ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC
VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 825/TTr-STTTT ngày 12
tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vận hành, khai
thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học
diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY
ĐỊNH
VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN
RỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định
này quy định về vận hành, khai thác và trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức và cá nhân đối với mạng tin học
diện rộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này được áp dụng đối với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và HĐND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, bao gồm các đơn vị trực thuộc; các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế, bao gồm các phòng, ban chuyên môn có trụ sở nằm ngoài UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; UBND các phường, xã,
thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là đơn vị) tham gia kết nối vào
mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa
Thiên Huế nhằm mục đích đảm bảo tính đồng bộ,
an ninh, an toàn, khai thác có hiệu quả và phục vụ tốt cho việc ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế
Mạng tin học diện rộng (WAN) tỉnh
Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là mạng diện rộng) là mạng tin học được
thiết lập bằng cách kết nối giữa Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh
(EDIC) với các mạng nội bộ (mạng LAN) của các cơ
quan, đơn vị thông qua mạng viễn thông; đồng thời kết nối với mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh; việc trao đổi thông tin phục vụ công tác chuyên
môn nghiệp vụ và công tác quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng và các
dịch vụ cơ bản sử dụng trên mạng diện rộng.
1. Hạ tầng kỹ
thuật: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm, máy tính cá nhân), thiết
bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ (sau
đây gọi tắt là thiết bị) gồm:
- Máy chủ (Server), bao gồm các
máy chủ ảo hóa;
- Máy tính cá nhân các loại (PC,
xách tay);
- Máy in các loại (Printer);
- Máy quét (Scan);
- Thiết bị mạng;
- Thiết bị lưu giữ điện (UPS);
- Thiết bị lưu trữ số liệu (USB Disk, Flash
Ram);
- Thiết bị kết nối mạng diện rộng;
- Thiết bị truyền tin (Router, Switch, Hub,
Modem...);
- Thiết bị bảo mật chuyên dụng (Firewall);
- Các thiết bị truyền thông khác có liên quan.
2. Phần mềm ứng dụng bao gồm:
- Quản lý văn bản và điều hành;
- Đăng ký xếp lịch và phát hành Giấy mời qua mạng;
- Quản lý hồ sơ một cửa;
- Theo dõi tiếp dân và giải quyết đơn thư, khiếu
nại, tố cáo;
- Quản lý, theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản
ban hành;
- Trang Thông tin điện tử của các đơn vị;
- Hệ thống thông tin GisHue;
- Các phần mềm ứng dụng khác có liên quan.
3. Các dịch vụ cơ bản bao gồm:
- Dịch vụ chứng thực người dùng (LDAP);
- Dịch vụ phân giải tên miền (DNS);
- Dịch vụ tải và truyền tài liệu, tập tin có
liên quan;
- Dịch vụ quản lý trang chủ (Web Page, Web
Hosting);
- Dịch vụ truy cập từ xa;
- Dịch vụ Giám sát thông lượng mạng;
- Dịch vụ Thư điện tử (E-mail);
- Dịch vụ ảo hóa;
- Một số dịch vụ khác có liên quan.
Điều 5. Vận hành mạng diện rộng
1. Mạng diện rộng do Sở Thông tin và Truyền
thông thống nhất quản lý. Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế đặt
tại Sở Thông tin và Truyền thông là Trung tâm điều phối mọi hoạt động và là nơi
lưu trữ tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu, các phần mềm dùng chung, các dịch
vụ cơ bản và hệ thống thư điện tử được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Các thiết bị và phần mềm có liên quan được
UBND tỉnh trang cấp cho các đơn vị để tham gia vào mạng diện rộng là tài sản của
Nhà nước được giao cho các đơn vị sử dụng, được Sở Thông tin và Truyền thông thống
nhất quản lý.
3. Giao thức kết nối mạng giữa các mạng tin học
tham gia vào mạng diện rộng là giao thức TCP/IP.
4. Mạng diện rộng
là mạng riêng, tuân theo chuẩn INTRANET, có địa chỉ IP, tên miền và các tham số
mạng được cấp theo Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Quy định này) và quản
lý thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
Chương II
TỔ CHỨC KHAI THÁC VÀ QUẢN
LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan trực tiếp quản lý mạng tin học diện rộng.
2. Xây dựng hồ sơ, quy chế về quản lý, bảo trì,
khai thác các thiết bị, máy chủ, phần mềm đặt tại Trung tâm Thông tin dữ liệu
điện tử Thừa Thiên Huế.
3. Đảm bảo việc cung cấp và trao đổi thông tin
các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử, các dịch vụ cơ bản kịp thời,
nhanh chóng, chính xác phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo
tỉnh thông qua mạng diện rộng.
4. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy định
thống nhất về việc gửi, nhận văn bản trên mạng diện rộng; tổ chức hoặc phối hợp
tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm dùng chung của tỉnh.
5. Hướng dẫn thống nhất chuẩn CNTT và thống nhất
việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; có
trách nhiệm lập kế hoạch hàng năm cho công tác vận hành và phát triển các ứng dụng
trên mạng diện rộng.
6. Hàng năm, tổ chức họp giao ban với các đơn vị
kết nối mạng để rà soát, phổ biến những thông tin mới về công tác vận hành; phối
hợp triển khai các phần mềm ứng dụng trên mạng, tổ chức tập huấn cho cán bộ
chuyên trách CNTT cho các cơ quan, đơn vị để cập nhật những kiến thức quản trị
hệ thống trong việc sử dụng và khai thác có hiệu quả mạng diện rộng.
7. Có kế hoạch phối hợp với các đơn vị tư vấn tổ
chức các buổi tập huấn, đào tạo về an toàn, bảo mật mạng cho cán bộ chuyên
trách CNTT tại các đơn vị.
8. Xây dựng tài liệu mô hình mạng LAN chuẩn và
cung cấp địa chỉ IP, tên miền cho các đơn vị có tham gia kết nối mạng diện rộng.
9. Phối hợp với các đơn vị để bảo đảm kỹ thuật hệ
thống mạng diện rộng vận hành thông suốt, phục vụ tốt cho việc truyền, nhận
thông tin thông qua mạng diện rộng giữa các đơn vị liên tục 24 giờ của tất cả
các ngành trong tuần (24/7).
10. Hướng dẫn về công tác chuyên môn nghiệp vụ
cho cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ quản trị mạng tại các đơn vị trong việc quản
lý, vận hành, khai thác mạng diện rộng và mạng máy tính tại các đơn vị để khai
thác có hiệu quả phục vụ tốt cho việc chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.
11. Thường xuyên kiểm tra định kỳ hoạt động của
mạng diện rộng và các thiết bị kết nối mạng diện rộng đã được lắp đặt tại đơn vị.
12. Nghiên cứu, đề xuất về công tác quản lý và tổ
chức thực hiện các biện pháp phát triển mạng diện rộng, xác định chuẩn thông
tin và CNTT đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn trên mạng.
13. Duy trì hoạt động thông suốt kết nối giữa
các đơn vị tham gia mạng diện rộng và giữa mạng diện rộng với mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
14. Lập Sổ nhật ký theo dõi quá trình vận hành hệ
thống mạng diện rộng.
15. Hàng quý báo cáo UBND tỉnh về hoạt động của
mạng diện rộng.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia kết nối mạng diện
rộng
1. Trách nhiệm của các đơn vị:
a) Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức,
phân công trách nhiệm cụ thể cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT; ban hành
quy định, quy chế quản lý mạng nội bộ (LAN) tại đơn vị mình theo hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền thông;
b) Thủ trưởng các đơn vị là người chịu trách nhiệm
tiếp nhận, tổ chức thông tin và tính chính xác của thông tin khi cập nhật và
truyền trên mạng diện rộng; chịu trách nhiệm về sự phân công cán bộ chuyên
trách CNTT để quản trị tốt mạng máy tính tại đơn vị;
c) Cử cán bộ chuyên trách CNTT tham gia đầy đủ
các buổi tập huấn về quản lý, quản trị mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp.
2. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách CNTT tại
các đơn vị:
a) Tham gia đầy đủ các hội nghị, buổi tập huấn,
chương trình đào tạo do Tỉnh tổ chức hoặc ủy quyền Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức;
b) Thiết lập địa chỉ IP và quyền truy cập của
máy trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN của đơn vị theo quy định;
c) Khi có sự cố về các thiết bị, phần mềm, dịch
vụ kết nối mạng diện rộng, cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm thông báo về
bộ phận quản trị mạng diện rộng của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện
hoặc được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì;
d) Máy chủ tại đơn vị không được nối với các mạng
tin học khác không phù hợp với các chuẩn thông tin của mạng diện rộng;
đ) Không được cho phép bất kỳ các công ty, đơn vị
hoặc người không có trách nhiệm và không có chức năng bảo hành hệ thống mạng trực
tiếp xử lý và khắc phục các sự cố của các thiết bị có liên quan đến mạng diện rộng;
e) Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc cán bộ quản trị
mạng của đơn vị mới được làm việc trực tiếp trên máy chủ kết nối mạng diện rộng
và không tự ý cài đặt các phần mềm ứng dụng của đơn vị mình lên hệ thống máy chủ
khi chưa có sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị;
g) Cán bộ chuyên trách CNTT tại đơn vị có trách
nhiệm đề xuất Thủ trưởng đơn vị đầu tư
chương trình diệt virus để cài đặt tại đơn vị; thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu
phòng chống virus mới và cập nhật những phiên bản phần mềm diệt virus mới.
h) Lập Sổ nhật ký để theo dõi quá trình hoạt động
của máy chủ, các thiết bị kết nối mạng tại đơn vị tham gia kết nối mạng diện rộng.
Chương III
KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN
MẠNG DIỆN RỘNG
Điều 8. Thông tin truyền nhận trên mạng diện rộng
Các thông tin
được truyền nhận trên mạng diện rộng của
tỉnh bao gồm:
1. Công báo
Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được cập nhật hàng ngày.
2. Hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội tổng
hợp theo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) của UBND tỉnh và các đơn vị.
3. Các văn bản
phục vụ công tác điều hành, giao dịch giữa UBND tỉnh với các đơn vị và giữa các
đơn vị tham gia vào mạng diện rộng.
4. Thông tin chuyên đề về các lĩnh vực như: kinh
tế, khoa học công nghệ, văn hoá xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực
khác có liên quan; tình hình đầu tư của các dự án trong và ngoài nước, tiềm
năng, triển vọng của tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Hệ thống Thư điện tử của tỉnh theo tên miền
mail.thuathienhue.gov.vn.
6. Hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue.
7. Các phần mềm
dùng chung của tỉnh và các phần mềm ứng dụng khác do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định.
8. Các nội dung thông tin khác do Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định.
Điều 9. Các thông tin mật
Các văn bản có nội dung mật được quản lý theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 10. Khai thác thông
tin
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị
tham gia mạng diện rộng được cấp tài khoản người dùng để truy cập vào mạng diện
rộng, phải chịu trách nhiệm bảo đảm bí mật của tài khoản được cấp và được phân
quyền khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ, phần mềm ứng dụng trên mạng theo chức
năng, nhiệm vụ của mình.
2. Cán bộ,
công chức, viên chức thuộc các đơn vị tham gia mạng diện rộng không được
truy cập vào các trang thông tin có nội dung thông tin không lành mạnh, mang
tính phản động; không tải các nội dung không rõ nguồn gốc tránh tình trạng
virus sẽ lây lan qua hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng.
3. Hàng ngày, cán bộ, công chức, viên chức thuộc
các đơn vị tham gia mạng diện rộng có trách nhiệm truy cập vào mạng diện rộng để
khai thác thông tin phục vụ công tác; thực hiện việc gửi, nhận, trao đổi và xử
lý văn bản, giấy tờ hành chính thông qua mạng nhằm hạn chế từng bước việc dùng
văn bản, giấy tờ hành chính trong truyền đạt thông tin, giải quyết công việc có
liên quan.
4. Thông tin
cập nhật vào mạng diện rộng phải soạn thảo theo bộ mã các ký tự chữ Việt theo
tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (Unicode).
Điều 11. Tính pháp lý của
các thông tin trên mạng diện rộng
1. Giá trị pháp lý của các thông tin, văn bản được
lưu giữ trên mạng diện rộng được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP.
2. Đồng thời với việc truyền các văn bản trên mạng
diện rộng, các đơn vị vẫn phải giữ văn bản trên giấy theo phương thức truyền thống
và lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ.
3. Các thông tin khai thác từ mạng diện rộng nếu
chưa được cơ quan có thẩm quyền xác thực tính chính xác thì chỉ có giá trị tham
khảo.
Chương IV
SỬ DỤNG THIẾT BỊ TIN HỌC
THAM GIA MẠNG DIỆN RỘNG
Điều 12. Sử dụng máy chủ và
thiết bị kết nối mạng diện rộng
1. Máy chủ và thiết bị kết nối mạng phải được lắp
đặt trong phòng riêng biệt, thoáng mát và do cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách
CNTT có trách nhiệm trực tiếp quản lý, theo dõi quá trình hoạt động.
2. Những người không có trách nhiệm không được tự
ý vào phòng máy chủ, hoặc khởi động cũng như tắt máy, thay đổi tên miền các phần
mềm dùng chung, dịch vụ cơ bản và địa chỉ IP của máy chủ nếu không có sự đồng ý
của cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT.
3. Không tự ý thay đổi vị trí thiết bị kết nối mạng
diện rộng và các thông số về mạng như: địa chỉ lớp mạng diện rộng, các thông số
kết nối mạng LAN và Internet để tránh sự xung đột địa chỉ.
4. Sử dụng thiết bị lưu trữ điện UPS thông minh
để cấp điện cho máy chủ và thiết bị kết nối mạng diện rộng.
5. Các thiết bị ngoại vi không được kết nối trực
tiếp với máy chủ tham gia hệ thống mạng diện rộng.
6. Bảo quản tốt các thiết bị do Tỉnh trang bị để
đảm bảo việc kết nối thông suốt đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa
Thiên Huế. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng hoạt động liên tục 24/7.
Điều 13. Sử dụng máy tính
trạm có kết nối mạng LAN của đơn vị và chương trình cập nhật virus cho máy tính
trạm
Máy tính trạm là các máy được trang bị cho cán bộ,
công chức, viên chức phục vụ công việc hàng ngày có tham gia vào hệ thống mạng
LAN và mạng diện rộng. Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng máy trạm tham gia
vào hệ thống mạng LAN phải tuân thủ các yêu cầu sau:
1. Thiết lập địa chỉ IP theo quy định của UBND tỉnh
do cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT tại đơn vị thiết lập; không tự ý thay
đổi địa chỉ IP khi chưa có ý kiến của cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT tại
đơn vị đó.
2. Cài đặt chương trình diệt virus theo cơ chế tự
động cập nhật phần mềm diệt virus và cơ sở dữ liệu phòng chống virus từ máy chủ,
nếu phát hiện thấy virus lạ không diệt được thì phải kịp thời thông báo cho cán
bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT biết để khắc phục, tránh tình trạng để virus
lây lan trên toàn bộ hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng.
Chương V
QUY ĐỊNH BẢO MẬT
Điều 14. Bảo mật hệ thống mạng
diện rộng
1. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng, địa chỉ
IP của mạng diện rộng do Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý
và giữ mật khẩu.
2. Địa chỉ IP của máy trạm, máy chủ, thiết bị kết
nối mạng nội bộ của đơn vị do các đơn vị có nhiệm vụ quản lý và bảo vệ.
3. Các thông tin, dữ liệu dùng chung lưu trữ
trên mạng diện rộng phải được định kỳ sao chép lên các thiết bị lưu trữ và thực
hiện lưu trữ theo quy định hiện hành.
4. Các đơn vị,
cá nhân tham gia mạng diện rộng không được tiết lộ phương thức (tên đăng ký, mật
khẩu, tiện ích, tệp hỗ trợ và các cách thức khác) để truy nhập vào mạng diện rộng
cho tổ chức, cá nhân khác; không được tìm cách truy nhập dưới bất cứ hình thức
nào vào các khu vực không được phép truy cập; không được sửa đổi các thông tin
trên mạng diện rộng nếu chưa được trao quyền.
