UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
11 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI TỈNH BẮC
NINH NĂM 2018
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày
07/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động thông tin đối
ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 3616/BTTTT-TTĐN ngày 06/10/2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thông tin đối
ngoại năm 2018.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn
bản số 498/KHĐT-KTĐN ngày 28/3/2018 về việc hoàn thiện phóng sự tuyên truyền
trên Kênh VTV1 năm 2018 và Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
21/TTr-STTTT ngày 07/5/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh
Bắc Ninh năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch truyền thông đối
ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018”.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, XDCB, Công báo.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI TỈNH BẮC
NINH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 895/QĐ-UBND, ngày 11/6/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Quyết định số
252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch hoạt
động thông tin đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
Công văn số
3616/BTTTT-TTĐN ngày 06/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại năm 2018; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
truyền thông đối ngoại năm 2018 với những nội dung sau:
I.
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2017
- Năm 2017, UBND tỉnh đã
phối hợp với các cơ quan truyền thông của Trung ương sản xuất và phát sóng 01 phim giới thiệu tổng quan về thành
tựu 20 năm tái lập tỉnh, phát sóng 62 lần trên
kênh truyền hình đối ngoại; phát trên mạng xã hội (facebook), trên Internet; sản xuất và phát sóng 8 phim tài liệu giới thiệu tổng
thể về thành tựu, điểm mạnh của Bắc Ninh, phát
sóng 03 lần/1 phim trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo
khung giờ phù hợp tại Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
- Xây dựng Cổng
thông tin về du lịch tỉnh Bắc Ninh, xây dựng 75 đề tài về điểm du lịch, các dịch
vụ lưu trú, đi lại, ẩm thực, các hướng dẫn cho du khách và kết nối với các
thông tin của nhà cung cấp để có thể booking đặt chỗ đến các nhà cung cấp dịch
vụ du lịch của tỉnh Bắc Ninh đăng tải trên cổng
thông tin du lịch, facebook. Trên cơ sở các đề tài này đã sản xuất 40 clip, 60
bài viết giới thiệu về tour, tuyến, điểm của Bắc Ninh phục cổng du lịch,
facebook và fanpage.
- Xuất bản ấn phẩm Về
miền Kinh Bắc bằng hai thứ tiếng Việt và Anh giới thiệu về các sản vật của tỉnh
Bắc Ninh; viết và đăng 35 bài trên báo nước ngoài tuyên truyền, giới thiệu về
những sản vật, những nét đẹp, tiềm năng, thế mạnh, thành tựu của tỉnh Bắc Ninh
ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Quảng cáo facebook, google về hình ảnh Bắc Ninh và
những tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Bắc Ninh đã tiếp cận tới 5 triệu
người, trong đó tương tác đạt 1 triệu người.
- Công tác truyền
thông đối ngoại của tỉnh năm 2017 đã đạt được những kết quả đáng kể. Với cách
thức truyền thông đa phương tiện, tổng thể, thông điệp về một Bắc Ninh giàu tiềm năng kinh tế, văn hóa
và du lịch đã được truyền tải một cách nhanh chóng và mạnh mẽ tới đông đảo tầng lớp nhân dân, nhất là nhóm đối tượng mục
tiêu bao gồm: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài; người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam; các tổ chức, cá nhân nước
ngoài đang có nhu cầu đầu tư và làm việc tại Việt Nam; các cơ quan, doanh nghiệp, người Việt trong nước; khách
du lịch trong và ngoài nước.
- Những kết quả từ
công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh
đã góp phần mang lại sự tăng trưởng về kinh tế,
nâng cao đời sống xã hội cũng như duy trì, phát huy những giá trị văn hóa truyền
thống của mảnh đất và con người Bắc Ninh - Kinh Bắc. Thông qua đó cũng đã góp
phần vào thúc đẩy các hoạt động giao lưu, hợp tác với các địa phương trong nước
và thế giới trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục,
môi trường…
Để tiếp tục cụ
thể hóa các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Chính phủ về Chiến lược công tác
thông tin đối ngoại và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc:
Phấn đấu đưa tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm
2022, tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Bắc Ninh ngày 12/02/2017. Đồng thời để tiếp tục phát huy vai trò của công tác
truyền thông đối ngoại, đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay, đảm bảo đúng định hướng
xây dựng và phát triển tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương
vào năm 2022.
