ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 695/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 24
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn thông tin theo
cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Văn bản hợp nhất
số 01/VBHN-BTTTT ngày 16/3/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định về
quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước “Hợp nhất Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về
quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước và Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 05/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm
an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số
24/2020/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn
tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Kế hoạch hành động
số 141/KH-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch
166/KH-UBND ngày 14/9/2020 của UBND tỉnh về việc Triển khai Internet protocol
version 6 (IPv6) trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 - 2022;
Căn cứ Công văn số
273/BTTTT-CBĐTƯ ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương; Công văn số
1694/BTTTT-CATTT ngày 31/05/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn yêu cầu an toàn thông tin cơ bản đối với hệ thống thông tin kết nối vào
mạng truyền số liệu chuyên dùng;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 10
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mô hình kết nối mạng của cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
Quyết định này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo
quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức và đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
QUY
ĐỊNH MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Yên)
I. GIỚI THIỆU VÀ GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
1. Giới thiệu mạng
TSLCD:
- Mạng Truyền số liệu
chuyên dùng (sau đây viết tắt là mạng TSLCD) là hạ tầng được xây dựng để truyền
tải thông tin chuyên dùng thông suốt từ Trung ương đến địa phương phục vụ bài
toán ứng dụng CNTT phục vụ Chính phủ điện tử, Chính quyền số Mạng TSLCD bao gồm
mạng TSLCD cấp I và mạng TSLCD cấp II.
- Mạng TSLCD cấp I:
kết nối các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh
và HĐND tỉnh. Mạng TSLCD cấp I là hạ tầng truyền tải kết nối của NGSP (nền tảng
chỉa sẻ, liên thông, tích hợp ở cấp TW) do Cục Bưu điện Trung ương - Bộ Thông
tin và Truyền thông trực tiếp quản lý, vận hành.
- Mạng TSLCD cấp II:
kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước trong tỉnh Phú Yên từ cấp tỉnh đến cấp xã
(trừ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh). Mạng TSLCD cấp II là hạ tầng truyền tải
cơ bản của tỉnh Phú Yên đóng vai trò truyền tải kết nối liên thông của LGSP
(nền tảng chia sẻ, liên thông tích hợp của tỉnh) và kết nối liên thông gửi nhận
văn bản điện tử 4 cấp.
- Mạng TSLCD cấp II
kết nối với mạng TSLCD cấp I qua kết nối trung kế do doanh nghiệp Viễn thông
bảo đảm theo yêu cầu quy định của pháp luật.
2. Giải thích từ ngữ
- HTTT: Hệ thống
thông tin.
- CQĐT: Chính quyền điện
tử.
- CSDL: Cơ sở dữ
liệu.
- UBND: Ủy ban nhân
dân.
- TTDL: Trung tâm dữ
liệu.
- DNVT: Doanh nghiệp
Viễn thông.
- Mạng LAN (Local
Area Network): Mạng cục bộ.
- Mạng WAN (Wide Area
Network): Mạng diện rộng.
- VPN: (Virtual
Private Netwok.): Mạng riêng ảo.
- VLAN: (Virtual
Local Area Network): Mạng cục bộ ảo.
II. PHẠM VI TRIỂN
KHAI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Các cơ quan Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên có điểm kết nối vào hạ tầng của mạng TSLCD cấp
II.
2. Các doanh nghiệp
viễn thông có hạ tầng truyền dẫn đủ điều kiện tham gia cung cấp, quản lý, vận
hành, kết nối và đảm bảo an toàn thông tin của mạng TSLCD cấp II tỉnh Phú Yên.
III. NGUYÊN TẮC ÁP
DỤNG
1. Mạng TSLCD cấp II được
sử dụng làm hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các HTTT CQĐT của tỉnh và
liên thông, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (bao gồm các HTTT được triển khai có phạm
vi từ trung ương đến địa phương và HTTT nội bộ phục vụ bài toán quản lý, điều
hành và phát triển chính quyền điện tử của tỉnh Phú Yên, nền tảng liên thông,
tích hợp LGSP, các CSDL kết nối để khai thác hoặc kết nối để chia sẻ, tích
hợp).
2. Việc kết nối từ
người dân, doanh nghiệp vào các HTTT của Chính phủ, của tỉnh Phú Yên được triển
khai qua hạ tầng mạng Internet.
