BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 926/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng
quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025,
tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-TTg ngày 16/02/2024 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Xây dựng đến năm 2030, định hướng đến
năm 2045;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 16/09/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của
các bộ, ngành, địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
“Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030” với
những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Bám sát, cụ thể hóa chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về
chuyển đổi số để hoàn thiện thể chế; phát huy tối đa các nguồn lực, triển khai
đồng bộ các giải pháp hỗ trợ công tác chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn
2024 - 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Chuyển đổi số ngành Xây dựng phải phù hợp với định
hướng, mục tiêu của các chiến lược, chương trình chuyển đổi số Quốc gia; phù hợp
với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng, hướng tới Chính phủ số.
3. Ứng dụng công nghệ số là động lực quan trọng cho
tăng trưởng, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của ngành
Xây dựng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
4. Chuyển đổi số ngành Xây dựng là nội dung quan trọng
cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện một cách tổng thể, có lộ trình phù hợp,
toàn diện và đồng bộ trong mọi lĩnh vực của ngành Xây dựng xuyên suốt từ Trung
ương đến địa phương.
5. Xác định nguồn nhân lực là yếu tố quyết định
thành công của chuyển đổi số; nâng cao nhận thức, kỹ năng số, đảm bảo/ưu tiên
nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số ngành Xây dựng; huy động sự vào cuộc quyết
liệt của các cơ quan quản lý; hợp tác, thu hút nguồn lực từ doanh nghiệp, xã hội
đồng hành cùng cơ quan nhà nước giúp triển khai tiến trình chuyển đổi số nhanh
hơn và có tính bền vững.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát
- Hoàn thành số hóa ngành theo từng lĩnh vực, hình
thành dữ liệu lớn ngành Xây dựng; khai thác hiệu quả dữ liệu ngành phục vụ công
tác báo cáo thống kê, dự báo, hoạch định chính sách, chiến lược phát triển
ngành Xây dựng; quản lý, chỉ đạo điều hành dựa trên nền tảng công nghệ số, dữ
liệu số được kết nối, liên thông từ trung ương đến địa phương.
- Từng bước hiện đại hóa hành chính, minh bạch hóa
quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ngành Xây dựng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2024 - 2025
- Hoàn thành xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, đảm bảo sẵn sàng đưa vào hoạt động khai
thác từ 01/01/2026 theo Nghị định số 111/2024/NĐ-CP
ngày 06/09/2024 của Chính phủ.
- Hoàn thành nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP
kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Hoàn thành xây dựng nền tảng mô hình thông tin
công trình (BIM) trong quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn quốc.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong
công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
- Hoàn thành nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng; nâng cấp hệ thống dịch vụ công cấp phép xây
dựng trực tuyến toàn quốc.
- Xây dựng nền tảng quản trị số tập trung ngành Xây
dựng.
2.2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
a) Hoàn thiện thể chế
Hoàn thiện, cập nhật, bổ sung, ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật để đảm bảo đầy đủ các điều kiện về mặt thể chế triển khai
các nhiệm vụ chuyển đổi số ngành Xây dựng.
b) Phát triển hạ tầng số
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị,
đường truyền để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng; phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong quá trình tham gia giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành
Xây dựng có quy mô triển khai từ trung ương đến địa phương được dịch chuyển
toàn bộ lên môi trường điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Về phát triển các ứng dụng, dịch vụ số
- Ứng dụng phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện triển khai dịch
vụ công trực tuyến toàn trình được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính, kết nối, tích hợp, sử dụng dữ liệu dùng chung được
chia sẻ bởi Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Trung tâm dữ liệu quốc gia để cắt giảm
giấy tờ, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
+ 100% văn bản trao đổi giữa Bộ, các đơn vị trong Bộ
và các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký
số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
+ 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được xử lý
trên môi trường điện tử (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật của nhà nước).
+ 100% hồ sơ được tạo lập, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu
điện tử theo quy định.
+ 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống
nhất.
