ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 30 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ban hành
ngày 04/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP,
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP,
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP,
ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT, ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền Thông hướng dẫn lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
địa phương;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg, ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển viễn thông Quốc gia đến năm 2020;
Tiếp theo các Quyết định của UBND
tỉnh: số 1117/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020; số
1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-STTTT ngày 16/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm
2020, với các nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
và theo dõi, giám sát thực hiện việc phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Căn cứ tình hình
phát triển kinh tế và sự phát triển của công nghệ, phát triển hạ tầng mạng ngoại
vi, mạng thông tin di động kịp thời tham mưu, đề xuất nội
dung điều chỉnh cho UBND tỉnh.
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
của Sở, ngành đối với việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm theo thẩm quyền việc đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
2. Các doanh nghiệp viễn thông
- Triển khai thực hiện việc phát triển
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị trên địa bàn tỉnh
theo đúng nội dung được phê duyệt và phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
liên quan trong việc triển khai các nội dung được phê duyệt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Các Doanh nghiệp Viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- Các Sở, Ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP
- Lưu: VT, KGVX(NĐH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. Phạm vi thực hiện, định hướng
phát triển
1. Địa
điểm thực hiện: Tỉnh Điện Biên.
2. Thời gian thực hiện: Đến năm 2020.
3. Đơn vị thực hiện
- Viễn thông Điện Biên - Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam (Mạng Vinaphone);
- Viettel Điện Biên - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Mạng Viettel);
- Trung tâm mạng lưới Mobifone miền Bắc
- Tổng công ty Viễn thông MobiFone (Mạng MobiFone).
4. Định hướng phát triển
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch
đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác có liên quan trên địa bàn
tỉnh, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
- Phát triển hạ tầng viễn thông phải
kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an
ninh; thu hẹp khoảng cách về mức hưởng thụ các dịch vụ viễn thông của người dân
giữa vùng, địa phương trong tỉnh.
- Phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng, dung lượng truyền dẫn lớn;
từng bước hình thành mạng viễn thông có chất lượng cao, cung cấp đa dịch vụ, hoạt
động có hiệu quả, đảm bảo các yêu cầu về an toàn chất lượng
và nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên cơ sở tăng cường sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp
trong ngành và giữa viễn thông với các ngành khác nhằm phát triển bền vững, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông song song với đảm bảo cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị, đảm bảo an
toàn mạng lưới, nhất là ở các khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh.
II. Mục tiêu phát triển
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2020 tỉnh Điện Biên phấn đấu tiến theo kịp các tỉnh, thành phố có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại. Phát triển hạ tầng viễn
thông có độ bao phủ rộng khắp các vùng, địa phương trong tỉnh
với dung lượng huyền dẫn lớn, tốc độ cao; cung cấp đa dịch vụ, chất lượng cao,
giá cước hợp lý, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
- Tăng cường, nâng cao năng lực quản
lý Nhà nước trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động làm cơ sở để triển khai hiệu quả mục tiêu ứng dụng công nghệ
thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng chính phủ điện tử, phục vụ nhu cầu
của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn
thông tiên tiến, hiện đại theo hướng hội tụ, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với
môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.
- Tạo lập thị trường cạnh tranh lành
mạnh, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng viễn thông thụ động.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- 100% xã, phường, thị trấn có điểm
cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 30 - 35%.
- Phát triển, nâng cấp mạng thông tin
di động lên công nghệ 4G. Phát triển mạng lưới lên công nghệ NGN.
- Phủ sóng thông tin di động đến trên
100% khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Cáp quang hóa 100% tuyến truyền dẫn
tới trung tâm xã, cụm xã; cáp quang hóa 55 - 60% hạ tầng mạng cáp trên địa bàn
tỉnh.
- Cáp quang hóa 5 - 10% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Ngầm hóa 20 - 25% hạ tầng mạng ngoại
vi.
- Hoàn thiện hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng tới cấp xã.
- Cải tạo hạ tầng mạng cáp ngoại vi
(cáp treo trên cột viễn thông) tại khu vực thành phố Điện Biên phủ, thị xã Mường
Lay, trung tâm các huyện và khu vực các khu di tích lịch sử văn hóa, khu danh
lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.
III. Nội dung thực hiện
1. Công trình quan trọng liên quan
đến an ninh Quốc gia
Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong
các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh đã đưa vào sử dụng giai đoạn 2, kết nối
các Sở, Ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố với tốc độ truyền dẫn
8Mbp/s; phấn đấu giai đoạn đến năm 2020:
- Duy trì mạng vô tuyến sóng ngắn và
thuê bao 05 số phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng và phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên đại bàn tỉnh.
- Xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp
quang, kết nối các điểm truy nhập đến 130 xã, phường, thị trấn vào hệ thống mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
- Nâng cấp cáp quang điểm kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng của 65 kênh, thay thế thiết bị đầu cuối và tách lưu
lượng mạng.
- Duy trì, đảm bảo thông tin mạng
truyền hình hội nghị và thuê bao sử dụng Visat IP trên địa bàn tỉnh.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ
Duy trì, nâng cao chất lượng phục vụ
tại các điểm khu vực trung tâm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ phù
hợp với nhu cầu của người dân. Rà soát để thay thế hoặc chuyển đổi hình thức hoạt
động các điểm cung cấp dịch vụ thoại có người phục vụ hoạt động không hiệu quả.
Số lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ đến năm 2020 chi tiết theo bảng sau:
Bảng
1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến năm 2020
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Số
lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
có người phục vụ đến năm 2020
|
Viễn
thông Điện Biên
|
Viettel
Điện Biên
|
Trung
tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
3
|
|
1
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
2
|
|
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
4
|
4
|
2
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
4
|
5
|
2
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
4
|
5
|
1
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
7
|
7
|
3
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
6
|
6
|
3
|
8
|
Huyện Điện Biên Đông
|
4
|
4
|
3
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
3
|
3
|
2
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
6
|
6
|
3
|
Toàn
tỉnh
|
43
|
40
|
20
|
2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng không có người phục vụ
Xây dựng, lắp đặt các điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các khu vực công cộng (chợ,
sân bay, bến xe, bệnh viện...), khu vực du lịch, khu tập
trung đông dân cư; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát
triển du lịch, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.
Giai đoạn đến năm 2020:
- Lắp đặt mới 09 điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ là các điểm thanh toán cước viễn
thông tự động và điểm tra cứu thông tin tổng hợp tại Bến xe khách tỉnh, Bệnh viện
Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh Xá B40, Khu
di tích đồi A1, Cảng hàng không Điện Biên Phủ.
- Lắp đặt điểm truy nhập Internet
không dây, ưu tiên tại các khu vực trung tâm thành phố, UBND tỉnh, các khu đô
thị mới, du lịch, di tích lịch sử, công viên, khách sạn, bệnh viện, trường học,
khu vực hành chính ... phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch giữa
các cơ quan Nhà nước với người dân, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
Bảng
2: Số lượng điểm truy nhập Internet không dây đến năm 2020
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Số
lượng điểm Internet không dây đến năm 2020
|
Viễn
thông Điên Biên
|
Viettel
Điện Biên
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
13
|
12
|
2
|
Thị xã Mường Lay
|
7
|
7
|
3
|
Huyện Mường Nhé
|
1
|
1
|
4
|
Huyện Mường Chà
|
1
|
1
|
5
|
Huyện Tủa Chùa
|
1
|
1
|
6
|
Huyện Tuần Giáo
|
2
|
1
|
7
|
Huyện Điện Biên
|
8
|
7
|
8
|
Huyện Điện Biên Đông
|
1
|
1
|
9
|
Huyện Mường Ảng
|
2
|
1
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
1
|
1
|
Toàn
tỉnh
|
37
|
33
|
3. Hạ tầng cột ăng ten thu, phát
sóng thông tin di động
3.1. Cột ăng ten không cồng kềnh
loại (loại A1)
Ưu tiên phát triển cột ăng ten loại A1
tại khu vực thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và khu vực
thị trấn các huyện trên địa bàn tỉnh; Khu du lịch, Khu di tích; Khu vực có yêu
cầu cao về mỹ quan đô thị (khu vực trung tâm thành phố Điện Biên Phủ); Khu vực
đô thị (trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn..); khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư, xây dựng hệ thống cột ăng ten loại A1.
3.2. Cột ăng ten cồng kềnh (loại
A2)
- Xây dựng các cột ăng ten loại A2a tại
các khu vực không yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Xây dựng các cột ăng ten cồng kềnh
loại A2b theo định hướng hạn chế chiều cao của cột (quy định các khu vực được lắp
đặt cột ăng ten có chiều cao nhỏ hơn 50m theo quy hoạch
chung của tỉnh) nhằm giảm thiểu tác động đến cảnh quan môi
trường, đảm bảo an toàn công trình đối với nhân dân sinh sống xung quanh cột
ăng ten.