3. Hệ thống máy chủ
ứng dụng tại phân hệ kết nối mạng TSLCD cấp II được phân tách về mặt vật lý với
phân hệ kết nối mạng công cộng.
4. Mỗi cơ quan, đơn
vị chỉ có 01 kết nối vật lý duy nhất đóng vai trò truyền tải lưu lượng chuyên
dùng và lưu lượng Internet phục vụ nhu cầu truy cập ứng dụng chuyên dùng và ứng
dụng công cộng mà Chính phủ và UBND tỉnh cung cấp trên môi trường mạng.
5. Tài nguyên địa chỉ
của mạng TSLCD cấp II được quản lý, quy hoạch bởi Cục Bưu điện trung ương - Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo đúng
quy định của pháp luật.
IV. MÔ HÌNH KẾT NỐI
THAM CHIẾU
1. Đối với TTDL đặt
tại DNVT
a) Trường hợp 01:
Áp dụng đối với các
HTTT và CSDL chuyên dùng phục vụ tỉnh Phú Yên được đặt tại TTDL của DNVT (thuê
dịch vụ CNTT) khi năng lực hạ tầng kết nối vào mạng TSLCD cấp I của DNVT chưa đáp
ứng theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 BTTTT về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn
thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
(sau đây gọi là Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT).
DNVT phải thiết lập
và cung cấp kết nối VPN từ TTDL của DNVT đến các trụ sở của UBND tỉnh, các Sở
Ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn toàn tỉnh bằng một trong hai hình thức Ipsec VPN qua môi trường
Internet hoặc L2/L3 VPN qua hạ tầng mạng của doanh nghiệp viễn thông là yêu
cầu bắt buộc để đảm bảo kết nối an toàn đối với các HTTT và CSDL chuyên dùng
của tỉnh Phú Yên.
b) Trường hợp 02:
Áp dụng khi DNVT có
hạ tầng đã đáp ứng yêu cầu được Quy định tại Thông tư 12/2019/TT-BTTTT. Khi đó
việc truy cập các ứng dụng chuyên dùng mà DNVT cung cấp phục vụ cho tỉnh Phú
Yên được thực hiện qua hạ tầng mạng TSLCD (mạng TSLCD cấp I và Mạng TSLCD cấp
II)
Lưu lượng chuyên dùng
từ TTDL của DNVT sẽ được định tuyến đi qua mạng TSLCD cấp I về Mạng TSLCD cấp
II đến trụ sở làm việc của UBND tỉnh, Các Sở Ban Ngành, UBND các huyện, thành
phố và UBND các xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Lưu lượng
Internet sẽ được rẽ nhánh tại các đơn vị hoặc tại cổng kết nối điểm tập trung
lưu lượng của tỉnh đặt tại DNVT.
Trên cơ sở phân tích
những yêu cầu của hạ tầng mạng theo quy định và ứng dụng CNTT hiện tại của tỉnh
Phú Yên. Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định mô hình kết nối mạng LAN, mạng TSLCD cấp
II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
- Mô hình kết nối
mạng tổng thể của tỉnh Phú Yên (Phụ lục 01).
- Mô hình kết nối
mạng TSLCD cấp II và Mạng nội bộ LAN (Phụ lục 02).
- Mô hình kết nối
Internet và TSLCD cấp II của TTDL tỉnh (Phụ lục 03).
- Mô hình Mạng LAN
theo cấp độ an toàn thông tin dành cho cơ quan, đơn vị có HTTT (Phụ lục 04).
2. Đối với trường hợp
tỉnh có TTDL riêng
Trường hợp này được
áp dụng cho việc triển khai các HTTT và CSDL tại TTDL tỉnh Phú Yên
- Lúc này TTDL của
tỉnh thực hiện tách phân hệ chuyên dùng độc lập với phân hệ công cộng.
- Thực hiện kết nối
Internet cho phân hệ công cộng và cung cấp dịch vụ cho người dân và doanh
nghiệp qua hạ tầng mạng Internet.
- Kết nối và cung cấp
dịch vụ chuyên dùng của tỉnh phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn
tỉnh qua hạ tầng mạng TSLCD cấp II.
- Thực hiện các biện
pháp đảm bảo an toàn thông tin khi kết nối vào hạ tầng mạng TSLCD cấp II theo
quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan thường trực
tham mưu hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện triển
khai theo mô hình kết nối mà tỉnh đã chọn.
