|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc tiếp
tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập
cao;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ, về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm
2025;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ: Số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện cải
cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; số 01/CT-TTg
ngày 03 tháng 01 năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý nhà nước về
đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2178/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và Môi trường kết nối, liên thông với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ các Văn bản của Tỉnh
uỷ: Số 15-CTr/TU ngày 25 tháng 5 năm 2021 về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX;
số 92-KH/TU ngày 13 tháng 9 năm 2022 về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực
đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao;
Căn cứ Kết luận số
2442-KL/TU ngày 02/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ các văn bản của UBND
tỉnh: Số 61/KH-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng
cường công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất
đai; số 4216/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2020 về việc ban hành Kế hoạch chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số
227/KH- UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 về việc thực hiện Kế hoạch số 92-KH/TU
ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục
đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và
sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập
cao”; số 323/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2023 về việc ban hành Chương trình
công tác năm 2023 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1501/TTr-STNMT ngày 09 tháng 11 năm 2023
(kèm theo hồ sơ liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh
Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Đề án), với các nội dung chính như sau:
1. Quan
điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm
Một là, việc xây dựng và
triển khai thực hiện Đề án phải đặt dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng; phát
huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và
nhân dân trong tổ chức thực hiện.
Hai là, Đề án phải đảm bảo
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai; hiện đại hóa công tác
quản lý dịch vụ công về đất đai; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý
và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quản lý, vận
hành, kết nối và chia sẻ thông tin thống nhất; có chế tài cụ thể, đủ mạnh để
ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại các cơ quan Nhà nước.
Ba là, tập trung nguồn lực
đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất
đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất, nhằm quản
lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất, phục vụ tốt cho việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững, góp phần tạo môi trường đầu
tư kinh doanh thuận lợi, thu hút các dự án đầu tư, tạo động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu
và phát triển, vận hành hệ thống thông tin đất đai, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý Nhà nước về đất đai; phục vụ hiệu quả hoạt động đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng;
quản lý, giám sát các dự án, công trình có sử dụng đất; lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, giá đất; làm nền tảng cho việc giải quyết
các thủ tục hành chính về đất đai trên môi trường điện tử và phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin thường xuyên của tổ chức, người dân, góp phần tạo môi trường
đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút đầu tư, tạo động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội và đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến hết năm 2024:
- Hoàn thành khảo sát, đánh giá
hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh. Đầu tư, nâng cấp phần
mềm và hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở
dữ liệu quốc gia; xây dựng phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu
tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành đo đạc bản đồ, lập
hồ sơ địa chính 41/131 đơn vị cấp xã chưa có bản đồ địa chính, đo đạc lại do dồn
điền đổi thửa đất nông nghiệp (tương đương khoảng 31,3% khối lượng Đề án).
- Hoàn thành chỉnh lý bản đồ địa
chính 65/296 đơn vị cấp xã (tương đương khoảng 22% khối lượng Đề án).
- Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính 96/388 đơn vị cấp xã (tương đương khoảng 24,7% khối lượng Đề
án).
b) Đến hết năm 2025:
- Hoàn thành đo đạc bản đồ, lập
hồ sơ địa chính 78/131 đơn vị cấp xã chưa có bản đồ địa chính, đo đạc lại do dồn
điền đổi thửa đất nông nghiệp (tương đương khoảng 59,5% khối lượng Đề án).
- Hoàn thành chỉnh lý bản đồ địa
chính 129/296 đơn vị cấp xã (tương đương khoảng 43,6% khối lượng Đề án).
- Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính 169/388 đơn vị cấp xã (tương đương khoảng 43,6% khối lượng Đề
án).
- Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại các huyện
Triệu Sơn, Yên Định, Hà Trung.
- Hoàn thành cập nhật thông
tin, dữ liệu các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
c) Đến năm 2028:
- Hoàn thành 100% khối lượng đo
đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính của cấp xã
trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
đối với các thửa đất, khu vực đã được xác định giá tại các huyện, thị xã, thành
phố.
- Quản lý, vận hành và kết nối
cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Đối tượng,
phạm vi và thời gian thực hiện
2.1. Đối tượng
- Đo đạc, chỉnh lý bản đồ, lập
hồ sơ địa chính.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính.
- Đầu tư nâng cấp phần mềm, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai;
xây dựng phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu tư có sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin, dữ liệu các dự án đầu tư.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về thống
kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giá đất.
2.2. Phạm vi thực hiện
Đề án thực hiện trên địa bàn
các xã, phường, thị trấn thuộc 27 huyện, thị xã, thành phố; trong đó, các nội
dung không thuộc phạm vi của Đề án gồm:
- Về đo đạc, lập bản đồ địa
chính: 23 xã thuộc các huyện Vĩnh Lộc, Hậu Lộc, Thọ Xuân, Quảng Xương, Thành Phố
Thanh Hóa (đang triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19 tháng
3 năm 2018 của UBND tỉnh).
- Về chỉnh lý bản đồ địa chính:
171 xã gồm: 85 xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thuộc các huyện Triệu Sơn,
Yên Định, Hà Trung, Thiệu Hóa; 61 xã thuộc 5 huyện biên giới (thực hiện theo
Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ); 13
xã đã đo đạc bản đồ địa chính năm 2018-2021 tại các huyện Nông Cống, Ngọc Lặc,
thị xã Nghi Sơn; 12 xã thuộc các huyện: Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Hậu Lộc,
Quảng Xương (đang triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19
tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh).
- Về xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính: 171 xã gồm: 85 xã thuộc các huyện Triệu Sơn, Yên Định, Hà Trung, Thiệu
Hóa (đã hoàn thành xây dựng sở dữ liệu địa chính); 61 xã thuộc 5 huyện biên giới
(thực hiện theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ); 25 xã thuộc các huyện Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Hậu Lộc, Quảng
Xương (đang triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19 tháng 3
năm 2018 của UBND tỉnh).
- Khu vực đất quốc phòng, đất
lâm nghiệp, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây: Các loại đất
này được thực hiện theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2019, Quyết
định số 32/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2020 và Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 09
tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ hoặc trong giai đoạn tiếp theo).
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2.3. Thời gian thực hiện:
Năm 2024-2028.