- Quy định chung khi xây dựng cột ăng
ten cồng kềnh loại A2:
+ Khi xây dựng chủ đầu tư lập kế hoạch
xây dựng phải phù hợp với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được phê duyệt;
phải tính đến khả năng sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp, các
ngành khác.
+ Trong thiết kế xây dựng hạ tầng trạm
phải đảm bảo khả năng để các doanh nghiệp viễn thông khác có thể sử dụng chung
hạ tầng trên một vị trí trạm (hạ tầng đảm bảo tối thiểu từ 2 doanh nghiệp sử dụng
chung trở lên).
- Giai đoạn đến năm 2020 xây dựng là
lắp đặt 475 cột ăng ten loại A2 trên địa bàn toàn tỉnh (16 cột ăng ten loại
A2a, 459 cột ăng ten loại A2b).
Hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng
thông tin di động cụ thể của từng doanh nghiệp tại các khu vực như sau:
Bảng
3: Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Điện Biên đến năm
2020
(Chi tiết vị trí lắp đặt cột ăng ten như phụ lục kèm theo)
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten hiện trạng
|
Số
vị trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động của doanh nghiệp phát triển
giai đoạn đến năm 2020
|
Tổng
số vị trí cột ăng ten đến năm 2020
|
Cột
ăng ten loại A1
|
Cột
ăng ten loại A2a
|
Cột
ăng ten loại A2b
|
Vina
Phone
|
Viettel
|
Mobi
Fone
|
Vina
Phone
|
Viettel
|
Mobi
Fone
|
Vina
Phone
|
Viettel
|
Mobi
Fone
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
89
|
1
|
|
|
2
|
|
13
|
|
9
|
|
114
|
2
|
Huyện Điện Biên
|
144
|
|
|
|
|
|
1
|
10
|
44
|
26
|
225
|
3
|
Huyện Điện Biên Đông
|
55
|
|
|
|
|
|
|
9
|
37
|
23
|
124
|
4
|
Huyện Mường Ảng
|
43
|
|
|
|
|
|
|
3
|
23
|
6
|
75
|
5
|
Huyện Tuần Giáo
|
87
|
|
|
|
|
|
|
10
|
36
|
18
|
151
|
6
|
Huyện Tủa Chùa
|
45
|
|
|
|
|
|
|
6
|
29
|
18
|
98
|
7
|
Huyện Mường Chà
|
51
|
|
|
|
|
|
|
6
|
29
|
9
|
95
|
8
|
Thị xã Mường Lay
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
3
|
24
|
9
|
Huyện Mường Nhé
|
43
|
|
|
|
|
|
|
10
|
20
|
9
|
82
|
10
|
Huyện Nậm Pồ
|
48
|
|
|
|
|
|
|
11
|
43
|
10
|
112
|
Tổng
|
624
|
1
|
|
|
2
|
|
14
|
65
|
272
|
122
|
1.100
|
4. Hạ tầng cống bể, cột treo cáp
4.1. Nguyên tắc xây dựng hạ tầng cống
bể, cột treo cáp
a) Nguyên tắc xây dựng hệ thống cống,
bể cáp
- Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuynel, hào, cống bể, ống cáp
...) tại các khu đô thị mới, tại các tuyến đường nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới
và khu công nghiệp để lắp đặt cáp viễn thông.
- Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị, khu vực trung tâm hành
chính.
- Phối hợp với các ngành (điện, cấp
thoát nước...) đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Trong trường hợp tuyến, hướng xây dựng
cống bể cáp của các doanh nghiệp viễn thông tương đồng,
thì các doanh nghiệp phải phối hợp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
b) Nguyên tắc xây dựng hệ thống cột
treo cáp
- Cột treo cáp xây dựng ở khu vực
ngoài đô thị, trường hợp nằm trong khu vực đô thị phải được cơ quan chức năng
cho phép. Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường
hợp đặc biệt bắt buộc và phải nằm trên hành lang an toàn đường
bộ phải được cơ quan chức năng cho phép. Các doanh nghiệp phải đầu tư, xây dựng,
sử dụng chung hệ thống cột treo cáp nếu tuyến, hướng cột treo cáp tương đồng.
- Khu vực, tuyến, hướng được xây dựng
cột treo cáp giai đoạn đến 2020 gồm: Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn;
khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
c) Một số nguyên tắc quản lý và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung được đầu tư, xây dựng đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
- Tổ chức sở hữu cơ sở hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có đường
dây, cáp, đường ống bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
Việc lắp đặt, bố trí các đường dây, cáp, đường ống, thiết bị mới vào cơ sở hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống có sẵn.