5. Việc trao đổi thông tin có nội dung mật trên
mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 15. Bảo mật tại các
máy chủ tham gia kết nối vào mạng diện rộng
1. Người được giao nhiệm vụ quản lý quyền và mật
khẩu của máy chủ có trách nhiệm tạo mã người sử dụng và mật khẩu, cấp quyền sử
dụng các tài nguyên trên máy. Mỗi người sử dụng phải có trách nhiệm giữ bí mật
mã người sử dụng và mật khẩu đã được cấp. Trong trường hợp người sử dụng tạm thời
vắng mặt không được giao lại mã người sử dụng và mật khẩu cho người khác sử dụng
khi chưa được sự đồng ý của người sử dụng máy đó. Trường hợp người sử dụng
không còn làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải bàn giao toàn bộ quyền quản lý,
bao gồm mật khẩu sử dụng trên máy và tất cả các tài liệu, thiết bị, thông tin
trên máy, các bản sao lưu đi kèm cho người thay thế. Người thay thế phải thay
mã sử dụng và mật khẩu mới khác với mã và mật khẩu được tiếp nhận.
2. Mật khẩu thiết lập cho các tài khoản quản trị
máy chủ có độ dài tối thiểu 09 ký tự.
3. Các đơn vị phải xây dựng hệ thống bảo đảm an
toàn chống truy cập trái phép từ bên ngoài cũng như từ bên trong cơ quan vào mạng
nội bộ của đơn vị và mạng diện rộng.
4. Khi có vấn đề trục trặc trên đường truyền,
cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT có trách nhiệm thông báo về Sở Thông tin
và Truyền thông để cùng phối hợp kiểm tra và sửa chữa.
Điều 16. Bảo mật tại các
máy trạm tham gia kết nối vào mạng diện rộng
1. Máy tính của lãnh đạo đơn vị và máy tính của
các cán bộ, công chức, viên chức phải được thiết lập mật khẩu để khởi động máy.
Trường hợp người sử dụng không thể tự cài đặt được mức bảo mật này phải liên hệ
với cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT để được hỗ trợ cài đặt.
2. Người sử dụng
tự quản lý và bảo mật các thông tin được lưu trên máy tính thông qua việc đặt
các quyền truy cập vào từng danh mục dữ liệu trên máy đó khi nối mạng. Không
được tự ý xóa các thông tin từ các máy khác trên mạng.
3. Việc sử dụng máy tính dùng để soạn thảo, lưu
trữ văn bản, tài liệu bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Trách nhiệm thực
hiện
Cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị khi
tham gia vào hệ thống mạng diện rộng có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc Quy định
này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những
vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong quá trình tham gia điều
hành, khai thác hệ thống mạng. Tùy theo mức độ vi phạm, cán bộ vi phạm chịu kỷ
luật, xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Bổ sung, điều chỉnh
Quy định
Trong quá trình quản lý và khai thác thông tin
trên mạng diện rộng, nếu có vấn đề nảy sinh mà chưa được quy định rõ trong Quy
định này thì Thủ trưởng các đơn vị đề xuất (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TÊN MIỀN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Đơn vị
|
Tên miền trên WAN
|
1
|
Tỉnh ủy Thừa Thiên
Huế
|
|
2
|
UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
thuathienhue.egov.vn
|
|
Các cơ
quan chuyên môn
|
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
vpubnd.thuathienhue.egov.vn
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
skhdt.thuathienhue.egov.vn
|
5
|
Sở Tài chính
|
stc.thuathienhue.egov.vn
|
6
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
skhcn.thuathienhue.egov.vn
|
7
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
sldtbxh.thuathienhue.egov.vn
|
8
|
Sở Tư pháp
|
stp.thuathienhue.egov.vn
|
9
|
Sở Xây dựng
|
sxd.thuathienhue.egov.vn
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
sgtvt.thuathienhue.egov.vn
|
11
|
Sở Công thương
|
sct.thuathienhue.egov.vn
|
12
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
snnptnt.thuathienhue.egov.vn
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
stnmt.thuathienhue.egov.vn
|
14
|
Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
|
svhttdl.thuathienhue.egov.vn
|
15
|
Sở Nội vụ
|
snv.thuathienhue.egov.vn
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
sngv.thuathienhue.egov.vn
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
sgddt.thuathienhue.egov.vn
|
18
|
Sở Y tế
|
syt.thuathienhue.egov.vn
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
stttt.thuathienhue.egov.vn
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
thanhtra.thuathienhue.egov.vn
|
21
|
Ban Dân tộc
|
bdt.thuathienhue.egov.vn
|
|
UBND cấp huyện
|
|
22
|
UBND thành phố Huế
|
tphue.thuathienhue.egov.vn
|
23
|
UBND Thị xã Hương
Thuỷ
|
huongthuy.thuathienhue.egov.vn
|
24
|
UBND thị xã Hương
Trà
|
huongtra.thuathienhue.egov.vn
|
25
|
UBND huyện Phong Điền
|
phongdien.thuathienhue.egov.vn
|
26
|
UBND huyện Quảng Điền
|
quangdien.thuathienhue.egov.vn
|
27
|
UBND huyện Phú Vang
|
phuvang.thuathienhue.egov.vn
|
28
|
UBND huyện Phú Lộc
|
phuloc.thuathienhue.egov.vn
|
29
|
UBND huyện A Lưới
|
aluoi.thuathienhue.egov.vn
|
30
|
UBND huyện Nam Đông
|
namdong.thuathienhue.egov.vn
|
|
UBND cấp phường,
xã
|
|
|
Thành phố Huế
|
|
31
|
UBND Phường An Cựu
|
ancuu.thuathienhue.egov.vn
|
32
|
UBND
Phường An Đông
|
andong.thuathienhue.egov.vn
|
33
|
UBND
Phường An Hòa
|
anhoa.thuathienhue.egov.vn
|
34
|
UBND
Phường An Tây
|
antay.thuathienhue.egov.vn
|
35
|
UBND
Phường Hương Long
|
huonglong.thuathienhue.egov.vn
|
36
|
UBND
Phường Hương Sơ
|
huongso.thuathienhue.egov.vn
|
37
|
UBND
Phường Kim Long
|
kimlong.thuathienhue.egov.vn
|
38
|
UBND
Phường Phú Bình
|
phubinh.thuathienhue.egov.vn
|
39
|
UBND
Phường Phú Cát
|
phucat.thuathienhue.egov.vn
|
40
|
UBND
Phường Phú Hậu
|
phuhau.thuathienhue.egov.vn
|
41
|