- Chủ trì hướng dẫn
kỹ thuật, theo dõi, giám sát các cơ quan, đơn vị thực hiện, nâng cấp hoàn thiện
hệ thống mạng nội bộ LAN theo mô hình mẫu căn cứ vào yêu cầu cấp độ của HTTT mà
đơn vị triển khai tại cơ quan mình.
- Phối hợp với các
doanh nghiệp viễn thông và các cơ quan đơn vị liên quan yêu cầu thực hiện các
kết nối, biện pháp đảm bảo an toàn thông suốt cho hạ tầng kết nối của tỉnh.
- Quản lý tập trung
hạ tầng, lưu lượng mạng TSLCD cấp II khi hạ tầng TTTHDL được nâng cấp đáp ứng được
yêu cầu.
- Phối hợp với doanh
nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kênh kết nối, định tuyến, cài đặt hiệu chỉnh
theo địa chỉ IP Wan và IP Lan đã quy hoạch cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Phú
Yên.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị
của Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, căn cứ khả năng ngân sách tham
mưu UBND tỉnh về nguồn và mức kinh phí chi thường xuyên để đơn vị thực hiện
nhiệm vụ theo quy định Luật ngân sách nhà nước và quy định hiện hành.
3. Các cơ quan Nhà
nước trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện ra soát lại hạ tầng mạng nội bộ LAN của đơn
vị mình, triển khai nâng cấp các điều kiện cần thiết đảm bảo kết nối theo mô
hình quy định.
- Chủ động làm việc
với cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin đề xuất hồ sơ xác định cấp độ an
toàn thông tin cho HTTT của đơn vị mình.
4. Các Doanh nghiệp
Viễn thông
- Hỗ trợ các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh thiết lập thiết bị đầu cuối của mạng TSLCD cấp II,
phân tách VLAN giữa chuyên dùng và công cộng.
- Triển khai phân
tách hạ tầng của mình tách riêng với hạ tầng mạng TSLCD cấp II đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật, an toàn thông tin theo quy định pháp luật.
- Triển khai điểm tập
trung lưu lượng Internet cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án
kết nối đảm bảo thông suốt cho hạ tầng mạng TSLCD cấp II kết nối trung kế với
mạng TSLCD cấp I đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn thông tin.
PHỤ
LỤC 1
MÔ HÌNH TỔNG THỂ KẾT NỐI MẠNG TỈNH PHÚ YÊN
Hình
1: Mô hình tổng thể kết nối mạng tỉnh Phú Yên
PHỤ
LỤC 2
HƯỚNG DẪN MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG TSLCD CẤP II
VÀ MẠNG NỘI BỘ LAN
1. Danh mục từ viết
tắt, giải thích từ ngữ
- DNVT: Doanh nghiệp
viễn thông.
- TSLCD cấp II: Mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
- LAN: Mạng nội bộ.
- Cổng kết nối vào
mạng TSLCD cấp II là thiết bị mạng, thiết bị bảo mật hoặc thiết bị khác có chức
năng tương đương để cung cấp giao diện kết nối giữa hệ thống mạng của cơ quan,
tổ chức với mạng TSLCD cấp II.
2. Mô hình kết nối
mạng TSLCD cấp II
2.1. Phân hệ mạng
TSLCD cấp II
Mô hình tập trung lưu
lượng về điểm quản lý tập trung của DNVT:
- Trên mạng TSLCD cấp
II: Tạo kết nối điểm - đa điểm từ các cơ quan, đơn vị về điểm tập trung của
doanh nghiệp viễn thông.
- Tại điểm tập trung
của DNVT: Chuyển tiếp lưu lượng từ các đơn vị trực thuộc truy cập các ứng dụng
tại Trung tâm dữ liệu tỉnh Phú Yên.
- Lưu lượng Internet:
Rẽ nhánh tại cổng kết nối của các đơn vị hoặc điểm tập trung Internet tại tỉnh
(đặt tại DNVT hoặc tại TTDL của tỉnh).
Hình
2: Mô hình phân hệ mạng TSLCD cấp II
2.2. Phân hệ mạng nội
bộ LAN
- Tại cổng kết nối
của đơn vị: Tách riêng phân hệ kết nối Internet và phân hệ kết nối mạng TSLCD
cấp II. Cổng kết nối tại đơn vị cần đáp ứng các yêu cầu tại mục 2.3.