Các loại đường dây, cáp và đường ống sử dụng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết riêng để phân biệt. Việc quản lý vận hành và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
d) Cải tạo hạ tầng mạng ngoại vi trên
cột điện, cột treo cáp
Tại khu vực đô thị, khu vực chưa đủ
điều kiện thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi, triển khai cải tạo theo hướng: Thiết
kế khoa học hệ thống dây cáp; loại bỏ các sợi cáp không còn sử dụng; từng bước
xóa bỏ tình trạng cáp treo tại các khu vực đường giao thông giao nhau, tại các
nút giao thông, cắt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
4.2. Phê duyệt cụ thể hạ tầng cống
bể, cột treo cáp
a) Viễn thông Điện Biên
- Khu vực, tuyến, hướng được xây dựng
mới tuyến cột treo cáp viễn thông:
+ Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông
thôn bổ sung mạng cáp truyền dẫn tại 116 xã trên địa bàn tỉnh; dự kiến cự ly mỗi
xã khoảng 2-3 km; tổng chiều dài là: 180 km.
+ Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm
hóa mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến đường nhánh tại các huyện, thị xã và
Thành phố Điện Biên Phủ.
+ Khu vực, tuyến, hướng có địa hình
khó khăn, phức tạp, nhiều đồi núi, bị chia cắt mạnh, không thể triển khai ngầm
hóa.
- Không phát triển mới tuyến cột treo
cáp viễn thông dọc theo tất cả các trục đường chính trên địa bàn thành phố Điện
Biên Phủ và trung tâm hành chính các huyện, thị xã.
- Khu vực, tuyến, hướng xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi ngầm hệ thống cáp viễn thông:
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng: Quốc lộ 279; quốc lộ 12, đường Võ Nguyên Giáp;
các đường trục chính trên địa bàn Thành Phố Điện Biên Phủ
và các huyện, thị xã.
+ Khu vực các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được xây dựng, nâng cấp, mở rộng: Khu dân cư Pom La; khu vực Noong
Bua; khu vực dân cư C12, C13.
- Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng
cống bể (ngầm hóa các tuyến cáp treo):
+ Khu vực tại các công viên, quảng
trường 7/5.
+ Khu vực các khu di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh có yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan, mỹ quan đô thị:
Khu danh thắng; đồi A1, C1, C2, D1, cứ điểm Hồng Cúm, Him Lam, đồi Độc Lập, cầu và sân bay Mường Thanh, hầm
chỉ huy của tướng Đờ Catri.
+ Khu vực các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp.
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư
mới.
+ Khu vực các tuyến đường trục chạy
qua trung tâm các huyện, thị xã, thành phố:
- Cáp treo trên cột viễn thông khu vực
ngoài đô thị: Giai đoạn đến năm 2020, xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn
thông khu vực các xã; khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn,
liên xã.
- Cáp ngầm giai: Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ngầm tại các khu vực (khu đô thị, các tuyến đường trục giao thông...)
trên địa bàn tỉnh. Quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm triển khai đồng
bộ với xây dựng hạ tầng đô thị, hạ tầng kinh tế xã hội (giao thông, điện, nước...).
- Ngầm hóa các
tuyến cáp treo giai đoạn đến năm 2020, xây dựng hạ tầng cống bể dọc quốc lộ 279
(Trục đường Võ Nguyên Nguyên Giáp) theo kế hoạch xây dựng chỉnh trang đô thị của
Thành Phố Điện Biên Phủ, cụ thể: Đoạn đường từ Cổng chào Him Lam - Bảo tàng Chiến thắng Điện Biên Phủ; ngầm hóa cáp tại các tuyến đường
khu dân cư còn lại tại các khu vực: Huổi Phạ; Him Lam; Noong Bua; Thanh Trường;
Thanh Bình...; chỉnh trang, cải tạo lại hạ tầng cống bể ngầm và ngầm hóa mạng
cáp viễn thông tại khu vực trung tâm các phường, thị trấn các huyện, thị xã.
b) Viettel Điện Biên
- Từng bước hoàn thiện mạng cáp truyền
dẫn phục vụ trạm thu phát sóng thông tin di động.
- Phát triển mới, phục vụ vu hồi đảm bảo
an toàn, cáp tối ưu, tường minh hóa mạng truyền dẫn, phục vụ triển khai mạng
4G, cáp kiên cố.
- Mạng cáp ngoại vi: Phục vụ triển
khai dịch vụ mục tiêu giai đoạn đến năm 2020 (phục vụ 25.000 hộ gia đình).
