ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2003/QĐ-UBBT
|
Phan Thiết, ngày
25 tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH”.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi)
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ họp thứ 5
thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày
09/6/2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-BKHCN ngày
18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy định về
phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức
và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử
nghiệm cấp Nhà nước;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ tại tờ trình số 843/TT-KHCN ngày 14/10/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phương thức
làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá
nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm
cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực thuộc Tỉnh và các đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
TT Tỉnh ủy (báo cáo)
TT.HĐND tỉnh (báo cáo)
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Tư pháp
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh
- Lưu: VPUB, NLN
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:…… /2003/QĐ-UBBT ngày……/12/2003 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận).
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hội đồng khoa học và công nghệ được Chủ tịch UBND Tỉnh
thành lập. Căn cứ vào hồ sơ đã đăng ký, Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá
tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và
dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh (gọi tắt là đề tài, dự án SXTN).
Điều 2. Cá nhân đăng ký chủ trì và những ngöời tham gia thực hiện
đề tài, dự án SXTN nào thì không được tham gia Hội đồng đánh giá tuyển chọn đề
tài, dự án SXTN đó (gọi tắt là Hội đồng). Trong trường hợp cần thiết, thành
viên Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì đề
tài, dự án SXTN, nhưng không quá một người và không được làm Chủ tịch, Phó chủ
tịch Hội đồng hoặc thành viên phản biện.
Điều 3. Hội đồng xem xét đánh giá hồ sơ theo những tiêu chuẩn và
thang điểm thống nhất đã được quy định tại Điều 13 và Điều 14 của "Quy định
về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công
nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh" ban hành kèm theo Quyết định số:……../2003/QĐ-UBBT
ngày ……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 4.
4.1. Tổ chức, cá nhân được
đề nghị trúng tuyển chủ trì đề tài là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng
cao nhất, với số điểm trung bình phải đạt tối thiểu 70/100 điểm. Trong đó, điểm
trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 50/70 điểm.
4.2. Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển
chủ trì dự án SXTN là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất, với số
điểm trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm. Trong đó, điểm trung bình về
giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm.
Điều 5. Các chuyên gia đánh giá và thành viên Hội đồng phải làm việc
khách quan, chịu trách nhiệm về đánh giá của mình, tuân thủ kỷ luật tuyển chọn
và giữ bí mật các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, tuyển chọn.
Điều 6. Trong một hồ sơ, nếu có thành viên Hội đồng cho điểm đánh
giá chênh lệch từ 20% trở lên so với điểm đánh giá trung bình của số thành viên
Hội đồng có mặt thì điểm của thành viên Hội đồng này sẽ không được chấp nhận. Kết
quả đánh giá hồ sơ này chỉ dựa trên kết quả cho điểm của các thành viên còn lại
của Hội đồng.
Điều 7. Kỳ họp xem xét, đánh giá tuyển chọn của Hội đồng phải có ít
nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường
hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội
đồng.
Điều 9. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ cử các chuyên viên làm thư
ký giúp việc Hội đồng.
CHƯƠNG II
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM
VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 10. Quy trình làm việc
của Hội đồng như sau:
10.1. Thư ký giúp việc Hội đồng đọc quyết định
thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
10.2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ nêu yêu
cầu và nội dung chủ yếu của các quy định liên quan đến việc tuyển chọn đề tài,
dự án SXTN cấp Tỉnh, bao gồm:
- Căn cứ Quyết định số 07/2003/QĐ-BKHCN ngày
3/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Quy định
về việc xác định các dề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm
cấp Nhà nước".
- Căn cứ Quyết định số: ........./2003/QĐ-UBBT,
ngày ……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành “Quy định tuyển chọn
tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Tỉnh”.
- Căn cứ Quyết định số: .……/2003/QĐ-UBBT ngày
……/12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành “Quy định phương thức
làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá
nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm
cấp Tỉnh”.
10.3. Thư ký Hội đồng đọc biên bản mở hồ sơ
đăng ký tuyển chọn (Biểu B2-1-BBHSTC), thông báo số lượng và danh mục hồ sơ đủ
điều kiện được Hội đồng đưa vào xem xét đánh giá đề tài.
Hồ sơ hợp lệ phải thỏa mãn các điều kiện quy định
tại Điều 5,6,7,8,9,10 của “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh”
được ban hành kèm theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 sẽ được
đưa vào xem xét đánh giá. Trường hợp hồ sơ thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả
năng huy động vốn từ nguồn khác như đã quy định tại điểm 8.6 của Điều 8 vẫn được
coi là hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
10.4. Hội đồng thảo luận, trao đổi để quán triệt
nguyên tắc, phương thức; xem xét tiêu chuẩn đánh giá và cách chấm điểm các hồ
sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN theo “Quy định tuyển
chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án
sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số:
……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 và theo Quy định này.
