BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
724/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ YÊU CẦU AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
CƠ BẢN CHO CAMERA GIÁM SÁT
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông
tin cho thiết bị camera giám sát;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về yêu cầu
an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Trần Lưu Quang (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm Đức Long;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT/ATTT của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT/ATTT của: Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng
Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Toàn án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Kiểm toán Nhà
nước;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TT&TT (để đăng tải);
- Lưu: VT, CATTT.ATHTTT.NMD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ YÊU CẦU AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CƠ BẢN CHO CAMERA
GIÁM SÁT
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BTTTT ngày tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tài liệu này đưa ra và khuyến
nghị áp dụng các yêu cầu kỹ thuật an toàn thông tin mạng cơ bản cho thiết bị
camera giám sát sử dụng giao thức mạng (gọi tắt là thiết bị camera).
Đối với các yêu cầu kỹ thuật
an toàn thông tin mạng ở mức cao hơn, các tổ chức, cá nhân căn cứ đặc thù, nhu
cầu thực tiễn của mình để xem xét, quyết định.
2. Đối tượng áp dụng
Khuyến nghị áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động nghiên cứu,
phát triển, sản xuất, đánh giá, lựa chọn và sử dụng thiết bị camera.
3. Khái niệm và thuật ngữ
Trong tài liệu này các khái
niệm và thuật ngữ được hiểu như sau:
3.1. Dịch vụ liên kết
(Associated services)
Các thành phần liên quan (ứng
dụng, thiết bị kỹ thuật số, công nghệ thông tin) cung cấp các chức năng phục vụ
hoạt động của thiết bị camera.
Ví dụ: Ứng dụng di động; hệ
thống điện toán, lưu trữ đám mây; giao diện lập trình ứng dụng (API) của bên thứ
ba...
3.2. Chế độ cài đặt gốc
(Factory default)
Trạng thái hoạt động của thiết
bị camera bao gồm thông số, tùy chọn, chức năng đã được khởi tạo, thiết lập mặc
định trước theo thiết kế của nhà sản xuất. Chế độ này được kích hoạt ngay sau
khi thiết bị camera được lắp đặt và khởi động lần đầu tiên.
3.3. Chức năng cảm biến
(Sensing capability)
Chức năng của thiết bị
camera cho phép thu thập dữ liệu về môi trường xung quanh.
Ví dụ: Dữ liệu hình ảnh; dữ
liệu âm thanh; dữ liệu sinh trắc học; dữ liệu vị trí;...
3.4. Gỡ lỗi (Debug)
Việc thực hiện các thao tác
và lệnh giao tiếp với thiết bị camera để phát triển chức năng hoặc tìm ra các lỗi
của thiết bị.
3.5. Giao diện gỡ lỗi
(Debug interface)
Giao diện vật lý của thiết bị
camera được sử dụng để thực hiện chức năng gỡ lỗi.
3.6. Giao diện logic
(Logical interface)
Giao diện của thiết bị
camera cho phép kết nối, quản trị thiết bị camera thông qua kết nối mạng.
3.7. Giao diện mạng
(Network interface)
Giao diện vật lý của thiết bị
camera được sử dụng để truy cập vào các chức năng của thiết bị thông qua kết nối
mạng.
3.8. Giao diện vật lý
(Physical interface)
Cổng vật lý hoặc giao diện kết
nối vô tuyến của thiết bị camera cho phép giao tiếp với thiết bị camera thông
qua kết nối vật lý.
Ví dụ: Cổng Ethernet; cổng
USB; Wifi;...
3.9. Mật khẩu khởi tạo
(Initial password)
Mật khẩu được thiết lập khi
người sử dụng truy cập lần đầu tiên vào thiết bị.
3.10. Mật khẩu mặc định
(Default password)
Mật khẩu được thiết lập mặc
định khi thiết bị được sản xuất.
3.11. Quá trình khởi động
(Initialization)
Quá trình thiết lập kết nối
mạng và các thông số liên quan cho thiết bị camera để vận hành.
3.12. Thông số bảo mật bí
mật (Private security parameter)
Các thông tin bí mật của thiết
bị camera dùng để bảo vệ thông tin hoặc quản lý truy cập, cấu hình thiết bị.