II.
ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018
- Tiếp tục
triển khai thực hiện Nghị định số 72/2015/NĐ/CP, ngày 07/09/2015 của Chính phủ
về Quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày
19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và triển khai hoạt
động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tiếp tục chỉ đạo các
cơ quan báo chí địa phương và phối hợp báo chí Trung ương đẩy mạnh công tác
thông tin đối ngoại, tuyên truyền, giới thiệu quảng bá hình ảnh về truyền thống
lịch sử, văn hóa, tiềm năng thế mạnh phát triển kinh tế, những thành tựu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiếp tục đẩy
mạnh công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá hình ảnh
về truyền thống lịch sử, văn hóa, tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế, du lịch,
thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước. Qua đó, nâng
cao vị thế, uy tín và ảnh hưởng của địa phương, đất nước trong khu vực và trên
trường quốc tế; phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc,
tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- Rà soát, kiểm tra chặt
chẽ hoạt động xuất bản, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về thông tin đối
ngoại. Đa dạng hóa hình thức thông tin, xây dựng và triển khai các đề án,
chương trình, chiến dịch quảng bá hình ảnh của địa phương.
- Đẩy mạnh giao lưu
văn hóa, hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tổ chức
các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin đối ngoại và Quy chế phát ngôn,
cung cấp thông tin cho báo chí cho cán bộ quản lý các cấp nhằm tăng cường sự hiểu
biết, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về các vấn đề mà dư luận
quan tâm, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân. Tăng cường thông tin phản bác
những luận điệu xuyên tạc và sai trái của các thế lực thù địch chống phá Đảng
và Nhà nước.
III.
NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG ĐỐI NGOẠI 2018
1. Mục tiêu
truyền thông.
- Tiếp nối những kết
quả của truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2017, tiếp theo giai đoạn truyền
thông trong Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020
để lựa chọn nội dung truyền thông cho năm 2018 phù hợp với định hướng và phát
huy hiệu quả cao.
- Thông tin, tuyên
truyền những thành tựu của tỉnh Bắc Ninh, sau 20 năm tái lập tỉnh; những tiềm
năng, lợi thế của tỉnh và hình ảnh lãnh đạo chính quyền năng động đổi mới nhằm
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế. Xây dựng
thương hiệu tỉnh Bắc Ninh với khách du lịch và nhà đầu tư.
- Truyền thông tiềm
năng, thế mạnh về văn hóa du lịch Bắc Ninh, những điểm khác biệt, nổi bật về văn
hóa du lịch Bắc Ninh như: Quan họ, làng nghề, điểm đến du lịch hấp dẫn với du
khách và nhà đầu tư.
- Bắc Ninh điểm sáng về
thu hút đầu tư mà tiêu điểm là sự cam kết của lãnh đạo chính quyền phục vụ với
nhiều ưu đãi, hỗ trợ, các lợi thế cạnh tranh về thu hút đầu tư công nghệ cao và
công nghiệp phụ trợ, phát triển khởi nghiệp, nguồn nhân lực chất lượng cao,
thành phố sáng tạo, thành phố thông minh,chính quyền điện tử, v.v… tất cả hướng
đến mục tiêu xây dựng tỉnh Bắc Ninh thành thành phố sáng tạo, làm cơ sở hình
thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2022.
- Ứng dụng công nghệ
thông tin: Xây dựng kho dữ liệu đồng bộ đầy đủ thông tin cho khách du lịch muốn
tìm hiểu về lịch sử văn hoá và các tour, tuyến, điểm, du lịch ở Bắc Ninh nhằm
giới thiệu, quảng bá hình ảnh về vùng đất văn hiến, con người năng động; xã hội
phát triển; Truyền thống lịch sử, các giá trị văn hóa, tiềm năng hợp tác và
phát triển của tỉnh Bắc Ninh ra các tỉnh bạn và thế giới.
- Phản bác lại các
thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
của nhân dân Việt Nam trái với những chính sách, tiềm năng và giá trị văn hóa
truyền thống của đất nước và địa phương.
