ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
827/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính Quảng Bình tại Tờ trình số 669/TTr- STC-VP ngày 07/3/2017 và đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trong
lĩnh vực Tin học và Thống kê tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
chính tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày
15/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Trang
|
1
|
Thủ tục đăng ký mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách
|
Có
|
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-QBI-061474-TT
QĐ số 2198/QĐ-UBND ngày 20/8/2009
|
Thủ tục cấp mã số các đơn
vị có quan hệ với ngân sách
|
Thông tư số 185/2015/TT-
BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
2
|
T-QBI-057884-TT
Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 20/8/2009
|
Thủ tục cấp
mới và quản lý mã số đầu tư xây dựng cơ bản
|
Thông tư số
185/2015/TT- BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và
sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIN HỌC VÀ
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Thủ tục Đăng ký mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sử
dụng ngân sách, đơn vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Trung tâm Tin học và
Dịch vụ tài chính công thuộc Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
- Địa chỉ: Đường 23/8 - P.
Đồng Phú - TP. Đồng Hới - Quảng Bình.
- Số điện thoại: (0232)
3822198.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
hoàn trả kết quả: Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Trung
tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công - Sở Tài chính Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2:
- Tiếp nhận và xử lý hồ
sơ:
* Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính:
√ Nếu hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo
Mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC để gửi người
nộp hồ sơ.
√ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng
không đầy đủ, Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Trung tâm
Tin học và Dịch vụ tài chính công vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung
hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
√ Nếu hồ sơ không hợp lệ,
Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Trung tâm Tin học và Dịch
vụ tài chính công trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ nộp
qua dịch vụ công trực tuyến:
√ Đơn vị đăng ký mã số
ĐVQHNS truy cập vào dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính để thực hiện việc
kê khai, cung cấp thông tin đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Sau khi nhận được thông tin đăng ký, Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ
thuật thuộc Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công gửi thông báo về việc
chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến của đơn
vị.
√ Đơn vị đăng ký mã số
ĐVQHNS truy cập vào dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản và mật khẩu đăng
nhập đã được Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Trung tâm Tin
học và Dịch vụ tài chính công cấp để thực hiện kê khai, tải văn bản điện tử và
gửi hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến.
√ Phòng Chuyển giao công
nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ trực tuyến và thông
báo tình trạng tiếp nhận vào Tài khoản của đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
√ Trường hợp hồ sơ đăng ký
trực tuyến không đầy đủ, Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc
Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công tiếp nhận hồ sơ và thông báo đề
nghị đơn vị bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo, đơn vị không bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hồ sơ đăng ký mã số
trực tuyến của đơn vị không còn hiệu lực.
√ Trường hợp hồ sơ đăng ký
trực tuyến không hợp lệ, Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc
Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công trả lại hồ sơ và thông báo lý do
trả lại hồ sơ cho đơn vị qua dịch vụ công trực tuyến.
- Nhập liệu và trả kết
quả:
√ Sau khi tiếp nhận hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS, Phòng Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc
Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công thực hiện nhập đầy đủ, chính xác
thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số hóa các văn bản trong hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
√ Trường hợp đơn vị đăng ký
mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử, Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công có trách nhiệm hỗ
trợ in Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công thuộc Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu
chính;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp 1: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước,
gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số
ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách;
- Bảng thống kê đơn vị đề
nghị cấp mã số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo
mẫu.
* Trường hợp 2: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số
ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ
sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
* Trường hợp 3: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số
ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ quyết định
hoặc văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
* Trường hợp 4: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số
ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ một trong
các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có).
* Trường hợp 5: Đăng ký
bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn
dự án đầu tư theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ một trong
các giấy tờ sau đây: Quyết định đầu tư dự án; quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết
định điều chỉnh dự án (nếu có).
* Trường hợp 6: Đăng ký
thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan
hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn
vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan
chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi thông báo đến cơ quan tài chính nơi đã cấp mã
số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực
hiện theo mẫu.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Đơn vị nộp hồ sơ theo
phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính thì thời hạn cấp mã số
ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị
(lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Đơn vị nộp hồ sơ theo
phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS thì thời
hạn cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử
cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Tài chính
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính Quảng Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Trung tâm Tin học và Dịch vụ tài chính công thuộc Sở Tài chính Quảng
Bình.
6. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
- Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn
vị khác có quan hệ với ngân sách theo Mẫu số 05A- MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
- Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo Mẫu số 05B-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
7. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách
nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
10. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
- Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số
170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và
Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử
dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Trường hợp 1, 2: Mẫu
số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng
cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 3: Mẫu
số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 4: Mẫu
số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 5: Mẫu
số 04-MSNS-BTC - Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 6: Mẫu
số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm.
1. Mẫu số
01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách (ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị
sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh
nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị
sự nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài
chính Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị
sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản
lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị
sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn
vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị
sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị
khác
|
06- Đơn vị
quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí
hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động
cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn
vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-
…………………………………………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: ………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: …………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………
7. Địa
điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………
8. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động: …………………………………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………………….
|
Ngày... tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành
lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I,
II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao
dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả
lời câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có”
đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí
hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị
cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp
dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn
3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn
vị cấp trên quản lý trực
tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn
vị cấp trên quản lý trực
tiếp: Ghi mã đơn vị có quan
hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn
bản thành lập đơn vị
- Số văn
bản: Số Quyết định hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày
ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ
quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập
đơn vị.
7. Địa
điểm
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận,
huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã,
phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà,
đường phố: Ghi rõ số nhà,
đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
- Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi
rõ địa chỉ Email của người kê khai.
Đơn vị phải
điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý
thông tin về quá trình đăng ký mã
số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và
Thủ trưởng đơn vị ký
tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận
theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban,
ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc
ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Nếu đơn vị đồng
thời là đơn vị chủ quản cấp
trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể)
thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản,
ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành
lập đơn vị và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm
vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu
số: 02-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:..……..............................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối
với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp
trên:...................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp
trên:....................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu
tư:.........................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân
sách:...................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Quận, huyện:...............................................
xã, phường:..............................................