Ví dụ: Mật khẩu; mã PIN;
khóa mật mã bí mật; phần nội dung bí mật của chứng chỉ số;...
3.13. Thông số bảo mật
công khai (Public security parameter)
Các thông tin công khai của
thiết bị camera có thể cung cấp để phục vụ kết nối, quản trị và sử dụng thiết bị
camera.
Ví dụ: Khóa mật mã công
khai; phần nội dung công khai của chứng chỉ số;...
3.14. Thông số bảo mật nhạy
cảm (Sensitive security parameter)
Thông số bảo mật thuộc một
trong hai loại là thông số bảo mật bí mật và thông số bảo mật công khai.
3.15. Trạng thái hoạt động
ban đầu (Initialized state)
Trạng thái hoạt động của thiết
bị camera ngay sau quá trình khởi động, bao gồm các thông số, tùy chọn, chức
năng đã được khởi tạo, thiết lập, kích hoạt trong quá trình khởi động.
II. YÊU CẦU
CƠ BẢN
1. Yêu
cầu về tài liệu
Có tài liệu hướng dẫn sử dụng
sản phẩm cho người sử dụng.
2. Quản
lý xác thực
2.1. Phòng chống tấn công
vét cạn
a) Có chức năng quản trị hệ
thống cho phép thay đổi thời gian khóa, số lần đăng nhập sai và khoảng thời gian
đăng nhập sai liên tục; Thiết lập mặc định khóa không cho đăng nhập trong vòng
5 phút, sau khi đăng nhập thất bại 5 lần liên tục trong khoảng thời gian 30
giây hoặc ngắn hơn.
b) Chỉ thông tin cho người sử
dụng nội dung đăng nhập thành công/thất bại mà không có nội dung khác làm cơ sở
thực hiện tấn công vét cạn.
2.2. Quản lý mật khẩu an
toàn
a) Có chức năng yêu cầu người
dùng bắt buộc thay đổi mật khẩu mặc định hoặc mật khẩu khởi tạo khi sử dụng thiết
bị lần đầu tiên.
b) Có chức năng kiểm soát mật
khẩu an toàn. Mật khẩu được tạo ra phải có yêu cầu về độ phức tạp đối với mật
khẩu (mật khẩu phải có độ dài tối thiểu 8 ký tự, có chữ hoa, chữ thường, chữ số,
ký tự đặc biệt).
c) Sử dụng hàm băm SHA-256
hoặc cao hơn.
2.3. Khởi tạo mật khẩu mặc
định an toàn
Mật khẩu khởi tạo mặc định
trên thiết bị camera và các dịch vụ liên kết (nếu có) phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Có độ dài tối thiểu 8 ký
tự, có chữ hoa, chữ thường, chữ số, ký tự đặc biệt.
b) Cơ chế khởi tạo mật khẩu
sử dụng phương pháp sinh mã có giá trị ngẫu nhiên.
c) Cơ chế khởi tạo mật khẩu
không dùng các thông tin công khai (ví dụ: địa chỉ MAC; chuỗi định danh Wifi
SSID; tên sản phẩm; loại sản phẩm;...).
d) Là khác nhau đối với mỗi
thiết bị camera khác nhau.
2.4. Quản lý xác thực
a) Có chức năng xác thực cho
phép xác thực nhiều loại đối tượng khác nhau như người dùng hoặc thiết bị với
thiết bị với loại giá trị xác thực khác nhau.
b) Mật khẩu lưu trữ trên
camera phải được mã hóa.
3. Quản
lý lỗ hổng bảo mật
3.1. Yêu cầu đối với hệ
thống quản lý lỗ hổng của thiết bị
Nhà sản xuất có hệ thống trực
tuyến cho phép tiếp nhận và công bố thông tin về lỗ hổng của thiết bị tới người
sử dụng.
3.2. Yêu cầu đối với
thông tin công bố lỗ hổng bảo mật của thiết bị
a) Có mô tả về lỗ hổng, phân
loại và xác định mức độ nghiêm trọng;
b) Có mô tả về các phiên bản
bị ảnh hưởng.
c) Có hướng dẫn cập nhật, xử
lý lỗ hổng.
