|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 978/QĐ-UBND 2022 kiến trúc Chính quyền điện tử Nam Định
Số hiệu:
|
978/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Lê Đoài
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
978/QĐ-UBND
|
Nam Định,
ngày 26 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NAM ĐỊNH, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
12/7/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi sổ quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2323 QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày
15/10/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán nhiệm vụ Cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 2.0;
Căn cứ văn bản số
595/THH-CSCNTT ngày 14/4/2022 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền
thông về góp ý kiến dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định,
phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 16/5/2022 ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Nam Định, phiên bản 2.0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này/.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
-
Lưu:
VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
KIẾN
TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NAM ĐỊNH, PHIÊN BẢN 2.0
(Kèm
theo Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
- Tăng cường khả năng kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết
kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Nam Định;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh
Nam Định;
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ
thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính phủ điện tử tại
Việt Nam.
2. Tầm nhìn,
định hướng phát triển CQĐT
- Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ
dữ liệu, dùng chung các tài nguyên CNTT trong nội bộ tỉnh và giữa tỉnh với các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan trên phạm vi toàn quốc; hướng tới tiết kiệm
chi phí, thời gian trong hoạt động nội bộ của tỉnh, cung cấp hiệu quả các dịch
vụ tích hợp cho người dân và doanh nghiệp, coi người dân và doanh nghiệp là
trung tâm;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư CNTT; hướng tới triển khai CQĐT của tỉnh đồng bộ, lộ trình phù hợp,
hạn chế trùng lặp;
- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm
ATTT trong triển khai CQĐT.
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định, phiên
bản 2.0 là căn cứ để định hướng và xây dựng kế hoạch phát triển và lộ trình triển
khai ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2020-2025, hướng tới một hệ thống quản lý số
toàn diện, hỗ trợ tích cực cho việc thực hiện các mục tiêu chiến lược của tỉnh;
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định, phiên
bản 2.0 định hướng về mặt nguyên tắc, thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật trong
quá trình thực hiện các dự án đầu tư liên quan đến CNTT của tỉnh, hoàn chỉnh hạ
tầng CNTT và truyền thông, ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của các cơ
quan đơn vị, tăng năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động, tiếp tục đơn giản
hóa TTHC và nâng cao sự tiện lợi cho doanh nghiệp và người dân;
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định, phiên
bản 2.0 sẽ đảm bảo cách tiếp cận đầu tư CNTT phù hợp cho việc quản lý và kiểm
soát các khoản đầu tư CNTT và cách sử dụng các nguồn tài nguyên, nhằm tránh đầu
tư trùng lặp, tăng cường khả năng tích hợp, giúp các hệ thống CNTT của tỉnh liên thông
kết nối với các hệ thống bên ngoài một cách an toàn;
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định, phiên
bản 2.0 là cơ sở quan trọng để tiếp tục tiến trình chuyển đổi sang chính phủ số
và kiện toàn hệ thống CQĐT hiện
có, ứng dụng CNTT rộng rãi và hiệu quả trong mọi hoạt động của các CQNN trên địa
bàn tỉnh làm cơ sở để phục vụ cải cách hành chính, triển khai ứng dụng CNTT kết
hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO điện tử, nâng cao năng suất lao động,
góp phần hiện đại hoá nền hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, đảm
bảo an ninh mạng, ATTT.
3. Nguyên tắc
xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 tỉnh Nam Định
a) Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định hướng, mục tiêu
khai triển ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của Quốc gia;
c) Phù hợp với chiến lược, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của bộ, ngành, địa phương;
d) Bảo đảm việc đầu tư triển khai
Chính phủ điện tử hiệu quả;
đ) Phù hợp với quy trình nghiệp vụ;
thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa;
e) Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng
dụng, nền tảng chung;
g) Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới;
khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp;
h) Triển khai các giải pháp bảo mật,
an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc Chính phủ điện tử theo
nhu cầu và lộ trình phù hợp;
i) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của quốc gia,
chuyên ngành.