- Tại phân hệ LAN: 1
máy tính sử dụng đồng thời 2 kết nối là Internet và TSLCD.
- Trên hạng tầng mạng
DNVT cung cấp Internet: Triển khai điểm quản lý tập trung Internet.
Hình
3: Mô hình phân hệ mạng LAN
- Mô hình mạng nội bộ
LAN chi tiết như sau:
Hình
4: Mô hình mạng LAN
2.3. Các yêu cầu đối
với Cổng kết nối vào mạng TSLCD cấp II
2.3.1. Yêu cầu về
chức năng của Cổng kết nối
- Hệ thống mạng của
cơ quan, tổ chức không được kết nối trực tiếp với mạng TSLCD cấp II mà phải
thông qua Cổng kết nối.
- Có thiết bị chuyên
dụng được sử dụng làm Cổng kết nối, để quản lý truy cập giữa mạng của cơ quan,
tổ chức vào mạng TSLCD cấp II.
- Cổng kết nối có các
chức năng cho phép triển khai các dịch vụ quy định tại Điều 5 Thông tư
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017.
- Đáp ứng
yêu cầu được nêu tại phụ lục 1 Thông tư 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019.
2.3.2.
Yêu cầu thiết lập cấu hình chính sách bảo mật cho Cổng kết nối
- Thiết
lập chính sách truy cập từ bên ngoài mạng: Cổng kết nối phải được cấu hình chỉ
cho phép truy cập từ bên ngoài các dịch vụ mà hệ thống mạng của cơ
quan, tổ
chức cung cấp; chặn tất cả truy cập tới các dịch vụ, ứng dụng mà hệ thống không
cung cấp hoặc không cho phép truy cập từ bên ngoài.
- Thiết
lập chính sách truy cập từ bên trong mạng: Cổng kết nối phải được thiết lập cấu
hình chỉ cho phép các dải địa chỉ IP nguồn của cơ quan, tổ chức kết nối ra bên
ngoài.
- Nhật ký
hệ thống:
+ Thiết
lập chức năng ghi, lưu trữ nhật ký hệ thống trên Cổng kết nối.
+ Lưu trữ
nhật ký hệ thống của thiết bị tối thiểu 03 tháng.
- Thiết
lập chính sách bảo mật cho thiết bị hệ thống:
+ Cổng
kết nối phải được cấu hình chức năng xác thực người dùng khi quản trị thiết bị
trực tiếp hoặc từ xa.
+ Thiết
lập cấu hình chỉ cho phép sử dụng các kết nối mạng an toàn khi truy cập, quản
trị thiết bị từ xa.
+ Không
cho phép quản trị, cấu hình thiết bị trực tiếp từ các mạng bên ngoài, trường
hợp bắt buộc phải quản trị thiết bị từ xa phải thực hiện gián tiếp thông qua
các máy quản trị trong hệ thống và sử dụng kết nối mạng an toàn.
PHỤ LỤC 3
MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG MẠNG TSLCD
CẤP II VÀ KẾT NỐI INTERNET CỦA TTTHDL TỈNH
1. Kết
nối mạng TSLCD cấp II của Trung tâm dữ liệu tỉnh
Hình 5: Mô hình kết nối TTDL tỉnh vào Mạng TSLCD (theo mô hình số
04 của CV 273/BTTTT-CBĐTW)
Mô hình
kết nối TTDL của tỉnh (đặt tại Sở TTTT) vào mạng TSLCD là mô hình sử dụng trong
trường hợp tỉnh có TTDL riêng đặt tại trụ sở của mình. Kết nối từ TTDL của tỉnh
vào mạng TSLCD sử dụng kênh truyền mạng TSLCD sẵn có của tỉnh.
Các yêu
cầu cơ bản:
- Sở TTTT
cần phân tách phân vùng HTTT chuyên dùng và phân vùng HTTT công cộng.
- Đối với
phân vùng HTTT chuyên dùng:
+ Kết nối
vào mạng TSLCD sử dụng IP private do Cục BĐTW quy hoạch (Trong trường hợp bị
trùng IP thì có phương án phối hợp xử lý đối với BNĐP).
+ Phân
vùng HTTT chuyên dùng để đồng bộ cơ sở dữ liệu với HTTT của Chính phủ, của tỉnh
và kết nối từ cán bộ, công chức đến HTTT chuyên dùng.
