ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 809/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỘT PHẦN, DANH MỤC DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRỰC TUYẾN TRÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND
ngày 03/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một
phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
1. Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn
trình: 796 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
tỉnh: 693 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện: 77 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã: 26 dịch vụ;
- Số dịch vụ công trực tuyến một
phần: 765 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
tỉnh: 570 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện: 129 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã: 66 dịch vụ;
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực
tuyến: 277 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
tỉnh: 234 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện: 31 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã: 12 dịch vụ.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm
theo)
2. Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
- Số dịch vụ công trực tuyến toàn
trình: 133 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
tỉnh: 67 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện: 53 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã: 13 dịch vụ.
- Số dịch vụ công trực tuyến một
phần: 64 dịch vụ, trong đó:
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
tỉnh: 40 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện: 17 dịch vụ;
+ Thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã: 7 dịch vụ.
- Số dịch vụ cung cấp thông tin trực
tuyến: Không có.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm cập nhật danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình,
danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin
trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết được công bố tại Điều 1 Quyết định này
lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; tuyên truyền,
hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp biết, sử dụng các dịch vụ công
trực tuyến đã được cung cấp theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực
hiện cung cấp đầy đủ, kịp thời dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; thực hiện tích hợp 100% các dịch vụ
công trực tuyến đã cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định. Kịp thời báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện (nếu có) hoặc tham mưu, đề xuất việc xem xét điều chỉnh, bổ sung
theo các quy định liên quan của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp
thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Trung tâm THCB, VP6, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|