4. Mô hình Kiến trúc
CQĐT tỉnh Nam Định
Trên cơ sở hướng dẫn Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể CQĐT phiên bản 2.0
tỉnh Nam Định được mô tả như hình vẽ sau:
Mô tả chi tiết các thành phần trong sơ đồ:
Tên thành
phần
|
Mô tả thành
phần
|
Lớp Người sử
dụng (Các tác nhân)
|
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là
những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu thông
tin trên cổng
thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến do
tỉnh cung cấp thông qua cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh
cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các
nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc được giao
khác.
|
Kênh giao
tiếp
|
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập
như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ
công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ
thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị
di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa
cấp huyện.
b) Ngoài môi trường Internet: Các
kênh thoại, dịch vụ bưu chính công ích, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công, bộ phận Một cửa.
|
Dịch vụ cổng
|
Cổng thông tin điện tử là thành phần
đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và
cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông
tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử
dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người
sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người
sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác
nhau.
|
Nghiệp vụ
|
(1) Thủ tục hành chính: Nghiệp vụ
chung liên quan hầu
hết đến các TTHC về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, xử lý thủ tục hành chính,
trình và phê duyệt kết quả thủ tục hành chính.
(2) Chuyên ngành: Nghiệp vụ theo các
lĩnh vực chuyên ngành theo phạm vi, quyền hạn do Sở, Ban, ngành quản lý theo
các lĩnh vực.
(3) Hỗ trợ hoạt động của các CQNN:
Nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị của tỉnh, gồm có: Kế hoạch
và ngân sách; Khoa học và công nghệ; Quản lý tài sản; Công tác quản trị; Phổ
biến pháp luật, cung cấp thông tin; Thu ngân sách; Thống kê.
(4) Quản lý nguồn lực: Nghiệp vụ hỗ
trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị của tỉnh gồm có: Quản lý hành chính; Quản
lý
CNTT;
Quản lý dự trữ vật tư, thiết bị; Quản lý công chức, viên chức; Quản lý tài
chính; Quản lý tài sản; Quản lý thông tin.
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
Đây là những dịch vụ công trực tuyến
mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các
dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp.
|
Ứng dụng
|
Thành phần này bao gồm các ứng dụng
cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Nam Định. Ứng
dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh,
các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia, các ứng dụng phục vụ tổng hợp, báo cáo,
các ứng dụng nền tảng.
+ Ứng dụng một cửa
điện tử:
Ứng dụng hỗ trợ tiếp nhận, xử lý dịch
vụ công tại các cơ quan, đơn vị các cấp.
+ Ứng dụng nội bộ hỗ
trợ chính quyền:
Thành phần này bao gồm các ứng dụng
phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các
CQNN tỉnh Nam Định. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản; Quản
lý văn bản và điều hành...
+ Ứng dụng dùng
chung cấp tỉnh: gồm các ứng dụng dùng chung trong tỉnh: Phân tích, tổng
hợp báo cáo, thống kê; danh mục điện tử dùng chung; thư điện tử; hội nghị
truyền hình, chữ ký số ... Các ứng dụng về tổng hợp và báo cáo thông tin về
chuyên ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình
ra quyết định.
+ Ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành: Các ứng dụng hỗ trợ giải quyết các nghiệp vụ thuộc
chuyên ngành của các sở, ngành (Giáo dục, Y tế, Khoa học công nghệ, Nội vụ,
Giao thông vận tải...)
Thành phần này thể hiện các ứng dụng
quy mô quốc gia.
+ Các ứng dụng nền
tảng:
Các ứng dụng nền tảng ảo hóa, điện toán đám mây, nền tảng dữ liệu mở...
+ Ứng dụng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu:
Được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp
trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng
trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ.
Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết
nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng.
LGSP đóng vai trò là nền tảng CNTT
liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các CQNN hực thuộc tỉnh. Với nền
tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều
dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng LGSP sẽ là điểm trung gian để kết nối
các dịch vụ hong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh.
LGSP bao gồm các thành phần chính
như hướng dẫn tại Văn bản số số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục
Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng
tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp Tỉnh.
|
Dữ liệu
|
Lớp dữ liệu gồm các loại:
+ CSDL chuyên ngành
+ CSDL danh mục dùng chung
+ CSDL mở
Các CSDL này được xây dựng trong quá
trình phát triển CQĐT và được tổng hợp trong quá trình hoạt động
hình thành lên Kho dữ liệu tổng hợp của tỉnh (Datawarehouse).
