|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
Số hiệu:
|
72/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT
ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Bộ tiêu chí
và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử từ cấp xã và cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-UBND
ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 25/12/2018; Công văn số
24/STTTT-CNTT ngày 09/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố kết
quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông năm 2018 (có báo cáo kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng
Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện/thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: Trần Văn Thương;
- Lưu: VT, KSTTHC, TTĐT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG 2018
1. Hiện trạng điều kiện sẵn sàng chính quyền điện
tử
a. Huyện, Thị xã
b. Xã, phường, Thị trấn
2. Hiện trạng kết quả xây dựng chính quyền điện
tử
a. Huyện, Thị xã
b. Xã, phường, Thị trấn
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2018 là năm đầu tiên Báo cáo kết
quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được thực hiện bởi Sở Thông tin
và Truyền thông Đắk Nông và Trung tâm Tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu
quả đầu tư CNTT.
Tiếp tục thực hiện chủ trương giữ
nguyên hệ thống chỉ tiêu trong thời gian ít nhất 03 năm để tạo điều kiện thuận
lợi hơn cho các đối tượng điều tra trong việc chuẩn bị số liệu và so sánh kết
quả xếp hạng của các năm, hệ thống chỉ tiêu của năm 2018 được giữ nguyên tiếp
các năm sau.
Tính đến cuối
tháng 12/2018, chúng tôi đã thu thập được số liệu của cả 2 nhóm đối tượng: cấp
huyện, thị xã và cấp xã/phường/thị trấn.
KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG 2018
Dựa trên các số liệu thu thập được từ
các đối tượng điều tra, sau khi kiểm tra, cập nhật, đối chiếu, điều chỉnh,...
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tính toán các chỉ số thành phần và sau đó là chỉ số
phát triển chính quyền điện tử của từng nhóm đối tượng. Các kết quả tính toán
này hoàn toàn dựa trên số liệu thực từ báo cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra được tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu.
Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự phi
logic của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet lớn hơn 100%) thì
Nhóm nghiên cứu thay thế bằng giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ
lệ máy tính có kết nối Internet bằng 100%). Ngoài ra, đối với các trường hợp có
sự đột biến tăng hoặc giảm của số liệu, mà không có cơ sở logic để khẳng định
tính đúng đắn của sự tăng giảm đó, thì chúng tôi sẽ sử dụng số liệu trung bình
của tất cả các đơn vị còn lại trong nhóm để hiệu chỉnh. Nếu
không hiệu chỉnh được thì dùng chính số liệu của các năm đó để thay thế cho số
liệu bị đột biến.
Sau đây là kết quả tổ chức đánh giá mức
độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông năm 2018.
1. Hiện trạng điều kiện sẵn
sàng chính quyền điện tử.
a. Huyện, Thị xã
ĐƠN
VỊ/CHỈ TIÊU
|
CÁC
TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ
HẠ TẦNG THÔNG TIN
|
CÁC
TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LỰC
CNTT
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH
|
Tổng
điểm
|
Mức
đạt so với khung đánh giá
|
Xếp hạng
|
THỊ
XÃ GIA NGHĨA
|
25,7
|
12,00
|
8,00
|
45,700
|
Mức I
|
1
|
HUYỆN
TUY ĐỨC
|
24,0
|
11,00
|
4,00
|
39,000
|
Mức
III
|
2
|
HUYỆN
CƯ JÚT
|
21,4
|
11,00
|
5,50
|
37,865
|
Mức
III
|
3
|
HUYỆN
KRÔNG NÔ
|
23,7
|
8,10
|
4,50
|
36,250
|
Mức
IV
|
4
|
HUYỆN
ĐẮK R’LẤP
|
19,9
|
9,65
|
6,00
|
35,580
|
Mức
IV
|
5
|
HUYỆN
ĐẮK SONG
|
21,3
|
5,57
|
5,50
|
32,340
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK MIL
|
17,1
|
5,16
|
6,00
|
28,280
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK GLONG
|
17,0
|
6,00
|
2,00
|
25,000
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
b. Xã, phường, Thị trấn
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ
|
CÁC TIÊU CHÍ VỀ
CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN
|
CÁC
TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LỰC CNTT
|
CÁC
TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH
|
Tổng
điểm
|
Mức
đạt so với khung đánh
giá
|
Xếp hạng
|
|
UBND
xã Tâm Thắng
|
13,5
|
4,6
|
4
|
22,1
|
Mức
IV
|
1
|
|
UBND
xã Nam Dong
|
11,8
|
4,8
|
5
|
21,6
|
Mức
IV
|
2
|
|
UBND
xã Thuận Hạnh
|
11
|
4,5
|
4
|
19,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk N'DRung
|
11,5
|
3
|
4
|
18,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Nâm NJang
|
11,5
|
3
|
4
|
18,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Nam Bình
|
12,3
|
3,5
|
2
|
17,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
Phường Nghĩa Đức
|
9,5
|
3
|
5
|
17,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
Phường Nghĩa Phú
|
9,5
|
3
|
5
|
17,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Quảng Thành
|
11
|
3
|
3
|
17
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk Buk So
|
11,8
|
3
|
2
|
16,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk D'Rông
|
11,6
|
3
|
1
|
15,6
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBNDxã
Đắk Wil
|
10,44
|
1
|
4
|
15,44
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Nhân Cơ
|
12,571
|
1,72
|
1
|
15,291
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Trúc Sơn
|
8,13
|
3
|
4
|
15,13
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk Ru
|
11,4
|
2
|
1
|
14,4
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
Thị trấn Kiến Đức
|
11,3
|
1,98
|
1
|
14,28
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk PLao
|
7,2
|
4
|
3
|
14,2
