BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ- BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-BNV ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng
các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và
Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB, HH(85).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ- BTNMT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thực hiện việc xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (sau đây viết tắt là Bộ) để sử dụng đồng bộ, thống nhất trên phạm vi
toàn quốc, trên cơ sở mục tiêu điện tử hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức của Bộ phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với quá
trình xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chuyển đổi số tại Bộ; góp phần
đổi mới, cải cách, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công
chức, viên chức của Bộ. Bảo đảm kết nối và được cập nhật thường xuyên, liên tục,
liên thông trong toàn hệ thống, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
các cấp có thẩm quyền.
3. Bảo đảm kế thừa kết quả đã
triển khai của các cơ quan, đơn vị (nếu có) và yếu tố bảo mật đối với các lĩnh
vực quản lý nhà nước đặc thù (cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin), thông qua các giải pháp chuẩn hóa, chuyển đổi, tích hợp để tạo lập, kết nối,
chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác; bảo đảm tiến độ xây dựng và đưa
vào quản lý vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan nhà nước, Quyết định số 612/QĐ-BNV
ngày 04/9/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.
4. Thiết lập hệ thống phân cấp,
phân quyền người dùng đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan,
đơn vị để tự cập nhật thường xuyên, liên tục những thông tin bổ sung, có thay đổi
của bản thân cán bộ, công chức, viên chức theo quy định trong công tác cán bộ
và được liên thông trong toàn hệ thống chính trị.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức
được điều chỉnh trong Luật Cán bộ, công chức năm
2008, Luật Viên chức năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019.
- Người được ký hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ- CP ngày 17/11/2000
của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
2. Phạm vi: Các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng, nâng cấp,
chỉnh sửa hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ, đảm bảo việc kết nối, liên thông với
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
- Đơn vị chủ trì: Cục Chuyển đổi
số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức
cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 (thời gian cụ thể theo kế hoạch, yêu cầu của Bộ Nội vụ).
2. Thực hiện việc chuyển
đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức; thường xuyên cập nhật, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia
ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên chức
- Đơn vị chủ trì: Cục Chuyển đổi
số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức
cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
3. Công bố kịp thời các
quy định, thủ tục về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để đảm bảo khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức
cán bộ
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo.
4. Xây dựng Kế hoạch và
tổ chức kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Bộ với các cơ sở
dữ liệu, hệ thống thông tin khác do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, đảm bảo
việc liên thông, chia sẻ dữ liệu
- Đơn vị chủ trì: Cục Chuyển đổi
số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức
cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm
2023 và các năm tiếp theo (thời gian cụ thể theo kế hoạch, yêu cầu của Bộ Nội
vụ).
5. Vận hành, duy trì hệ
thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
Đơn vị chủ trì: Cục Chuyển đổi
số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán
bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
Thời gian hoàn thành: Hàng năm.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan, đơn vị của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Quyết định số 893/QĐ-TTg, Quyết định số 612/QĐ-BNV được bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà
nước theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Phối hợp với Cục Chuyển đổi số
và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường thực hiện các nhiệm vụ tại mục III Kế hoạch này.
- Tham mưu Bộ trưởng ban hành
Quy chế quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức của Bộ.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị trong việc nhập dữ liệu và cập nhật, khai thác, quản lý
thông tin của phần mềm.
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình
triển khai Kế hoạch; báo cáo Bộ Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Cục Chuyển đổi số và Thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện các nhiệm vụ tại mục III Kế hoạch này đảm bảo theo
đúng quy định hiện hành, tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng.
- Chủ trì rà soát bảo đảm cơ sở
vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu, đủ điều kiện,
tiêu chuẩn đảm bảo vận hành ổn định; thực hiện công tác giám sát, ứng cứu khẩn
cấp, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu về cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ.
- Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này, tổng hợp kinh phí thực hiện trong kế hoạch ngân
sách hàng năm của đơn vị, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ để triển khai theo quy định hiện hành.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Trên cơ sở báo cáo, đề xuất của
các đơn vị, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định các nội dung
liên quan tới kinh phí thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này theo quy định
của pháp luật.
4. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Nghiêm túc triển khai, thực
hiện các nhiệm vụ tại mục III Kế hoạch này.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ,
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường xây dựng, chuẩn
hóa, nhập liệu, tạo lập thông tin và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chức quản lý, khai thác, vận
hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị theo hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên
môi trường.
- Báo cáo tình hình triển khai,
thực hiện cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị khi có
yêu cầu.
- Bố trí kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền quản lý . Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
để xem xét, giải quyết./.