- Tạo chuyển biến về nhận
thức của người dân địa phương tạo sự đồng thuận góp phần xây dựng phát triển tỉnh
Bắc Ninh đạt được mục tiêu chung, chủ động mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt
động thông tin đối ngoại, thúc đẩy các hoạt động giao lưu, hợp tác với nước
ngoài trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, môi trường…
nhằm phát huy thế mạnh của địa phương trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
của tỉnh Bắc Ninh.
- Kết hợp chặt chẽ giữa
thông tin đối nội và thông tin đối ngoại; giữa ngoại giao nhà nước với đối ngoại
của Đảng, đối ngoại nhân dân nhằm mở rộng hợp tác quốc tế vì sự ổn định và phát
triển của tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
2. Đối tượng hướng tới của Kế hoạch.
- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang có nhu cầu đầu tư và làm việc tại Việt Nam.
- Các cơ quan, doanh nghiệp, người Việt trong nước.
- Khách du lịch trong và ngoài nước.
3. Nội dung truyền thông đối ngoại năm 2018.
Trong năm 2018, nội
dung của truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh tập trung vào một số nội dung
sau:
- Nhấn mạnh truyền
thông cho dân ca quan họ - di sản văn hóa đã được UNESCO công nhận là là di sản
văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại vào 20/9/2009.
- Tiếp tục xây dựng
các clip, bài viết và ảnh giới thiệu những nội dung theo hướng vừa phục vụ truyền
thông, vừa xây dựng data dữ liệu cung cấp cho cổng thông tin du lịch tỉnh Bắc
Ninh và khảo cứu, tìm kiếm thông tin du lịch, lữ hành.
- Nhấn mạnh truyền
thông du lịch theo hướng có sự kết nối, trải nghiệm như: tour, tuyến, gợi ý du
lịch để tiếp nối kết quả truyền thông các điểm đến đã thực hiện năm 2017.
- Nhấn mạnh truyền
thông về xây dựng thành phố thông minh và nông nghiệp công nghệ cao.
- Tiếp tục xây dựng
các nội dung clip, bài viết và ảnh giới thiệu những nội dung về tiềm năng, thế
mạnh phát triển kinh tế của Bắc Ninh để mời gọi đầu tư.
3.1. Điều chỉnh nội
dung truyền thông đối ngoại năm 2018 đã được phê duyệt tại Quyết định số
252/QĐ-UBND ngày 11/3/2016 của UBND tỉnh.
a. Sản xuất 07 phim
tài liệu chính luận 30 phút/phim về các chủ đề:
- Chơi quan họ cổ - giữ
tình vấn vương.
- Những người giữ hồn quan họ cổ.
- Mạch nguồn chảy mãi trên quê hương quan họ.
- Kinh Bắc - nơi khai mở nền văn minh Đại Việt.
- Phát triển du lịch cộng đồng tại Bắc Ninh.
- Bắc Ninh hướng đến
xây dựng thành phố thông minh.
- Bắc Ninh hướng đến
nông nghiệp công nghệ cao.
* Ngôn ngữ sản xuất:
Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần
phát sóng: phát sóng 03 lần/1 phim trên
kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt
Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
b. Viết 24 bài báo
đăng trên báo nước ngoài về các chủ đề:
- Bắc Ninh - cái nôi của
văn hoá Kinh Bắc.
- Văn hóa Quan họ - tổng
hòa của các loại hình văn hóa Bắc Ninh.
- Quan họ - trong mối
quan hệ xã hội Bắc Ninh.
- Dân ca quan họ với
các lễ hội truyền thống.
- Văn hóa Quan họ và
Văn hóa lễ nghĩa.
- Văn hoá Quan họ mô tả
sinh động văn hóa lễ nghĩa của người Kinh Bắc.
- Tìm hiểu lối chơi
Quan họ.
- Mùa xuân đi
trẩy hội Lim.
- Trang phục cổ truyền của người Quan họ.
- Quan họ Bắc
Ninh: “xưa và nay”.
- Phát triển những
làn điệu quan họ thời hội nhập.
- “Người ơi người
ở đừng về”- với lòng mến khách của người Bắc Ninh.
- Văn hoá Bắc
Ninh trong đại thi hào Nguyễn Du.
- Bắc Ninh- Quê
hương của những nhà văn hoá lớn.