+ 100% các chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản
lý ngành Xây dựng được thu thập, tổng hợp, quản lý thông qua Hệ thống thông tin
báo cáo của Bộ Xây dựng kết nối, liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ.
+ Tối thiểu 70% nội dung các chương trình đào tạo,
thi tuyển, thi nâng ngạch, cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực xây dựng được thực
hiện trực tuyến trên môi trường số.
+ Tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của
đơn vị chức năng Bộ Xây dựng được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- Ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp
+ 100% các thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc lĩnh vực Xây dựng được giải quyết hoàn
toàn trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp trên hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng và hệ thống một cửa điện tử của địa
phương.
+ Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
+ Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết thủ tục hành chính của ngành Xây dựng.
+ 100% thông tin, dữ liệu về quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị đã được phê duyệt phải được công khai trên Cổng thông tin quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam.
d) Về phát triển dữ liệu số
- Hình thành và phát triển kiến trúc dữ liệu ngành
Xây dựng, lấy cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng làm trung tâm phục vụ
công tác quản lý nhà nước xuyên suốt từ Trung ương xuống địa phương.
- 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành lĩnh vực Xây dựng phải được chuẩn hóa đảm bảo tính “đúng - đủ - sạch
- sống” của dữ liệu, đảm bảo khả năng tích hợp, liên thông, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
- Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng được duy trì, vận
hành thông suốt phục vụ cung cấp dữ liệu mở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khai thác dữ liệu theo quy định.
- Khai thác hiệu quả dữ liệu đã tạo lập và tạo ra
những giá trị mới của dữ liệu ngành Xây dựng thông qua Kho dữ liệu dùng chung
toàn ngành và các công cụ phân tích dữ liệu lớn.
- Đưa vào hoạt động, khai thác sử dụng Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng trên toàn quốc kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2026.
đ) Về phát triển các nền tảng số
- Ứng dụng nền tảng thông tin công trình BIM trong
công tác quản lý nhà nước lĩnh vực xây dựng: Tập trung phục vụ công tác quản lý
nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng theo quy hoạch, quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị; kết nối với hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ và địa
phương để hỗ trợ công tác thẩm định, cấp phép xây dựng, xử lý thủ tục hành
chính toàn trình.
- Ứng dụng nền tảng GIS trong các ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành của các đơn vị trong Bộ và các Sở Xây dựng địa phương.
- Kế thừa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã
triển khai tại Bộ Xây dựng để xây dựng nền tảng tích hợp, quản lý, cộng tác và
chia sẻ dữ liệu ngành Xây dựng trên toàn quốc, đảm bảo không trùng lặp dữ liệu,
kết nối thông suốt, khai thác hiệu quả kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng
thông qua các công nghệ mới (AI, big data ...), phục vụ công tác dự báo, phân
tích ngành.
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới như AI,
Callbot, Chatbot, ..., xây dựng và triển khai nền tảng trợ lý ảo nhằm nâng cao
năng lực phục vụ của cơ quan quản lý và trải nghiệm của người dân, doanh nghiệp.
e) An toàn thông tin, an ninh mạng
100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng
và các Sở Xây dựng được phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai đầy đủ các giải
pháp, phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
g) Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Xây dựng
và các Sở Xây dựng được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức,
kỹ năng số cơ bản về an toàn thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng quản lý nghiệp vụ
trên nền tảng số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và sử dụng các nền tảng số dùng
chung ngành Xây dựng.
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
I. Hoàn thiện thể chế
a) Xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật Quy hoạch
đô thị và nông thôn.
b) Xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật Quản lý
phát triển đô thị.
c) Xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật Cấp,
Thoát nước.
d) Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn về các nội
dung liên quan thông tin quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình
xây dựng và mã số thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
đ) Xây dựng và trình ban hành Nghị định thay thế
Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
e) Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn về BIM áp dụng trong công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng.
g) Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng.
