ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI
CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 572/TTr-STTTT ngày 18 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng
và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 739/2006/UBND-QĐ ngày
14/3/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố
Huế, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP Đ.N.Trân;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET
CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
63/2014/QĐ-UBND ngày 18/9/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quản lý điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mọi tổ chức, cá nhân tham gia việc quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dịch vụ Internet là một loại hình dịch vụ viễn
thông, bao gồm dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ kết nối Internet:
a) Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp
cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet;
b) Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
ứng dụng viễn thông khả năng kết nối với nhau để chuyển tải lưu lượng Internet.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
bao gồm:
a) Điểm truy nhập Internet công cộng có cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử: đại lý Internet; điểm truy nhập Internet công cộng của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; điểm truy nhập Internet công cộng tại
khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng
khác có hợp đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.
b) Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
thông qua mạng máy tính (LAN, WAN) mà không kết nối với Internet.
3. Đại lý Internet là tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet thông qua hợp đồng đại lý
Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet để hưởng hoa hồng
hoặc bán lại dịch vụ truy nhập Internet để hưởng chênh lệch giá.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet là doanh
nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ Internet, quy định tại Khoản 1 Điều này
5. Người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng là cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực
tiếp quản lý các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
Các hành vi bị cấm được quy định tại Điều 5, Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định 72/2013/NĐ-CP)
như sau:
1. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối
đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn
giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;
b) Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy,
tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an
ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật quy định;
d) Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy
tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm
của cá nhân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch
vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;
e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin
giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cản trở trái pháp luật việc cung cấp và truy cập
thông tin hợp pháp, việc cung
cấp và sử dụng các dịch vụ hợp pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.
3. Cản trở trái pháp luật hoạt động của hệ thống
máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn", hoạt động hợp pháp của hệ thống thiết bị cung
cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ
chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên Internet.
5. Tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo,
cài đặt, phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm
quyền điều khiển hệ thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TẠI ĐIỂM
TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Điều 4. Điều kiện hoạt động,
quyền và nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập Internet công cộng
1. Điều kiện hoạt động của điểm truy nhập internet
công cộng được quy định tại Điều 8 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP .
2. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập
internet công cộng quy định tại Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
Điều 5. Điều kiện hoạt động,
quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Quy định về điều kiện hoạt động của điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý điểm truy nhập Intemet công cộng
và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (sau đây gọi tắt là Thông
tư 23/2013/TT-BTTTT), như sau:
a) Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các
điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng;
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
cách cổng trường học được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh
doanh;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nêu tại
Khoản 6 Điều này;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong
phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo
quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định;
- Cài đặt phần mềm quản lý phòng máy theo quy định
của Sở Thông tin và Truyền thông để bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông
tin.
2. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng trường quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
35 Nghị định 72 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT , như sau:
a) Áp dụng đối với trường tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục
thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú từ 200m trở lên.
b) Khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng tới cổng trường được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất
từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2
Điều này.
3. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Khoản
1 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
4. Quy định về biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 35 Nghị định
72/2013/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
5. Các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng quy định Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quy định này phải niêm yết công khai nội
quy sử dụng dịch vụ bao gồm đầy đủ các thông tin tại Khoản 3 Điều 36 và Điểm c
Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
6. Quy định về tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các khu vực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế được quy định như sau:
a) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực thuộc thành phố Huế tối thiểu
50 m2;
b) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực các phường thuộc thị xã Hương
Trà, thị xã Hương Thủy, thị trấn A Lưới, thị trấn Khe Tre, thị trấn Phong Điền,
thị trấn Phú Đa, thị trấn Thuận An, thị trấn Phú Lộc, thị trấn Lăng Cô, thị trấn
Sịa tối thiểu 40 m2;
c) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực còn lại tối thiểu 30 m2;
Điều 6. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet
công cộng thuộc cá nhân không cung cấp trò chơi điện tử công cộng không được hoạt
động từ 23 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau và thời gian hoạt động của điểm truy
nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
tuân thủ theo giờ mở, đóng cửa của doanh nghiệp.
2. Thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet
công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT .
3. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này không được hoạt động từ 22 giờ
đêm đến 8 giờ sáng hôm sau theo quy định tại Khoản 8 Điều 36 Nghị định
72/2013/NĐ-CP .