4. Quản
lý và thực hiện cập nhật
4.1. Yêu cầu đối với hệ
thống quản lý cập nhật
Nhà sản xuất có hệ thống trực
tuyến cho phép:
a) Công bố thông tin về các
phiên bản cập nhật.
b) Quản lý và thực hiện cập
nhật đối với các thiết bị camera có chức năng kết nối Internet.
4.2. Yêu cầu đối với
thông tin của phiên bản cập nhật
Thông tin phiên bản cập nhật
bao gồm tối thiểu các thông tin:
a) Phiên bản phần mềm hệ thống.
b) Mã kiểm tra an toàn đối với
phần mềm hệ thống.
c) Có mô tả về thông tin phần
mềm hệ thống được cập nhật.
4.3. Yêu cầu đối với chức
năng cập nhật phiên bản qua Internet
a) Chức năng cập nhật phải
được thực hiện qua kênh kết nối mạng an toàn có phương pháp mã hóa an toàn đáp ứng
yêu cầu tại Mục 6.1 tài liệu này.
b) Có chức năng xác thực trước
khi thực hiện cập nhật.
c) Có chức năng thông báo
khi có phiên bản cập nhật mới khi người dùng đăng nhập, quản trị thiết bị.
d) Có chức năng thiết lập
cho phép thiết bị tự động cập nhật bản vá từ nhà sản xuất.
đ) Có chức năng kiểm tra
tính nguyên vẹn của bản cập nhật có sử dụng chữ ký số của nhà sản xuất.
5. Quản
lý phiên an toàn
5.1. Quản lý phiên đăng
nhập
Thiết bị camera, ứng dụng
giao tiếp với người sử dụng có chức năng lựa chọn timeout cho phép tự động đăng
xuất ứng dụng sau một khoảng thời gian.
5.2. Tạo khóa phiên an
toàn
Tạo khóa phiên cho người sử
dụng khi đăng nhập thành công đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khóa phiên không có khả
năng bị tấn công vét cạn.
b) Khóa phiên không được
sinh cố định, có yếu tố ngẫu nhiên.
c) Khóa phiên không có khả
năng bị khôi phục:
d) Có chức năng yêu cầu hủy
phiên đăng nhập hoặc hủy phiên đăng nhập cũ khi người dùng đăng nhập lại.
6. Quản
lý kênh giao tiếp
6.1. Yêu cầu đối với các
giao tiếp kết nối an toàn
a) Sử dụng các phương pháp
mã hóa dựa trên các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương
đương.
b) Phương pháp mã hóa sử dụng
phiên bản không tồn tại lỗ hổng, điểm yếu an toàn thông tin mạng được công bố bởi
các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài.
6.2. Truy cập cấu hình
thiết bị an toàn
a) Sử dụng kênh bảo mật an
toàn trước khi thực hiện truy cập, cấu hình thiết bị.
b) Kiểm soát truy cập cấu
hình thiết bị:
i. Cấp quyền truy cập tối
thiểu (chỉ phục vụ việc cấu hình và quản trị thiết bị) với đối tượng xác thực
thành công.
ii. Không cấp quyền truy cập
đối với đối tượng xác thực thất bại. iii. Không cấp quyền truy cập đối với đối
tượng chưa xác thực.
c) Từ chối đối tượng xác thực
(người và máy) truy cập khi camera ở trạng thái hoạt động ban đầu đối với:
i. Đối tượng xác thực thành
công nhưng không có đủ quyền truy cập.
ii. Đối tượng xác thực thất
bại.
iii. Đối tượng chưa xác thực.
Ngoại lệ: Tất
cả yêu cầu trên không áp dụng đối với các dịch
vụ hệ thống, phục vụ hoạt động của
thiết bị camera như: ARP; DHCP; DNS; ICMP; NTP;...
7. Quản
lý giao diện
7.1. Bảo mật thông tin
xác thực
Ở trạng thái hoạt động ban đầu,
khi người sử dụng chưa được xác thực, giao diện mạng của thiết bị chỉ cung cấp
các thông tin công khai liên quan đến vận hành và sử dụng thiết bị.