UBND
Phường Phú Hiệp
|
phuhiep.thuathienhue.egov.vn
|
42
|
UBND
Phường Phú Hòa
|
phuhoa.thuathienhue.egov.vn
|
43
|
UBND
Phường Phú Hội
|
phuhoi.thuathienhue.egov.vn
|
44
|
UBND
Phường Phú Nhuận
|
phunhuan.thuathienhue.egov.vn
|
45
|
UBND
Phường Phú Thuận
|
phuthuan.tphue.thuathienhue.egov.vn
|
46
|
UBND
Phường Phước Vĩnh
|
phuocvinh.thuathienhue.egov.vn
|
47
|
UBND
Phường Phường Đúc
|
phuongduc.thuathienhue.egov.vn
|
48
|
UBND
Phường Tây Lộc
|
tayloc.thuathienhue.egov.vn
|
49
|
UBND
Phường Thuận Hòa
|
thuanhoa.thuathienhue.egov.vn
|
50
|
UBND
Phường Thuận Lộc
|
thuanloc.thuathienhue.egov.vn
|
51
|
UBND
Phường Thuận Thành
|
thuanthanh.thuathienhue.egov.vn
|
52
|
UBND
Phường Thủy Biều
|
thuybieu.thuathienhue.egov.vn
|
53
|
UBND
Phường Thủy Xuân
|
thuyxuan.thuathienhue.egov.vn
|
54
|
UBND
Phường Trường An
|
truongan.thuathienhue.egov.vn
|
55
|
UBND
Phường Vĩnh Ninh
|
vinhninh.thuathienhue.egov.vn
|
56
|
UBND
Phường Vỹ Dạ
|
vyda.thuathienhue.egov.vn
|
57
|
UBND
Phường Xuân Phú
|
xuanphu.thuathienhue.egov.vn
|
|
Thị xã Hương Thủy
|
|
58
|
UBND
Phường Thủy Dương
|
thuyduong.thuathienhue.egov.vn
|
59
|
UBND
Phường Thủy Lương
|
thuyluong.thuathienhue.egov.vn
|
60
|
UBND
Phường Phú Bài
|
phubai.thuathienhue.egov.vn
|
61
|
UBND
Phường Thủy Châu
|
thuychau.thuathienhue.egov.vn
|
62
|
UBND
Phường Thủy Phương
|
thuyphuong.thuathienhue.egov.vn
|
63
|
UBND
Xã Phú Sơn
|
phuson.thuathienhue.egov.vn
|
64
|
UBND
Xã Thủy Phù
|
thuyphu.thuathienhue.egov.vn
|
65
|
UBND
Xã Dương Hòa
|
duonghoa.thuathienhue.egov.vn
|
66
|
UBND
Xã Thủy Thanh
|
thuythanh.thuathienhue.egov.vn
|
67
|
UBND
Xã Thủy Vân
|
thuyvan.thuathienhue.egov.vn
|
68
|
UBND
Xã Thủy Tân
|
thuytan.thuathienhue.egov.vn
|
69
|
UBND
Xã Thủy Bằng
|
thuybang.thuathienhue.egov.vn
|
|
Thị xã Hương Trà
|
|
70
|
UBND
Phường Tứ Hạ
|
tuha.thuathienhue.egov.vn
|
71
|
UBND
Phường Hương An
|
huongan.thuathienhue.egov.vn
|
72
|
UBND
Phường Hương Chữ
|
huongchu.thuathienhue.egov.vn
|
73
|
UBND
Phường Hương Xuân
|
huongxuan.thuathienhue.egov.vn
|
74
|
UBND
Phường Hương Văn
|
huongvan01.thuathienhue.egov.vn
|
75
|
UBND
Phường Hương Hồ
|
huongho.thuathienhue.egov.vn
|
76
|
UBND
Phường Hương Vân
|
huongvan02.thuathienhue.egov.vn
|
77
|
UBND
Xã Hồng Tiến
|
hongtien.thuathienhue.egov.vn
|
78
|
UBND
Xã Hương Vinh
|
huongvinh.thuathienhue.egov.vn
|
79
|
UBND
Xã Hải Dương
|
haiduong.thuathienhue.egov.vn
|
80
|
UBND
Xã Hương Toàn
|
huongtoan.thuathienhue.egov.vn
|
81
|
UBND
Xã Hương Phong
|
huongphong.huongtra.thuathienhue.egov.vn
|
82
|
UBND
Xã Bình Thành
|
binhthanh.thuathienhue.egov.vn
|
83
|
UBND
Xã Bình Điền
|
binhdien.thuathienhue.egov.vn
|
84
|
UBND
Xã Hương Bình
|
huongbinh.thuathienhue.egov.vn
|
85
|
UBND
Xã Hương Thọ
|
huongtho.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện Phong Điền
|
|
86
|
UBND
Thị trấn Phong Điền
|
ttphongdien.thuathienhue.egov.vn
|
87
|
UBND
Xã Điền Lộc
|
dienloc.thuathienhue.egov.vn
|
88
|
UBND
Xã Điền Hương
|
dienhuong.thuathienhue.egov.vn
|
89
|
UBND
Xã Phong Xuân
|
phongxuan.thuathienhue.egov.vn
|
90
|
UBND
Xã Phong Mỹ
|
phongmy.thuathienhue.egov.vn
|
91
|
UBND
Xã Phong Bình
|
phongbinh.thuathienhue.egov.vn
|
92
|
UBND
Xã Phong Hòa
|
phonghoa.thuathienhue.egov.vn
|
93
|
UBND
Xã Phong Sơn
|
phongson.thuathienhue.egov.vn
|
94
|
UBND
Xã Điền Môn
|
dienmon.thuathienhue.egov.vn
|
95
|
UBND
Xã Điền Hải
|
dienhai.thuathienhue.egov.vn
|
96
|
UBND
Xã Phong Hải
|
phonghai.thuathienhue.egov.vn
|
97
|
UBND
Xã Phong Hiền
|
phonghien.thuathienhue.egov.vn
|
98
|
UBND
Xã Điền Hòa
|
dienhoa.thuathienhue.egov.vn
|
99
|
UBND
Xã Phong Thu
|
phongthu.thuathienhue.egov.vn
|
100
|
UBND
Xã Phong Chương
|
phongchuong.thuathienhue.egov.vn
|
101
|
UBND
Xã Phong An
|
phongan.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện Quảng Điền
|
|
102
|
UBND
Thị trấn Sịa
|
sia.thuathienhue.egov.vn
|
103
|
UBND
Xã Quảng Ngạn
|
quangngan.thuathienhue.egov.vn
|
104
|
UBND
Xã Quảng Công
|
quangcong.thuathienhue.egov.vn
|
105
|
UBND
Xã Quảng Thái
|
quangthai.thuathienhue.egov.vn
|
106
|
UBND
Xã Quảng Phú
|
quangphu.thuathienhue.egov.vn
|
107
|
UBND
Xã Quảng Lợi
|
quangloi.thuathienhue.egov.vn
|
108
|
UBND
Xã Quảng Thọ
|
quangtho.thuathienhue.egov.vn
|
109
|
UBND
Xã Quảng An
|
quangan.thuathienhue.egov.vn
|
110
|
UBND
Xã Quảng Vinh
|
quangvinh.thuathienhue.egov.vn
|
111
|
UBND
Xã Quảng Thành
|
quangthanh.thuathienhue.egov.vn
|
112
|
UBND
Xã Quảng Phước
|
quangphuoc.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện Nam Đông
|
|
113
|
UBND Thị trấn Khe Tre
|
khetre.thuathienhue.egov.vn
|
114
|
UBND
Xã Hương Lộc
|
huongloc.thuathienhue.egov.vn
|
115
|
UBND
Xã Hương Phú
|
huongphu.thuathienhue.egov.vn
|
116
|
UBND
Xã Hương Sơn
|
huongson.thuathienhue.egov.vn
|
117
|
UBND
Xã Thượng Long
|
thuonglong.thuathienhue.egov.vn
|
118
|
UBND
Xã Thượng Quảng
|
thuongquang.thuathienhue.egov.vn
|
119
|
UBND
Xã Thượng Nhật
|
thuongnhat.thuathienhue.egov.vn
|
120
|
UBND
Xã Hương Hữu
|
huonghuu.thuathienhue.egov.vn
|
121
|
UBND
Xã Hương Giang
|
huonggiang.thuathienhue.egov.vn
|
122
|
UBND
Xã Thượng Lộ
|
thuonglo.thuathienhue.egov.vn
|
123
|
UBND
Xã Hương Hòa
|
huonghoa.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện Phú Vang
|
|
124
|
UBND
Thị trấn Thuận an
|
thuanan.thuathienhue.egov.vn
|
125
|
UBND
Thị trấn Phú Đa
|
phuda.thuathienhue.egov.vn
|
126
|
UBND
Xã Phú Dương
|
phuduong.thuathienhue.egov.vn
|
127
|
UBND
Xã Phú Mỹ
|
phumy.thuathienhue.egov.vn
|
128
|
UBND
Xã Phú Thanh
|
phuthanh.thuathienhue.egov.vn
|
129
|
UBND
Xã Vinh Thái
|
vinhthai.thuathienhue.egov.vn
|
130
|
UBND
Xã Vinh Thanh
|
vinhthanh.thuathienhue.egov.vn
|
