QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2024 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1242/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động
của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030 trong năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng
2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc
quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
được ban hành giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2024
triển khai Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030 ban hành kèm theo Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Vụ Bưu chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp bưu chính liên quan thực hiện Kế hoạch này.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định,
báo cáo Lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong
Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn Vụ Bưu chính và các đơn vị liên
quan lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp
bưu chính được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng,
hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để b/c);
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Cổng TTĐT Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VNPost, Viettel Post và các DNBC (để thực hiện);
- Lưu: VT, BC (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG NĂM 2024 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 654/QĐ-TTG NGÀY 30/5/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược
phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 để thực hiện trong
năm 2024 theo đúng Quyết định số 1242/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện Quyết định số 654/QĐ-TTg
ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bưu
chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ được triển khai trong năm 2024 có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm hiệu quả, khả thi.
- Các nhiệm vụ trong năm 2024 cần đảm bảo tiến độ
chung để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển bưu chính
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bưu chính; bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo, tập trung nguồn lực để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông được giao tại Quyết định số 654/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Đơn vị đo lường
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch
vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử
|
30%
|
30%
|
Doanh thu trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ
thương mại điện tử
|
2
|
Số lượng bưu gửi/đầu người/năm
|
34
|
50
|
Bưu gửi/đầu người /năm
|
3
|
Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu
chính
|
7.400
|
3.700
|
Người/điểm phục vụ
|
4
|
Phát triển doanh nghiệp bưu chính lớn dẫn dắt thị
trường
|
2 DNBC
|
3 DNBC
|
Doanh nghiệp bưu chính lớn
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5
|
Phát triển số điểm phục vụ bưu chính
|
23.500
|
27.000
|
Điểm phục vụ bưu chính
|
6
|
Tỷ lệ số xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục
vụ
|
100%
|
100%
|
Xã / điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ
|
7
|
Tỷ lệ số điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ
có kết nối Internet
|
90%
|
100%
|
Điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết nối
Internet
|
8
|
Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa
chỉ số
|
90%
|
100%
|
Hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa chỉ số
|
9
|
Phát triển sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên tham gia giao dịch
|
1
|
2
|
Sàn TMĐT
|
10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện báo
cáo trực tuyến
|
90%
|
100%
|
Doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện báo cáo trực
tuyến
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số,
kinh tế số nông nghiệp
|
11
|
Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm OCOP
tham gia trưng bày và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam sở hữu
|
90%
|
100%
|
Hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm OCOP tham gia
trưng bày và bán hàng trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu
chính Việt Nam sở hữu
|
12
|
Tỷ lệ sản phẩm giao dịch trên sàn thương mại điện
tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản
phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
100%
|
Sản phẩm giao dịch trên sàn thương mại điện tử do
doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản phẩm
và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
13
|
Tỷ lệ bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
100%
|
100%
|
Bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
IV
|
Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính
công ích của người dân
|
14
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ
người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
80%
|
100%
|
Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
15
|
Xây dựng đề án trung tâm bưu chính vùng, khu vực
(MegaHub/Hub)
|
Báo cáo
Đề án
|
Hoàn thành
|
Đề án xây dựng
|
V
|
Nâng cao thứ hạng quốc gia
|
16
|
Việt Nam thuộc nhóm nước dẫn đầu theo đánh giá xếp
hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
|
Nhóm 6
|
Nhóm 6
|
Nước dẫn đầu theo đánh giá xếp hạng của Liên minh
Bưu chính Thế giới (UPU)
|
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ TRONG NĂM 2024
1. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của
các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của
các Sở Thông tin và Truyền thông trong Phụ lục 2 kèm theo.
3. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam trong Phụ lục 3 kèm theo.
4. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng
công ty cổ phần Bưu chính Viettel trong Phụ lục 4 kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông
a) Vụ Bưu chính
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 1, 2,
3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, 12, tại Phụ lục 1 và Phụ lục 5 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 9, 13
tại Phụ lục 1; các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16, 18, 25, 27 tại Phụ lục 3; các chỉ tiêu, nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7 tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
năm 2024 đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm
vụ, giải pháp (nếu cần thiết) trong giai đoạn tiếp theo.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị đầu mối và các
cơ quan liên quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự án, dự toán
kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này này.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ và
hướng dẫn các cơ chế, chính sách về tài chính, đầu tư, định mức, đơn giá và các
vấn đề liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 13 tại Phụ lục 1
kèm theo Quyết định này.
c) Vụ Tổ chức cán bộ
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 9 tại Phụ lục 1
kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ 4.2 tại Phụ lục 5 kèm
theo Quyết định này.
d) Vụ Hợp tác quốc tế
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 15 tại Phụ lục 3 kèm
theo Quyết định này.
đ) Vụ Kinh tế số và Xã hội số
Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ: 8, 18 tại Phụ lục
3 kèm theo Quyết định này.
e) Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 10 tại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này.
g) Cục Bưu điện Trung ương
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 7 tại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này.