- Số nhà, đường phố:........................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc
di động):..................................................................................
-
Email:..............................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu
có):
4.1. Tên Ban quản lý dự
án:.............................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân
sách:..................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự
án:
- Tỉnh, thành phố:.................................................................................................................
- Quận, huyện:.....................................................................................................................
- Xã, phường:.......................................................................................................................
- Số nhà, đường
phố:............................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................................
-
Email:..................................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản
cấp trên:....................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ
với ngân
sách:......................................................................
6. Quyết định hoặc văn
bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra quyết
định/văn bản:.........………..….….......................................................
6.2. Số quyết định/văn bản:.…………..........…………........…..........………………................
6.3. Ngày ra quyết định/văn bản:.................................................................…………...........
6.4. Người ký quyết định/văn
bản: ……………………………....…………..….…...................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị
đầu tư (nếu
có):........................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện:..............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ
quan:........................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:.........................................................................................................
7.4. Email:.............................................................................................................................
|
Ngày ...
tháng ... năm .....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định hoặc văn bản thông báo chủ
trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp
trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên
dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên:
Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi
rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi
rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi
rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi
rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi
chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số
điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa
chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án
đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để
quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự
án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản
lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai
tại Mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên
5.1. Tên cơ quan chủ
quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ
đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở Mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ
quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở Mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn
bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra quyết
định/văn bản: Tên cơ quan ra quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn
bản: Số quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra quyết
định/văn bản: Ngày ký quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ
trương đầu tư.
6.4. Người ký quyết
định/văn bản: Người ký quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ
trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi
rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu
tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi
chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người
đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người
đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ
quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại di
động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ
địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin
của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông
tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu
tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho các dự án đầu
tư ở giai đoạn thực hiện dự án) (ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự
án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm
A có công trình cấp đặc biệt,
có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư
vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách: ................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................
- Điện thoại: ...................................................................................................................
- Email: ..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện: ................................................................................................................
- Xã, phường: .................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: .............................................................................
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................
9.2. Số quyết định: .........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người ký
quyết định: ...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: ................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: ...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: …………………………
|
o Chi phí dự
phòng: ……………………..
|
o Chi phí thiết bị: ……………………………
|
o Chi phí
quản lý dự án: ………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:
……………………………
|
o Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí
khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người
đại diện: ......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: ...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động: ................................................................................................
10.4. Email: ....................................................................................................................
|
Ngày.... tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở
giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết
định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm
dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình
thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án
lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án
lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận,
huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã,
phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số
nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện
thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc
số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban
quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo
như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của
cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ
quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được
duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo
một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn
vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng
100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với
các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa
bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một
hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành
kinh tế: Ghi rõ mã và tên
một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên
ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các
văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ
và tên người đại diện: Người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện
thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện
thoại di động: Số điện
thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê
khai.
Đơn vị phải
điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để
thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
4. Mẫu số
04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP: ………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách đã cấp cho dự án đầu tư: .......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa
chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA
đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm
A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: .........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: ...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: ..................................................................
o Chi phí
xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng: ………………………..
|
o Chi phí
thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án: …………………..
|
o Chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư
……………………………
|
o Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng: ………….
o Chi phí
khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………….
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email: ........................................................................................................................
|
Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm
dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức
dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các
ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt
nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự
án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất
cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và
tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực
hiện dự án: Ghi rõ quốc gia
nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.
Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông
tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ
và tên người đại diện: Người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện
thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện
thoại di động: Số điện
thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê
khai.
Đơn vị phải
điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp
nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
5. Mẫu số
05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử
(dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách) (ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 Bộ Tài chính).
Mẫu
số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số
05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng
điện tử (dùng cho các dự án đầu tư) (ban hành kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu
số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu số
06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính).
Mẫu
số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số
ĐVQHNS đã được cấp:
...................................................................................
3. Địa chỉ Đơn
vị/Chủ đầu tư:
.........................................................................................
Đơn vị xin
thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng ký cũ
(2)
|
Thông tin đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại
diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ
quan:.......................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:.........................................................................................................
4.4.
Email:.............................................................................................................................
|
Ngày ...
tháng ... năm .....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách
1. Tên
Đơn vị/Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số
ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa
chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết
địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1):
Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
- Cột (2):
Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3):
Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông
tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và
tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ
Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính
xác, đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về
mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số
ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu số
07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận )
1. Bộ, ngành;
tỉnh/thành phố:……………………………………..........................................
2. Số lượng đơn vị:............................................................................................................
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại hình đơn vị
|
Chương ngân sách
|
Cấp dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa điểm
|
Tỉnh/thành phố
|
Quận/huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng …
năm …..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Mẫu số
09-MSNS-BTC: Giấy biên nhận Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS (ban hành kèm theo Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu
số 09-MSNS-BTC
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị:
………………………………………………………..……………………….
2. Tên đơn vị chủ quản:……...……………………………………………………..................
3. Họ và tên cán bộ đến đăng
ký: .…………………………………..………………………..
4. Tình trạng hồ sơ: □ Hồ sơ đủ
□ Hồ sơ thiếu
5. Hồ sơ cần bổ sung (nếu hồ
sơ thiếu):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....................................
…………………………………………………………………………....................................
…………………………………………………………………………....................................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận
mã số ĐVQHNS điện tử:..................................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ
quan tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS: ............................
8. Tài khoản đăng nhập dịch
vụ công tra cứu kết quả đăng ký mã số:...........................
|
..........,
ngày … tháng … năm …..
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|