2. Phát triển Hạ tầng số
a) Đầu tư xây dựng hạ tầng số đồng bộ, hiện đại, an
toàn, có khả năng dự phòng và thích ứng với các thay đổi trong tương lai, tạo nền
tảng vững chắc cho quá trình chuyển đổi số và xây dựng Chính phủ số; nâng cao
năng lực, hiệu quả kết nối, chia sẻ, xử lý dữ liệu và cung cấp dịch vụ trên môi
trường số của ngành Xây dựng.
b) Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng
đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn, theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây để
đảm bảo tính linh hoạt, sẵn sàng khi mở rộng hệ thống và tăng cường hiệu suất,
an toàn trong quản lý, vận hành, khai thác, tổng hợp dữ liệu phục vụ hoạt động
chuyển đổi số; sẵn sàng kết nối, tích hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Triển khai ảo hóa hạ tầng máy chủ vật lý theo mô
hình quản lý tập trung để tối ưu tài nguyên và hiệu năng sử dụng.
d) Đầu tư, bổ sung thiết bị công nghệ thông tin tại
các đơn vị thuộc Bộ phục vụ hoạt động chuyển đổi số đáp ứng hiệu năng xử lý dữ
liệu, công việc trên môi trường số; nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin (ICT Index) của Bộ Xây dựng.
3. Phát triển dữ liệu số
a) Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
b) Xây dựng và triển khai Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng.
c) Nâng cấp Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị Việt Nam tích hợp với hệ thống thông tin địa lý GIS, các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu khác có liên quan phục vụ tra cứu thông tin, giải quyết
thủ tục hành chính ngành Xây dựng.
d) Xây dựng hệ thống thông tin về nguồn khoáng sản
làm vật liệu xây dựng; dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản
phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng; xử lý, sử dụng chất thải trong sản xuất vật liệu
xây dựng.
đ) Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP
kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
e) Xây dựng và triển khai cơ sở dữ liệu chứng chỉ
hành nghề kiến trúc tập trung, thống nhất trên phạm vi toàn quốc có kết nối
liên thông, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để làm sạch,
làm giàu dữ liệu.
g) Nâng cấp Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản
lý an toàn kỹ thuật trong thi công xây dựng.
h) Nghiên cứu xây dựng Hệ thống quản lý và khai
thác cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị.
i) Nâng cấp các cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ
ngành Xây dựng, bao gồm: cơ sở dữ liệu quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ;
cơ sở dữ liệu phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD); cơ sở dữ liệu về
quy chuẩn, tiêu chuẩn; cơ sở dữ liệu về các công trình xanh, tiết kiệm năng lượng.
k) Nâng cấp Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
giám định tư pháp xây dựng.
l) Nâng cấp Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng.
4. Phát triển nền tảng số
a) Xây dựng và triển khai nền tảng mô hình thông
tin công trình BIM trong quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn quốc, phục vụ công tác
quản lý thông tin công trình, thông tin quy hoạch tại Bộ Xây dựng, các Sở Xây dựng,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc trên toàn quốc; phục vụ nhu cầu tra cứu, khai thác của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
b) Ứng dụng nền tảng hệ thống thông tin địa lý GIS
trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
c) Xây dựng nền tảng quản trị số tập trung toàn
ngành Xây dựng.
d) Nghiên cứu, ứng dụng triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công tác quản lý nhà nước cơ quan Bộ Xây dựng.
đ) Nghiên cứu, ứng dụng triển khai nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu ngành Xây dựng.
5. Phát triển các ứng dụng số
5.1. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ công
nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước
a) Xây dựng hệ thống báo cáo tích hợp với hệ thống
thông tin thống kê ngành Xây dựng và hệ thống báo cáo của Chính phủ phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành tổng thể, toàn diện của ngành Xây dựng.
b) Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng di động
thông tin chỉ đạo điều hành tổng hợp ngành Xây dựng phục vụ công tác lãnh đạo,
chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở
Xây dựng địa phương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử, hệ thống quản
lý và điều hành điện tử, hệ thống quản lý và lưu trữ hồ sơ công việc của Bộ Xây
dựng.
d) Nâng cấp hệ thống quản trị cán bộ, công chức,
viên chức Bộ Xây dựng.
d) Nâng cấp hệ thống quản lý năng lực hoạt động xây
dựng (cấp mã số chứng chỉ, đăng tải thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân được
cấp chứng chỉ), nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và phần mềm để đảm bảo kết nối, chia
sẻ dữ liệu dùng chung với các hệ thống khác; kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư để làm sạch, làm giàu dữ liệu.
e) Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về
chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước.
