QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 645/QĐ-BGTVT ngày 15/3/2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong giao dịch điện tử của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận
tải được quy định tại Nghị định của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao
thông vận tải;
2. Các
cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Dịch vụ chứng thực
chữ ký số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số thực hiện theo
quy định tại Điều 2 của Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01
tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị (sau đây gọi là Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải là Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận
yêu cầu chứng thực chữ ký số
Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan
tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký số của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ
Giao thông vận tải.
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Địa chỉ thư điện tử: c893@ca.gov.vn.
Điều 5. Thuê bao và quản lý
thuê bao thuộc Bộ Giao thông vận tải
1. Thuê bao
là tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải được cấp chứng thư số và giữ
khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
2. Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ủy quyền:
a) Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ thực hiện trách nhiệm của
người quản lý thuê bao đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân thuộc Tổng cục, Cục;
b) Chánh Văn
phòng Bộ thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao đối với thuê bao là tổ
chức, cá nhân khác thuộc Bộ Giao thông vận tải (trừ các thuê bao quy định tại
điểm a khoản này).
3. Người được
Bộ trưởng ủy quyền thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao (sau đây gọi
là người được ủy quyền quản lý thuê bao) chịu trách nhiệm về việc quản lý thuê
bao theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Điều 11 của
Quy chế này.
Điều 6. Chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp. Nội dung, thời hạn
có hiệu lực và các loại chứng thư số của thuê bao thực hiện theo quy định của
Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 7. Cấp chứng thư số
1. Đối tượng được cấp chứng thư số là cơ quan, tổ
chức, cá nhân thuộc Bộ Giao thông vận tải quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Quy trình cấp chứng thư số:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân (thuê bao) lập đề
nghị cấp chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục I
của Quy chế này gửi người được ủy quyền quản lý thuê bao quy định tại khoản 2
Điều 5 của Quy chế này.
b) Người được ủy quyền quản lý thuê bao căn cứ
yêu cầu bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình để xét duyệt, lập danh sách thuê bao đề nghị
cấp chứng thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục II của
Quy chế này, gửi Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ.
c) Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ tiếp nhận
đề nghị cấp chứng thư số, thực hiện các thủ tục theo quy định tại Thông tư số
05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, nhận chứng thư
số từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu
Chính phủ và bàn giao cho người được ủy quyền quản lý thuê bao của Bộ Giao
thông vận tải.
d) Người được ủy quyền quản lý thuê bao nhận bàn
giao chứng thư số từ Cục Cơ yếu 893- Ban Cơ yếu Chính phủ, sau đó bàn giao chứng
thư số cho thuê bao và lập biên bản giao nhận chứng thư số theo mẫu quy định tại
Phụ lục III của Quy chế này.
đ) Sau khi bàn giao chứng thư số cho thuê bao,
người được ủy quyền quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng
thư số theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quy chế
này đến Ban Cơ yếu Chính phủ (bằng văn bản hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu
lực).
e) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ công bố chứng thư số của thuê bao
trên Website của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc
Ban Cơ yếu Chính phủ tại địa chỉ: http://ca.gov.vn. Chứng thư số của thuê bao
có hiệu lực kể từ thời điểm được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
3. Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này, phải cung cấp các tài liệu sau:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chữ
ký số cho người có thẩm quyền hoặc chức danh nhà nước;
b) Bản sao (có xác nhận của cơ quan, tổ chức) giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
c) Bản sao (có xác nhận của cơ quan, tổ chức)
văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức
danh nhà nước đó.
Điều 8. Thu hồi chứng thư số
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau
đây:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác
nhận của người được ủy quyền quản lý thuê bao theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quy chế này trong các trường hợp sau:
- Khoá bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
- Thiết bị lưu khoá bí mật bị thất lạc, bị sao
chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng
thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng
thư số còn hiệu lực) từ người được ủy quyền quản lý thuê bao;
đ) Thuê bao thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu;
e) Trường hợp chứng thư số cấp cho người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu có thay đổi chức danh;
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử
dụng khoá bí mật và thiết bị lưu khoá bí mật được quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
2. Quy trình thu hồi chứng thư số:
a) Yêu cầu thu hồi chứng thư số phải thông báo đến
người được ủy quyền quản lý thuê bao. Người được ủy quyền quản lý thuê bao gửi
yêu cầu thu hồi chứng thư số đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. Yêu cầu thu hồi chứng thư số có thể gửi
thông qua chứng thư số còn hiệu lực hoặc thực hiện nhanh nhất bằng văn bản;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ ngay lập tức làm mất hiệu lực của chứng
thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên Website tại địa chỉ
http://ca.gov.vn; đồng thời thông báo bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số
còn hiệu lực) cho Cục Cơ yếu 893 và người được ủy quyền quản lý thuê bao.