- Để quan họ phổ
cập và lan toả.
- Quy hoạch Bắc
Ninh lên thành phố Trung ương…
- Bắc Ninh trên
đường trở thành đô thị thông minh.
- 03 bài về: Bắc Ninh
trên chặng đường phổ cập nông thôn mới.
- Bắc Ninh trên
đường trở thành Trung tâm công nghệ cao của cả nước.
- Bắc Ninh hướng
tới một nền nông nghiệp sạch.
- Thương mại Bắc
Ninh trong cuộc Cách mạng công nghệ 4.0.
- Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao ở Bắc Ninh.
* Phương tiện đăng
tải: Các tờ báo của người Việt ở nước
ngoài.
c. Sản xuất 01 TVC
(quảng cáo trên truyền hình) về du lịch Bắc Ninh:
TVC về du lịch Bắc
Ninh được thể hiện theo dạng Emotion - tập trung vào giá trị cốt lõi mà Du lịch
Bắc Ninh mang tới cho du khách. Dựa trên giá trị cốt lõi và định hướng du lịch
Bắc Ninh để xây dựng thông điệp và TVC du lịch Bắc Ninh.
* Thông điệp: Du lịch Bắc Ninh - trải nghiệm giá trị văn hóa.
* Hình thức thể hiện:
- TVC dạng cảm xúc -
có người đóng.
- Giới thiệu được những
đặc trưng nhất của Du lịch Bắc Ninh.
- Không dùng lời bình,
dùng chữ Key tiếng Anh.
* Phương tiện truyền
thông: Kênh truyền hình đối ngoại, phát lại
trên Đài Bắc Ninh, Cổng thông tin du lịch, Cổng thông tin điện tử tỉnh, quảng
cáo trên Youtube, Facebook, Target tới thị trường mục tiêu.
* Chất lượng kỹ thuật:
Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật 4K.
d. Xây dựng 02 clip
bằng đồ họa infographic về chủ đề:
- Ấn tượng Bắc Ninh
qua những con số: Giới thiệu những kết quả ấn tượng của kinh tế Bắc Ninh.
- Hướng dẫn dịch vụ
hành chính công trực tuyến:Video giới thiệu quy trình hành chính công trực tuyến
1 cửa.
* Hình thức thể hiện clip bằng kỹ thuật và kỹ xảo đồ họa 2D,
ứng dụng trong các clip về hướng dẫn quy trình, thủ tục hay tổng hợp, tổng kết
quá trình, vấn đề rất thu hút và hiệu quả.
* Thời lượng: 10 phút/1 clip.
* Phương tiện đăng
tải: Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3.2. Bổ sung nội
dung truyền thông đối ngoại năm 2018.
a. Sản xuất 06
chương trình thực tế 30 phút/1 chương trình có người nước ngoài trải nghiệm về
các chủ đề:
- Về làng Viêm Xá tìm hiểu quan họ cổ.
- Về Tương Quan dệt sợi
phơi bông.
- Trải nghiệm làm mộc tại làng gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ.
- Trải nghiệm làm giấy dó Đống Cao.
- Về làng nghề sơn mài Đình Bảng.
- Một ngày ở làng tơ tằm Vọng Nguyệt.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần
phát sóng: phát sóng 03 lần/1 chương trình
trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại
Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
b. Sản xuất 06
chương trình thực tế 10 phút/1 chương trình có người Việt trải nghiệm về các chủ
đề:
- Về Bắc Ninh chơi quan
họ cổ.
- Khám phá ca trù
Thanh Tương.
- Một ngày trên
chiếu chèo Bắc Ninh.
- Tìm hiểu tín ngưỡng
Tứ Pháp của vùng Dâu.
- Thăm Danh nhân văn
hóa Nguyễn Gia Thiều - phong trần đến cả sơn khê.
- Đến thăm di tích lịch
sử đền thờ Nguyên Phi Ỷ Lan
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần
phát sóng: phát sóng 03 lần/1 chương trình
trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại
Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
c. Xây dựng 04
phóng sự tài liệu 30 phút/phóng sự về các chủ đề:
- Chính quyền kiến
tạo - giải pháp thu hút nhà đầu tư của Bắc Ninh.