5.2. Phát triển ứng dụng, dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Nâng cấp, cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chức năng, tính năng
kỹ thuật; đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu và an toàn, an ninh mạng.
b) Xây dựng ứng dụng hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
ngành Xây dựng trong việc kết nối hoạt động đầu tư xây dựng, sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ khí xây dựng,...; giới thiệu các nền tảng số trong lĩnh vực xây dựng;
tìm kiếm, tra cứu nhanh thông tin văn bản quy phạm pháp luật ngành Xây dựng; hỏi
đáp với các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nhằm thúc đẩy phát triển kinh
tế số trong lĩnh vực xây dựng.
6. Bảo đảm an toàn thông tin mạng
a) Hoàn thiện các quy định về bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng trong thiết kế, xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
b) Đầu tư xây dựng Hệ thống an toàn thông tin mạng
trong triển khai Đề án 06 của Chính phủ tại Bộ Xây dựng và thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
c) Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của Bộ Xây dựng, ngành Xây dựng theo quy định.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính
sách pháp luật cho người dân, doanh nghiệp về Chính phủ điện tử, Chính phủ số,
chuyển đổi số lĩnh vực xây dựng.
- Tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử
dụng các dịch vụ số của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng,
khai thác nền tảng công nghệ số, an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên
chức, người lao động tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng, các Sở Xây dựng, Sở
Quy hoạch – Kiến trúc trên toàn quốc.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ về
tạo lập, phân tích dữ liệu, tổng hợp dữ liệu ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức,
viên chức đang làm việc tại các đơn vị quản lý nhà nước ngành Xây dựng từ trung
ương đến địa phương.
2. Hoàn thiện thể chế, chính
sách
- Triển khai quyết liệt, kịp thời rà soát, sửa đổi,
bổ sung các cơ chế, chính sách, các quy định của pháp luật lĩnh vực xây dựng phục
vụ công tác quản lý nhà nước dựa trên dữ liệu.
- Tham khảo các quy định pháp luật của các nước
trên thế giới để vận dụng sáng tạo, phù hợp với tình hình Việt Nam trong công
tác chuyển đổi số phục vụ quản lý nhà nước ngành Xây dựng và cung cấp dịch vụ
công cho người dân, doanh nghiệp.
3. Nguồn nhân lực
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nhân sự hỗ trợ công
tác chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương ngành Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc
thuận lợi để thu hút được nhân lực về công nghệ thông tin có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cao làm việc tại các bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin của
các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
4. Hợp tác với các doanh nghiệp
- Phối hợp với các doanh nghiệp công nghệ số trong
việc nghiên cứu, thử nghiệm, chuyển giao, áp dụng các mô hình, giải pháp quản
lý thi công xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch phù hợp với điều kiện của
Việt Nam.
- Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các
doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới phục
vụ công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng.
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải pháp, công nghệ
phục vụ chuyển đổi số ngành Xây dựng được thiết kế, sản xuất bởi các tổ chức,
doanh nghiệp Việt Nam.
- Phối hợp với doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ
công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và cung cấp, giới thiệu các dịch vụ
Chính phủ số trong lĩnh vực xây dựng trên các nền tảng, ứng dụng của các doanh
nghiệp công nghệ số.
5. Hợp tác quốc tế
- Chủ động hợp tác quốc tế trong công tác chuyển đổi
số ngành Xây dựng, từ việc xây dựng hoàn thiện thể chế thúc đẩy chuyển đổi số;
xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu ngành, xây dựng các nền tảng quản trị tập trung
ngành Xây dựng.
- Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức,
hiệp hội và các chuyên gia về công nghệ thông tin quốc tế để tiếp cận các giải
pháp công nghệ, giải pháp chuyển đổi số tiên tiến, hiện đại có thể ứng dụng,
triển khai trong các hoạt động quản lý và kinh tế xây dựng.
- Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ và mô hình chuyển
đổi số lĩnh vực xây dựng phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đầu mối phối hợp với các đơn vị trong Bộ Xây dựng,
các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Thành phố Hồ Chí Minh, các Bộ, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai các nhiệm
vụ thuộc Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án theo đúng tiến độ.
- Từ năm 2025, định kỳ hàng năm, lập kế hoạch chi
tiết thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trình báo cáo Lãnh đạo Bộ Xây dựng phê
duyệt.
- Chủ trì đánh giá, rà soát, báo cáo Lãnh đạo Bộ kịp
thời tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn của các đơn vị trong quá trình thực hiện Đề
án.
- Tham mưu với Lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo,
điều hành, giám sát hiệu quả thực hiện Đề án.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
- Định kỳ hàng tháng tổng hợp tình hình thực hiện
các nhiệm vụ của Đề án báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì tổng hợp, hướng dẫn, bố trí kinh phí hàng
năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án.
3. Các đơn vị thuộc Bộ
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án chuyển đổi số theo lĩnh vực quản lý nhà
nước được giao phụ trách.
- Đề xuất, kiến nghị thay đổi, bổ sung các nhiệm vụ
chuyển đổi số phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước và các quy định của pháp luật
hiện hành trong lĩnh vực được giao.
- Các đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính
thường xuyên rà soát, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành
chính; số hóa, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đối với các thủ
tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng.
4. Các Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà
Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Bộ Xây dựng
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án có quy mô từ Trung ương
đến địa phương.
- Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin về quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị lên Cổng Thông tin Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị Việt Nam.
- Triển khai sử dụng, chia sẻ và khai thác dữ liệu
từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, các nền tảng số dùng chung từ Trung
ương đến địa phương do Bộ Xây dựng cung cấp, triển khai.
- Thực hiện rà soát, chủ trì đề xuất các nhiệm vụ triển
khai phục vụ công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại địa phương và gửi về
Bộ Xây dựng để tổng hợp.
- Chia sẻ dữ liệu chuyên ngành Xây dựng của địa
phương lên các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu do Bộ Xây dựng triển khai.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm ngân sách
nhà nước (nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển), kinh phí tự
cân đối, nguồn vốn xã hội hóa, nguồn viện trợ quốc tế và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác. Hàng năm, căn cứ vào các nhiệm vụ được giao tại Đề án, các đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, trình
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí
lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn
hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
- Tăng cường triển khai các nhiệm vụ của Đề án theo
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định hiện hành về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Xây dựng địa phương, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số (để b/c);
- Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, TTTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 926/QĐ-BXD ngày 11/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn về các nội dung liên
quan thông tin quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
và mã số thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý II/ 2025
|
2
|
Trình ban hành Nghị định thay thế Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2024
|
3
|
Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn về BIM áp dụng trong công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng
|
Viện Kinh tế xây dựng
|
Các đơn vị liên
quan
|
2024 - 2025
|
4
|
Hoàn thiện và trình ban hành Luật cấp, Thoát nước
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025
|
5
|
Hoàn thiện và trình ban hành Luật Quy hoạch đô thị
và nông thôn
|
Vụ Quy hoạch kiến
trúc
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2024
|
6
|
Hoàn thiện và trình ban hành Luật Quản lý phát
triển đô thị
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025
|
7
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng số đồng bộ, hiện đại, an
