ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 782/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 25 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN
XUẤT KHOAI TÂY THƯƠNG PHẨM BẰNG GIỐNG KHOAI TÂY HÀ LAN (GIỐNG NHẬP KHẨU) TẠI
MỘT SỐ VÙNG TRỒNG KHOAI TÂY CỦA TỈNH BẮC GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-KHCN ngày
23/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển vùng sản xuất khoai
tây thương phẩm bằng giống khoai tây Hà Lan (giống nhập khẩu) tại một số vùng
trồng khoai tây của tỉnh Bắc Giang” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật phát triển vùng sản xuất khoai tây thương phẩm bằng giống khoai
tây Hà Lan (giống nhập khẩu) tại một số vùng trồng khoai tây của tỉnh Bắc Giang.
2. Cơ quan chủ trì: Trung tâm ứng
dụng tiến bộ KH&CN Bắc Giang
3. Chủ nhiệm dự án: Cử nhân Nguyễn
Thị Phượng
4. Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ
tháng 6/2016 đến tháng 6/2017).
5. Mục tiêu của dự án
- Xây dựng thành công mô hình sản
xuất khoai tây thương phẩm bằng giống khoai tây Melanto Hà
Lan (nhập khẩu), năng suất đạt 20- 22 tấn/ha.
- Đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ sở và
tập huấn cho 300 lượt người dân tại vùng dự án về kỹ thuật sản xuất khoai tây
thương phẩm.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất khoai tây thương phẩm bằng giống khoai tây
Melanto Hà Lan (nhập khẩu) tại vùng trồng.
6. Nội dung thực hiện
6.1. Khảo sát xác định vùng cách ly
để sản xuất khoai tây thương phẩm giống khoai tây Melanto Hà Lan
- Địa điểm: tại huyện Lạng Giang và
Lục Nam.
- Giải pháp: Đảm bảo về điều kiện đất
đai thổ nhưỡng phù hợp với cây khoai tây. Đất trồng chủ động tưới tiêu, đảm bảo
độ tơi xốp, có tầng canh tác dày, được luân canh với cây trồng nước, đảm bảo
cách ly với cây họ cà.
6.2. Xây dựng mô hình sản xuất khoai
tây Melanto Hà Lan tại vùng cách ly
- Quy mô, địa điểm: Mô hình triển
khai tại huyện Lạng Giang và Lục Nam, quy mô 10 ha/ 2 huyện.
- Giải pháp kỹ thuật: Sử dụng giống
khoai tây Melanto Hà Lan (nhập khẩu).
+ Thời vụ trồng: Vụ Đông Xuân 2016,
trồng từ 25/11 - 15/12/2016.
+ Hướng dẫn kỹ thuật: Bản hướng dẫn
kỹ thuật của công ty cổ phần GVA (đơn vị cung ứng giống).
- Theo dõi khả năng nhiễm sâu, bệnh
hại và chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển của khoai tây
Melanto.
6.3. Nghiên cứu, hoàn thiện bản hướng
dẫn kỹ thuật sản xuất khoai tây Melanto phù hợp với điều kiện địa phương
- Thí nghiệm được bố theo phương pháp
bố trí thí nghiệm trong điều kiện sản xuất. Chọn 03 ruộng sản xuất tham gia làm
thí nghiệm, mỗi ruộng sản xuất được xác định là 1 lần nhắc
lại.
- Theo dõi khả năng nhiễm sâu, bệnh
hại và chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển của khoai tây
Melanto.
- Nghiên cứu, xây dựng bản hướng dẫn
kỹ thuật sản xuất khoai tây Melanto phù hợp với điều kiện
của địa phương.
6.4. Tổ chức đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn kỹ thuật và hội nghị đầu bờ
- Tổ chức đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ
sở; 06 các lớp tập huấn kỹ thuật cho 300 lượt người dân trong vùng về kỹ thuật
sản xuất khoai tây Melanto; 02 hội nghị đầu bờ, đánh giá kết quả mô hình sản
xuất khoai tây Melanto trên địa bàn triển khai dự án.
6.5. Viết báo cáo kết quả thực hiện
dự án.
7. Sản phẩm của dự án
- Mô hình sản xuất khoai tây thương
phẩm Melanto Hà Lan (nhập khẩu) quy mô 10 ha, đạt năng suất 20- 20 tấn /ha.
- Bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất
khoai tây Melanto phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ sở, 06 tập
huấn kỹ thuật và 02 cuộc hội nghị đầu bờ.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
8. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí: 937.020.000 đồng (Chín
trăm ba mươi bẩy triệu, không trăm hai mươi nghìn đồng).
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 700.000.000 đồng (Bẩy trăm triệu đồng).
- Kinh đối ứng từ dân: 237.020.000
đồng (Hai trăm ba mươi bẩy triệu, không trăm hai mươi nghìn đồng).
Điều 2. Cơ
quan chủ trì, chủ nhiệm dự án có trách nhiệm triển khai thực hiện đề tài đúng
tiến độ và nội dung đã được phê duyệt.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và nghiệm thu dự án theo đúng
quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho
bạc nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa
học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Lạng Giang, UBND huyện Lục Nam,
Chủ nhiệm đề tài và các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,Nam.CN(2).
Bản điện tử:
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, TH, KT, TPCNN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|