- Bắc Ninh - Điểm sáng
trong xây dựng nhà ở cho công nhân
- Bắc Ninh: Tiếp sức
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển đô thị Bắc
Ninh trong quy hoạch Vùng Thủ đô.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần
phát sóng: phát sóng 03 lần/1 phóng sự
trên kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại
Việt Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
d. Sản xuất 04 clip
10 phút/clip về các chủ đề: điểm đến, ẩm thực, lễ hội:
- Đền Vua Bà (Đền Thuỷ
tổ Quan họ).
- Bia “Xá Lợi Tháp
Minh”.
- Lễ hội Chùa
Dâu.
- Cháo thái Đình Tổ.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt phụ đề tiếng Anh.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần
phát sóng: phát sóng 03 lần/1 clip trên
kênh truyền hình đối ngoại để phục vụ khán giả theo khung giờ phù hợp tại Việt
Nam - châu Á, châu Âu, châu Mỹ.
e. Sản xuất
05 phim ký sự 15 phút/ký sự về các chủ đề:
- Bắc Ninh -
Kinh Bắc vùng đất hiếu học và khoa bảng.
- Bắc Ninh -
Kinh Bắc vùng đất thượng võ.
- Bắc Ninh -
Kinh Bắc vùng đất trăm nghề.
- Chuyện kể thời
gian: Sau những mái chùa cổ.
- Chuyện kể thời
gian: Nơi hòa quyện văn hóa và thời đại.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01
lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam.
g. Sản xuất 02 phim
tài liệu 20 phút/phim về các chủ đề:
- Triều Lý đối
với lịch sử dân tộc.
- Âm vang chiến
thắng Như Nguyệt.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01
lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam.
h. Sản xuất 01 phim
tài liệu 50 phút về chủ đề:
Không gian văn hóa quan họ - Dân ca quan họ Bắc
Ninh.
* Ngôn ngữ sản xuất: Tiếng Việt.
* Chất lượng kỹ thuật: Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật HD.
* Phạm vi/số lần phát sóng: Phát sóng 01
lần chính, 01 lần phát sóng lại trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam (Trong
chương trình VTV đặc biệt phát vào Tết nguyên đán nhân kỷ niệm 10 năm UNESCO
công nhân Quan họ là Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại 2009-2019).
4. Tổng kinh phí thực
hiện: Tổng kinh phí thực hiện truyền thông
đối ngoại năm 2018 là: 8.141.401.000 (Tám tỷ, một trăm bốn mươi mốt
triệu bốn trăm linh một nghìn đồng), trong đó: Chuyển nội dung đã được phân
bổ đầu năm 2018 tuyên truyền
trên kênh VOV giao thông quốc gia, chương trình Truyền thông và CNTT sang truyền
thông đối ngoại là: 552.000.000 đồng +
1.580.000.000 đồng = 2.132.000.000 đồng.
* Đã phân bổ
kinh phí 2018 là: 2.132.000.000
đồng (Hai tỷ, một trăm ba mươi hai triệu đồng).
* Bổ sung kinh
phí năm 2018 là: 6.009.401.000 đồng
(Sáu tỷ, không trăm linh chín triệu bốn trăm linh một nghìn đồng).
(có phụ lục chi tiết
kinh phí kèm theo)
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng
chương trình cụ thể triển khai Kế hoạch truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh
năm 2018 đạt hiệu quả cao nhất, đánh giá công tác thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật, cung cấp thông tin liên
quan về tình hình thu hút đầu tư, các dự án FDI và các chính sách khuyến khích
đầu tư, cơ hội đầu tư của tỉnh.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp các thông tin, dữ
liệu, giới thiệu về lịch sử truyền thống, văn hóa du lịch, danh lam thắng cảnh,
quê hương và con người Bắc Ninh - Kinh Bắc.
4. Sở Tài chính bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các ngành có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối
hợp với Sở Thông tin và truyền thông triển khai thực hiện tốt các nội dung
trong Kế hoạch.
6. Các cơ quan báo chí của tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và
truyền thông cung cấp các tư liệu để phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch
truyền thông đối ngoại tỉnh Bắc Ninh năm 2018, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, vướng mắc
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời chỉ đạo, giải
quyết./.