toàn, có khả năng dự phòng và thích ứng với các thay đổi trong tương lai, tạo
nền tảng vững chắc cho quá trình chuyển đổi số và xây dựng Chính phủ số; nâng
cao năng lực, hiệu quả kết nối, chia sẻ, xử lý dữ liệu và cung cấp dịch vụ
trên môi trường số của ngành Xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng đáp
ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn, theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây để
đảm bảo tính linh hoạt, sẵn sàng khi mở rộng hệ thống và tăng cường hiệu suất,
an toàn trong quản lý, vận hành, khai thác, tổng hợp dữ liệu phục vụ hoạt động
chuyển đổi số; sẵn sàng kết nối, tích hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025 - 2026
|
3
|
Triển khai ảo hóa hạ tầng máy chủ vật lý theo mô
hình quản lý tập trung để tối ưu tài nguyên và hiệu năng sử dụng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025 - 2027
|
4
|
Đầu tư, bổ sung thiết bị công nghệ thông tin tại
các đơn vị thuộc Bộ phục vụ hoạt động chuyển đổi số đáp ứng hiệu năng xử lý dữ
liệu, công việc trên môi trường số; nâng cao chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT Index) của Bộ Xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025 - 2030
|
III
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ
liệu quốc gia về Hoạt động xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Cục QLHĐXD và các
đơn vị liên quan
|
2024 - 2025
|
2
|
Xây dựng và triển khai cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2024 - 2030
|
3
|
Nâng cấp Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị Việt Nam theo hướng thống nhất, đồng bộ, tập trung từ trung ương đến địa
phương
|
Trung tâm thông
tin
|
Vụ QHKT và các đơn
vị liên quan
|
2024 - 2025
|
4
|
Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản theo Nghị định số 94/2024/NĐ-CP
kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trung tâm Thông
tin
|
Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản, các Sở Xây dựng địa phương và các cơ quan có liên
quan
|
2025
|
5
|
Xây dựng và triển khai cơ sở dữ liệu chứng chỉ
hành nghề kiến trúc tập trung, thống nhất trong toàn quốc có kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trung tâm Thông
tin
|
Vụ Quy hoạch - Kiến
trúc
|
2025 - 2026
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về
nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng; dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng;
Chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng; xử lý, sử dụng chất thải
trong sản xuất vật liệu xây dựng
|
Vụ Vật liệu xây dựng
|
Viện Vật liệu xây
dựng, Trung tâm Thông tin
|
2026 - 2030
|
7
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản
lý an toàn kỹ thuật trong thi công xây dựng
|
Cục Giám định nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng và các đơn vị có liên quan
|
2025 - 2028
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng Hệ thống quản lý và khai thác
cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị.
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Các đơn vị liên
quan
|
2027 - 2028
|
9
|
Nâng cấp các cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ
ngành Xây dựng, bao gồm: cơ sở dữ liệu quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ;
cơ sở dữ liệu phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD); cơ sở dữ liệu
về quy chuẩn, tiêu chuẩn; cơ sở dữ liệu về các công trình xanh, tiết kiệm
năng lượng.
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
2026 - 2030
|
10
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
giám định tư pháp xây dựng.
|
Cục Giám định nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
2025 - 2030
|
11
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng.
|
Cục Giám định nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
2025 - 2030
|
IV
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai nền tảng Mô hình thông tin
công trình BIM ứng dụng trong lĩnh vực quy hoạch, thẩm định, cấp phép, quản
lý công trình và hạ tầng kỹ thuật đô thị, phục vụ công tác quản lý nhà nước tại
Bộ Xây dựng và các Sở Xây dựng
|
Viện Kinh tế xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin và các Sở Xây dựng, Sở QHKT địa phương
|
2024 - 2025
|
2
|
Ứng dụng nền tảng hệ thống thông tin địa lý GIS
trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam
|
Trung tâm thông
tin
|
Vụ QHKT, các Sở
Xây dựng, Sở QHKT và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
2024 - 2025
|
3
|
Xây dựng nền tảng quản trị số tập trung ngành Xây
dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Xây dựng, các Sở Xây dựng, Sở QHKT và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
2025 - 2026
|
4
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công tác quản
lý nhà nước ngành Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Xây dựng, các Sở Xây dựng, Sở QHKT
|
2026 - 2028
|
5
|
Nghiên cứu, ứng dụng triển khai nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu ngành Xây dựng.