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
Thị trấn Đắk Mâm
|
11
|
2
|
1
|
14
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk Ha
|
6,8
|
5
|
2
|
13,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Thuận Hà
|
10,6
|
3
|
0
|
13,6
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk Sôr
|
6,595
|
3,87
|
3
|
13,465
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Cư Knia
|
9,44
|
1
|
3
|
13,44
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đắk Wer
|
9,438
|
3
|
1
|
13,438
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
UBND
xã Đạo Nghĩa
|
9
|
2
|
2
|
13
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Hòa
|
8,5
|
3,5
|
1
|
13
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nghĩa Thắng
|
9,938
|
1,958
|
1
|
12,896
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Ea Pô
|
7,38
|
3,5
|
2
|
12,88
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nâm Ndir
|
9,0514
|
1,66
|
2
|
12,7114
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Khê
|
8,7
|
3
|
1
|
12,7
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Môl
|
9,55
|
3
|
0
|
12,55
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Buôn Choah
|
6,5
|
3,8
|
2
|
12,3
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tâm
|
6
|
4,9
|
1
|
11,9
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Sin
|
8,1
|
2,76
|
1
|
11,86
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Phú
|
9,4
|
2
|
0
|
11,4
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nam Xuân
|
7,35
|
2
|
2
|
11,35
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Phường Nghĩa Tân
|
7,3
|
3
|
1
|
11,3
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Trường Xuân
|
8
|
2,09
|
1
|
11,09
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Thuận An
|
9
|
1
|
1
|
11
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Trực
|
10
|
0,89
|
0
|
10,89
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tín
|
8,442
|
1,16
|
1
|
10,602
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Sắk
|
7,3
|
1,87
|
1
|
10,17
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Kiến Thành
|
7,207
|
1,94
|
1
|
10,147
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Lao
|
7,75
|
2,3
|
0
|
10,05
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Đức An
|
8
|
2
|
0
|
10
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Som
|
5,7
|
2,2
|
1
|
8,9
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nâm Nung
|
7,45
|
1
|
0
|
8,45
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Ngo
|
6,25
|
2
|
0
|
8,25
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Sơn
|
7,12
|
0,88
|
0
|
8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Long Sơn
|
6
|
1
|
1
|
8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'Tih
|
3
|
2
|
3
|
8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tân
|
5
|
1
|
2
|
8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Tân Thành
|
5,7
|
2
|
0
|
7,7
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nhân Đạo
|
3,9
|
0,7
|
0
|
4,6
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Hưng Bình
|
2,5
|
1
|
1
|
4,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nam Đà
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Drô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Nang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'Măng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Hòa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Minh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Mạnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Đắk Mil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Gằn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk NRot
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'La
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Ea TLing
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Phường Nghĩa Thành
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Phường Nghĩa Trung
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Nia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk RMoan
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
2. Hiện trạng kết quả xây dựng
chính quyền điện tử
a. Huyện, thị xã
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆN DIỆN (tính minh bạch)
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG
TÁC
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ GIAO DỊCH
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI
|
Tổng
điểm
|
Mức
đạt so với khung đánh
giá
|
Xếp hạng
|
THỊ
XÃ GIA NGHĨA
|
37
|
34
|
10,95
|
2
|
83,95
|
Mức
III
|
1
|
HUYỆN
KRÔNG NÔ
|
33,9
|
26,47
|
7,12
|
2
|
69,49
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
TUY ĐỨC
|
24
|
26,5
|
11
|
3
|
64,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
CU JÚT
|
23
|
31,1
|
6,665
|
0
|
60,765
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK SONG
|
27,5
|
23,85
|
6,92
|
0
|
58,27
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK RLẤP
|
22,1
|
25,7
|
7,97
|
1
|
56,77
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK GLONG
|
24,5
|
18,3
|
4,2
|
1,6
|
48,6
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
HUYỆN
ĐẮK MIL
|
18,5
|
14,5
|
2
|
0
|
35
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
b. Xã, phường, thị trấn
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ
|
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HIỆN DIỆN (tính minh bạch) trên Cổng/ Trang TTĐT
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
GIAO DỊCH
|
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI
|
Tổng điểm
|
Mức
đạt so với khung đánh giá
|
Xếp hạng
|
UBND
xã Đắk N'DRung
|
21,5
|
14
|
3,9
|
4
|
43,4
|
Mức
III
|
1
|
UBND
xã Nâm NJang
|
21,5
|
14
|
3,9
|
4
|