131
|
UBND
Xã Phú Xuân
|
phuxuan.thuathienhue.egov.vn
|
132
|
UBND
Xã Vinh An
|
vinhan.thuathienhue.egov.vn
|
133
|
UBND
Xã Phú Thượng
|
phuthuong.thuathienhue.egov.vn
|
134
|
UBND
Xã Phú Diên
|
phudien.thuathienhue.egov.vn
|
135
|
UBND
Xã Vinh Phú
|
vinhphu.thuathienhue.egov.vn
|
136
|
UBND
Xã Phú Mậu
|
phumau.thuathienhue.egov.vn
|
137
|
UBND
Xã Vinh Xuân
|
vinhxuan.thuathienhue.egov.vn
|
138
|
UBND
Xã Phú An
|
phuan.thuathienhue.egov.vn
|
139
|
UBND
Xã Phú Thuận
|
phuthuan.phuvang.thuathienhue.egov.vn
|
140
|
UBND
Xã Phú Hải
|
phuhai.thuathienhue.egov.vn
|
141
|
UBND
Xã Phú Hồ
|
phuho.thuathienhue.egov.vn
|
142
|
UBND
Xã Vinh Hà
|
vinhha.thuathienhue.egov.vn
|
143
|
UBND
Xã Phú Lương
|
phuluong.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện Phú Lộc
|
|
144
|
UBND
Thị trấn Phú Lộc
|
ttphuloc.thuathienhue.egov.vn
|
145
|
UBND
Thị trấn Lăng Cô
|
langco.thuathienhue.egov.vn
|
146
|
UBND
Xã Lộc Bình
|
locbinh.thuathienhue.egov.vn
|
147
|
UBND
Xã Vinh Giang
|
vinhgiang.thuathienhue.egov.vn
|
148
|
UBND
Xã Vinh Hưng
|
vinhhung.thuathienhue.egov.vn
|
149
|
UBND
Xã Lộc Trì
|
loctri.thuathienhue.egov.vn
|
150
|
UBND
Xã Vinh Hải
|
vinhhai.thuathienhue.egov.vn
|
151
|
UBND
Xã Lộc Bổn
|
locbon.thuathienhue.egov.vn
|
152
|
UBND
Xã Vinh Hiền
|
vinhhien.thuathienhue.egov.vn
|
153
|
UBND
Xã Lộc Thủy
|
locthuy.thuathienhue.egov.vn
|
154
|
UBND
Xã Lộc An
|
locan.thuathienhue.egov.vn
|
155
|
UBND
Xã Lộc Vĩnh
|
locvinh.thuathienhue.egov.vn
|
156
|
UBND
Xã Lộc Sơn
|
locson.thuathienhue.egov.vn
|
157
|
UBND
Xã Lộc Hòa
|
lochoa.thuathienhue.egov.vn
|
158
|
UBND
Xã Lộc Tiến
|
loctien.thuathienhue.egov.vn
|
159
|
UBND
Xã Vinh Mỹ
|
vinhmy.thuathienhue.egov.vn
|
160
|
UBND
Xã Lộc Điền
|
locdien.thuathienhue.egov.vn
|
161
|
UBND
Xã Xuân Lộc
|
xuanloc.thuathienhue.egov.vn
|
|
Huyện A Lưới
|
|
162
|
UBND
Thị trấn A Lưới
|
ttaluoi.thuathienhue.egov.vn
|
163
|
UBND
Xã Hồng Thượng
|
hongthuong.thuathienhue.egov.vn
|
164
|
UBND
Xã Hương Nguyên
|
huongnguyen.thuathienhue.egov.vn
|
165
|
UBND
Xã Hương Lâm
|
huonglam.thuathienhue.egov.vn
|
166
|
UBND
Xã Hồng Bắc
|
hongbac.thuathienhue.egov.vn
|
167
|
UBND
Xã Hồng Trung
|
hongtrung.thuathienhue.egov.vn
|
168
|
UBND
Xã Sơn Thủy
|
sonthuy.thuathienhue.egov.vn
|
169
|
UBND
Xã Hồng Thái
|
hongthai.thuathienhue.egov.vn
|
170
|
UBND
Xã Hồng Hạ
|
hongha.thuathienhue.egov.vn
|
171
|
UBND
Xã A Đớt
|
adot.thuathienhue.egov.vn
|
172
|
UBND
Xã A Ngo
|
ango.thuathienhue.egov.vn
|
173
|
UBND
Xã Hương Phong
|
huongphong.aluoi.thuathienhue.egov.vn
|
174
|
UBND
Xã Hồng Vân
|
hongvan.thuathienhue.egov.vn
|
175
|
UBND
Xã Nhâm
|
nham.thuathienhue.egov.vn
|
176
|
UBND
Xã Hồng Kim
|
hongkim.thuathienhue.egov.vn
|
177
|
UBND
Xã Phú Vinh
|
phuvinh.thuathienhue.egov.vn
|
178
|
UBND
Xã Đông Sơn
|
dongson.thuathienhue.egov.vn
|
179
|
UBND
Xã Bắc Sơn
|
bacson.thuathienhue.egov.vn
|
180
|
UBND
Xã Hồng Thủy
|
hongthuy.thuathienhue.egov.vn
|
181
|
UBND
Xã Hồng Quảng
|
hongquang.thuathienhue.egov.vn
|
182
|
UBND
Xã A Roàng
|
aroang.thuathienhue.egov.vn
|
|
Các
đơn vị khác
|
|
183
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
vpqhhd.thuathienhue.egov.vn
|
184
|
UB MTTQVN tỉnh
|
ubmttqvn.thuathienhue.egov.vn.
|
185
|
Trung
tâm Công nghệ Thông tin
|
ttcntt.thuathienhue.egov.vn
|
186
|
BQL
KKT Chân Mây - Lăng Cô
|
bqlkktcmlc.thuathienhue.egov.vn
|
187
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
bqlckcn.thuathienhue.egov.vn
|
188
|
Trung
tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
ttbtdtcdh.thuathienhue.egov.vn
|
189
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
dptth.thuathienhue.egov.vn
|
190
|
Ban
Quản lý phát triển khu đô thị mới
|
bqlptkdtm.thuathienhue.egov.vn
|
191
|
Trung
tâm Festival Huế
|
festival.thuathienhue.egov.vn
|
192
|
Nhà
Xuất bản Thuận Hóa
|
nxbth.thuathienhue.egov.vn
|
193
|
Cục
Thống kê
|
ctk.thuathienhue.egov.vn
|
194
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
kbnn.thuathienhue.egov.vn
|
195
|
Cục
Thuế tỉnh
|
ct.thuathienhue.egov.vn
|
196
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
bchbdbp.thuathienhue.egov.vn
|
197
|
Công
an tỉnh
|
ca.thuathienhue.egov.vn
|
198
|
Hải
quan tỉnh
|
hq.thuathienhue.egov.vn
|
199
|
Ban
Chỉ huy Phòng chống Lụt bão và TKCN tỉnh
|
bchpclb.thuathienhue.egov.vn
|
200
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
bchqs.thuathienhue.egov.vn
|
201
|
Ban
Đầu tư và Xây dựng tỉnh
|
bdtxd.thuathienhue.egov.vn
|
202
|
Viện
Quy hoạch xây dựng tỉnh
|
vqhxd.thuathienhue.egov.vn
|
TT
|
Đơn vị
|
Khoảng IP
|
Subnet Mask
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10.238.1.0/24 - 10.238.9.0/24
10.238.254.0/24
|
255.255.255.0
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh
|
10.238.10.0/24 -10.238.11.0/24
|
255.255.255.0
|
3
|
UB MTTQVN tỉnh
|
10.238.110.0/24
|
255.255.255.0
|
4
|
Trung tâm Thông tin
dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế
|
10.238.12.0/24 -10.238.19.0/24
|
255.255.255.0
|
5
|
UBND Thành phố Huế
và các đơn vị thuộc UBND Thành phố Huế
|
10.238.160.0/24-10.238.163.0/24
|
255.255.255.0
|
10.238.201.0/24 -10.238.238.0/24
|
255.255.255.0
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
10.238.20.0/24
|
255.255.255.0
|
7
|
Cục Thống kê
|
10.238.21.0/24
|
255.255.255.0
|
8
|
Sở Tài chính
|
10.238.22.0/24
|
255.255.255.0
|
9
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
10.238.23.0/24
|
255.255.255.0
|
10
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
10.238.24.0/24
|
255.255.255.0
|
11
|
Trường Cao Đẳng Sư
phạm Huế
|
10.238.25.0/24
|
255.255.255.0
|
12
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