3. Nhiệm vụ
và giải pháp trọng tâm
3.1. Xây dựng hoàn thiện hệ
thống bản đồ, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hệ
thống thông tin cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; đầu tư, nâng cấp phần
mềm và hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở
dữ liệu quốc gia; xây dựng phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu
tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin, dữ liệu các dự án đầu
tư.
- Tập trung hoàn thành các nhiệm
vụ đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn năm 2023-2028.
3.2. Đẩy mạnh chuyển đổi số
và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; tập trung bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng,
hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn
tỉnh; phục vụ hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai, công tác đăng ký đất
đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công tác thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng; quản lý, kiểm tra, giám sát các dự án, công trình có sử dụng đất; lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, giá đất; bảo đảm việc
quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất; thực hiện
đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến động đất đai, ngăn chặn các
trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ quan Nhà nước.
- Đào tạo, hướng dẫn, nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng, quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai; duy trì thường xuyên các hoạt động, gắn
với bổ sung, cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin vào cơ sở dữ liệu đất
đai của tỉnh, phục vụ có hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các
cấp ủy đảng, chính quyền và nhu cầu tra cứu, khai thác dữ liệu đất đai của
doanh nghiệp và người dân.
3.3. Cân đối, bố trí kinh
phí để triển khai thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ của Đề án
- UBND các cấp cân đối, bố trí
kinh phí phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật
ngân sách Nhà nước, Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây
dựng hệ thống thông tin đất đai và Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19 tháng 3 năm
2018 của UBND tỉnh. Trong đó, nguồn ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí cho các
nhiệm vụ do cấp tỉnh thực hiện và hỗ trợ kinh phí cho các huyện miền núi (11
huyện) chưa cân đối được ngân sách để thực hiện Đề án; nguồn kinh phí ngân sách
cấp huyện (trừ các huyện miền núi) tự đảm bảo toàn bộ kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án tại địa phương.
- Tiếp tục đấu mối chặt chẽ với
các Bộ, ban, ngành ở Trung ương để được hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
Trung ương thực hiện các nhiệm vụ của Đề án (nếu có).
3.4. Tăng cường sự lãnh đạo
của các cấp ủy đảng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội và nhân dân trong trong tổ chức thực hiện Đề án
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
đất đai, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ,
đảng viên, doanh nghiệp và người dân. Các cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề
án, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ thời gian và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án
được phê duyệt. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc,
tổ chức chính trị - xã hội các cấp và nhân dân; phát hiện và phản ánh kịp thời
những vướng mắc, bất cập, sai phạm (nếu có) trong triển khai thực hiện Đề án để
xử lý kịp thời, hiệu quả.
4. Sản phẩm
của Đề án
4.1. Hệ thống bản đồ, hồ sơ
địa chính: Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ địa chính theo đơn vị
hành chính cấp xã.
4.2. Cơ sở dữ liệu đất đai
- Cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
cơ sở dữ liệu giá đất.
- Thông tin, dữ liệu về các dự
án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống phần mềm quản lý, vận
hành cơ sở dữ liệu đất đai; phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu
tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Kinh phí
thực hiện
5.1. Dự kiến nhu cầu vốn
a) Tổng dự toán nhu cầu vốn thực
hiện Đề án dự kiến khoảng 716.627 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy trăm mười sáu tỷ,
sáu trăm hai bảy triệu đồng).
b) Phân kỳ đầu tư:
- Năm 2024 dự kiến khoảng
179.587 triệu đồng.
- Năm 2025 dự kiến khoảng
158.935 triệu đồng.
- Năm 2026-2028 dự kiến khoảng
378.105 triệu đồng (Bình quân khoảng 126.035 triệu đồng/năm).
(Chi
tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
5.2. Nguồn vốn
a) Nguồn vốn ngân sách tỉnh:
- Nguyên tắc: Ngân sách tỉnh đảm
bảo kinh phí cho các nhiệm vụ do cấp tỉnh thực hiện (Khảo sát, đánh giá hệ thống
thông tin cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; đầu tư, nâng cấp phần mềm và
hạ tầng công nghệ thông tin; xây dựng phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về
các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin, dữ liệu
các dự án đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh) và hỗ trợ kinh phí
cho các huyện miền núi (11 huyện) chưa cân đối được ngân sách để thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án và sẽ được xác định cụ thể theo các dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh bố
trí dự kiến khoảng 199.204 triệu đồng (chiếm 27,8% nhu cầu vốn dự kiến của Đề
án); trong đó:
+ Phần nhiệm vụ do các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh tổ chức thực hiện do ngân sách tỉnh đảm bảo và dự kiến khoảng
29.336 triệu đồng (chiếm 4,1% nhu cầu vốn dự kiến của Đề án) và được chia ra:
Năm 2024 dự kiến khoảng 24.336 triệu đồng; năm 2025 dự kiến khoảng 2.000 triệu
đồng; năm 2026-2028 dự kiến khoảng 3.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho các huyện miền núi
dự kiến khoảng 169.868 triệu đồng (chiếm 23,7% nhu cầu vốn dự kiến của Đề án)
và được chia ra: Năm 2024 dự kiến khoảng 29.547 triệu đồng; năm 2025 dự kiến
khoảng 33.547 triệu đồng; năm 2026-2028 dự kiến khoảng 106.774 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm)
b) Nguồn vốn ngân sách cấp huyện:
- Các huyện, thị xã, thành phố
còn lại (trừ 11 huyện miền núi) tự đảm bảo toàn bộ kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án tại địa phương.
- Nguồn vốn ngân sách cấp huyện
bố trí dự kiến khoảng 517.423 triệu đồng (chiếm 72,2% nhu cầu vốn dự kiến của Đề
án) và được chia ra: Năm 2024 dự kiến khoảng 125.704 triệu đồng; năm 2025 dự kiến
khoảng 123.388 triệu đồng; năm 2026-2028 dự kiến khoảng 268.331 triệu đồng
(Bình quân dự kiến khoảng 89.444 triệu đồng/năm).
(Chi
tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả nội dung, nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, tổng hợp, thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí hằng năm để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện các công việc
được phân công thực hiện trong Đề án; theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án trên phạm vi
toàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc, chỉnh bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của cấp huyện, gửi UBND các huyện, thị
xã, thành phố phê duyệt để thực hiện; trình UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật
- dự toán đối với các nhiệm vụ chi từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức nghiệm thu
chất lượng sản phẩm bản đồ, hồ sơ địa chính đủ điều kiện đưa vào sử dụng; tiếp
nhận, lưu trữ sản phẩm, hồ sơ địa chính theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính rà soát, tổng hợp nhu cầu khối lượng và kinh phí thực hiện Đề án và tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương phục vụ hoàn thành nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt.
