám đốc Sở có
thể tiếp đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết.
Bước 4. Đến ngày theo lịch tiếp, Giám đốc Sở tiến hành việc tiếp công dân. Công
dân được quyền yêu cầu những nguyện vọng chính đáng của mình và trình bày trung
thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của
mình và ký xác nhận vào những nội dung mình trình bày. Việc tiếp công dân được
ghi vào sổ và lưu giữ tại nơi tiếp công dân.
Bước 5. Nhận kết quả tại Phòng
Thanh tra Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành
chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung,
thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Người khiếu nại
trực tiếp đến đăng ký lịch tiếp dân.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo có thể viết tay hoặc
theo mẫu quy định;
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Đối với những
khiếu nại thuộc thẩm quyền mà vụ việc rõ ràng, cụ thể, có cơ sở giải quyết thì
khi tiếp công dân, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trả lời ngay cho công
dân biết. Nếu vụ việc phức tạp cần nghiên cứu, xem xét thì sẽ nói rõ thời hạn
giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu đơn khiếu nại;
+ Mẫu đơn tố cáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người đến khiếu nại, tố cáo tại nơi
tiếp công dân phải xuất trình giấy tờ tùy thân;
+ Nếu có nhiều người khiếu nại cùng một
nội dung thì phải căn cứ đại diện để trình bày.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02
tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần
được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......,
ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:..................................................................................
(1)
Họ và tên:.............................................................
(2); Mã số hồ sơ....................... (3)
Địa chỉ:........................................................................................................
Khiếu nại.................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..................................................................................................
(5)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……...,
ngày.. …. tháng.... …. năm...... …
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính gửi:......................................................................................
(1)
Tên tôi là:..............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của:...........................................
...............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:...................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định
của pháp luật.
2. Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm
tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
phải viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
đúng thẩm quyền thì hướng dẫn để người khiếu nại bổ sung hoặc gửi đơn đến đúng
nơi quy định.
Bước 3. Trên cơ sở chỉ đạo của Giám đốc
Sở, Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho người khiếu nại biết. Sau
đó Thanh tra Sở tiến hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với
các cơ quan có thẩm quyền liên quan và báo cáo Lãnh đạo Sở. Nếu Lãnh đạo Sở đồng
ý thì Thanh tra Sở dự thảo quyết định để trình Lãnh đạo Sở ký. Nếu Giám đốc Sở
không đồng ý thì giao cho Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 4. Người
khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung
tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại có thể viết tay hoặc
theo mẫu quy định (nội dung phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên; địa chỉ của
người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải nêu cụ thể khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của ai, thuộc cơ quan nào, xảy ra tại thời điểm nào; nêu rõ
lý do vì sao khiếu nại; nội dung đơn khiếu nại cần nêu rõ yêu cầu cụ thể; đòi hủy
quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính trái Pháp luật hoặc đòi bồi
thường thiệt hại, … đồng thời nêu rõ lý do về các yêu cầu đó. Đơn khiếu nại phải
có chữ ký của người khiếu nại, nếu không biết chữ thì phải nhờ người khác viết
đơn và điểm chỉ vào đơn khiếu nại);
+ Các giấy tờ liên quan đến nội dung
khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thu lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn khiếu nại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người đến khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bở quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện, người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Pháp luật;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ
lý giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02
tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những
chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......,
ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:..................................................................................
(1)
Họ và
tên:............................................................. (2); Mã số hồ
sơ....................... (3)
Địa chỉ:........................................................................................................
Khiếu nại.................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..................................................................................................
(5)
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm
tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu đã đầy đủ hồ sơ theo quy định
pháp luật, viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, thì yêu cầu
bổ sung; nếu không đúng thẩm quyền thì công chức tiếp dân hướng dẫn để người
khiếu nại gửi đơn đến đúng nơi quy định.
Bước 3. Sau khi đã đầy đủ hồ sơ,
Thanh tra Sở chuyển đơn khiếu nại đến Lãnh đạo Sở. Lãnh đạo Sở có ý kiến chỉ đạo
giao Thanh tra Sở thụ lý giải quyết.