Điều 7. Các quy định đối với
các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và
các quy định khác có liên quan trong hoạt động Internet.
2. Ngừng cung cấp dịch vụ và chấm dứt hợp đồng đại
lý theo các điều khoản của hợp đồng đối với các chủ điểm cá nhân kinh doanh đại
lý Internet khi có ý kiến của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chỉ ký hợp đồng với chủ điểm cá nhân, tổ chức
kinh doanh đại lý Internet khi chủ điểm cá nhân, tổ chức kinh doanh đại lý
Internet đã được cơ quan nhà nước cấp giấy đăng ký kinh doanh.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet định kỳ
hàng quý (trước ngày 15 của tháng kế tiếp) báo cáo về Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Thừa Thiên Huế về tình hình triển khai các dịch vụ Internet, danh
sách các đại lý Internet của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Các quy định đối với người
sử dụng Internet và người chơi trò chơi điện tử trên mạng
1. Đối với người sử dụng Internet thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được quy định tại Điều 10 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và các quy định
khác có liên quan trong hoạt động Internet.
2. Đối với người chơi trò chơi điện tử trên mạng thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 37 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và
các quy định khác của Nhà nước và Tỉnh trong hoạt động Internet.
3. Khi phát hiện các trang thông tin, dịch vụ trên
mạng có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất
an ninh trật tự xã hội phải nhanh chóng thông báo cho các cơ quan chức năng gần
nhất để xử lý.
Chương III
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ,
KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Điều 9. Cơ quan cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã và thành phố Huế (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) thực hiện việc cấp,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 10. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thời hạn 03 (ba) năm.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm các thông tin cơ bản sau:
a) Tên và địa chỉ cụ thể của điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng bao gồm: số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thị
xã/thành phố, tỉnh;
b) Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng;
c) Họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại
liên hệ, địa chỉ thư điện tử của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng đối với chủ điểm là cá nhân; Họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện
thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp;
d) Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận;
đ) Tổng diện tích các phòng máy;
e) Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
3. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Mẫu số 01a/GCN và Mẫu
số 01b/GCN kèm theo Quy định này.
Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ và cấp
giấy chứng nhận
Việc tiếp nhận hồ sơ và việc cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải đáp ứng quy định về hồ sơ, thủ tục của
Quy định này.
Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi trực tiếp
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ gửi về UBND cấp huyện cấp giấy
chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02a/ĐĐN hoặc Mẫu
số 02b/ĐĐN kèm theo Quy định này;
b) Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
c) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là
cá nhân;
Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người
quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường
hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND cấp huyện tiến hành thẩm
định hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan cấp huyện tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân
biết.
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo Mẫu 01a/GCN và mẫu
01b/GCN được ban hành theo Quy định này.
3. Đối với các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời
hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi) ngày, chủ điểm muốn tiếp
tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đã được cấp thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người quản lý trực tiếp
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là
tổ chức, doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới UBND cấp huyện
bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng
nhận theo Mẫu số 03a/ĐĐN hoặc Mẫu số 03b/ĐĐN kèm theo Quy định này;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đang còn hiệu lực;
c) Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận (nếu có).
3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, UBND cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy
chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn
của giấy chứng nhận cũ.
Điều 14. Gia hạn, cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động
theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy
chứng nhận theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Quy định này, trước thời hạn hết hạn
của giấy chứng nhận tối thiểu 20 (hai mươi) ngày, chủ điểm gửi trực tiếp hoặc sử
dụng dịch vụ bưu chính tới UBND cấp huyện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Mẫu số 04a/ĐĐN hoặc Mẫu
số 4b/ĐĐN kèm theo Quy định này;
b) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm là cá nhân.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, UBND cấp
huyện tiến hành thẩm định và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 05/QĐ kèm theo Quy định này. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 (một) lần với thời
hạn tối đa là 06 (sáu) tháng.
4. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc
bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng phải gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 (một) đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 06a/ĐĐN hoặc
Mẫu số 06b/ĐĐN kèm theo Quy định này tới UBND cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc, UBND cấp huyện thực hiện cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 15. Thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với một trong các
trường hợp sau:
a) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả
mạo để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi tổng diện tích các phòng máy nhưng
không đáp ứng điều kiện quy định;
c) Không chấp hành quy định về đảm bảo an toàn
thông tin và an ninh thông tin;
d) Sau 06 (sáu) tháng kể từ khi có văn bản thông
báo của cơ quan cấp giấy chứng nhận về việc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng không đáp ứng quy định về khoảng cách tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5
Quy định này vì có một trường hoặc trung tâm quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều
5 Quy định này mới đi vào hoạt động hoặc vì lý do khách quan khác.
2. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều này, sau thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng
nhận, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền đề nghị cấp
giấy chứng nhận mới nếu đáp ứng đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận theo
quy định. Trường hợp bị thu hồi
tại Điểm b, và Điểm c, Khoản 1 Điều này, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới ngay khi đáp ứng đủ điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản
lý Nhà nước đối với hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
có nhiệm vụ làm đầu mối và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và
các cơ quan có chức năng liên quan trên địa bàn tỉnh trong công tác quản lý các
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý, thanh tra, kiểm tra, thống kê, báo
cáo tình hình hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử để phổ biến pháp luật về quản lý Internet và
trò chơi điện tử trên địa bàn.
4. Xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm
quy định về cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet tại đại lý Internet theo quy định
tại Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2014 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực
bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin và tần số vô tuyến điện và các quy định của pháp luật.
5. Công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở
Thông tin và Truyền thông danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
6. Cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt
nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê
duyệt nội dung, kịch bản trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền
thông và thông báo cho các chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
7. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này, định kỳ 06 tháng/01 lần và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh; Báo
cáo, đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh những biện pháp quản lý phù hợp với tình
hình phát triển đại lý Internet trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Công an tỉnh
1. Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công
an, Công an các tỉnh, thành phố khác thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ
để bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin trên mạng trong hoạt động
Internet theo quy định của Bộ Công an và các quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm
trong hoạt động Internet.
3. Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố Huế
thực hiện công tác quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 18. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị
xã, thành phố Huế và các trường học tổ chức tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng nhận
thức cho học sinh sử dụng đúng đắn dịch vụ Internet phục vụ cho học tập, nghiên
cứu;
2. Phối hợp với gia đình quản lý chặt chẽ việc học
tập của con, em mình nhằm ngăn chặn tình trạng học sinh bỏ học để tham gia trò
chơi điện tử công cộng.
Điều 19. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh theo quy định tại điều 165 Luật
doanh nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 20. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và
thành phố Huế
1. Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý Internet và kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Điều 5 của Quy định này.
2. Hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và
cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp dụng trên địa
bàn.
3. Thực hiện công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
Internet tại địa phương theo thẩm quyền.
4. Kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với tất
cả các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng tại địa phương ít nhất 01 lần/01 năm đối với 01 điểm.
5. Chỉ đạo các phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp
với các đơn vị liên quan cấp huyện thành lập Đoàn kiểm tra để thẩm định việc cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng; Báo cáo định kỳ 06 tháng/01 lần và đột xuất theo mẫu 07/BC khi có yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông về tình hình hoạt động của các đại lý Internet tại địa phương và báo cáo
tình hình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn
trong việc tổ chức tuyên truyền; Phối hợp với các cơ quan chức năng trong công
tác kiểm tra, phát hiện các vi phạm trong hoạt động của các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa
phương.
7. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về khai
thác và sử dụng các dịch vụ Internet đến người dân.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Quy định chuyển tiếp
Đến hết ngày 10 tháng 02 năm 2015, các điểm truy nhập
Internet công cộng, các điểm có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đang hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử có
nghĩa vụ chuyển đổi, đáp ứng các điều
kiện quy định tại Quy định này.
Điều 22. Xử lý vi phạm
Trong quá trình thực hiện, các tổ chức và cá nhân
vi phạm các quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó
khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Thừa Thiên Huế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Mẫu
số 01a/GCN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: ………….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm 20...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày … tháng …
năm ……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày .... tháng
….. năm …..
(Áp dụng đối với chủ điểm là
cá nhân)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:
………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………; Ngày cấp:
/ / ; Nơi cấp:
……………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………
Điện thoại (Tel.): ………………………….. Fax:
…………………………………………
Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
………………………………………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
…………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương):...................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
………………………………………………….
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không
được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các
điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 6 Quyết
định số /2014/QĐ-UBND ngày /
/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet lại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
trong suốt thời gian hoạt động./.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu)
|
Mẫu số 01B/GCN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: ………….
|
Thừa Thiên Huế, ngày
… tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG
CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp
lần đầu ngày … tháng … năm ……
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại ngày .... tháng
….. năm …..