10.238.26.0/24
|
255.255.255.0
|
13
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
10.238.27.0/24
|
255.255.255.0
|
14
|
Sở Tư pháp
|
10.238.28.0/24
|
255.255.255.0
|
15
|
Công an tỉnh
|
10.238.29.0/24
|
255.255.255.0
|
16
|
Sở Xây dựng
|
10.238.30.0/24
|
255.255.255.0
|
17
|
Cục thuế tỉnh
|
10.238.31.0/24
|
255.255.255.0
|
18
|
Sở Giao thông Vận tải
|
10.238.32.0/24
|
255.255.255.0
|
19
|
Sở Công Thương
|
10.238.34.0/24
|
255.255.255.0
|
20
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
10.238.36.0/24
|
255.255.255.0
|
21
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
10.238.38.0/24
|
255.255.255.0
|
22
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (cơ sở 2)
|
10.238.45.0/24
|
255.255.255.0
|
23
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
10.238.46.0/24
|
255.255.255.0
|
24
|
Sở Nội vụ
|
10.238.48.0/24
|
255.255.255.0
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
10.238.50.0/24
|
255.255.255.0
|
26
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10.238.52.0/24
|
255.255.255.0
|
27
|
Sở Y tế
|
10.238.54.0/24
|
255.255.255.0
|
28
|
Thanh tra tỉnh
|
10.238.58.0/24
|
255.255.255.0
|
29
|
Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em
|
10.238.60.0/24
|
255.255.255.0
|
30
|
BQL các Khu công
nghiệp
|
10.238.66.0/24
|
255.255.255.0
|
31
|
10.238.69.0/24
|
255.255.255.0
|
32
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
10.238.72.0/24
|
255.255.255.0
|
33
|
Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế
|
10.238.76.0/24
|
255.255.255.0
|
34
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
10.238.78.0/24
|
255.255.255.0
|
35
|
Ban Dân tộc
|
10.238.80.0/24
|
255.255.255.0
|
36
|
Ban Quản lý KKT Chân
Mây - Lăng Cô
|
10.238.84.0/24
|
255.255.255.0
|
37
|
Ban Quản lý phát triển
khu đô thị mới
|
10.238.86.0/24
|
255.255.255.0
|
38
|
Trung tâm Festival
Huế
|
10.238.88.0/24
|
255.255.255.0
|
39
|
Nhà Xuất bản Thuận
Hóa
|
10.238.90.0/24
|
255.255.255.0
|
40
|
Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ
|
10.238.92.0/24
|
255.255.255.0
|
41
|
Hải quan tỉnh
|
10.238.96.0/24
|
255.255.255.0
|
42
|
Ban Chỉ huy Phòng chống
Lụt bão và TKCN tỉnh
|
10.238.98.0/24
|
255.255.255.0
|
43
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
10.238.100.0/24
|
255.255.255.0
|
44
|
Ban Tôn giáo
|
10.238.102.0/24
|
255.255.255.0
|
45
|
Ban Đầu tư và Xây dựng
tỉnh
|
10.238.104.0/24
|
255.255.255.0
|
46
|
Viện Quy hoạch xây dựng
Tỉnh
|
10.238.106.0/24
|
255.255.255.0
|
47
|
Chi Cục quản lý thị
trường
|
10.238.108.0/24
|
255.255.255.0
|
48
|
Thanh tra + Một cửa
- Sở TNMT
|
10.238.170.0/24
|
255.255.255.0
|
49
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất - Sở TNMT
|
10.238.171.0/24
|
255.255.255.0
|
50
|
Chi cục Biển, đảo, đầm
phá
|
10.238.172.0/24
|
255.255.255.0
|
51
|
Chi cục Bảo vệ môi
trường
|
10.238.173.0/24
|
255.255.255.0
|
52
|
Chi cục Quản lý đất
đai
|
10.238.174.0/24
|
255.255.255.0
|
53
|
Chi cục văn thư lưu
trữ TT Huế.
|
10.238.175.0/24
|
255.255.255.0
|
54
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
10.238.199.0/24-10.238.200.0/24
|
255.255.255.0
|
55
|
UBND thị xã Hương
Thủy
|
10.238.128.0 - 10.238.131.0
|
255.255.255.0
|
56
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Hương Thủy
|
10.237.1.0/24
|
255.255.255.0
|
57
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hương Thủy
|
10.237.2.0/24
|
255.255.255.0
|
58
|
Phòng Tài nguyên Môi
trường Hương Thủy
|
10.237.3.0/24
|
255.255.255.0
|
59
|
Phường Thủy Dương
|
10.237.20.0/24
|
255.255.255.0
|
60
|
Phường Thủy Lương
|
10.237.21.0/24
|
255.255.255.0
|
61
|
Phường Phú Bài
|
10.237.22.0/24
|
255.255.255.0
|
62
|
Phường Thủy Châu
|
10.237.23.0/24
|
255.255.255.0
|
63
|
Phường Thủy Phương
|
10.237.24.0/24
|
255.255.255.0
|
64
|
Xã Phú Sơn
|
10.237.25.0/24
|
255.255.255.0
|
65
|
Xã Thủy Phù
|
10.237.26.0/24
|
255.255.255.0
|
66
|
Xã Dương Hòa
|
10.237.27.0/24
|
255.255.255.0
|
67
|
Xã Thủy Thanh
|
10.237.28.0/24
|
255.255.255.0
|
68
|
Xã Thủy Vân
|
10.237.29.0/24
|
255.255.255.0
|
69
|
Xã Thủy Tân
|
10.237.30.0/24
|
255.255.255.0
|
70
|
Xã Thủy Bằng
|
10.237.31.0/24
|
255.255.255.0
|
71
|
UBND Thị xã Hương
Trà
|
10.238.140.0 - 10.238.143.0
|
255.255.255.0
|
72
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Hương Trà
|
10.237.94.0/24
|
255.255.255.0
|
73
|
Phòng Tài chính Kế
hoạch Hương Trà
|
10.237.95.0/24
|
255.255.255.0
|
74
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội Hương Trà
|
10.237.96.0/24
|
255.255.255.0
|
75
|
Phòng Nội vụ Hương
Trà
|
10.237.97.0/24
|
255.255.255.0
|
76
|
Phòng Y tế Hương Trà
|
10.237.98.0/24
|
255.255.255.0
|
77
|
Phòng Văn hóa Thông
tin Hương Trà
|
10.237.99.0/24
|
255.255.255.0
|
78
|
Ban Đầu tư xây dựng
- thị xã Hương Trà
|
10.237.100.0/24
|
255.255.255.0
|
79
|
Trạm khuyến nông -
thị xã Hương Trà
|
10.237.101.0/24
|
255.255.255.0
|
80
|
Đài truyền thanh thị
xã Hương Trà
|
10.237.102.0/24
|
255.255.255.0
|
81
|
Phường Tứ Hạ
|
10.237.109.0/24
|
255.255.255.0
|
82
|
Phường Hương An
|
10.237.110.0/24
|
255.255.255.0
|
83
|
Phường Hương Chữ
|
10.237.111.0/24
|
255.255.255.0
|
84
|
Phường Hương Xuân
|
10.237.112.0/24
|
255.255.255.0
|
85
|
Phường Hương Văn
|
10.237.113.0/24
|
255.255.255.0
|
86
|
Phường Hương Hồ
|
10.237.114.0/24
|
255.255.255.0
|
87
|
Phường Hương Vân
|
10.237.115.0/24
|
255.255.255.0
|
88
|
Xã Hồng Tiến
|
10.237.116.0/24
|
255.255.255.0
|
89
|
Xã Hương Vinh
|
10.237.117.0/24
|
255.255.255.0
|
90
|
Xã Hải Dương
|
10.237.118.0/24
|
255.255.255.0
|
91
|
Xã Hương Toàn
|
10.237.119.0/24
|
255.255.255.0
|
92
|
Xã Hương Phong
|
10.237.120.0/24