Bước 4. Nhận được
ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, Thanh tra Sở ban hành quyết định thụ lý giải
quyết vụ việc và thông báo cho người khiếu nại biết. Sau đó Thanh tra Sở tiến
hành xác minh, làm việc trực tiếp với người khiếu nại, với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan và báo cáo Lãnh đạo Sở.
Sau khi nhận được
báo cáo, nếu đồng ý thì Lãnh đạo Sở giao Thanh tra Sở dự thảo quyết định giải
quyết để chuyển Lãnh đạo Sở ký, gửi cho người khiếu nại. Nếu không đồng ý, giao
Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 5. Nhận
quyết định giải quyết khiếu nại tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (phải ghi rõ ngày,
tháng, năm; họ, tên; địa chỉ của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải nêu cụ thể
khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của ai, thuộc cơ quan nào,
xảy ra tại thời điểm nào; nêu rõ lý do vì sao khiếu nại; nội dung đơn khiếu nại
cần nêu rõ yêu cầu cụ thể; đòi hủy quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành
chính trái Pháp luật hoặc đòi bồi thường thiệt hại, … đồng thời nêu rõ lý do về
các yêu cầu đó. Đơn khiếu nại phải có chữ ký của người khiếu nại, nếu không biết
chữ thì phải nhờ người khác viết đơn và điểm chỉ vào đơn khiếu nại);
+ Các giấy tờ liên quan đến nội dung
khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thu lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn khiếu nại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người đến khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bở quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện, người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người khiếu nại cư trú;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Pháp luật;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ
lý giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02
tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những
chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
4. Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Phòng Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu
Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường
Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp công dân có trách nhiệm
tiếp nhận đơn, kiểm tra tính pháp lý và nội dung vụ việc.
+ Nếu đã đầy đủ hồ sơ theo quy định
Pháp luật, viết phiếu hẹn ngày đến giải quyết. Trường hợp tiếp nhận tố cáo trực
tiếp thì phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên, địa chỉ của người tố cáo; khi cần
thiết thì phải ghi âm lời tố cáo. Bản ghi nội dung tố cáo phải cho người tố cáo
đọc lại, nghe lại và ký xác nhận.
Lưu ý: Những đơn tố cáo giấu tên, mạo
tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký sẽ không được
xem xét giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, thì yêu
cầu bổ sung; nếu không đúng thẩm quyền thì công chức tiếp dân hướng dẫn để người
tố cáo gửi đơn đến đúng nơi quy định.
Bước 3. Trên cơ sở chỉ đạo của Giám đốc
Sở. Thanh tra Sở thông báo cho người tố cáo biết. Sau đó Thanh tra Sở tiến hành
xác minh, làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố các, với các cơ quan
có thẩm quyền liên quan và báo cáo kết quả xác minh với Giám đốc Sở.
Sau khi nhận được báo cáo, nếu đồng ý
thì Giám đốc Sở ban hành văn bản kết luận về nội dung tố cáo. Nếu không đồng ý,
giao Thanh tra Sở xác minh bổ sung.
Bước 4. Người
tố cáo được nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo khi có yêu cầu tài phòng
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo có thể viết bằng tay
hoặc theo mẫu quy định (nội dung đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
tố cáo; nội dung tố cáo; đồng thời ký tên vào đơn tố cáo đó);
+ Những giấy tờ liên quan đến nội
dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết tố cáo không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở,
ban, ngành có liên quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính; văn bản hướng dẫn, trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
trả lời.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người tố cáo khi gửi đơn tố cáo, phải
trình bày trung thực về nội dung tố cáo; nêu rõ tên, địa chỉ của mình, phải chịu
trách nhiệm trước Pháp luật về việc tố cáo sai sự thật.
+ Không lợi dụng việc tố cáo để xuyên
tạc, vu khống, gây rối trật tự, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Người gửi đơn tố cáo phải gửi đơn tố
cáo đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02
tháng 12 năm 1998;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Ghi chú: Những
chỗ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……...,
ngày.. …. tháng.... …. năm...... …
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính gửi:......................................................................................
(1)
Tên tôi
là:..............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của:...........................................
...............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:...................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định
của pháp luật.