(Áp
dụng đối với chủ điểm là tổ
chức, doanh nghiệp)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:
………………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập: ……………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax:
……………………………………….
Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………………………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
…………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương): …………………………………………………
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên: ………………………………….
b) Điện thoại: …………………………………
c) Số CMND: ……………………………; Ngày cấp:
/ / ; Nơi cấp: …………………
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………….
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt
động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động
từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt
động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 6 Quyết định số
/2014/QĐ-UBND ngày / /2014
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong suốt thời gian hoạt động.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu)
|
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa
Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố Huế
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Số CMND: …………………………..Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
…………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………….. Địa chỉ thư điện tử:
…………………………………
2. Tên điểm: …………………………………………………………………………………
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng: ………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương): ………………………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
……………………………………………………
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………………………………
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
……………………………………………………
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội
dung trong đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật
tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa
Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố Huế
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
……………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ……………. Ngày cấp: …………………… Cơ quan
cấp: …………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: …………………………….
Fax: ……………………………………
- Địa chỉ thư điện tử:
………………………………………………………………………
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng: ……………………………
3. Thông tin của người quản lý trực
tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
- Số CMND: ………………… Ngày cấp: ………………
Nơi cấp: …………………….
- Điện thoại liên hệ: ………………………….. Địa
chỉ thư điện tử: ……………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số
nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):
…………………………..
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
……………………………………………………
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………………………………
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) ..........................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên
tổ chức, doanh nghiệp)
cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống
cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa
Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố Huế
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: ……………….. Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp: …………
Điện thoại liên hệ: ………………….. Địa chỉ thư điện tử:
………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………… cấp ngày …… tháng ….. năm ……….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa
Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố Huế
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
……………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ………………….. Địa
chỉ thư điện tử: …………………………….
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ngày …..
tháng ….. năm .........
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi,
bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung, (tên tổ chức,
doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa Thiên
Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố Huế
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: ………….. Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp: ……………
Điện thoại liên hệ: ………………………… Địa chỉ thư điện tử:
………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …….... cấp ngày ….. tháng …… năm ……
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: …………………………………………………………………….
Thời gian đề nghị gia hạn: …….. tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của
chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Thừa
Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố Huế
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử
công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ………………… Địa chỉ
thư điện tử: ………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………... cấp ngày ……
tháng ….. năm …….
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: ………………………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị gia hạn: ……. tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 05/QĐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số Quyết định:
………….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……….. cấp ngày ….. tháng …… năm ….. của điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng ... (tên điểm), địa chỉ: ……………………………….. đến
ngày ….. tháng ….. năm …..
Điều 2.
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu )
|
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…..,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố Huế
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm:
…………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: ………. Ngày cấp: ………. Nơi cấp:
……………………….
Điện thoại liên hệ: ……………… Địa chỉ thư điện tử:
……………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của
chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…..,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành
phố Huế
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử
công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ………………………… Địa chỉ
thư điện tử …………………….
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………. cấp ngày …….
tháng ..... năm ……..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm 20...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Của các điểm truy nhập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (năm 20…)
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố
Huế báo cáo công tác quản lý và tình hình hoạt động của các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn từ / /... đến hết ngày /
/... như sau:
1. Công tác quản lý nhà nước
a) Các hoạt động chính (phổ biến pháp
luật, cấp và thu hồi giấy phép, thanh kiểm tra, các hoạt động khác)
b) Các văn bản tỉnh, thành phố mới
ban hành (kèm theo bản copy hoặc đường link)
c) Số lượng các giấy chứng nhận đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cấp mới, thu hồi
2. Tình hình hoạt động và tuân thủ
pháp luật của các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp trò chơi điện
tử và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3. Số lượng các điểm truy nhập
Internet công cộng không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử tính đến ngày / /20...
STT
|
Loại điểm
|
Số lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet
công cộng tại nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng
khác
|
|
|
Tổng số
|
|
4. Số lượng các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tính đến
ngày / /20...
STT
|
Loại điểm
|
Số lượng
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Internet
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng,
khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng khác
|
|
4
|
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không kết nối Internet
|
|
Tổng số
|
|
5. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề
xuất.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|