- Thường xuyên theo dõi và hàng
năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tiến độ, kết quả và những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện Đề án.
- Tổ chức sơ kết Đề án trong
năm 2026 và tổng kết Đề án trong năm 2028.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện
trình tự, thủ tục cập nhật nội dung nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Đề án vào kế
hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định.
- Chủ trì thẩm định hoặc tham
gia ý kiến thẩm định đối với các nhiệm vụ, dự án của Đề án theo thẩm quyền và
chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện miền núi tổng hợp, cân đối và tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm
cho các đơn vị có liên quan để thực hiện Đề án.
- Thẩm định kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán đo đạc bản đồ,
lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện miền núi và
trình duyệt theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh
báo cáo Bộ Tài chính và các Bộ, ban, ngành ở Trung ương để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án từ ngân sách Trung
ương (nếu có).
- Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố để tham gia ý kiến, thẩm
định các nội dung, nhiệm vụ về khảo sát hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, đầu
tư nâng cấp phần mềm vận hành cơ sở dữ liệu đất đai và phần mềm theo dõi thông
tin, dữ liệu về các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Đề án trên địa bàn được phê duyệt tại Điều
1 Quyết định này.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức, chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước về đất đai cho
tổ chức, người sử dụng đất trên địa bàn; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện
kê khai, đăng ký các thửa đất đang quản lý, sử dụng và đăng ký biến động đất
đai theo quy định và kịp thời phát hiện, lập hồ sơ xử lý nghiêm các trường hợp,
đối tượng vi phạm pháp luật về sử dụng đất theo quy định.
- Chỉ đạo, tổng hợp khối lượng,
nội dung nhiệm vụ và dự toán kinh phí, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo
dõi, tổng hợp và tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày
31/12 hằng năm.
- Chủ động cân đối, ưu tiên bố
trí kinh phí từ ngân sách cấp huyện để thực hiện hiệu quả Đề án tại địa phương.
- Xây dựng dự án hoặc thiết kế
kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Hằng năm tổng hợp, báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện Đề án, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo
dõi, tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6. Đề nghị các Huyện uỷ, Thị uỷ,
Thành ủy lãnh đạo, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai
thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, nội dung Đề án được phê duyệt ở địa phương.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Viêt Nam tỉnh Thanh Hoá, các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
vận động hội viên, đoàn viên và nhân dân chủ động, tích cực tham gia giám sát
việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được phê duyệt; đồng thời, chấp
hành nghiêm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
8. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh chấp hành, thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ nêu trong Đề án theo hướng dẫn của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
các cấp tại địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin
và Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ (t/hiện);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các Huyện, Thị, Thành ủy (để p/hợp c/đạo);
- UB MTTQ VN tỉnh Thanh Hoá và các đoàn thể cấp tỉnh (để p/hợp);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng ĐKĐĐ Thanh Hoá;
- Lưu: VT, NN.
(MC03.01.24)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
PHẠM VI, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỈNH
THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 69/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh)
TT
|
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
Phạm vi, nội dung thực hiện
|
|
Nội dung thực hiện đo đạc bản đồ địa chính
|
Nội dung thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
|
Xây dựng CSDL địa chính (xã)
|
Xây dựng CSDL khác
|
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
(34 phường, xã)
|
Đo đạc bản đồ địa chính: 10
xã, phường đã được UBND tỉnh giao cho UBND thành phố làm chủ đầu tư đang triển
khai thực hiện sẽ không thực hiện trong đề án này gồm: 08 phường: Đông Hải,
Tào Xuyên, Long Anh, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thịnh
và 02 xã: Hoằng Đại, Hoằng Quang.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 24 phường, xã, gồm: 22 phường (An
Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Cương, Đông Hương, Đông Sơn, Đông Thọ, Đông Vệ,
Hàm Rồng, Lam Sơn, Nam Ngạn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quảng Hưng, Quảng Thắng, Quảng
Thành, Tân Sơn, Trường Thi, Đông Lĩnh, Đông Tân, Thiệu Dương, Thiệu Khánh) và
02 xã (Đông Vinh, Thiệu Vân).
|
34
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
(11 phường, xã)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 11 phường, xã (gồm 08 phường và 03
xã).
|
11
|
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn (7 phường, xã)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 7 phường, xã (gồm 06 phường và 01 xã);
trong đó:
- 3 xã, phường: Xã Quang Trung, Phường Phú Sơn, phường Đông Sơn chỉnh
lý bản đồ khu vực đất dân cư (khu vực đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh giao
thị xã Bỉm Sơn làm chủ đầu tư thực hiện trong năm 2018).
- 4 phường: Ba Đình, Bắc Sơn, Lam Sơn, Ngọc Trạo chỉnh lý bản đồ địa
chính toàn bộ.
|
7
|
|
4
|
Huyện Bá Thước (21 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 21 xã, thị trấn (gồm 01 thị trấn và 20
xã).
|
21
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
5
|
Huyện Ngọc Lặc (21 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 20 xã (thị trấn Ngọc Lặc đã đo đạc bản
đồ địa chính năm 2018 không thực hiện trong Đề án)
|
21
|
|
6
|
Huyện Cẩm Thủy (17 xã, thị trấn)
|
Đo đạc lập mới bản đồ địa
chính xã Cẩm Vân.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 16 xã, thị trấn (gồm 01 thị trấn và 15
xã); trong đó:
- Thị trấn Phong Sơn chỉ chỉnh lý diện tích xã Cẩm Phong, Cẩm Sơn cũ
sáp nhập vào, phần diện tích thị trấn cũ mới thực hiện năm 2018, không thực
hiện trong dự án.