- Đối với
phân vùng HTTT công cộng:
+ Phân
vùng HTTT công cộng phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp truy cập đến HTTT
công cộng.
+ Sử dụng
AS/IP độc lập do VNNIC cấp, kết nối Internet theo cơ chế multi- home tới một
hoặc nhiều ISP, kết nối vào VNIX.
2. Kết
nối Internet của Trung tâm dữ liệu tỉnh
Hình 6: Mô hình kết nối Internet của TTDL tỉnh
Hình 7: Mô hình kết nối Internet cho TTDL thiết kế phân tầng
Hai mô
hình trên mô tả cụ thể cách thức kết nối Internet của Trung tâm dữ liệu tỉnh
Phú Yên.
Yêu cầu:
Hệ thống
mạng TTDL kết nối Internet cần được thiết kế theo mô hình phân tầng,
bao gồm các khối như sau:
- Tầng định
tuyến: Khối Router Gateway kết nối định tuyến đa hướng cho toàn bộ hệ thống
mạng với các ISP, trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX.
- Tầng an
toàn an ninh: Khối Firewall/IPS đảm bảo an toàn tổng thể cho hệ thống mạng, bảo
vệ hệ thống mạng và các phân vùng quản lý phía trong mạng.
- Tầng
chuyển mạch: Khối Hệ thống chuyển mạch (Switch) kết nối giữa các tầng, các phân
vùng quản lý và các hệ thống thiết bị máy chủ.
- Tầng
máy chủ: Khối Server farm là các máy chủ, ứng dụng, thiết bị lưu trữ, sao lưu…
Phân hệ
Internet cần được quy hoạch theo kiến trúc của một mạng độc lập, kết nối đa
hướng (multi-home), từng bước chuyển đổi IPv6:
- Mạng độc
lập: Là mạng sử dụng vùng địa chỉ IP mạng Public và số hiệu mạng ASN độc lập.
Tại Việt Nam địa chỉ IP và ASN được quản lý cấp phát bởi Trung tâm Internet
Việt Nam (VNNIC), Bộ Thông tin và Truyền thông (Tham khảo quy trình đăng ký tại
https://vnnic.vn/diachiip).
- Kết nối
đa hướng (multi-home): Một hệ thống mạng độc lập sẽ có khả năng kết nối nhiều
hướng (peering hoặc transit) với các mạng độc lập khác, với các DNVT (ISP) khác
để kết nối vào mạng Internet, khi có sự cố hướng này sẽ tự động chạy theo hướng
khác và ngược lại mà không bị gián đoạn dịch vụ, đồng thời có thể linh hoạt
trong điều hướng để sử dụng hiệu quả băng thông kết nối trên các kênh truyền
theo nhu cầu.
- Chuyển đổi
IPv6: Quy hoạch mạng đảm bảo hoạt động song song IPv4, IPv6, có lộ trình từng
bước chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6, tiến tới dừng sử dụng IPv4.
Mục tiêu:
- Tại
TTDL thực hiện tách riêng phân hệ chuyên dùng và phân hệ công cộng, có thiết bị
kiểm soát giữa 02 phân hệ.
- Phân hệ
chuyên dùng kết nối với hạ tầng mạng TSLCD cấp II để cung cấp, phục vụ các
HTTT, CSDL chuyên dùng của tỉnh.
- Phân hệ
công cộng kết nối, cung cấp cho người dân và doanh nghiệp các HTTT, CSDL công
cộng, kết nối với 02 ISP và trạm trung chuyển VNIX của Quốc gia. Từng bước
chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 và đảm bảo kết nối an toàn, thông suốt.
3. Mô
hình kết nối Internet của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Hình 8: Kết nối mạng LAN của đơn vị trực thuộc vào mạng TSLCD
Mô hình
kết nối mạng LAN vào mạng TSLCD cấp II là mô hình sử dụng trong trường hợp các đơn
vị không có HTTT (thường là các điểm thuộc UBND xã, phường, thị trấn).
Các yêu
cầu cơ bản:
- Tại
cổng kết nối của đơn vị: Thực hiện tách riêng phân hệ kết nối Internet (IP
Public do Sở TTTT quy hoạch) và phân hệ kết nối mạng TSLCD cấp II (IP WAN và IP
LAN do Cục BĐTW quy hoạch). Cổng kết nối tại đơn vị cần đáp ứng các yêu cầu tại
Phụ lục 1 Thông tư 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019.