7.2. Quản lý giao diện
logic và mạng
a) Các giao diện logic và mạng
được kích hoạt khi thiết bị ở trạng thái hoạt động ban đầu phải có mô tả mục
đích sử dụng, để giải thích tại sao giao diện được kích hoạt.
b) Có chức năng cho phép
kích hoạt hoặc vô hiệu hóa giao diện theo mô tả.
7.3. Quản lý giao diện gỡ
lỗi
Giao diện gỡ lỗi phải được mặc
định vô hiệu hóa.
7.4. Quản lý giao diện vật
lý
a) Có chức năng vô hiệu hóa
các cổng kết nối vật lý khi không sử dụng.
b) Tất cả giao diện vật lý
mà không sử dụng phải được vô hiệu hóa truy cập ở chế độ cài đặt gốc.
8. Bảo đảm
an toàn thông tin dữ liệu người sử dụng
8.1. Bảo vệ dữ liệu cá
nhân
Thiết bị camera và các dịch
vụ liên kết có tối thiểu tính năng cho phép thiết lập, cấu hình địa điểm tại Việt
Nam đối với việc xử lý, lưu trữ và khai thác dữ liệu (như: trên thẻ nhớ/thiết bị
ngoại vi, dịch vụ điện toán đám mây đặt tại Việt Nam,...) nhằm đảm bảo tuân thủ
quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
8.2. Cảm biến thu thập dữ
liệu
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
(hoặc tài liệu tương đương được công bố công khai) phải liệt kê danh mục các cảm
biến được sử dụng bởi thiết bị camera và mô tả chức năng, nguyên lý hoạt động của
từng cảm biến được thiết bị camera sử dụng.
8.3. Thông báo liên quan
đến bảo vệ dữ liệu cá nhân
Trong quá trình khởi tạo,
thiết lập, cấu hình thiết bị, phải có giao diện thông báo cho người sử dụng về
địa điểm (quốc gia) lưu trữ và xử lý dữ liệu được thu thập bởi thiết bị camera
và các dịch vụ liên kết.
8.4. Xóa dữ liệu trên thiết
bị camera
a) Có chức năng cho phép người
sử dụng xóa dữ liệu được thu thập và lưu trữ trên thiết bị camera.
b) Có chức năng thông báo
cho người sử dụng xóa dữ liệu thành công/thất bại trên thiết bị khi thực hiện
chức năng xóa.
c) Có chức năng xác nhận người
dùng đồng ý xóa dữ liệu trước khi thực hiện xóa.
8.5. Xóa dữ liệu trên dịch
vụ liên kết
a) Có chức năng cho phép người
sử dụng xóa dữ liệu lưu trữ trên các dịch vụ liên kết.
b) Có chức năng thông báo
cho người sử dụng xóa dữ liệu thành công/thất bại trên các dịch vụ liên kết khi
thực hiện chức năng xóa.
c) Có chức năng cho phép người
sử dụng thiết lập thời gian xóa dữ liệu tự động dữ liệu trên dịch vụ liên kết.
Thời gian xóa được người sử dụng thiết lập trên camera hoặc theo thời gian mặc
định của nhà sản xuất.
d) Có chức năng xác nhận người
sử dụng đồng ý xóa dữ liệu trước khi thực hiện xóa.
9. An
toàn ứng dụng
Thiết bị camera phải có các
tính năng sau:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu đầu vào do người sử dụng nhập hoặc qua giao diện lập trình.
b) Ngăn chặn quá trình xử lý
dữ liệu đầu vào vi phạm điều kiện lọc đã định nghĩa trước theo nhà sản xuất.
c) Kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu để ngăn chặn các dạng tấn công vào giao diện của thiết bị. Các dạng tấn
công bao gồm nhưng không giới hạn những dạng sau: SQL Injection; OS Command
Injection; XPath Injection; Remote File Inclusion (RFI); Local File Inclusion
(LFI); Cross-Site Scripting (XSS); Cross- Site Request Forgery (CSRF).
10. Khả
năng tự khôi phục lại hệ thống bình thường sau sự cố
Trong trường hợp thiết bị phải
khởi động lại do có lỗi phát sinh (ngoại trừ lỗi phần cứng), thiết bị đảm bảo
hoạt động bình thường trong lần khởi động kế tiếp./.