- 8 xã: Cẩm Tân, Cẩm Bình, Cẩm Yên, Cẩm Thành, Cẩm Phú, Cẩm Long, Cẩm
Ngọc, Cẩm Liên được UBND tỉnh giao huyện Cẩm Thủy làm chủ đầu tư đo đạc đất
nông nghiệp dồn điền, đổi thửa năm 2020 mới triển khai thực hiện nên vẫn đưa
vào Đề án.
|
17
|
|
7
|
Huyện Thạch Thành (25 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 25 xã (Do khu vực đất nông nghiệp đã
thực hiện đo đạc lại sau dồn điền đổi thửa năm 2018 nên Đề án chỉ thực hiện
chỉnh lý đối với khu vực đất khu dân cư 25 xã. Riêng diện tích thị trấn Kim
Tân cũ đã thực hiện đo đạc năm 2018 không thuộc phạm vi Đề án
|
25
|
|
8
|
Huyện Hà Trung (20 xã, thị trấn)
|
Đo đạc bản đồ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khu vực đất nông nghiệp 05 xã (đã có bản đồ
địa chính nhưng thực hiện dồn điền đổi thửa): Xã Hà Bình, Hà Châu, Hà Lai,
Lĩnh Toại, Yến Sơn (Xã Yến Sơn đã được UBND tỉnh đồng ý chủ trương giao huyện
Hà Trung làm chủ đầu tư để triển khai thực hiện năm 2021, do chưa thực hiện
nên vẫn thuộc đối tượng của Đề án)
|
|
Cập nhật CSDL
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
9
|
Huyện Vĩnh Lộc (13 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 9 xã (Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Minh Tân, Ninh Khang,
Vĩnh Hòa, Vĩnh Hùng, Vĩnh An; trong đó, 2 xã Ninh Khang, Vĩnh Hòa đo mới phần
đất nông nghiệp dồn điền đổi thửa); 4 xã (Vĩnh Long, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tiến và
thị trấn Vĩnh Lộc) được UBND tỉnh giao UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư triển
khai thực hiện năm 2020 nên không thuộc đối tượng của Đề án.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính khu vực đất dân cư 02 xã, thị trấn
(Ninh Khang, Vĩnh Hòa).
|
9 (4 xã đang thực hiện không thuộc đối tượng của Đề án)
|
|
10
|
Huyện Yên Định (26 xã, thị trấn)
|
Đo đạc bản đồ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khu vực đất nông nghiệp 01 xã (đã có bản đồ
địa chính nhưng thực hiện dồn điền đổi thửa): 01 xã Yên Phú đã được UBND tỉnh
đồng ý chủ trương giao huyện làm chủ đầu tư để triển khai thực hiện năm 2021,
nhưng chưa triển khai nên vẫn thuộc đối tượng thực hiện của Đề án
|
|
Cập nhật CSDL
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
11
|
Huyện Thọ Xuân (30 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 14 xã, thị trấn gồm: Thị trấn Lam Sơn; 13 xã: Bắc Lương, Nam Giang, Thọ
Lộc, Xuân Hòa, Tây Hồ, Thọ Lâm, Thọ Lập, Quảng Phú, Xuân Tín, Trường Xuân, Thọ
Hải, Thọ Diên, Xuân Lập (Trong đó: Đo mới bản đồ địa chính xã Xuân Hòa, Tây Hồ,
Quảng Phú, Trường Xuân (đo phần diện tích xã Xuân Tân cũ, và đất nông nghiệp
dồn điền đổi thửa xã Thọ Trường cũ), thị trấn Lam Sơn (đo phần điện tích TT
Lam Sơn cũ), Xuân Lập (đo phần diện tích xã Thọ Thắng cũ); đo lại diện tích đất
nông nghiệp đã dồn điền đổi thửa các xã: Bắc Lương, Nam Giang, Thọ Lộc, Thọ
Lâm, Thọ Lập, Xuân Tín, Thọ Hải, Thọ Diên). Xã Xuân Sinh, Xuân Phú, Xuân Hưng
và thị trấn Sao Vàng được UBND tỉnh đồng ý chủ trương giao huyện làm chủ đầu
tư để thực hiện năm 2020, nên không thuộc đối tượng của Đề án. Xã Thọ Lâm, xã
Thọ Diên và thị trấn Lam Sơn được UBND tỉnh đồng ý chủ trương giao huyện làm
chủ đầu tư để thực hiện năm 2022, chưa thực hiện nên vẫn thuộc đối tượng của
Đề án.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 23 xã, thị trấn: Thị trấn Lam Sơn, Bắc
Lương, Nam Giang, Thọ Lộc, Thọ Lâm, Thọ Lập, Xuân Tín, Trường Xuân, Thọ Hải,
Thọ Diên, Thị trấn Thọ Xuân, Xuân Hồng, Xuân Phong, Xuân Trường, Xuân Giang,
Thọ Xương, Xuân Bái, Xuân Thiên, Thuận Minh, Phú Xuân, Xuân Lai, Xuân Lập,
Xuân Minh; trong đó: Chỉnh lý đất khu dân cư tại các xã: Bắc Lương, Nam Giang,
Thọ Lộc, Thọ Lâm, Thọ Lập, Xuân Tín, Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Phong; chỉnh lý
đất nông nghiệp, đất dân cư: Thị trấn Lam Sơn (phần diện tích xã Xuân Lam
cũ), Xuân Hồng, Trường Xuân (phần diện tích xã Xuân Vinh cũ, diện tích đất
dân cư xã Thọ trường cũ), thị trấn Thọ Xuân, Xuân Trường, Xuân Giang, Thọ
Xương, Xuân Bái, Xuân Thiên, Thuận Minh, Phú Xuân, Xuân Lai, Xuân Lập (diện
tích xã Xuân Lập cũ), Xuân Minh.
|
26 (4 xã đang thực hiện không thuộc đối tượng của Đề án)
|
|
12
|
Huyện Mường Lát (8 xã, thị trấn)
|
Nội dung đo đạc bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 5
huyện biên giới theo Quyết định 101/QĐ-TTG ngày 26/12/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
|
|
13
|
Huyện Quan Hóa (15 xã, thị trấn)
|
|
14
|
Huyện Quan sơn (12 xã, thị trấn)
|
|
15
|
Huyện Lang Chánh (10 xã, thị trấn)
|
|
16
|
Huyện Thường Xuân (16 xã, thị trấn)
|
|
17
|
Huyện Triệu Sơn (34 xã, thị trấn)
|
Đã hoàn thiện việc đo đạc bản
đồ, xây dựng CSDL địa chính
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất.