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ số 21 tại Phụ lục 3 kèm
theo Quyết định này.
h) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
Phối hợp thực hiện chỉ tiêu số 14 tại tại Phụ lục 3
kèm theo Quyết định này.
i) Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 9 tại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này.
k) Trung tâm thông tin
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 4 tại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục 2 kèm
theo Quyết định này.
- Phối thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 3, 5, 6,
7, 8, 10, 11, 12, 13, 27 tại Phụ lục 3; chỉ tiêu 3, 5, 6 thuộc Phụ lục 4 kèm
theo kèm theo Quyết định này.
3. Các doanh nghiệp bưu chính
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ
lục 3 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế
hoạch này.
b) Tổng công ty Cổ phần Bưu chính Viettel
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ
lục 4 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 1, 2,
4, 5, 6, 8 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế
hoạch này.
c) Các doanh nghiệp bưu chính
Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết, chủ động bố
trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này;
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2024 CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM
2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
1.
|
Phấn đấu 100% doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện
báo cáo trực tuyến
|
Vụ Bưu chính
|
VNPost, Viettel
Post và các DNBC lớn
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
II
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý
|
2.
|
Nghiên cứu tổng kết, sửa đổi Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010
của Quốc hội
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan VNPost, Viettel Post và các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
III
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
3.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
VNPost, Viettel
Post và các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
4.
|
Hình thành Cổng Thông tin dữ liệu về bưu chính
|
Trung tâm Thông
tin Vụ Bưu chính
|
VNPost, Viettel
Post và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
5.
|
Xây dựng hệ thống báo cáo trực tuyến kết nối với
các doanh nghiệp bưu chính lớn
|
Vụ Bưu chính
|
VNPost, Viettel
Post và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
6.
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành
trong lĩnh vực bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
VNPost, Viettel
Post và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
IV
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính
|
7.
|
Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ
quan Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục
24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết)
|
Cục BĐTƯ
|
VNPost và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
V
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu
chính
|
8.
|
Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Hiệp hội bưu
chính, VNPost, Viettel Post
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
VI
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
9.
|
Nghiên cứu, tổ chức đào tạo chuyên ngành bưu
chính trong cơ sở giáo dục đại học
|
Học viện Công nghệ
Bưu chính - Viễn thông
|
Vụ TCCB, Vụ Bưu
chính
|
Báo cáo kết quả
đào tạo năm 2024
|
12/2024
|
10.
|
Tổ chức đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội
dung chính sách pháp luật về bưu chính; nâng cao nhận thức cho người dân và
các doanh nghiệp bưu chính về bưu chính số và chuyển đổi số
|
Vụ Bưu chính
|
Thanh tra Bộ
Các đơn vị, doanh
nghiệp liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
VI
|
Tổ chức triển khai và đo lường, giám sát, đánh
giá việc triển khai
|
11.
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Chiến
lược
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
DNBC liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
12.
|
Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
DNBC liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
13.
|
Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan
|
Vụ KHTC
|
Vụ Bưu chính và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2024 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý
|
1.
|
Tham gia nghiên cứu tổng kết, sửa đổi Luật Bưu chính tại địa phương
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
II
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
2.
|
Tổ chức đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội
dung chính sách pháp luật về bưu chính; ngăn chặn việc kẻ xấu lợi dụng mạng
bưu chính để vận chuyển hàng lậu hàng cấm; nâng cao nhận thức cho người dân
và các doanh nghiệp bưu chính.
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
III
|
Tổ chức triển khai và đo lường, giám sát, đánh
giá việc triển khai
|
3.
|
Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan, đơn vị,
DNBC liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
PHỤ LỤC 3
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2024 CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN
VIỆT NAM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị theo
dõi, phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1.
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch
vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 30%
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
2.
|
Tối thiểu 5,4 bưu gửi/đầu người/năm
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
3.
|
Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu
chính: ~ 7.400 người
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
4.
|
Top 3 doanh nghiệp trên thị trường bưu chính
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5.
|
13.396 điểm phục vụ bưu chính
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
6.
|
100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
7.
|
90% điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết
nối Internet
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
8.
|
90% hộ gia đình có địa chỉ vật lý được gắn Địa chỉ
số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Vụ Kinh tế số và
Xã hội số
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
9.
|
Phát triển sàn thương mại điện tử do-Bưu điện Việt
Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên quảng bá, giới thiệu sản phẩm
nông sản và giao dịch bán hàng
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số,
kinh tế số nông nghiệp
|
10.
|
Phấn đấu 100% hộ sản xuất nông nghiệp có sản phẩm
OCOP tham gia trưng bày và bán hàng trên sàn TMĐT do Bưu điện Việt Nam sở hữu
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
11.
|
Phấn đấu 100% sản phẩm giao dịch trên sàn thương
mại điện tử do Bưu Điện Việt Nam sở hữu được gắn thương hiệu, mã vạch sản phẩm
và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
12.
|
Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
IV
|
Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính
công ích của người dân
|
13.
|
Phấn đấu 80% điểm phục vụ bưu chính có khả năng
phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
14.
|
Xây dựng Đề án Trung tâm bưu chính vùng, khu vực
(MegaHub/Hub)
|
VNPost
|
Viện Chiến lược
TTTT
Vụ Bưu chính
|
Dự thảo đề án
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
V
|
Nâng cao thứ hạng quốc gia
|
15.
|
Bưu điện Việt Nam được xếp vào nhóm 6 theo đánh
giá xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Vụ HTQT
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
VI
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
16.
|
Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch vụ
bưu chính số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
17.
|
Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi,
chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách
hàng.