10.5. Các thành viên Hội đồng nhận hồ sơ đăng ký
tuyển chọn để chuẩn bị ý kiến đánh giá nhận xét bằng văn bản theo các biểu mẫu
tương ứng sau đây:
- Biểu B2- 2- PNXCN đối với đề tài khoa học công
nghệ.
- Biểu B2- 2- PNXXH đối với đề tài khoa học xã hội
và nhân văn.
- Biểu B2- 2- PNXDA đối với dự án SXTN.
Hội đồng phân công 2 thành viên hiểu sâu lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài, dự án SXTN làm phản biện và nhận xét, đánh giá tất cả
các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN. Khi cần thiết,
Hội đồng kiến nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia hiểu
sâu lĩnh vực nghiên cứu đề tài, dự án SXTN ở ngoài Hội đồng làm phản biện nhận
xét và đánh giá hồ sơ.
Chuyên gia hoặc thành viên Hội đồng phản biện có
trách nhiệm nghiên cứu, phân tích từng nội dung thông tin đã kê khai trong hồ
sơ đăng ký, viết nhận xét, đánh giá; luận giải việc đánh giá bằng điểm từng chỉ
tiêu và chấm điểm từng hồ sơ theo thang điểm đã nêu tại phiếu nhận xét của quy
định này và gửi văn bản nhận xét đánh giá cho thư ký Hội đồng.
10.6. Sau khi nhận phiếu nhận xét các hồ sơ thuộc
đề tài, dự án SXTN của các chuyên gia, thành viên Hội đồng phản biện, Hội đồng
thống nhất ngày làm việc để xem xét, đánh giá, tuyển chọn các hồ sơ đăng ký chủ
trì thực hiện đề tài, dự án SXTN.
Điều 11. Hội đồng đánh giá
tuyển chọn hồ sơ theo trình tự, thủ tục sau đây:
11.1. Hội đồng nghe các chuyên gia, thành viên Hội
đồng phản biện đọc bản nhận xét, đánh giá; phân tích từng hồ sơ của đề tài, dự
án SXTN.
Hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các chuyên
gia, thành viên Hội đồng phản biện và nhận xét về từng chỉ tiêu đánh giá liên
quan đến từng hồ sơ.
Sau khi trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội
đồng, các chuyên gia không là thành viên Hội đồng hoàn thành nhiệm vụ của mình
và không tiếp tục dự phiên họp đánh giá tuyển chọn của Hội đồng.
11.2. Hội đồng thảo luận đánh giá.
Hội đồng trao đổi, thảo luận từng hồ sơ theo từng
chỉ tiêu đã được quy định và bỏ phiếu đánh giá.
11.3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu.
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên Hội đồng (trong
đó bầu một Trưởng ban).
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm từng hồ sơ
theo biểu mẫu tương ứng sau:
- Biểu B2-3-PTCCN đối với đề tài khoa học công
nghệ.
- Biểu B2- 3- PTCXH đối với đề tài khoa học xã hội
và nhân văn.
- Biểu B2- 3- PTCDA đối với dự án SXTN.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá từng hồ sơ bằng
cách cho điểm theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu.
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng
hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh
giá.
11.4. Tổng hợp kết quả đánh giá tuyển chọn.
Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu
theo Biểu B2-4-KPTVHĐ và B2-5-KPĐGTC.
Trường hợp có 2 hồ sơ đạt số điểm trung bình của
tổng số điểm từ 70/100 điểm trở lên; trong đó, điểm trung bình về giá trị khoa
học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/70 điểm đối với đề tài hoặc có 2 hồ sơ đạt số
điểm trung bình từ 65/100 điểm; trong đó, điểm trung bình về giá trị công nghệ
và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm đối với dự án SXTN thì Hội đồng xếp thứ tự
ưu tiên các hồ sơ đó theo những nguyên tắc đã nêu tại Điều 13 của “Quy định tuyển
chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án
sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm theo Quyết định số:
……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003 của UBND Tỉnh, cụ thể như sau:
- Điểm trung bình của tổng số điểm theo thứ tự từ
cao xuống thấp.
- Ưu tiên điểm trung bình về giá trị khoa học và
thực tiễn cao hơn đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm.
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm
của Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với
các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của tổng số điểm và cùng số điểm trung
bình về giá trị khoa học và thực tiễn.
Đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của
tổng số điểm, cùng điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn, cùng điểm
của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng kiến nghị UBND Tỉnh xem xét quyết định.
11.5. Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm
việc của Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ
sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong thuyết minh đề tài hoặc
thuyết minh dự án SXTN và kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự
án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức
và cá nhân được lựa chọn.
Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo Biểu
B2-6-BBHĐTC.
11.6. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, khởi
kiện đối với các quyết định hành chính và hành vi hành chính của cơ quan tổ chức
tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN.
Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN và phương thức làm
việc của Hội đồng tuyển chọn.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
ỦY BAN NHÂN
DÂN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH
THUẬN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phan
Thiết, ngày
tháng năm
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên đề tài, dự án
SXTN:.............................................................................……
................................................................................................................................………
................................................................................................................................……...
2. Địa điểm và
thời gian mở hồ sơ:...........................,
ngày......../......./200….
3. Đại diện các
cơ quan và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ:
STT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Họ
và tên đại biểu
|
1
|
Đại diện Sôû KH&CN
|
|
2
|
Đại diện Hội đồng KH&CN
Tænh tö vấn tuyển chọn
|
|
3
|
Đại diện tổ chức và cá nhân
đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có)
|
|
4
|
Đại diện các cơ quan liên quan
khác
|
|
4. Tình
trạng của các hồ sơ:
- Tổng số hồ sơ
đăng ký tuyển chọn chủ trì đề tài, dự án SXTN:........
hồ sơ.
- Về hiện trạng
niêm phong của các hồ sơ: Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở hồ
sơ:...…./...….. số hồ sơ đăng ký.
- Tình trạng của các hồ sơ đăng
ký tuyển chọn được thể hiện:
STT
|
Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Tình trạng
Hồ sơ
|
Ghi chú
|
Nộp đúng hạn
(*)
|
Tính đầy đủ của hồ
sơ đăng ký, số lượng (**)
|
Tö cách pháp nhân
|
Tình trạng nợ quyết
toán hoặc nợ thu hồi DA cũ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tên Tổ chức:
Họ và tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm
đề tài, dự án SXTN:
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Những hồ sơ nộp
quá hạn sẽ được thống kê vào biểu này nhưng không mở.
(**) Hồ sơ đầy đủ
gồm 4 loại tài liệu đã được quy định tại Điều 6 của “Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài
khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh” được ban hành kèm
theo Quyết định số: ……./2003/QĐ-UBBT ngày ……/12/2003.
5.
Kết luận về những hồ sơ hợp lệ đề nghị UBND Tỉnh đưa vào đánh giá tuyển chọn.
Như vậy, trong
số ..…. hồ sơ đăng ký có ...... hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị UBND Tỉnh đưa vào xem xét đánh giá.
Danh mục hồ sơ
hợp lệ được đánh giá tuyển chọn để chủ trì đề tài, dự án SXTN có tên nêu trên
đây gồm có:
STT
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ
trì đề tài, dự án SXTN
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
Đại diện
Đại diện
Đại diện
tổ chức, cá
nhân
Hội đồng
KH&CN
Sở Khoa học và Công nghệ
đăng ký tuyển chọn
Tỉnh tư vấn tuyển chọn
(nếu có)
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
B2-5-KPĐGTC
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan Thiết, ngày
tháng năm
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình
Thuận).
Tên đề tài, dự án
SXTN:...............................................................................……..
................................................................................................................................………
................................................................................................................................………
1.
Số phiếu phát ra: …………
2.
Số phiếu thu về: ………….
3.
Số phiếu hợp lệ: ………….
4.
Kết quả bỏ phiếu:
STT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ
trì thực hiện đề tài,
dự án SXTN
|
Tổng hợp số điểm
đánh giá của các thành viên Hội đồng
(theo thứ tự từ
cao đến thấp)
|
Ghi chú
|
|
|
Điểm
trung bình của tổng số
|
Điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn hoặc công nghệ và
kinh tế
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm
phiếu
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
B2-6-BBHĐTC
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan Thiết, ngày
tháng năm
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT
ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
A. Những thông tin chung:
1. Tên đề tài, dự án SXTN:............................................................................…….
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
Quyết định số:
........./QĐ-CT.UBBT, ngày..…../......./200…..
của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.
3.
Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
….............…………………., ngày......./........./200…… và ngày......../....../200….
4.
Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh
giá chấm điểm):............/...............
Vắng mặt: ...........
người, gồm các thành viên:
.....................................................................................................…………….
.....................................................................................................…………….
5. Khách mời
tham dự họp Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá).
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Tại phiên họp thống nhất phương thức làm việc, Hội đồng đã phân
công các thành viên và đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia phản
biện nhận xét đánh giá tất cả các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề
tài, dự án SXTN. Đó là các chuyên gia sau đây:
STT
|
Họ và tên
chuyên gia phản biện
|
Ghi chú
(Chuyên
gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
2. Tại phiên
họp đánh giá tuyển chọn hồ sơ:
2.1. Hội đồng
đã nghe các chuyên gia phản biện đọc bản nhận xét, đánh giá, phân tích từng hồ sơ
đăng ký tuyển chọn chủ trì đề tài, dự án SXTN. Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với
các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy định.