|
|
18
|
Huyện Thiệu Hóa (25 xã, thị trấn)
|
Đo đạc bản đồ địa chính khu vực
đất nông nghiệp đã dồn điền đổi thửa 13 xã gồm: Thiệu Chính, Thiệu Công, Thiệu
Giao, Thiệu Hòa, Thiệu Lý, Thiệu Ngọc, Thiệu Nguyên, Thiệu Phúc, Thiệu Thành,
Thiệu Thịnh, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Vũ; trong đó: Có 8 xã được UBND tỉnh
giao cho huyện Thiệu Hóa làm chủ đầu tư thực hiện năm 2021 nhưng huyện chưa
triển khai nên vẫn thuộc đối tượng của Đề án gồm: Thiệu Chính, Thiệu Giao,
Thiệu Hòa, Thiệu Lý, Thiệu Phúc, Thiệu Thịnh, Thiệu Tiến, Thiệu Toán.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính khu vực đất dân cư 13 xã (Thiệu Chính,
Thiệu Công, Thiệu Giao, Thiệu Hòa, Thiệu Lý, Thiệu Ngọc, Thiệu Nguyên, Thiệu
Phúc, Thiệu Thành, Thiệu Thịnh, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Vũ; trong đó có
8 xã được UBND tỉnh giao cho huyện Thiệu Hóa làm chủ đầu tư thực hiện năm
2021 như huyện chưa triển khai nên thuộc đối tượng của Đề án gồm: Thiệu
Chính, Thiệu Giao, Thiệu Hòa, Thiệu Lý, Thiệu Phúc, Thiệu Thịnh, Thiệu Tiến,
Thiệu Toán); 12 xã không thuộc đối tượng của Đề án (Thị trấn Thiệu Hóa, Thiệu
Phú, Thiệu Duy, Thiệu Trung, Thiệu Long, Minh Tâm, Thiệu Viên, Thiệu Giang,
Thiệu Quang, Tân Châu, Thiệu Vận, Thiệu Hợp do đã được UBND tỉnh giao cho huyện
Thiệu Hóa làm chủ đầu tư thực hiện năm 2019, 2020).
|
13 (12 xã đang thực hiện không thuộc đối tượng của Đề án)
|
|
19
|
Huyện Hoằng Hóa (37 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 37 xã, thị trấn gồm: 15 xã, thị trấn đo đạc toàn bộ diện tích (Thị trấn
Bút Sơn (diện tích thị trấn Bút Sơn cũ), các xã: Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng
Phượng, Hoằng Phú, Hoằng Quỳ, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn,
Hoằng Xuyên, Hoằng Cát, Hoằng Quý, Hoằng Hợp, Hoằng Đức); 23 xã, thị trấn đo
lại khu vực đất nông nghiệp, gồm: Thị trấn Bút Sơn (diện tích xã Hoằng Vinh
cũ) và các xã: Hoằng Hà, Hoằng Đạt, Hoằng Đạo, Hoằng Thắng, Hoằng Đồng, Hoằng
Thái, Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Lộc, Hoằng Trạch, Hoằng Phong, Hoằng
Lưu, Hoằng Châu, Hoằng Tân, Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Hải, Hoằng Ngọc, Hoằng
Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ, Hoằng Trường.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính đất khu dân cư 23 xã, thị trấn (Thị trấn
Bút Sơn (diện tích xã Hoằng Vĩnh cũ) và các xã: Hoằng Hà, Hoằng Đạt, Hoằng Đạo,
Hoằng Thắng, Hoằng Đồng, Hoằng Thái, Hoằng Thịnh, Hoằng Thành, Hoằng Lộc, Hoằng
Trạch, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu, Hoằng Tân, Hoằng Yến, Hoằng Tiến,
Hoằng Hải, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ, Hoằng Trường).
|
37
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
20
|
Huyện Hậu Lộc (23 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 20 xã (14 xã đo mới toàn bộ gồm: Đồng Lộc, Đại Lộc, Cầu Lộc, Thành Lộc,
Tuy Lộc, Mỹ Lộc, Xuân Lộc, Hoa Lộc, Hòa Lộc, Minh Lộc, Hưng Lộc, Hải Lộc, Đa
Lộc, Ngư Lộc; 06 xã đo lại diện tích đất nông nghiệp dồn điền đổi thửa (Tiến
Lộc, Lộc Sơn, Phong Lộc, Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc); 03 xã không thuộc đối
tượng của Đề án gồm: Thị trấn Hậu Lộc, Triệu Lộc, Thuần Lộc do đã được UBND tỉnh
giao cho huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư thực hiện năm 2020). Riêng đối với 5 xã
(Minh Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc, Hải Lộc, Đa Lộc) mới triển khai cuối năm 2022
nên vẫn thuộc đối tượng của Đề án).
|
Đo đạc chỉnh lý khu vực đất dân cư 06 xã: Tiến Lộc, Lộc Sơn, Phong Lộc,
Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc.
|
20 (3 xã đang thực hiện không thuộc đối tượng của Đề án)
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
21
|
Huyện Nga Sơn (24 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính đất khu dân cư 19 xã, thị trấn (khu vực đất nông nghiệp UBND huyện Nga
Sơn đã triển khai thực hiện trong năm 2017): Thị trấn Nga Sơn và 18 xã: Nga
Tiến, Nga Phượng, Nga Trung, Nga Bạch, Nga Thanh, Nga Giáp, Nga Hải, Nga
Thành, Nga Phú, Nga Điền, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Liên, Nga Thạch, Nga Trường,
Nga An, Nga Thái, Nga Thắng.
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 05 xã: Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Văn, Nga
Thiện, Nga Yên
|
24
|
|
22
|
Huyện Như Xuân (16 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 16 xã, thị trấn (01 thị trấn và 15
xã).
|
16
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
23
|
Huyện Như Thanh (14 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 14 xã, thị trấn (01 thị trấn và 13
xã); trong đó: Đo đạc chỉnh lý toàn xã 02 xã: Xuân Thái,Thanh Kỳ; đo đạc chỉnh
lý đất khu dân cư 12 xã: Xuân Du, Cán Khê, Yên Thọ, Phú Nhuận, Hải Long, Mậu
Lâm, Yên Lạc, Phượng Nghi, Thanh Tân, Xuân Khang, Xuân Phúc, TT Bến Sung (khu
vực đất nông nghiệp dồn điền đổi thửa đã được UBND tỉnh giao UBND huyện Như
Thanh thực hiện năm 2018, 2018 không thuộc đối tượng của Đề án).