c) Sau khi nhận được văn bản thông báo thu hồi
chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc
Ban Cơ yếu Chính phủ, người được ủy quyền quản lý thuê bao thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật, bàn giao lại cho Cục Cơ yếu 893 và lập biên bản bàn giao theo mẫu
quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của thuê
bao
1. Cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin
liên quan đến việc cấp chứng thư số.
2. Thông báo kịp thời cho người được ủy quyền quản
lý thuê bao thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp quy định tại điểm b,
đ,e khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “Tối mật”.
4. Thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản
lý, sử dụng chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng
chứng thư số, chữ ký số.
Điều 10. Trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải
1. Đề nghị người được ủy quyền quản lý thuê bao
xét duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số thuộc quyền quản lý.
2. Thông báo cho người được ủy quyền quản lý
thuê bao về các trường hợp thu hồi chứng thư số thuộc cơ quan, tổ chức mình.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số.
Điều 11. Trách nhiệm của người được ủy quyền quản lý thuê bao
1. Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm
của người quản lý thuê bao theo quy định.
2. Xem xét, phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị
cấp, thu hồi chứng thư số của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi được ủy quyền.
3. Bàn giao chứng thư số tới các thuê bao, hướng
dẫn, kiểm tra các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình sử dụng chứng
thư số, khóa bí mật và việc thực hiện các quy định tại Quy chế này.
4. Thông báo, đề nghị kịp thời Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thu hồi chứng
thư số trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.
5. Tổ chức lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng
thư số của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số.
Điều 12. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
Thông báo kịp
thời cho Văn phòng Bộ những thuê bao
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu.
Điều 13. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ
quan, tổ chức thuộc Bộ Giao thông vận tải trong quá trình sử dụng chữ ký số, chứng
thư số.
2. Quản lý các dịch vụ kỹ thuật chữ ký số, chứng
thư số; nghiên cứu tích hợp chữ ký số vào các phần mềm triển khai tại Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 14. Trách nhiệm thi
hành
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ có trách nhiệm
tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện tại đơn vị mình theo đúng các quy
định tại Quy chế này.
PHỤ LỤC I
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: (Người
được ủy quyền quản lý thuê bao)
Họ và tên (chữ in hoa) …………………… Giới tính:…□ …
Nam …□…. Nữ
Ngày sinh: ……../……./………….. ............Nơi
sinh:................................................................
Số CMTND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:…………….. Nơi
cấp:...................................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công tác: …………………………….. Điện thoại: …………….
Fax:.......................................
Chức vụ: …………………………………. Cơ quan, đơn vị:
.........................................................
Địa chỉ thư điện tử (1)……………………..Điện thoại NR
……… ...Di động……
Số chứng thư số cũ (nếu có): ……………..Ngày cấp
…………….... Ngày hết hạn:......................
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ
ngày cấp chứng thư số):……………. năm
Tài liệu kèm theo (2):
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu
con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
- Tôi cam đoan những thông tin khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi
cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
|
....,ngày….
tháng …. năm …..
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư
liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình (chứng thư số chỉ
được cấp cho người sử dụng có địa chỉ thư điện tử thuộc các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị)
(2) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
Kính gửi:
…………………………………………………….
Đơn vị:..................................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị:
......................................................................................................................
Đại diện:...............................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị: ......................................................................................................................
Đại diện:...............................................................................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Bên giao đã giao cho Bên nhận: ……… (bằng chữ:……………)
bộ chứng thư số, cụ thể như sau:
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên
giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Họ và tên thuê bao (chữ in hoa) ………… Giới
tính:…....................................................
Ngày sinh: ……../……./………….. ............Nơi
sinh........................Quốc tịch................
Số CMTND/Hộ chiếu: …………………… Ngày cấp:…………….. Nơi
cấp:...................................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Nơi công tác: …………………………….. Điện thoại: …………….
Fax:.......................................
Chức vụ: …………..............Bộ phận:..................................Thư
điện tử(1)…………......
Điện thoại NR ………
................................Di động……..................................................
Số chứng thư số:.......................Ngày
cấp..........................Ngày hết hạn...................
Lý do thu hồi:............................................................................................................