- Tại
phân hệ LAN: 1 máy tính sử dụng đồng thời 2 kết nối Internet và TSLCD cấp II.
- Trên hạ
tầng mạng của DNVT cung cấp kết nối Internet cho đơn vị: Cần triển khai điểm
tập trung Internet cho các CQNN để quản lý tập trung lưu lượng Internet của các
CQNN tại địa phương.
- Lưu
lượng Internet của các cơ quan, đơn vị đi đến điểm tập trung của địa phương (do
DNVT triển khai).
PHỤ LỤC 4
MÔ HÌNH MẠNG NỘI BỘ LAN KẾT NỐI
ĐẢM BẢO AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ
1. Mô
hình mạng Cấp độ 1: Dành cho cơ quan nhà nước (CQNN) có hệ thống thông tin (HTTT) được
xác định là cấp độ 1.
Hình 9: Mô hình mạng cấp độ 1
Yêu cầu
tối thiểu HTTT phải đảm bảo có các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng biên.
- Vùng mạng
nội bộ.
Tùy thuộc
hoạt động và nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng, HTTT của đơn vị có hoặc không
triển khai các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng không dây: HTTT không sử dụng mạng không dây.
- Vùng
máy chủ nội bộ: HTTT không triển khai các máy chủ phục vụ ứng dụng trong nội bộ
cơ quan, đơn vị.
2. Cấp độ
2: Dành cho CQNN có HTTT được xác định là cấp độ 2.
Hình 10: Mô hình mạng cấp độ 2
Yêu cầu
tối thiểu HTTT phải đảm bảo có các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng biên.
- Vùng
DMZ.
- Vùng
máy chủ nội bộ.
Tùy thuộc
hoạt động và nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng, HTTT của đơn vị có hoặc không
triển khai các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng không dây (HTTT không sử dụng mạng không dây).
- Vùng
mạng nội bộ (HTTT không kết nối trực tiếp với mạng nội bộ).
3. Cấp độ
3: Dành cho CQNN có HTTT được xác định là cấp độ 3.
Hình 11: Mô hình mạng cấp độ 3
Yêu cầu
tối thiểu HTTT phải đảm bảo có các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng biên.
- Vùng
DMZ.
- Vùng
máy chủ CSDL.
- Vùng
quản trị.
Tùy thuộc
hoạt động và nhu cầu sử dụng, hệ thống thông tin của đơn vị có thể triển khai
các vùng mạng sau:
- Vùng
mạng không dây (HTTT không sử dụng mạng không dây).
- Vùng
mạng nội bộ (HTTT không kết nối trực tiếp với mạng nội bộ).
- Vùng
máy chủ nội bộ (HTTT không triển khai các máy chủ phục vụ ứng dụng trong nội
bộ cơ quan đơn vị).
4. Thuyết
minh các vùng mạng
- Vùng
mạng biên: Đặt các thiết bị mạng, thiết bị bảo mật (router, firewall, thiết bị đầu
cuối); kết nối mạng với doanh nghiệp viễn thông và ISP; kiểm soát, phát hiện và
ngăn chặn tấn công mạng, các truy cập trái phép và virus mã độc.
- Vùng
DMZ: Đặt các máy chủ chạy ứng dụng cung cấp cho người dùng nội bộ, trên mạng
TSLCD cấp II và mạng Internet; làm nhiệm vụ trung gian giao tiếp với các vùng
mạng bên trong với mạng WAN và mạng Internet.
- Vùng
máy chủ CSDL: Đặt các máy chủ chứa cơ sở dữ liệu, thiết bị lưu trữ cho hệ thống
ứng của đơn vị.
- Vùng
quản trị: Đặt các máy chủ điều khiển, quản trị hệ thống, sao lưu dữ liệu, ghi
log, giám sát, hiển thị thông tin.
- Vùng
máy chủ nội bộ: Vùng mạng đặt các máy chủ triển khai ứng dụng nội bộ, chia sẽ
dữ liệu nội bộ.
- Vùng
mạng nội bộ: Đặt các máy tính của người dùng trong cơ quan, đơn vị.
- Vùng
mạng không dây: Đặt các thiết bị phát sóng không dây cho người dùng truy cập.