Kho dữ liệu tổng hợp của tỉnh sẽ có
2 phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu với các khối CSDL quốc gia theo quy định
tại điều 46 thuộc Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, gồm:
+ Kết nối qua các hệ thống trung
gian: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ
liệu cấp bộ, cấp tỉnh theo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, kiến
trúc chính phủ điện tử, chính quyền điện tử đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Kết nối trực tiếp giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu khi các hệ thống trung gian chưa sẵn sàng hoặc cơ
quan chủ quản các hệ thống trung gian xác định hệ thống trung gian không đáp ứng
được yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
Kỹ thuật-Công
nghệ
|
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần
mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai
các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
+ Thiết bị phần cứng/phần
mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách
tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
+ Cơ sở hạ tầng mạng
bao gồm:
Mạng diện rộng của tỉnh (WAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối
Internet.
+ Trung tâm tích hợp
dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết
bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý
(môi trường, an ninh, vận hành).
+ Quản lý và giám
sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt,
hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống
|
An toàn
thông tin
|
+ An toàn thông
tin:
Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của
CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an toàn
thông tin gồm: ATTT mức quản lý; ATTT mức vật lý; ATTT thiết bị mạng; ATTT
máy chủ; ATTT ứng dụng; ATTT dữ liệu; Dịch vụ ATT; Trung tâm kiểm soát an
toàn thông tin mạng (SOC).
|
Quản lý chỉ
đạo
|
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức,
xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển
khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
+ Chỉ đạo: Thể hiện ở
việc thuyết phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp,
giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt
là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
+ Tổ chức: Cơ cấu tổ
chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai
kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định;
+ Chính sách: Các chính
sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển
khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định;
+ Phổ biến, tuyên
tuyền:
Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan
liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của Nam Định, đối tượng
thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định
|
5. Lộ trình thực hiện
Kiến trúc đến năm 2025
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1.
|
Nâng cấp, mở rộng, duy trì (vận hành)
các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung
|
1. Cổng Dịch vụ công và HTTT một cửa
điện tử
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng các quy định của pháp luật (khi có quy định mới)
- Kết nối hệ thống thanh toán dịch vụ
công trực tuyến
- Kết nối hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Kết nối với LGSP/NGSP để khai
thác, chia sẻ dữ liệu
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT
- Nâng cấp đáp ứng yêu cầu về mã định
danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở ngành,
UBND cấp huyện
|
2.
|
2. Hệ thống mạng văn phòng điện tử liên thông
(Hệ thống QLVB & ĐH)
Phát triển, bổ sung hệ thống quản lý
văn bản điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối Đảng, chính quyền đảm bảo
chuẩn hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu,
chế độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;
chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước
của tỉnh theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ.
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
- Nâng cấp chức năng lưu trữ theo
quy định về văn thư, lưu trữ, kết
nối với lưu trữ cấp tỉnh
- Nâng cấp các chức năng phục vụ gửi
nhận liên thông theo yêu cầu của Chính phủ
- Kết nối với LGSP/NGSP
- Kết nối hệ thống giám sát CPĐT
- Nâng cấp đáp ứng yêu cầu về mã định
danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
- Mở rộng chức năng (các chức năng
giao việc, theo dõi tiến độ, đánh giá mức độ hoàn thành công việc).
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng Tỉnh ủy
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
3.
|
3. Duy trì nâng cấp hệ thống thu điện
tử của tỉnh
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
- Bảo đảm xử lý sự cố
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
4.
|
Phát triển ứng dụng, hệ thống
|
1. Hệ thống thông tin báo cáo của địa
phương
Phát triển, hoàn thiện hệ thống
thông tin báo cáo để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã
đến cấp tỉnh phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung khối Đảng -
chính quyền - tổ chức đoàn thể
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng
- Kết nối với
LGSP/NGSP, hệ thống báo cáo Chính phủ
- Mở rộng phạm vi, nội dung báo cáo
theo yêu cầu của Chính phủ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
5.
|
2. Hệ thống họp và xử lý công việc
trực tuyến (họp không giấy tờ)
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
- Bảo đảm khả năng kết nối với hệ thống
họp của Chính phủ (e-cabinet)
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
- Các sở,
ban, ngành;
|
6.
|
3. Xây dựng Trung tâm thông tin, chỉ
đạo điều hành của tỉnh
- Phần cứng và phần mềm
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban, ngành của
tỉnh
- UBND các
huyện, thành
phố
- Các xã,
phường, thị trấn
|
7.
|
4. Xây dựng nền tảng ứng dụng di động
cho cán bộ, công chức, viên
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
8.
|
3. Hệ thống xử lý nghiệp vụ, chuyên
ngành
- Mua sắm phần cứng, phần mềm hệ thống
xử lý nghiệp vụ
- Xây dựng các nghiệp vụ khai thác dữ
liệu từ các HTTT, CSDL của các bộ, ngành nhằm phục vụ giải quyết TTHC tại địa
phương.