|
14
|
|
24
|
Huyện Nông Cống (29 xã, thị trấn)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 11 xã: Tân Phúc, Tân Khang, Hoàng Giang, Trung Chính (diện tích xã
Trung Chính cũ), Minh Khôi, Vạn Hòa, Trường Trung, Vạn Thắng, Trường Giang,
Trường Sơn, Yên Mỹ. Xã Vạn Hòa đã được UBND tỉnh giao UBND huyện triển khai
thực hiện năm 2022, nhưng chưa thực hiện vì vậy vẫn thuộc đối tượng của Đề
án)
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 13 xã: Tân Thọ, Trung Chính (diện tích
xã Trung Ý cũ), Trung Thành, Tế Nông, Thăng Long, Trường Minh, Thăng Bình,
Công Liêm, Tượng Văn, Thăng Thọ, Tượng Lĩnh, Tượng Sơn, Công Chính (Xã Tượng
Sơn đã được UBND tỉnh giao UBND huyện triển khai thực hiện năm 2022, nhưng
chưa thực hiện nên vẫn thuộc đối tượng của Đề án)
|
29
|
|
25
|
Huyện Đông Sơn (14 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 14 xã, thị trấn (01 thị trấn và 13
xã): Thị trấn Rừng Thông, xã Đông Hòa, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Minh, Đông
Nam, Đông Ninh, Đông Phú, Đông Quang, Đông Thanh, Đông Thịnh, Đông Tiến, Đông
Văn, Đông Yên (07 xã, thị trấn gồm: Đông Quang, Đông Yên, Đông Thịnh, Đông
Văn, Đông Hòa, Đông Khê, thị trấn Rừng Thông đã được UBND tỉnh giao huyện thực
hiện năm 2022, nhưng chưa thực hiện nên vẫn thuộc đối tượng của Đề án)
|
14
|
Thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã, cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; giá đất
|
|
26
|
Huyện Quảng Xương (26 xã, thị trấn)
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 19 xã, thị trấn: Thị trấn Tân Phong,
Quảng Trạch, Quảng Đức, Quảng Định, Quảng Nhân, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng
Hợp, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Yên, Quảng Hòa, Quảng Ngọc, Quảng Trường,
Quảng Phúc, Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái.
|
19
|
|
27
|
Thị xã Nghi Sơn (31 xã, phường)
|
Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính 01 phường (Phường Bình Minh).
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính 24 xã, phường (12 xã chỉnh lý bản đồ địa
chính đất khu dân cư: Hải Châu, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Hải Ninh, Anh Sơn, Ngọc
Lĩnh, Hải An, Các Sơn, Tân Dân, Hải Lĩnh, Định Hải, Ninh Hải (khu vực đất
nông nghiệp dồn điền đổi thửa đã được UBND tỉnh giao UBND thị xã Nghi Sơn tổ
chức thực hiện nên không thuộc đối tượng của Đề án); 12 xã chỉnh lý bản đồ địa
chính toàn xã: Xuân Lâm, Trúc Lâm, Hải Bình, Tân Trường, Tùng Lâm, Tĩnh Hải,
Mai Lâm, Trường Lâm, Hải Yến, Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải Hà)
|
31
|
|
28
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Khảo sát, nâng cấp phần mềm,
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo vận hành cơ sở dữ liệu đất đai;
xây dựng phần mềm theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu tư có sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin, dữ liệu các dự án đầu tư sẽ được
xác định cụ thể theo các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Chi tiết theo Phụ biểu số 01.1 kèm theo.
|
Thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(559 xã, phường, thị trấn)
|
131 xã, phường, thị trấn
(69 xã đo mới; 62 xã đo dồn điền)
|
296 xã, phường, thị trấn
|
388 xã
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 01.1:
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN Ở CẤP TỈNH
Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
(Kèm theo Quyết định số: 69/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
|
Kinh phí (Dự kiến)
|
Ghi chú
|
1
|
Khảo sát, đánh giá hệ thống,
đầu tư, nâng cấp phần mềm và hạ tầng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, bảo đảm
an ninh, an toàn thông tin mạng.
|
23.335,620
|
Sẽ được xác định cụ thể theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Xây dựng phần mềm theo dõi
thông tin, dữ liệu về các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và cập
nhật thông tin, dữ liệu các dự án đầu tư.
|
3.000,000
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
3.000,0
|
|
TỔNG CỘNG
|
29.335,62
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐẤT ĐAI TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 69/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: Đồng.
TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn vị tính
|
Loại KK
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(Dự kiến)
|
|
PHẦN I: ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, LẬP
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
|
671.126.519.134
|
A
|
CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ
|
|
|
|
|
547.599.797.460
|
I
|
XÂY DỰNG LƯỚI ĐỊA CHÍNH
|
|
|
599
|
|
6.090.873.069
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
Điểm
|
3
|
599
|
9.717.411
|
5.820.729.189
|
2
|
Nội nghiệp
|
Điểm
|
1-5
|
666
|
333.221
|
221.925.186
|
3
|
Tiếp điểm có tường vây
|
Điểm
|
3
|
67
|
719.682
|
48.218.694
|
II
|
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BĐĐC
|
|
|
56.232,22
|
|
88.118.175.841
|
1
|
Tỷ lệ 1:500
|
Ha
|
|
75,82
|
|
859.624.045
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
36,22
|
8.112.126
|
293.821.213
|
4
|
39,60
|
11.224.159
|
444.476.681
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
36,22
|
1.512.551
|
54.784.604
|
4
|
39,60
|
1.680.342
|
66.541.547
|
2
|
Tỷ lệ 1:1000
|
Ha
|
|
386,75
|
|
1.689.780.779
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
164,69
|
2.554.626
|
420.716.265
|
4
|
222,06
|
4.371.449
|