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Xây dựng, các Sở Xây dựng, Sở QHKT và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
2026 - 2030
|
V
|
Phát triển các ứng dụng
số
|
|
|
|
1
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo, chỉ đạo điều
hành các cấp dựa trên dữ liệu
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Xây dựng, các Sở Xây dựng, Sở QHKT và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
2025 - 2026
|
1.2
|
Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng di động
thông tin chỉ đạo điều hành tổng hợp, toàn diện ngành Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị liên quan
|
2025 - 2026
|
1.3
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử, Hệ thống quản lý
và điều hành điện tử, triển khai Hệ thống quản lý và lưu trữ hồ sơ công việc
của Bộ Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị trong Bộ
|
2024 - 2025
|
1.4
|
Nâng cấp hệ thống quản trị cán bộ, công chức,
viên chức Bộ Xây dựng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Thông
tin & các đơn vị trong Bộ
|
2025
|
1.5
|
Nâng cấp hệ thống quản lý năng lực hoạt động xây
dựng (cấp mã số chứng chỉ, đăng tải thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân
được cấp chứng chỉ), nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và phần mềm để đảm bảo kết nối,
chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Cục Quản lý hoạt động
xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
2025 - 2026
|
1.6
|
Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ
số cấp nước và chất lượng nước sạch của hệ thống cấp nước
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Trung tâm Thông
tin và các đơn vị có liên quan
|
2025 - 2026
|
2
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ đảm bảo các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật
|
Trung tâm thông
tin
|
Văn phòng Bộ và các
đơn vị tham gia giải quyết thủ tục hành chính
|
2025 - 2026
|
2.2
|
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
ngành Xây dựng trong việc kết nối hoạt động đầu tư xây dựng, sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ khí xây dựng,...; giới thiệu các nền tảng số trong lĩnh vực xây
dựng; tìm kiếm, tra cứu nhanh thông tin văn bản quy phạm pháp luật ngành Xây
dựng; hỏi đáp với các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế số trong lĩnh vực xây dựng
|
Viện Kinh tế xây dựng
|
Các đơn vị liên
quan
|
2025 - 2030
|
VI
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức,
nâng cao kỹ năng nghiệp vụ về chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng cho cán
bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và hướng
đến Chính phủ số; phát triển đô thị thông minh bền vững
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
AMC, TTTT
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức ngành Xây dựng về ứng dụng công nghệ bản đồ số và thông
tin địa lý GIS; Nền tảng Mô hình thông tin công trình BIM
|
Viện KTXD, Cục
PTĐT, Viện QHĐT&NT
|
Trung tâm thông
tin
|
2025 - 2030
|
3
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao về BIM bao
gồm: yêu cầu năng lực đầu vào, đầu ra để đảm bảo mặt bằng năng lực áp dụng BIM
đồng bộ, hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực BIM phù hợp với Việt Nam
|
Viện Kinh tế xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
2025 - 2030
|
4
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Xây dựng để phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành Xây dựng
|
Các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ Xây dựng
|
Các đơn vị liên
quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
5
|
Đẩy mạnh công tác hợp tác quốc tế, nâng cao năng
lực nghiên cứu khoa học cho cán bộ chuyên trách chuyển đổi số ngành Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ; các Sở Xây dựng, Sở QHKT
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến cho người dân,
doanh nghiệp về chuyển đổi số trong ngành Xây dựng
|
Trung tâm thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
các Sở Xây dựng, Sở QHKT
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
VII
|
Bảo đảm an toàn thông
tin mạng
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện các quy định về bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng trong thiết kế, xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
2
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống an toàn thông tin mạng
trong triển khai Đề án 06 và chuyển đổi số của Bộ Xây dựng
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2025
|
3
|
Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với HTTT, CSDL của Bộ Xây dựng,
ngành Xây dựng theo quy định
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|