- Kết nối với LGSP, NGSP tới các hệ
thống nghiệp vụ của các bộ, ngành.
- Liên thông, tích hợp với các hệ thống thông tin cấp
phép: xây dựng, đất đai, môi trường, du lịch...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
VPUBND,
Trung tâm phục vụ HCC, Sở Tài chính, Sở KHĐT và các sở chuyên môn
|
9.
|
4. Danh mục CSDL dùng chung
- Phát triển hệ thống
- Kết nối với LGSP/NGSP và Hệ thống
Danh mục điện tử dùng chung quốc gia
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
10.
|
5. Xây dựng Nền tảng số, nền tảng hạ
tầng chuyển đổi số
- Triển khai cổng dữ liệu của tỉnh,
nền tảng dùng chung của các cơ quan nhà nước công bố hiện trạng thông tin về
dữ liệu; kiểm kê dữ liệu, minh bạch về dữ liệu, chia sẻ các phương tiện, công
cụ, kỹ năng để thực hiện mục tiêu phát triển hạ tầng dữ liệu CQĐT. Ứng dụng
các công nghệ Data Analytics, Big Data, AI... để khai phá dữ liệu và tạo ra
các chuỗi giá trị sử dụng mới cho tài nguyên dữ liệu. Cung cấp dữ liệu mở qua
các APIs và giao diện khác
- Kết nối với LGSP để lấy dữ liệu từ
các hệ thống khác, phục vụ cung cấp dữ liệu trên Cổng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở ngành,
UBND cấp huyện
|
11.
|
6. Xây dựng ứng dụng số phục vụ công
dân số và doanh nghiệp số
- Xây dựng cổng thông tin hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp. Trong đó triển khai thí điểm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
mới: ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong trả lời tự động (Chatbot) người dân,
doanh nghiệp; áp dụng các công nghệ tiên tiến của cuộc CMCN 4.0
nhứ trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), đồng thời khai
thác tối đa các cơ sở dữ liệu định danh sẵn có của bảo hiểm, thuế, ngân hàng,
doanh nghiệp,...
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh
- Tích hợp với các hệ thống giao việc,
giao nhiệm vụ khác để theo dõi, quản lý.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
UBND cấp tỉnh,
các sở
|
12.
|
7. Cổng thông tin tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị, tố cáo, khiếu nại
- Phát triển hệ thống; tích hợp với
hệ thống phản ánh, kiến nghị Chính phủ.
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh
- Tích hợp với các hệ thống giao việc,
giao nhiệm vụ khác để theo dõi, quản lý.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND các cấp, các Sở
|
13.
|
8. Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử
- Phát triển hệ thống; tích hợp với
hệ thống quản lý văn bản
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh và trao đổi dữ liệu.
|
Sở Nội vụ
|
Chi cục Văn
thư lưu trữ, Các đơn vị liên quan
|
14.
|
9. Phát triển, triển khai ứng dụng
phục vụ cho công dân số để cung cấp các tiện ích, dịch vụ số thiết yếu, thông
minh cho người dân trên nền tảng thiết bị di động thông minh, tăng cường
tương tác giữa người dân - doanh nghiệp - chính quyền, hướng tới xây dựng
công dân số (thông tin từ chính quyền, quản lý thông tin cá nhân, phòng chống
dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe, trợ giúp y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, đỗ
xe, phản ánh hiện trường, việc làm số, an ninh trật tự, trợ lý ảo, trả lời tự
động, thư viện,...)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
15.
|
10. Triển khai thí điểm Trợ lý ảo,
trả lời tự động hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp cho các cán bộ,
công chức, viên chức trong các CQNN sử dụng các công nghệ của CMCN 4.0.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND, Trung tâm phục vụ hành chính công; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
16.