970.732.772
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
164,69
|
714.258
|
117.629.724
|
4
|
222,06
|
813.746
|
180.702.018
|
3
|
Tỷ lệ 1:2000
|
Ha
|
|
55.769,65
|
|
85.568.771.017
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
47.865,23
|
1.090.699
|
52.206.548.721
|
5
|
7.904,43
|
2.131.767
|
16.850.396.764
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
47.865,23
|
293.264
|
14.037.165.132
|
5
|
7.904,43
|
313.073
|
2.474.660.400
|
III
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BĐĐC
|
|
|
|
|
53.905.696.101
|
1
|
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ
1:500
|
|
|
|
|
8.904.745.550
|
1.1
|
Chỉnh lý khu vực có số lượng
thửa đất biến động trên 15% đến 25%
|
Thửa
|
|
12.786
|
|
6.750.326.241
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Thửa
|
2
|
843
|
336.747
|
283.877.721
|
4
|
11.943
|
492.487
|
5.881.772.241
|
-
|
Nội nghiệp
|
Thửa
|
2
|
843
|
40.668
|
34.283.124
|
4
|
11.943
|
46.085
|
550.393.155
|
1.2
|
Khu vực có biến động hàng
loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa
|
Ha
|
|
170,86
|
|
2.154.419.309
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
15,38
|
8.112.126
|
124.764.502
|
4
|
155,48
|
11.224.159
|
1.745.132.180
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
15,38
|
1.512.551
|
23.263.037
|
4
|
155,48
|
1.680.342
|
261.259.590
|
2
|
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ
1:1000
|
|
|
|
|
3.566.323.171
|
2.1
|
Chỉnh lý khu vực có số lượng
thửa đất biến động trên 15% đến 25%
|
Thửa
|
|
13.868
|
|
2.513.808.591
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Thửa
|
2
|
7.043
|
123.275
|
868.225.825
|
4
|
6.825
|
178.297
|
1.216.877.025
|
-
|
Nội nghiệp
|
Thửa
|
2
|
7.043
|
29.962
|
211.022.366
|
4
|
6.825
|
31.895
|
217.683.375
|
2.2
|
Khu vực có biến động hàng
loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa
|
Ha
|
|
270,38
|
|
1.052.514.580,00
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
182,36
|
2.554.626
|
465.861.617
|
4
|
88,02
|
4.371.449
|
384.774.966
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
182,36
|
714.258
|
130.252.092
|
4
|
88,02
|
813.746
|
71.625.905
|
3
|
Đo đạc chỉnh lý BĐĐC tỷ lệ
1:2000
|
|
|
|
|
41.434.627.380
|
3.1
|
Chỉnh lý khu vực có số lượng
thửa đất biến động trên 15% đến 25%
|
Thửa
|
|
122.179
|
|
34.088.691.677
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Thửa
|
2
|
36.864
|
163.023
|
6.009.679.872
|
5
|
85.315
|
282.988
|
24.143.121.220
|
-
|
Nội nghiệp
|
Thửa
|
2
|
36.864
|
29.185
|
1.075.875.840
|
5
|
85.315
|
33.523
|
2.860.014.745
|
3.2
|
Khu vực có biến động hàng
loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa
|
Ha
|
|
3.702,85
|
|
7.345.935.703
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
Ha
|
2
|
1.608,99
|
1.090.699
|
1.754.923.529
|
5
|
2.093,86
|
2.131.767
|
4.463.622.250
|
-
|
Nội nghiệp
|
Ha
|
2
|
1.608,99
|
293.264
|
471.859.412
|
5
|
2.093,86
|
313.073
|
655.530.512
|
IV
|
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
Hồ sơ
|
|
|
|
108.656.666.636
|
1
|
Cấp lần đầu
|
Hồ sơ
|
2
|
69.006
|
348.742
|
24.065.290.452
|
2
|
Cấp đổi (các nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn)
|
Hồ sơ
|
2
|
248.482
|
|
84.591.376.184
|
-
|
Cấp đổi các hồ sơ có nội dung
thay đổi là tên chủ, địa chỉ và diện tích trong hạn sai quy định, đơn giá áp
dụng mức cấp đổi
|
Hồ sơ
|
2
|
173.937
|
290.867
|
50.592.533.379
|
-
|
Khoảng 80% số thửa cấp đổi có
thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất, đơn giá áp dụng như định
mức cấp lần đầu
|
Hồ sơ
|
2
|
74.545
|
348.742
|
25.996.972.390
|
-
|
Số thửa đất nông nghiệp cấp
chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một giấy CNQSD đất.
|
Thửa
|
2
|
124.243
|
64.405
|
8.001.870.415
|
V
|
XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH
|
Thửa
|
|
3.057.618
|
|
268.597.375.813
|
1
|
Xây dựng CSDL địa chính đối
với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận (Quy
trình 1)
|
Thửa
|
1-5
|
2.433.674
|
88.144
|
214.513.700.461
|
2
|
Xây dựng CSDL địa chính đối
với trường hợp thực hiện đồng bộ với lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận (Quy trình 3)
|
Thửa
|
1-5
|
623.944
|
3.314
|
2.067.750.416
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền
|
Xã
|
1-5
|
388
|
14.531.926
|
5.638.387.288
|
4
|
Quét giấy tờ pháp lý, xử
lý tập tin
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Quét trang A3
|
Trang A3
|
1-5
|
3.683.228
|
2.939
|
10.825.007.092
|
4.2
|
Quét trang A4
|
Trang A4
|
1-5
|
7.366.456
|
2.090
|
15.395.893.040
|
4.3
|
Xử lý các tệp tin quét thành
tệp (File) hồ sơ quét dạng số
|
Trang A3,A4
|
1-5
|
11.049.684
|
1.206
|
13.325.918.904
|
4.4
|
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng
số với thửa đất trong CSDL
|
Thửa
|
1-5
|
3.057.618
|
2.234
|
6.830.718.612
|
VI
|
ĐÀO TẠO, VẬN H NH CƠ SỞ DỮ
LIỆU
|
|
|
|
|
22.231.010.000
|
5.1
|
Đào tạo vận hành, cập nhật,
khai thác cơ sở dữ liệu cho chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (5 người) và
Phòng TN&MT (2 người) 01 huyện
|
Lớp
|
|
19
|
95.990.000
|
1.823.810.000
|
5.2
|
Đào tạo khai thác cơ sở dữ liệu
cho công chức địa chính cấp xã
|
Lớp/xã
|
|
19/388
|
|
407.200.000
|
-
|
Tính cho lớp học
|
Lớp
|
|
19
|
17.960.000
|
341.240.000
|
-
|
Tính cho xã
|
xã
|
|
388
|
170.000
|
65.960.000
|
5.3
|
Khảo sát, đánh giá hệ thống,
đầu tư, nâng cấp phần mềm và hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, bảo đảm an
ninh, an toàn thông tin mạng.
