ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 659/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 03
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng
5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng
01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10 tháng 3
năm 2023 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 422/TTr-STP ngày 20 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Quy
trình kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở nội dung Quy trình được ban hành kèm theo Quyết định
này, giao:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kết
nối, liên thông dữ liệu hộ tịch giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh với phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện Quy
trình được ban hành kèm theo Quyết định này theo thẩm quyền.
3. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực hiện các thủ tục đăng ký kết
hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 659/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc
gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu
chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch
có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn (ĐKKH), thực hiện quy trình nộp
hồ sơ: ĐKKH, xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN) trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ
tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu
điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính kèm bản chụp hoặc bản
sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức
năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật,
hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có yêu cầu hoàn tất việc
nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông báo qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ
thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải
quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện
thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người
có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước
2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ chối giải quyết
qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra
hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ
hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua
điện thoại di động cho người có yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu ĐKKH không
thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả trường hợp ĐKKH có yếu
tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công tác hộ tịch sử dụng chức
năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
(CSDLHTĐT) có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN của
công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận
TTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND cấp có thẩm quyền
xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh
thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển trả kết quả là
thông tin về Giấy XNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp
nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản hồi về TTHN, trường
hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hoàn tất
quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ ĐKKH, cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển sang Bước 4.
Bước 4. Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp,
còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ ĐKKH, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ
ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ
sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ
điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:
. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
. Giấy tờ chứng minh TTHN của người nước ngoài do
cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng,
xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước
ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật
nước đó.
. Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
. Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về
việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục
ghi chú ly hôn).
. Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành
đó.
. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông
tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải tải lên;
5. Thời hạn giải quyết
- 15 ngày.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN: Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí:
- Lệ phí ĐKKH tại UBND cấp huyện: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu):
8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp được lệ phí, phí
thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng
ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện:
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh chỉ
được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh
đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ CSDLQGVDC và kết nối,
liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của
Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết TTHC ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định
danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu cầu giải quyết
TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có yêu cầu giải quyết TTHC
cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định
của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là nơi người có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường
trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần
khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân, các thông tin còn lại
sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.