|
255.255.255.0
|
93
|
Xã Bình Thành
|
10.237.121.0/24
|
255.255.255.0
|
94
|
Xã Bình Điền
|
10.237.122.0/24
|
255.255.255.0
|
95
|
Xã Hương Bình
|
10.237.123.0/24
|
255.255.255.0
|
96
|
Xã Hương Thọ
|
10.237.124.0/24
|
255.255.255.0
|
97
|
UBND huyện Phong
Điền
|
10.238.132.0 - 10.238.135.0
|
255.255.255.0
|
98
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Phong Điền
|
10.237.32.0/24
|
255.255.255.0
|
99
|
Phòng Nội vụ Phong
Điền
|
10.237.33.0/24
|
255.255.255.0
|
100
|
Phòng Tài nguyên Môi
trường Phong Điền
|
10.237.34.0/24
|
255.255.255.0
|
101
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Phong Điền
|
10.237.35.0/24
|
255.255.255.0
|
102
|
Phòng Tài chính Kế
hoạch huyện Phong Điền
|
10.237.36.0/24
|
255.255.255.0
|
103
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội Phong Điền
|
10.237.37.0/24
|
255.255.255.0
|
104
|
Chi cục Thống kê
Phong Điền
|
10.237.38.0/24
|
255.255.255.0
|
105
|
Phòng Công Thương
Phong Điền
|
10.237.39.0/24
|
255.255.255.0
|
106
|
Thị trấn Phong Điền
|
10.237.47.0/24
|
255.255.255.0
|
107
|
Xã Điền Lộc
|
10.237.48.0/24
|
255.255.255.0
|
108
|
Xã Điền Hương
|
10.237.49.0/24
|
255.255.255.0
|
109
|
Xã Phong Xuân
|
10.237.50.0/24
|
255.255.255.0
|
110
|
Xã Phong Mỹ
|
10.237.51.0/24
|
255.255.255.0
|
111
|
Xã Phong Bình
|
10.237.52.0/24
|
255.255.255.0
|
112
|
Xã Phong Hòa
|
10.237.53.0/24
|
255.255.255.0
|
113
|
Xã Phong Sơn
|
10.237.54.0/24
|
255.255.255.0
|
114
|
Xã Điền Môn
|
10.237.55.0/24
|
255.255.255.0
|
115
|
Xã Điền Hải
|
10.237.56.0/24
|
255.255.255.0
|
116
|
Xã Phong Hải
|
10.237.57.0/24
|
255.255.255.0
|
117
|
Xã Phong Hiền
|
10.237.58.0/24
|
255.255.255.0
|
118
|
Xã Điền Hòa
|
10.237.59.0/24
|
255.255.255.0
|
119
|
Xã Phong Thu
|
10.237.60.0/24
|
255.255.255.0
|
120
|
Xã Phong Chương
|
10.237.61.0/24
|
255.255.255.0
|
121
|
Xã Phong An
|
10.237.62.0/24
|
255.255.255.0
|
122
|
UBND huyện Quảng
Điền
|
10.238.136.0 - 10.238.139.0
|
255.255.255.0
|
123
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Quảng Điền
|
10.237.63.0/24
|
255.255.255.0
|
124
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quảng Điền
|
10.237.64.0/24
|
255.255.255.0
|
125
|
Phòng Tài nguyên Môi
trường Quảng Điền
|
10.237.65.0/24
|
255.255.255.0
|
126
|
Phòng Tài chính Kế
hoạch Quảng Điền
|
10.237.66.0/24
|
255.255.255.0
|
127
|
Chi cục Thống kê Quảng
Điền
|
10.237.67.0/24
|
255.255.255.0
|
128
|
Phòng Văn hóa Thông
tin Quảng Điền
|
10.237.68.0/24
|
255.255.255.0
|
129
|
Phòng Nội Vụ Quảng
Điền
|
10.237.69.0/24
|
255.255.255.0
|
130
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội Quảng Điền
|
10.237.70.0/24
|
255.255.255.0
|
131
|
Phòng Y tế Quảng Điền
|
10.237.71.0/24
|
255.255.255.0
|
132
|
Phòng Công Thương Quảng
Điền
|
10.237.72.0/24
|
255.255.255.0
|
133
|
Phòng Thanh tra Quảng
Điền
|
10.237.73.0/24
|
255.255.255.0
|
134
|
Thị trấn Sịa
|
10.237.83.0/24
|
255.255.255.0
|
135
|
Xã Quảng Ngạn
|
10.237.84.0/24
|
255.255.255.0
|
136
|
Xã Quảng Công
|
10.237.85.0/24
|
255.255.255.0
|
137
|
Xã Quảng Thái
|
10.237.86.0/24
|
255.255.255.0
|
138
|
Xã Quảng Phú
|
10.237.87.0/24
|
255.255.255.0
|
139
|
Xã Quảng Lợi
|
10.237.88.0/24
|
255.255.255.0
|
140
|
Xã Quảng Thọ
|
10.237.89.0/24
|
255.255.255.0
|
141
|
Xã Quảng An
|
10.237.90.0/24
|
255.255.255.0
|
142
|
Xã Quảng Vinh
|
10.237.91.0/24
|
255.255.255.0
|
143
|
Xã Quảng Thành
|
10.237.92.0/24
|
255.255.255.0
|
144
|
Xã Quảng Phước
|
10.237.93.0/24
|
255.255.255.0
|
145
|
UBND huyện Phú
Vang
|
10.238.144.0 - 10.238.147.0
|
255.255.255.0
|
146
|
Phòng Tài chính Kế
hoạch Phú Vang
|
10.237.125.0/24
|
255.255.255.0
|
147
|
Phòng Y tế
Phú Vang
|
10.237.126.0/24
|
255.255.255.0
|
148
|
Phòng Văn hóa Thông
tin Phú Vang
|
10.237.127.0/24
|
255.255.255.0
|
149
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Phú Vang
|
10.237.128.0/24
|
255.255.255.0
|
150
|
Thị trấn Thuận An
|
10.237.138.0/24
|
255.255.255.0
|
151
|
Thị trấn Phú Đa
|
10.237.139.0/24
|
255.255.255.0
|
152
|
Xã Phú Dương
|
10.237.140.0/24
|
255.255.255.0
|
153
|
Xã Phú Mỹ
|
10.237.141.0/24
|
255.255.255.0
|
154
|
Xã Phú Thanh
|
10.237.142.0/24
|
255.255.255.0
|
155
|
Xã Vinh Thái
|
10.237.143.0/24
|
255.255.255.0
|
156
|
Xã Vinh Thanh
|
10.237.144.0/24
|
255.255.255.0
|
157
|
Xã Phú Xuân
|
10.237.145.0/24
|
255.255.255.0
|
158
|
Xã Vinh An
|
10.237.146.0/24
|
255.255.255.0
|
159
|
Xã Phú Thượng
|
10.237.147.0/24
|
255.255.255.0
|
160
|
Xã Phú Diên
|
10.237.148.0/24
|
255.255.255.0
|
161
|
Xã Vinh Phú
|
10.237.149.0/24
|
255.255.255.0
|
162
|
Xã Phú Mậu
|
10.237.150.0/24
|
255.255.255.0
|
163
|
Xã Vinh Xuân
|
10.237.151.0/24
|
255.255.255.0
|
164
|
Xã Phú An
|
10.237.152.0/24
|
255.255.255.0
|
165
|
Xã Phú Thuận
|
10.237.153.0/24
|
255.255.255.0
|
166
|
Xã Phú Hải
|
10.237.154.0/24
|
255.255.255.0
|
167
|
Xã Phú Hồ
|
10.237.155.0/24
|
255.255.255.0
|
168
|
Xã Vinh Hà
|
10.237.156.0/24
|
255.255.255.0
|
169
|
Xã Phú Lương
|
10.237.157.0/24
|
255.255.255.0
|
170
|
UBND huyện Phú Lộc
|
10.238.148.0 - 10.238.151.0
|
255.255.255.0
|
171
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Phú Lộc
|
10.237.158.0/24
|
255.255.255.0
|
172
|
Phòng Tài nguyên Môi
trường Phú Lộc
|
10.237.159.0/24
|
255.255.255.0
|
173
|
Phòng Tài chính Kế
hoạch Phú Lộc
|
10.237.160.0/24
|
255.255.255.0
|
174
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội Phú Lộc
|
10.237.161.0/24
|
255.255.255.0
|
175
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo Phú Lộc
|
10.237.162.0/24
|
255.255.255.0
|
176
|
Phòng Văn hóa Thông
tin Phú Lộc
|
10.237.163.0/24
|
255.255.255.0
|
177
|
Phòng Y tế
Phú Lộc
|
10.237.164.0/24
|