|
Tỉnh
|
|
|
20.000.000.000
|
20.000.000.000
|
VII
|
TỔNG HỢP CHI PHÍ TRONG ĐƠN
GIÁ
|
|
|
CP trực tiếp
|
CP chung
|
547.599.797.461
|
-
|
Cộng ngoại nghiệp đo đạc, chỉnh
lý BĐĐC (nhóm II)
|
|
|
99.518.618.595
|
24.879.654.649
|
124.398.273.244
|
-
|
Cộng nội nghiệp
|
|
|
370.610.021.058
|
52.591.503.159
|
423.201.524.217
|
+
|
Đo đạc, chỉnh lý BĐĐC (nhóm
II)
|
|
|
20.623.018.929
|
3.093.452.839
|
23.716.471.768
|
+
|
Đăng ký, cấp GCN và CSDL
(nhóm III)
|
|
|
349.987.002.130
|
49.498.050.319
|
399.485.052.449
|
B
|
CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
|
|
33.462.123.868
|
1
|
Chi kiểm tra nghiệm thu
|
|
|
|
|
20.866.827.177
|
-
|
Ngoại nghiệp đo đạc, chỉnh lý
BĐĐC (nhóm II)
|
|
|
4%
|
|
4.975.930.929
|
-
|
Nội nghiệp đo đạc, chỉnh lý
BĐĐC (nhóm II)
|
|
|
3%
|
|
711.494.150
|
-
|
Nội nghiệp đăng ký, cấp GCN
và CSDL (nhóm III)
|
|
|
4%
|
|
15.179.402.098
|
2
|
Chi phí khảo sát, lập
TKKT-DT chi tiết tại các huyện
|
|
|
|
|
5.380.163.615
|
3
|
Chi phí đấu thầu (Điều
9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ)
|
|
|
|
|
1.629.615.142
|
3.1
|
Chi phí lập, thẩm định hồ sơ
mời thầu
|
|
|
|
|
814.807.571
|
-
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu
|
|
|
0,100%
|
|
528.428.248
|
-
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
|
0,050%
|
|
286.379.323
|
3.2
|
Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|
|
0,100%
|
|
528.428.248
|
3.3
|
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
|
|
|
0,050%
|
|
286.379.323
|
4
|
Chi phí quản lý dự án (Định
mức chi phí Quản lý dự án quy định tại Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của
Bộ Xây dựng)
|
|
|
1,02%
|
|
5.585.517.934
|
C
|
CỘNG (A+B)
|
|
|
|
|
581.061.921.328
|
D
|
Thuế GTGT (10%)
|
|
|
10%
|
|
58.106.192.133
|
E
|
Kinh phí dự phòng 5%
|
|
|
5%
|
|
31.958.405.673
|
F
|
CỘNG PHẦN I
|
|
|
|
|
671.126.519.134
|
|
PHẦN II: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU KHÁC (thống kê, kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
giá đất) (dự kiến)
|
|
|
|
|
42.500.000.000
|
|
Phần III: Xây dựng phần mềm
theo dõi thông tin, dữ liệu về các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh và cập nhật thông tin, dữ liệu các dự án đầu tư
|
|
|
|
|
3.000.000.000
|
|
TỔNG CỘNG (PHẦN I + PHẦN II+ Phần III)
|
|
|
|
|
716.626.519.134
|
|
Làm tròn (Sẽ được xác định cụ thể theo dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
|
|
|
|
716.626.519.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐẤT ĐAI TỈNH THANH HÓA TỪ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 69/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Tên đơn vị
|
Kinh phí thực hiện Đề án (dự kiến)
|
Nhu cầu nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh (dự kiến)
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026-2028
|
1
|
Huyện Cẩm Thủy
|
26.671
|
2.907
|
6.907
|
16.857
|
2
|
Huyện Ngọc Lặc
|
29.348
|
5.670
|
5.670
|
18.008
|
3
|
Huyện Bá Thước
|
33.576
|
6.515
|
6.515
|
20.546
|
4
|
Huyện Như Thanh
|
23.705
|
4.541
|
4.541
|
14.623
|
5
|
Huyện Như Xuân
|
22.279
|
4.256
|
4.256
|
13.767
|
6
|
Huyện Thạch Thành
|
29.289
|
5.658
|
5.658
|
17.973
|
7
|
Huyện Mường Lát
|
1.000
|
|
|
1.000
|
8
|
Huyện Quan Sơn
|
1.000
|
|
|
1.000
|
9
|
Huyện Quan Hóa
|
1.000
|
|
|
1.000
|
10
|
Huyện Lang Chánh
|
1.000
|
|
|
1.000
|
11
|
Huyện Thường Xuân
|
1.000
|
|
|
1.000
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
29.336
|
24.336
|
2.000
|
3.000
|
|
Tổng cộng (dự kiến và sẽ được xác định cụ thể theo dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
199.204
|
53.883
|
35.547
|
109.774
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐẤT ĐAI TỈNH THANH HÓA TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 69/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
|
Kinh phí thực hiện Đề án (Dự kiến)
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đề án do ngân sách cấp huyện bố
trí (Dự kiến)
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026-2028
|
1
|
Huyện Hoằng Hóa
|
98.521
|
15.000
|
15.000
|
68.521
|
2
|
Huyện Thọ Xuân
|
53.199
|
15.210
|
15.210
|
22.779
|
3
|
Thị xã Nghi Sơn
|
50.377
|
18.093
|
14.804
|
17.480
|
4
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
29.510
|
|
6.842
|
22.668
|
5
|
Huyện Yên Định
|
2.117
|
617
|
1.500
|
|
6
|
Huyện Nga Sơn
|
43.835
|
3.000
|
3.000
|
37.835
|
7
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
12.734
|
2.000
|
2.000
|
8.734
|
8
|
Huyện Nông Cống
|
48.247
|
18.190
|
14.883
|
15.174
|
9
|
Huyện Thiệu Hóa
|
29.787
|
8.769
|
8.769
|
12.249
|
10
|
Huyện Đông Sơn
|
15.333
|
7.166
|
7.167
|
1.000
|
11
|
Huyện Hà Trung
|
4.257
|
3.257
|
1.000
|
|
12
|
Huyện Quảng Xương
|
25.096
|
|
|
25.096
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
43.208
|
14.773
|
14.773
|
13.662
|
14
|
Thành phố Thanh Hóa
|
44.333
|
12.826
|
11.374
|
20.133
|
15
|
Thành phố Sầm Sơn
|
15.369
|
6.803
|
5.566
|
3.000
|
16
|
Huyện Triệu Sơn
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
Tổng cộng (dự kiến và sẽ được xác định cụ thể theo dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
517.423
|
125.704
|
123.388
|
268.331
|
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
682
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|