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
18.
|
Xây dựng nền tảng Địa chỉ số Việt Nam gắn với bản
đồ số quốc gia phục vụ cho phát triển thương mại điện tử và kinh tế số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Vụ KTS&XHS
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
19.
|
Triển khai các giải pháp, hoạt động bảo đảm an
toàn thông tin xuyên suốt quá trình xây dựng, phát triển, vận hành, khai thác
các hạ tầng mạng lưới, hạ tầng số và hạ tầng dữ liệu bưu chính; chú trọng bảo
đảm an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân của người dùng.
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
VII
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính
|
20.
|
Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ doanh
nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương mại điện
tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
21.
|
Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ
quan Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục
24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết)
|
VNPost
|
Cục Bưu điện Trung
ương và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
22.
|
Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho
thương mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
23.
|
Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy
trình xử lý công việc
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
24.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai
thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
VIII
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu
chính
|
25.
|
Phát huy vai trò của Hiệp hội Bưu chính Việt Nam
trong việc tham gia góp ý, xây dựng cơ chế chính sách, đề xuất các giải pháp
phù hợp thúc đẩy phát triển lĩnh vực bưu chính.
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính và
các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
IX
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
26.
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm và thực hiện đào tạo,
tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng
lực quản lý, điều hành, quản trị nhân sự, kinh doanh, kỹ năng phân tích dữ liệu,
nhận thức an toàn thông tin và các hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân
viên bưu chính
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
27.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số,
kỹ năng bán hàng online cho các hộ SXNN tham gia giao dịch trên các sàn
thương mại điện tử, các nền tảng số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
PHỤ LỤC 4
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2024 CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BƯU CHÍNH VIETTEL THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị theo
dõi, phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1.
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch
vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 30%
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
2.
|
Tối thiểu 2,4 bưu gửi/đầu người/năm
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
3.
|
Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu
chính: ~ 16.400 người
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
4.
|
Top 3 doanh nghiệp trên thị trường bưu chính
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5.
|
6100 điểm phục vụ bưu chính
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số,
kinh tế số nông nghiệp
|
6.
|
Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
IV
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
7.
|
Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch vụ
bưu chính số.
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
8.
|
Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi,
chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách
hàng.
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
V
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính
|
9.
|
Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ doanh
nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương mại điện
tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
10.
|
Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho
thương mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
11.
|
Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy
trình xử lý công việc
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
12.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai
thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
VI
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
13.
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm và thực hiện đào tạo,
tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bưu chính, logistics, thương mại
điện tử, kỹ năng số, kỹ năng phân tích dữ liệu thông qua nền tảng số và các
hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân viên bưu chính
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2024
|
PHỤ LỤC 5
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2024
(ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Chiến
lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ
phần Bưu chính Viettel ban hành kế hoạch hàng năm (năm 2024) triển khai chiến
lược bưu chính phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý; cung cấp
đầu mối triển khai Chiến lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa Bộ
Thông tin và Truyền thông với các đơn vị liên quan; đề nghị cung cấp số liệu định
kỳ hàng Quý theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bưu chính
Viettel.
- Thời gian thực hiện: Tháng 5/2024.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc,
cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển
khai Chiến lược
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị liên quan
triển khai chiến lược tại trung ương và các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các đơn vị trong quá trình thực
hiện Chiến lược bưu chính.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và đơn vị chức năng
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ;
văn bản hướng dẫn.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển
lãm về bưu chính
3.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu
chính
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2024.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc gia thường niên.
3.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết tình
hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung,
sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2024.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết; Báo cáo sơ kết
tình hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ
sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết).
3.3. Xây dựng Video Clip, tin bài đưa
lên các kênh truyền thông như báo điện tử, báo in, mạng xã hội, cổng thông tin
điện tử nhằm mục đích tuyên truyền việc chiến khai chiến lược bưu chính đến cá
nhân, tổ chức doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và các đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Video Clip, tin bài.
4. Giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược
4.1. Tổ chức các đoàn làm việc với
các đơn vị và địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
4.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng
điển hình phát triển bưu chính
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm
hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số (nếu
có).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phát triển kinh
tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biếu dương, tôn vinh, khen thưởng.
5. Vụ Bưu chính chủ trì, báo cáo và điều chỉnh các
chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024 trong trường hợp chậm tiến độ, khó khăn về kinh phí
và các trường hợp bất khả kháng khi triển khai kế hoạch hành động năm 2024.