255.255.255.0
|
178
|
Thị trấn Phú Lộc
|
10.237.171.0/24
|
255.255.255.0
|
179
|
Thị trấn Lăng Cô
|
10.237.172.0/24
|
255.255.255.0
|
180
|
Xã Lộc Bình
|
10.237.173.0/24
|
255.255.255.0
|
181
|
Xã Vinh Giang
|
10.237.174.0/24
|
255.255.255.0
|
182
|
Xã Vinh Hưng
|
10.237.175.0/24
|
255.255.255.0
|
183
|
Xã Lộc Trì
|
10.237.176.0/24
|
255.255.255.0
|
184
|
Xã Vinh Hải
|
10.237.177.0/24
|
255.255.255.0
|
185
|
Xã Lộc Bổn
|
10.237.178.0/24
|
255.255.255.0
|
186
|
Xã Vinh Hiền
|
10.237.179.0/24
|
255.255.255.0
|
187
|
Xã Lộc Thủy
|
10.237.180.0/24
|
255.255.255.0
|
188
|
Xã Lộc An
|
10.237.181.0/24
|
255.255.255.0
|
189
|
Xã Lộc Vĩnh
|
10.237.182.0/24
|
255.255.255.0
|
190
|
Xã Lộc Sơn
|
10.237.183.0/24
|
255.255.255.0
|
191
|
Xã Lộc Hòa
|
10.237.184.0/24
|
255.255.255.0
|
192
|
Xã Lộc Tiến
|
10.237.185.0/24
|
255.255.255.0
|
193
|
Xã Vinh Mỹ
|
10.237.186.0/24
|
255.255.255.0
|
194
|
Xã Lộc Điền
|
10.237.187.0/24
|
255.255.255.0
|
195
|
Xã Xuân Lộc
|
10.237.188.0/24
|
255.255.255.0
|
196
|
UBND huyện A Lưới
|
10.238.152.0 - 10.238.155.0
|
255.255.255.0
|
197
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn A Lưới
|
10.237.189.0/24
|
255.255.255.0
|
198
|
Phòng Tài nguyên -
Môi trường A Lưới
|
10.237.190.0/24
|
255.255.255.0
|
199
|
Phòng Giáo dục - Đào
tạo A Lưới
|
10.237.191.0/24
|
255.255.255.0
|
200
|
Phòng Nội vụ A Lưới
|
10.237.192.0/24
|
255.255.255.0
|
201
|
Phòng Lao động
Thương binh và Xã Hội A Lưới
|
10.237.193.0/24
|
255.255.255.0
|
202
|
Phòng Tài chính - Kế
hoạch A Lưới
|
10.237.194.0/24
|
255.255.255.0
|
203
|
Phòng Văn hóa Thông
tin A Lưới
|
10.237.195.0/24
|
255.255.255.0
|
204
|
Thị trấn A Lưới
|
10.237.204.0/24
|
255.255.255.0
|
205
|
Xã Hồng Thượng
|
10.237.205.0/24
|
255.255.255.0
|
206
|
Xã Hương Nguyên
|
10.237.206.0/24
|
255.255.255.0
|
207
|
Xã Hương Lâm
|
10.237.207.0/24
|
255.255.255.0
|
208
|
Xã Hồng Bắc
|
10.237.208.0/24
|
255.255.255.0
|
209
|
Xã Hồng Trung
|
10.237.209.0/24
|
255.255.255.0
|
210
|
Xã Sơn Thủy
|
10.237.210.0/24
|
255.255.255.0
|
211
|
Xã Hồng Thái
|
10.237.211.0/24
|
255.255.255.0
|
212
|
Xã Hồng Hạ
|
10.237.212.0/24
|
255.255.255.0
|
213
|
Xã A Đớt
|
10.237.213.0/24
|
255.255.255.0
|
214
|
Xã A Ngo
|
10.237.214.0/24
|
255.255.255.0
|
215
|
Xã Hương Phong
|
10.237.215.0/24
|
255.255.255.0
|
216
|
Xã Hồng Vân
|
10.237.216.0/24
|
255.255.255.0
|
217
|
Xã Nhâm
|
10.237.217.0/24
|
255.255.255.0
|
218
|
Xã Hồng Kim
|
10.237.218.0/24
|
255.255.255.0
|
219
|
Xã Phú Vinh
|
10.237.219.0/24
|
255.255.255.0
|
220
|
Xã Đông Sơn
|
10.237.220.0/24
|
255.255.255.0
|
221
|
Xã Bắc Sơn
|
10.237.221.0/24
|
255.255.255.0
|
222
|
Xã Hồng Thủy
|
10.237.222.0/24
|
255.255.255.0
|
223
|
Xã Hồng Quảng
|
10.237.223.0/24
|
255.255.255.0
|
224
|
Xã A Roàng
|
10.237.224.0/24
|
255.255.255.0
|
225
|
UBND huyện Nam
Đông
|
10.238.156.0 - 10.238.159.0
|
255.255.255.0
|
226
|
Phòng Tài Chính - Kế
hoạch Nam Đông
|
10.237.225.0/24
|
255.255.255.0
|
227
|
Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Nam Đông
|
10.237.226.0/24
|
255.255.255.0
|
228
|
Phòng Công Thương
Nam Đông
|
10.237.227.0/24
|
255.255.255.0
|
229
|
Phòng Nội vụ Nam
Đông
|
10.237.228.0/24
|
255.255.255.0
|
230
|
Phòng Thanh Tra Nam
Đông
|
10.237.229.0/24
|
255.255.255.0
|
231
|
Phòng Lao Động -
Thương binh và Xã hội Nam Đông
|
10.237.230.0/24
|
255.255.255.0
|
232
|
Phòng Y tế Nam Đông
|
10.237.231.0/24
|
255.255.255.0
|
233
|
Phòng Văn hóa thông
tin Nam Đông
|
10.237.232.0/24
|
255.255.255.0
|
234
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo Nam Đông
|
10.237.233.0/24
|
255.255.255.0
|
235
|
Phòng Tài nguyên -
Môi trường Nam Đông
|
10.237.234.0/24
|
255.255.255.0
|
236
|
Thị trấn Khe Tre
|
10.237.241.0/24
|
255.255.255.0
|
237
|
Xã Hương Lộc
|
10.237.242.0/24
|
255.255.255.0
|
238
|
Xã Hương Phú
|
10.237.243.0/24
|
255.255.255.0
|
239
|
Xã Hương Sơn
|
10.237.244.0/24
|
255.255.255.0
|
240
|
Xã Thượng Long
|
10.237.245.0/24
|
255.255.255.0
|
241
|
Xã Thượng Quảng
|
10.237.246.0/24
|
255.255.255.0
|
242
|
Xã Thượng Nhật
|
10.237.247.0/24
|
255.255.255.0
|
243
|
Xã Hương Hữu
|
10.237.248.0/24
|
255.255.255.0
|
244
|
Xã Hương Giang
|
10.237.249.0/24
|
255.255.255.0
|
245
|
Xã Thượng Lộ
|
10.237.250.0/24
|
255.255.255.0
|
246
|
Xã Hương Hòa
|
10.237.251.0/24
|
255.255.255.0
|
|
Các đơn vị thuộc
Sở NT&PTNT
|
|
|
247
|
Chi cục Nuôi trồng
Thủy sản - Sở NNPTNT
|
10.237.9.0/24
|
255.255.255.0
|
248
|
Chi cục Thú
y - Sở NNPTNT
|
10.237.10.0/24
|
255.255.255.0
|
249
|
Chi cục Thủy lợi và
PCLB - Sở NNPTNT
|
10.237.13.0/24
|
255.255.255.0
|
250
|
Chi cục Lâm nghiệp -
Sở NNPTNT
|
10.237.14.0/24
|
255.255.255.0
|
251
|
Chi cục Kiểm lâm - Sở
NNPTNT
|
10.237.15.0/24
|
255.255.255.0
|
252
|
Chi cục Phát triển
nông thôn - Sở NNPTNT
|
10.237.16.0/24
|
255.255.255.0
|
253
|
Chi cục KT và BVNL
thủy sản - Sở NNPTNT
|
10.237.17.0/24
|
255.255.255.0
|
254
|
Chi cục QLCL nông
lâm thủy sản - Sở NNPTNT
|
10.237.18.0/24
|
255.255.255.0
|
255
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật - Sở NNPTNT
|
10.237.19.0/24
|
255.255.255.0
|
256
|
Trạm thú y thị xã
Hương Thủy
|
10.237.11.0/24
|
255.255.255.0
|
257
|
Trạm thú y
huyện Phong Điền
|
10.237.46.0/24
|
255.255.255.0
|
258
|
Trạm thú y huyện Quảng
Điền
|
10.237.82.0/24
|
255.255.255.0
|
259
|
Trạm thú y thị xã
Hương Trà
|
10.237.108.0/24
|
255.255.255.0
|
260
|
Trạm thú y huyện Phú
Vang
|
10.237.137.0/24
|
255.255.255.0
|
261
|
Trạm thú y huyện Phú
Lộc
|
10.237.170.0/24
|
255.255.255.0
|
262
|
Trạm thú y
huyện A Lưới
|
10.237.203.0/24
|
255.255.255.0
|
263
|
Trạm thú y huyện Nam
Đông
|
10.237.240.0/25
|
255.255.255.0
|