43,4
|
Mức
III
|
2
|
UBND
Phường Nghĩa Phú
|
17
|
14
|
10
|
2
|
43
|
Mức
IV
|
3
|
UBND
xã Nam Dong
|
22
|
10,5
|
6
|
4
|
42,5
|
Mức
IV
|
4
|
UBND
Phường Nghĩa Đức
|
17
|
13
|
10
|
2
|
42
|
Mức
IV
|
5
|
UBND
xã Nam Đà
|
22
|
10
|
5
|
3,5
|
40,5
|
Mức
IV
|
6
|
UBND
xã Đắk Ru
|
21
|
13,57
|
4,11
|
1,65
|
40,33
|
Mức
IV
|
7
|
UBND
Phường Nghĩa Tân
|
18,5
|
13
|
5
|
2
|
38,5
|
Mức
IV
|
8
|
UBND
Phường Nghĩa Thành
|
21
|
11,01
|
3,11
|
2,7
|
37,82
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk PLao
|
16,5
|
16
|
1
|
2
|
35,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đạo Nghĩa
|
19
|
14
|
2
|
0
|
35
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Ngo
|
15
|
11,4
|
3,9
|
3,4
|
33,7
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Khê
|
16,5
|
14
|
1
|
1
|
32,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Tân Thành
|
9
|
14
|
4
|
2
|
29
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Phú
|
14,5
|
9,9
|
1,97
|
1,9
|
28,27
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Sôr
|
4
|
10,96
|
7,25
|
5
|
27,21
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Đắk Mâm
|
11
|
12
|
1
|
1
|
25
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nâm Nung
|
12,5
|
9,18
|
1,7
|
1,3
|
24,68
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Đức An
|
10
|
10
|
2
|
1
|
23
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Trực
|
9,5
|
11,6
|
0
|
0
|
21,1
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Trường Xuân
|
0
|
13
|
3,9
|
4
|
20,9
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Thành
|
5
|
14
|
1
|
0
|
20
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nam Xuân
|
0
|
9,78
|
5,4
|
4
|
19,18
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Hòa
|
3,5
|
12,9
|
1,4
|
1
|
18,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Tâm Thắng
|
2
|
15,9
|
0,8
|
0
|
18,7
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Thuận Hạnh
|
8,5
|
9
|
0
|
1
|
18,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Ea TLing
|
0
|
12,1
|
6
|
0
|
18,1
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Ha
|
0
|
11,1
|
5,6
|
1
|
17,7
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nhân Đạo
|
0
|
14,2
|
0,9
|
2
|
17,1
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nam Bình
|
0
|
12,8
|
2,1
|
2
|
16,9
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Wer
|
1
|
14,33
|
1
|
0
|
16,33
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Hưng Bình
|
1
|
14
|
1
|
0
|
16
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk D'Rông
|
0
|
15,6
|
0,2
|
0
|
15,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Sơn
|
7
|
6,95
|
0,98
|
0
|
14,93
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Môl
|
0
|
12,4
|
1,4
|
1
|
14,8
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Xã Buôn Choah
|
2
|
12,5
|
0
|
0
|
14,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Lao
|
4,5
|
8,25
|
1
|
0
|
13,75
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Thuận Hà
|
0
|
12,3
|
0,9
|
0
|
13,2
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nhân Cơ
|
0
|
12,06
|
1,01
|
0
|
13,07
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Trúc Sơn
|
0
|
13
|
0
|
0
|
13
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nghĩa Thắng
|
0
|
11,81
|
1
|
0
|
12,81
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Kiến Đức
|
0
|
11,53
|
1,01
|
0
|
12,54
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Cư Knia
|
0
|
11,35
|
1
|
0
|
12,35
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Buk So
|
0
|
11,1
|
1
|
0
|
12,1
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Som
|
0
|
10
|
0,6
|
1
|
11,6
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Wil
|
0
|
10,5
|
1
|
0
|
11,5
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Thị trấn Đắk Mil
|
0
|
9,71
|
0,95
|
0
|
10,66
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Kiến Thành
|
0
|
9,31
|
1,01
|
0
|
10,32
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Long Sơn
|
0
|
10,13
|
0
|
0
|
10,13
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tín
|
0
|
8,95
|
0,95
|
0
|
9,9
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'Tih
|
0
|
8,75
|
0,5
|
0,5
|
9,75
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Thuận An
|
0
|
8,57
|
0
|
0
|
8,57
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Sắk
|
0
|
8,42
|
0
|
0
|
8,42
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Sin
|
1
|
6,39
|
0,95
|
0
|
8,34
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Nâm Ndir
|
0
|
6,91
|
0,5
|
0
|
7,41
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tân
|
0
|
7,1
|
0
|
0
|
7,1
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Tâm
|
0
|
6,3
|
0
|
0
|
6,3
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Drô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Nang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'Măng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Quảng Hòa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Minh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đức Mạnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Gằn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk NRot
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk R'La
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Ea Pô
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
Phường Nghĩa Trung
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk Nia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
UBND
xã Đắk RMoan
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Dưới
mức IV
|
Không
xếp hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
366
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|