2.2. Hội đồng
đã trao đổi, thảo luận kỹ từng hồ sơ theo từng chỉ tiêu.
2.3. Hội đồng
đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng
ban: ................................................................
- Hai ủy viên: .................................................................
..............................................................…
2.4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài, dự
án SXTN.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn tổ chức cá
nhân chủ trì đề tài, dự án SXTN được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi
kèm theo.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng (để lại những nội dung thích
hợp)
2.5.1. Kết quả đánh giá của Hội đồng:
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Hội đồng
kiến nghị tổ chức và cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài, dự án SXTN nêu
trên:
Tên
tổ chức: ……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên cá
nhân:
.......................................................................................……..
................................................................................................................................………
Trong
các hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài, dự án SXTN đã được Hội đồng xem xét đánh giá
không có hồ sơ nào đạt số điểm trung bình của tổng số 70/100 điểm trở lên.
Trong đó, điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/70
điểm. Vì vậy, Hội đồng không kiến nghị tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển chủ
trì đề tài.
(Trong các hồ sơ đăng ký chủ trì dự án SXTN đã được Hội đồng xem xét
đánh giá, không có hồ sơ nào đạt số điểm trung bình của tổng số từ 65/100 điểm
trở lên. Trong đó, điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt
45/65 điểm. Vì vậy, Hội đồng không kiến nghị tổ chức và cá nhân nào trúng tuyển
chủ trì dự án SXTN này).
2.5.2. Hội đồng kiến nghị những điểm sau đây:
- Về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề tài, dự
án SXTN:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-
Về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án SXTN:...............................……….
......................................................................................................................................................................................................................................
- Về những điểm cần lưu ý khác trong quá trình hoàn thiện hồ sơ
của tổ chức và cá nhân được kiến nghị trúng tuyển.
Hội
đồng đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xem xét và phê duyệt./.
Thư
ký giúp việc Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục
Những ý kiến đánh
giá của thành viên Hội đồng
(ghi chép của thư
ký giúp việc Hội đồng)
B2-2-PNXCN
PHIẾU
NHẬN XÉT
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên
|
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên đề
tài:........................................................................................................…
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
3. Tên tổ chức
và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài:
Tên tổ chức:
............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân:
..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu
đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị
thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Tối
đa 70 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển:
- Rõ ràng
- Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những
công trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan
điểm đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 10 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN -
Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
10
2
8
|
2
|
Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu
cho vấn đề cần giải quyết
+ Khoa học, chi tiết
+ Độc đáo
- Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề được
đặt ra
+ Hợp lý
+ Mới, sáng tạo
- Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng,
so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác
+ Phù hợp
+ Mới, sáng tạo
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 11,12,14 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ
tiêu này):
|
30
8
6
2
12
8
4
10
7
3
|
3
|
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
- Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp
nhận kết qủa nghiên cứu vào qúa trình thực hiện đề tài.
- Tính khả thi của phương án chuyển giao kết quả
nghiên cứu.
- Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ.
- Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể:
+ Chi tiết hoá được loại
hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng.
+ Tạo được khối lượng sản phẩm
và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến.
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,15,16,17,18,19,20,21,22 của
thuyết minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến
cho điểm chỉ tiêu này):
|
30
5
6
4
15
8
7
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ chức
đăng ký chủ trì đề tài: Tối đa 25 điểm.
1
|
2
|
3
|
4
|
Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu
nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì (chủ nhiệm)
đề tài:
- Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện
trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Số công trình đã công bố trên các tạp chí
chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành
tựu KHCN liên quan khác,... (trong 5 năm trở lại đây).
- Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển
giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong 5 năm trở lại đây).
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ
nhiệm đề tài - Biểu B1-4-LLCN để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ
tiêu này):
|
8
2
3
3
|
5
|
Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố
trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành,...).
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,20,21,22 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ
tiêu này):
|
4
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
- Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện
có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài.
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của
những người tham gia thực hiện đề tài...
- Khả năng về HTQT đã có thể thực hiện đề tài.
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức
đăng ký chủ trì đề tài - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho
điểm chỉ tiêu này):
|
13
6
5
2
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề
nghị: Tối đa 5 điểm.
1
|
2
|
3
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ
của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ dự toán kinh phí đề tài - Phụ lục của thuyết
minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến
cho điểm chỉ tiêu này):
|
2
|
8
|
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho
việc thực hiện đề tài
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 23 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ
chức đăng ký chủ trì đề tài Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh
khả năng huy động vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm
chỉ tiêu này):
|
3
|
|
Cộng
|
100
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN
XÉT
(Họ tên và chữ ký)
B2-2-PNXXH
PHIẾU
NHẬN XÉT
ĐỀ
TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: /2003/QĐ-UBBT
ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên
|
|
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên đề
tài:........................................................................................................…
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
3. Tên tổ chức
và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài:
Tên tổ chức:
............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá nhân:
..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu
đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị khoa học và giá trị
thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến: Tối
đa 70 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển:
- Rõ ràng
- Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những công
trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan điểm
đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 10 của thuyết minh đề tài NCKH&PTCN -
Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
12
3
9
|
2
|
Xác định nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu
cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết, có những ý mới, sáng tạo).
- Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề được
đặt ra
(hợp lý, có những nội dung mới, sáng tạo).
- Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng,
so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (Phù hợp, sáng tạo, có
khía cạnh mới).
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 11,12,14 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chi
tiêu này):
|
38
10
20
8
|
3
|
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
- Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp
nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài.
- Tính khả thi của phương án chuyển giao kết qủa
nghiên cứu.
- Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN.
- Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể:
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,15,16,17,18,19,20,21,22 của thuyết
minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến
cho điểm chỉ tiêu này):
|
20
4
3
3
10
|
4.2. Năng lực của
cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài: Tối đa 25 điểm.
1
|
2
|
3
|
4
|
Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu
nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì (chủ nhiệm)
đề tài:
- Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện
trong lĩnh vực nghiên cứu.
- Số công trình đã công bố trên các tạp chí
chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành
tựu KHCN liên quan khác,... (trong 5 năm trở lại đây).
- Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển
giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong 5 năm trở lại đây)
Nhận xét (Chuyên gia, thành
viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài - Biểu
B1-4-LLCN để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
8
2
3
3
|
5
|
Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố
trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành, tổ
chức phối hợp và phân công lực lượng hợp lý...).
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ các mục 14,20,21,22 của thuyết
minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến
cho điểm chỉ tiêu này):
|
7
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
- Cơ sở vật chất hiện có đảm bảo cho việc thực
hiện đề tài.
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của
những người tham gia thực hiện đề tài...
- Khả năng về HTQT đã có thể thực hiện đề tài.
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức
đăng ký chủ trì đề tài - Biểu B1-3-LLTC và mục 13, 22 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ
tiêu này):
|
10
3
5
2
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí đề
nghị: Tối đa 5 điểm.
1
|
2
|
3
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ
của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ dự toán kinh phí đề tài - Phụ lục của thuyết
minh đề tài NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT để nhận xét đánh giá và dự kiến
cho điểm chỉ tiêu này):
|
4
|
8
|
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc
thực hiện đề tài
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 23 của thuyết minh đề tài
NCKH&PTCN - Biểu B1-2-TMĐT, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ
chức đăng ký chủ trì đề tài Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh
khả năng huy động vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm
chỉ tiêu này):
|
1
|
|
Cộng
|
100
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN
XÉT
(Họ tên và chữ ký)
B2-3-PTCXH
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan
Thiết, ngày
tháng năm
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN CẤP TỈNH.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận).
1. Tên đề
tài:.........................................................................................…………..
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Tên
tổ chức:....................................................................................................…….
...........................................................................................................................................................................................................................................................................……….
Họ
và tên cá
nhân:.........................................................................................……..
................................................................................................................................………
3. Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá:
………………….……..
.............................................................................................................................................................................................................................................................................……...
4.
Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1.
Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển
khai và kết quả dự kiến: Được đánh giá tối đa 70 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của chuyên
gia
|
1
|
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển:
- Rõ ràng.
- Đầy đủ, am hiểu và tiếp cận được những công
trình, những nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực NC đề tài, nêu được quan điểm
đúng đắn của tác giả về tính bức xúc của đề
tài...
|
12
3
9
|
|
2
|
Xác định nội dung và
phương pháp nghiên cứu.
- Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu
cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết, có những ý mới, sáng tạo).
- Nội dung
nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra (hợp lý, sáng tạo, có những nội dung mới).
- Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ
sử dụng, so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù hợp, có
khía cạnh mới, sáng tạo).
|
38
10
20
8
|
|
3
|
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu
- Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp
nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài.
- Tính khả thi của phương án chuyển giao kết
quả nghiên cứu.
- Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN.
- Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể:
Tạo ra được các sản phẩm cụ thể thiết thực phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội (báo cáo luận giải cơ sở khoa học của vấn đề
nghiên cứu, báo cáo phân tích kết qủa điều tra thực tiễn, bản kiến nghị giải
pháp và chính sách hợp lý....).
|
20
4
3
3
10
|
|
4.2. Năng lực của cá nhân và
tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
Được
đánh giá tối đa 25 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của chuyên gia
|
4
|
Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu
nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì chủ nhiệm
đề tài:
- Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện
trong lĩnh vực nghiên cứu
- Số công trình đã công bố; số công trình được
cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các thành tựu KH&CN liên quan khác
(trong năm 5 trở lại đây).
- Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển
giao công nghệ, quy mô áp dụng,... (trong năm 5 trở lại đây).
|
8
2
3
3
|
|
5
|
Năng lực tổ chức quản lý của
cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý
trong bố trí kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn
thành, tổ chức phối hợp và phân công lực lượng hợp lý...).
|
7
|
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
- Cơ sở vật chất hiện có đảm bảo cho việc thực
hiện đề tài.
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của
những người tham gia thực hiện đề tài,...
- Khả năng về HTQT đã có để thực hiện đề tài.
|
10
3
5
2
|
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí
đề nghị: Tối đa 5 điểm:
STT
|
Chỉ tiêu đánh gía
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của chuyên
gia
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận cứ của kinh
phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
|
4
|
|
8
|
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho việc
thực hiện đề tài
|
1
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
5. Kiến nghị của chuyên gia,
thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề
tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia, thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
B2-2-PNXDA
PHIẾU
NHẬN XÉT
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
ĐỀ
TÀI DỰ ÁN SXTN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình
Thuận).
Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên
|
|
1. Họ và tên
thành viên Hội đồng:
2. Tên dự án
SXTN:......................................................................................……..
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
3. Tên tổ chức
và cá nhân đăng ký chủ trì dự án SXTN:
Tên tổ chức:............................................................................................................
................................................................................................................................………
Họ và tên cá
nhân:..................................................................................................
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu
đánh giá, nhận xét:
4.1. Giá trị công nghệ và kinh tế
của phương án triển khai và kết qủa dự kiến: Tối đa 65 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự am hiểu và nắm
bắt được thông tin về các công nghệ, các kết qủa nghiên cứu đã có liên quan đến
dự án, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của dự án, về luận cứ xuất
xứ của dự án mà dựa vào đó tác giả xây dựng dự án.
- Rõ ràng
- Đầy đủ
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 12, 13 của thuyết minh dự án SXTN - Biểu
B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
5
2
3
|
2
|
Xác định nội dung và các vấn đề đặt ra mà
dự án cần triển khai thực hiện:
- Luận cứ rõ những vấn đề trọng tâm mà dự án cần
giải quyết (cần hướng vào để triển khai thực hiện) nhằm đạt được mục tiêu, sản
phẩm mà dự án đặt ra.
+ Rõ ràng, chi tiết
+ Khoa học
- Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện
để giải quyết vấn đề đặt ra
+ Hợp lý
+ Mới, sáng tạo
Nhận xét (Chuyên gia,
thành viên Hội đồng căn cứ mục 15 của thuyết minh dự án SXTN- Biểu B1-2-TMDA
để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
20
10
7
3
10
7
3
|
3
|
Phương án triển khai:
- Phương án tổ chức sản xuất
thử nghiệm: mô tả, phân tích các điều kiện về địa điểm, mặt bằng, nhà
xưởng, nhân lực, vật tư, thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ, yếu tố môi trường
và giải pháp khắc phục...
+ Hợp lý
+ Khả thi
- Phương án tài chính: phân tích và tính
toán tài chính của quá trình thực hiện dự án về chủng loại sản phẩm và khối
lượng sản phẩm.
+ Đầy đủ
+ Chính xác
- Phương án tiêu thụ sản phẩm và khả năng hoàn
trả kinh phí thu hồi: chứng minh được đầu ra của sản phẩm (có nhu cầu
và địa chỉ tiêu thụ cụ thể, giá thành và chất lượng sản phẩm được xã hội chấp
nhận).
+ Rõ ràng
+ Khả thi
Nhận xét (Chuyên gia,
thành viên Hội đồng căn cứ mục 15, 16, các bảng 1-5 và các phụ lục 1-9 của
thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho
điểm chỉ tiêu này):
|
30
10
7
3
10
7
3
10
7
3
|
4
|
Sản phẩm của dự án và khả năng phát triển
của dự án sau khi kết thúc: Chứng minh được tính ổn định và tính tiên
tiến của công nghệ, chất lượng và giá thành sản phẩm, phân tích và làm rõ được
tính khả thi của phương án chuyển giao hoặc mở rộng sản xuất.
- Đầy đủ, rõ ràng
- Khả thi
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 17, 18 và phụ lục 9 của thuyết minh dự án
SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
10
7
3
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ
chức đăng ký chủ trì dự án SXTN: Tối đa 25 điểm.
1
|
2
|
3
|
5
|
Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh và
những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu dự
án SXTN của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án (trong 5 năm trở lại đây):
- Số năm kinh nghiệm, số dự án đã thực hiện.
- Số công trình đã đã được áp dụng hoặc chuyển giao
vào sản xuất.
- Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng ký
chủ trì thực hiện dự án SXTN (tính khoa học và hợp lý trong nội dung và
phương án triển khai thực hiện dự án...).