|
Cơ sở dữ liệu
|
1. Xây dựng CSDL người sử dụng
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần (SSO)
- Kết nối với các hệ thống
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND, Trung tâm phục vụ hành chính công, Sở KHĐT, Sở TC
|
17.
|
2. Xây dựng CSDL cán bộ, công chức,
viên chức
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần
(SSO)
- Kết nối phần mềm quản lý cán bộ
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng
UBND, Sơ TT&TT, Sở KHĐT, Sở TC
|
18.
|
3. Xây dựng, hình thành Cơ sở dữ liệu
dùng chung và Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung
- Thu thập, chuẩn hóa các cơ sở dữ
liệu, hình thành Cơ sở dữ liệu dùng chung và Hệ thống thông tin quản lý cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh
- Kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ
mặc định từ các bộ, ngành, tỉnh thành khác
- Kết nối, thu thập dữ liệu từ các
nguồn dữ liệu trong tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
19.
|
4. Xây dựng CSDL về thủ tục hành
chính
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối, thống nhất về thủ tục (mã
thủ tục, tên thủ tục, quy trình thực hiện...) với Cổng DVC và HTTT một cửa điện
tử
- Kết nối, thống nhất về thủ tục với
Cổng DVC Quốc gia đối với các thủ tục cung cấp trên Cổng DVC Quốc
gia
- Kết nối với các phần mềm nghiệp vụ,
chuyên ngành
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các đơn vị
liên quan
|
20.
|
5. Xây dựng các CSDL dùng chung
(phân hệ tại địa phương)
- Xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý cấp tỉnh.
- Xây dựng CSDL chuyên ngành của tỉnh, ưu
tiên các ngành trọng tâm ưu tiên chuyển đổi số hoàn thành trước năm 2025 (Y tế,
Giáo dục, Du lịch, Đất đai, Giao thông, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên
môi trường, Xúc tiến đầu tư, Xây dựng...).
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với các hệ thống trong tỉnh
(qua LGSP)
- Kết nối với các CSDL quốc gia, bộ/ngành
(qua LGSP/NGSP) (Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm...)
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; 09 ngành trọng tâm; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
21.
|
6. Xây dựng các CSDL dùng chung khác
(nội dung CSDL tạo lập theo Kiến trúc dữ liệu). Các CSDL dùng chung theo yêu
cầu thực tế khi triển khai CPĐT hướng tới Chính phủ số.
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị
- Kết nối với các hệ thống trong tỉnh
(qua
LGSP)
- Kết nối với các CSDL quốc gia, bộ/ngành
(qua LGSP/NGSP)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
22.
|
LGSP
|
- Tiếp tục hoàn thiện xây dựng các
phần mềm của LGSP
- Xây dựng, nâng cấp API kết nối với
NGSP và các HTTT, CSDL của các bộ
- Xây dựng, nâng cấp các API kết nối
với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ
- Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu
hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật
- Triển khai kết nối quốc gia theo
mô hình phân tán
- Kết nối lấy dữ liệu phục vụ công
tác quản lý và công tác báo cáo Chính phủ của địa phương.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các cấp, Trung tâm Hành chính công
|
23.
|
Bảo đảm an toàn thông tin
|
1. Xây dựng các quy định về bảo đảm
ATTT
- Xây dựng các phương án bảo đảm ATTT
- Xây dựng các phương án quản lý
ATTT
- Tổ chức xây dựng và triển khai kế
hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT
- Kiểm tra, đánh giá độc lập, định kỳ
cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền
thông
|
Sở ngành,
UBND cấp
huyện
|
24.
|
2. Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm
giám sát an toàn thông tin của tỉnh (SOC)
- Mua sắm phần cứng, phần mềm giải
pháp SOC, ứng dụng giám sát an toàn an ninh
- Cài đặt, kết nối soc với các hệ thống
cần giám sát
- Kết nối hệ thống giám sát quốc gia
- Đào tạo, chuyển giao
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở ngành,
UBND cấp huyện
|
25.
|
Bảo đảm cơ sở hạ tầng
|
1. Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang
thiết bị CNTT, phần mềm phục vụ ứng dụng CNTT, bảo đảm an toàn thông tin tại
các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố:
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN tại các
cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã
- Mua sắm phần cứng, phần mềm; đảm bảo
các trang thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in...) hoạt động ổn định
- Thuê lắp đặt, cài đặt
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
|
26.
|
2. Bảo đảm hạ tầng (phát triển)
Trung tâm tích hợp dữ liệu, bảo đảm sẵn sàng tái cấu trúc theo mô hình điện
toán đám
mây:
- Quy hoạch tổng thể phân các vùng mạng,
lưu trữ, dự phòng
- Quy hoạch mạng diện rộng của tỉnh.