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào lý lịch cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án -
Biểu B1-4-LLCN mục 15, 16 và phụ lục 8 của thuyết minh dự án SXTN- Biểu
B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
10
2
4
4
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến dự án SXTN tuyển chọn)
của tổ chức cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện.
- Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện
có đảm bảo cho việc thực hiện dự án.
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu triển khai công
nghệ của những người tham gia thực hiện dự án...
Nhận xét (Chuyên
gia, thành viên Hội đồng căn cứ vào tóm tắt hoạt động KH&CMN của tổ chức
đăng ký chủ trì dự án - Biểu B1-3-LLTC và mục 11, 16.1 của thuyết minh dự án
SXTN- Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
15
8
7
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí cần
thiết thực hiện dự án và kinh phí đề nghị hỗ trợ: Tối đa 10 điểm.
1
|
2
|
3
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ
của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 16.2 và bảng 1-5, phụ lục 1-7 của
thuyết minh dự án SXTN - Biểu B1-2-TMDA để nhận xét đánh giá và dự kiến cho
điểm chỉ tiêu này):
|
2
|
8
|
Tính khả thi của việc huy động các nguồn vốn
khác cho việc thực hiện dự án SXTN
Nhận xét
(Chuyên gia, thành viên Hội đồng căn cứ mục 16.2 của thuyết minh dự án SXTN -
Biểu B1-2-TMDA, mục 7 của tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ
trì dự án - Biểu B1-3-LLTC và các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động
vốn từ nguồn khác để nhận xét đánh giá và dự kiến cho điểm chỉ tiêu này):
|
8
|
|
Cộng
|
100
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Họ tên và chữ ký)
B2-3-PTCDA
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan Thiết, ngày
tháng năm
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
CHỦ
TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình
Thuận).
1. Tên dự án SXTN:
...................................................................................………
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2.
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án SXTN:
Tên tổ chức:....................................................................................................…….
................................................................................................................................………
Họ và tên cá
nhân:.........................................................................................……...
................................................................................................................................………
3.
Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá:
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị công nghệ và kinh tế của phương án triển khai và kết
quả dự kiến: Tối đa 65 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Đánh giá tổng quan trình độ công nghệ
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự am hiểu và nắm
bắt được thông tin về các công nghệ, các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến
dự án, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của dự án, về luận cứ xuất
xứ của dự án mà dựa vào đó tác giả xây dựng dự án...
- Rõ ràng
- Đầy đủ
|
5
2
3
|
2
|
Xác định nội dung và
các vấn đề đặt ra mà dự án cần triển khai thực hiện:
- Luận cứ rõ những vấn đề
trọng tâm mà dự án cần giải quyết (cần hướng vào để triển khai thực hiện) nhằm
đạt được mục tiêu, sản phẩm mà dự án đặt ra.
+ Rõ ràng, chi tiết
+ Khoa học
- Nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện
để giải quyết vấn đề đặt ra
+ Sáng tạo
+ Hợp lý
|
20
10
7
3
10
7
3
|
3
|
Phương pháp triển khai:
- Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm:
mô tả, phân tích các điều kiện về địa điểm, mặt bằng, nhà xưởng, nhân lực, vật
tư, thiết bị, sơ đồ quy trình công nghệ, yếu tố môi trường và giải pháp khắc
phục...
+ Hợp lý
+ Khả thi
- Phương án tài chính: phân tích và tính
toán tài chính của qúa trình thực hiện dự án về chủng loại sản phẩm và khối
lượng sản phẩm.
+ Đầy đủ
+ Chính xác
- Phương án tiêu thụ sản phẩm và khả năng
hoàn trả kinh phí thu hồi.
+ Rõ ràng
+ Khả thi
|
30
10
7
3
10
7
3
10
7
3
|
4
|
Sản phẩm của dự án và khả năng phát triển
của dự án sau khi kết thúc: chứng minh được tính ổn định và tính tiên
tiến của công nghệ, chất lượng và giá thành sản phẩm, phân tích và làm rõ được
tính khả thi của phương án chuyển giao hoặc mở rộng sản xuất.
- Đầy đủ, rõ ràng
- Khả thi
|
10
7
3
|
4.2. Năng lực của cá nhân và tổ
chức đăng ký chủ trì dự án SXTN: Tối đa 25 điểm:
5
|
Kinh nghiệm thực tế sản xuất kinh doanh
và những thành tựu nổi bật về triển khai công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu
dự án SXTN của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm dự án (trong 5 năm trở lại đây):
- Số năm kinh nghiệm, số dự án đã thực hiện.
- Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển
giao vào sản xuất.
- Năng lực tổ chức quản lý của các nhà đăng ký
chủ trì thực hiện dự án SXTN.
|
10
2
4
4
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến dự án SXTN tuyển
chọn) của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện.
- Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện
có đảm bảo cho việc thực hiện dự án.
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu triển khai công
nghệ của những người tham gia thực hiện dự án...
|
15
8
7
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí cần
thiết thực hiện dự án và kinh phí đề nghị: Tối đa 10 điểm:
1
|
2
|
3
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận
cứ của kinh phí đề nghị hỗ trợ, mức độ chi tiết của dự toán.
|
2
|
8
|
Tính khả thi của việc huy động các nguồn
vốn khác cho việc thực hiện dự án SXTN.
|
8
|
|
Cộng
|
100
|
5. Khuyến nghị của chuyên gia,
thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh đề
tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia,
thành viên Hội đồng
(Họ
tên và chữ ký)
B2-3-PTCCN
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan Thiết, ngày
tháng năm
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình
Thuận).
1. Tên đề tài:
...................................................................................………………
..................................................................................................................................................................................................................................................................……………..
2.
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
Tên tổ chức:....................................................................................................…….
................................................................................................................................………
Họ và tên cá
nhân:.......................................................................................……...
................................................................................................................................………
3.
Họ và tên chuyên gia, thành viên Hội đồng đánh giá:
................................................................................................................................………
4. Các chỉ tiêu đánh giá:
4.1. Giá trị khoa
học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết
quả dự kiến: Được đánh giá tối đa 70 điểm.
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của chuyên
gia
|
1
|
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu
trong và ngoài nước và xu hướng phát triển:
- Rõ ràng
- Đầy đủ, am hiểu
|
10
2
8
|
|
2
|
Xác định nội dung và phương pháp nghiên
cứu:
- Luận cứ rõ cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu
cho vấn đề cần giải quyết
+ Khoa học, chi tiết.
+ Mới, sáng tạo.
- Nội dung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt
ra
+ Hợp lý
+ Sáng tạo, mới
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phù hợp
+ Mới, sáng tạo
|
30
8
6
2
12
8
4
10
7
3
|
|
3
|
Khả năng áp dụng kết quả nghiên cứu:
- Chứng minh được sự tham gia của cơ quan tiếp
nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài
- Tính khả thi của phương án chuyển giao kết
quả nghiên cứu
- Có phương án khả thi gắn nghiên cứu với bồi
dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
- Sản phẩm đầu ra rõ ràng, cụ thể:
+ Chi tiết hoá được loại
hình sản phẩm của đề tài so với đặt hàng.
+ Tạo được khối lượng sản phẩm
và cụ thể hoá được các chỉ tiêu chất lượng tiên tiến.
|
30
5
6
4
15
8
7
|
|
4.2. Năng lực của cá nhân và
tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
Được đánh giá tối đa 25 điểm:
STT
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của Chuyên gia
|
4
|
Kinh nghiệm nghiên cứu và những thành tựu
nổi bật thuộc lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký chủ trì chủ nhiệm
đề tài:
- Số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện
trong lĩnh vực nghiên cứu
- Số công trình đã công bố trên các tạp chí
chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp và các
thành tựu KH&CN liên quan khác (trong năm 5 trở lại đây).
- Số công trình đã được áp dụng hoặc chuyển
giao công nghệ, quy mô áp dụng,...(trong năm 5 trở lại đây).
|
8
2
3
3
|
|
5
|
Năng lực tổ chức quản lý của cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế
hoạch tiến độ thực hiện, các mốc phải đạt và khả năng hoàn thành...).
|
4
|
|
6
|
Tiềm lực (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện đề tài
- Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà xưởng...) hiện
có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài
- Điều kiện đảm bảo về nhân lực, lực lượng và
cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu của
những người tham gia thực hiện đề tài,...
- Khả năng về HTQT đã có để thực hiện đề tài
|
13
6
5
2
|
|
4.3. Tính hợp lý của kinh phí
đề nghị: Tối đa 5 điểm:
STT
|
Chỉ tiêu đánh gía
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của chuyên
gia
|
7
|
Tính hợp lý, sát thực và có đủ luận cứ của
kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán
|
2
|
|
8
|
Khả năng huy động các nguồn vốn khác cho
việc thực hiện đề tài
|
3
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
5. Khuyến nghị của chuyên
gia, thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề
tài, cả về nội dung và kinh phí (nếu có).
Chuyên gia,
thành viên Hội đồng
(Họ tên và chữ ký)
B2-4-KPTVHĐ
UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP
TỈNH
Phan Thiết, ngày
tháng năm
CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
/2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND tỉnh Bình
Thuận).
Tên đề tài, dự án SXTN:
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài,
dự án SXTN.
|
Họ tên các thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng
|
Điểm trung bình của các thành
viên Hội đồng
|
Họ và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm KT&TT hoặc CN&KT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ
ký)
(Họ, tên và chữ ký)
39