- Mua sắm bổ sung phần cứng (máy chủ,
thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu trữ).
- Mua sắm giải pháp kết nối với các
mô hình điện toán đám mây.
- Quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
|
27.
|
3. Triển khai Trung tâm dữ liệu dự
phòng của tỉnh (xem xét theo phương án thuê dịch vụ)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
|
28.
|
4. Đường truyền số liệu chuyên dùng,
WAN, mạng Internet của các cơ quan nhà nước:
- Mở rộng điểm kết nối, bảo đảm tốc
độ và khả năng kết nối;
- Bảo đảm vận hành ổn định, hiệu quả,
có tính dự phòng và sẵn sàng cao không bị gián đoạn kết nối và được kiểm soát
đến từng nút mạng.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
29.
|
5. Triển khai IPv6, tập trung chuyển
đổi mạng lõi của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống Chính quyền điện
tử
- Kế hoạch chuyển đổi;
- Nâng cấp phần cứng, phần mềm, thiết
bị chưa tương thích;
- Cài đặt, cấu hình IPv6.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
30.
|
6. Duy trì, nâng cấp hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến
- Bảo đảm cho phép sử dụng trên môi
trường web, có khả năng kết nối với hệ thống họp không giấy tờ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
31.
|
|
Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC (nâng cấp đường truyền, bổ sung
các thiết bị ngoại vi, thiết bị quét mã vạch tích hợp với hệ thống phần mềm một
cửa điện tử...; thí điểm công nghệ AI để xây dựng, triển khai ứng dụng Trợ lý
ảo hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khi tham gia đăng ký thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến).
|
Trung tâm
PV HCC tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Các sở,
ban,
ngành;
- UBND các
huyện, thị xã,
thành
phố
|
6. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các
đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển
khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Nam Định dựa trên Kiến trúc CQĐT
phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản
quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến
trúc CQĐT của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp
CQĐT của tỉnh Nam Định. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối
với các hệ thống thông tin trong tỉnh Nam Định.
- Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung
tâm dữ liệu tỉnh Nam Định; xây dựng danh mục dùng chung, kho dữ liệu tổng hợp của
tỉnh vận hành CQĐT của tỉnh Nam Định.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch,
dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
- Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến
trúc CQĐT tỉnh Nam Định (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật
lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND
tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết.
- Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch,
dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
b) Sở Tài chính
- Căn cứ tình hình thực tế và khả năng
cân đối của địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thường
xuyên để triển khai thực hiện nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử
2.0 theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các chương trình, đề cương và dự
toán chi tiết, thuê dịch vụ CNTT, dự án... hên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT
sử dụng chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Sở Kế hoạch và đầu tư
- Tổng hợp các nội dung của chương
trình vào nội dung quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, kế
hoạch hàng năm để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Tham mưu báo cáo UBND tỉnh đưa các dự
án thuộc chương trình vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025. Chủ trì,
tham mưu phân bổ vốn đầu tư công hàng năm theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị có liên quan trong công tác thu hút, huy động các nguồn
vốn hợp pháp khác để
thực hiện chương trình; Khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển
CNTT.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với
các quy chuẩn công nghệ hiện hành. Hàng năm đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực xây dựng Kiến trúc Chính quyền
điện tử.
đ) Sở Xây dựng, Sở Tài Nguyên và Môi
trường.
Phối hợp với Văn Phòng Ủy ban nhân dân
tình; Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có hên quan đề xuất địa điểm và
phương án xây dựng Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh. Chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của
Trung ương trên
cơ sở tích hợp với hệ thống CQĐT của tỉnh.
e) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
Chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm phù hợp với Kiến trúc
CQĐT tỉnh Nam Định; gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định về sự phù hợp về
Kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định và các quy định hiện hành./.
Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 2.0
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 978/QĐ-UBND ngày 26/05/2022 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 2.0
3.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|