- Các tuyến có công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm còn khả năng để lắp đặt cáp viễn thông cần phát huy hết công năng
thiết kế.
- Đối với các khu đô thị mới, khu
công nghiệp, khu chế xuất tuyến đường, phố mới xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng
phải lập, phê duyệt kế hoạch và triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm.
- Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây
dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Bảng
4: Hạ tầng mạng cáp truyền dẫn Viettel Điện Biên
phát triển mới giai đoạn đến năm 2020
TT
|
Đơn
vị
|
Cáp
treo
|
Cáp
ngầm
|
Dự
kiến triển khai
|
Lũy
kế đến năm 2020
|
Dự
kiến triển khai
|
Lũy
kế đến năm 2020
|
Số
tuyến
|
Khoảng
cách (km)
|
Số
tuyến
|
Khoảng
cách (km)
|
Số
tuyến
|
Khoảng
cách (km)
|
Số
tuyến
|
Khoảng
cách (km)
|
1
|
Điện Biên Phủ
|
42
|
91
|
148
|
176
|
25
|
75
|
25
|
75
|
2
|
Tuần Giáo
|
26
|
56
|
54
|
79
|
3
|
15
|
3
|
15
|
3
|
Điện Biên
|
47
|
102
|
72
|
123
|
|
|
|
|
4
|
Điện Biên Đông
|
20
|
45
|
21
|
46
|
|
|
|
|
5
|
Mường Ảng
|
20
|
42
|
42
|
60
|
|
|
|
|
6
|
Mường Chà
|
12
|
27
|
15
|
29
|
|
|
|
|
7
|
Mường Lay
|
11
|
24
|
11
|
24
|
|
|
|
|
8
|
Mường Nhé
|
5
|
12
|
7
|
13
|
|
|
|
|
9
|
Nậm Pồ
|
12
|
26
|
12
|
26
|
|
|
|
|
10
|
Tủa Chùa
|
22
|
49
|
22
|
49
|
|
|
|
|
Tổng
|
217
|
474
|
404
|
626
|
|
|
|
|
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về công tác quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật,
các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói
chung và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nói riêng; từng bước
đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân thực hiện tốt đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
- Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, trong đó tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hạ tầng viễn thông thụ động (quản lý dựa trên bản đồ số,
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu); thiết bị đo kiểm, giám sát hệ thống các trạm
thu, phát sóng di động...
- Giám sát chặt chẽ việc xây dựng
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm
quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.
2. Về xây dựng cơ chế chính sách
- Ban hành các quy định, quy chế về sử
dụng chung cơ sở hạ tầng, phối hợp giữa các ngành, doanh nghiệp. Quy định về
xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh. Quy định về
xây dựng, lắp đặt mạng cáp viễn thông tại các khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cảnh
quan trên địa bàn tỉnh. Quy định về xây dựng và cấp phép xây dựng trạm thu phát
sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh. Quy định về khung giá, phương pháp
tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
- Tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại các
khu vực có điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn. Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng
các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng
ngụy trang...). Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng,
phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (như xây dựng kế hoạch,
cấp phép xây dựng).
3. Phát triển hạ tầng
3.1. Doanh nghiệp viễn thông đầu tư
xây dựng hạ tầng
- Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp
với các đơn vị liên quan trong đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động, đặc biệt là hệ thống cống, bể, cột treo cán, cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động tại các khu đô thị mới, các tuyến đường
mới; phối hợp sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp và xây dựng mới các tuyến
truyền dẫn quang trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng, mở
rộng mạng lưới, triển khai các công nghệ mới và nâng cao chất lượng các dịch vụ
cung cấp.
3.2. Doanh nghiệp ngoài viễn thông đầu
tư xây dựng hạ tầng (đơn vị cho thuê hạ tầng)
Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động theo quy định của pháp luật, nhằm huy động các nguồn vốn đầu tư, giảm
thiểu nguồn vốn từ ngân sách nhà nước. Để đảm bảo triển
khai đồng bộ, hiệu quả cần hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách, hệ thống các
văn bản pháp luật quy định về giá thuê hạ tầng, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa
các doanh nghiệp, các cấp, các ngành liên quan.
4. Giải pháp khoa học - công nghệ
- Tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
theo hướng ứng dụng các công nghệ mới (NGN, 3G, 4G, truy cập vô tuyến băng rộng...),
cung cấp các giải pháp xây dựng, phát triển hạ tầng hiệu quả và nhanh chóng.
- Phát triển công nghệ viễn thông đi
đối với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền
dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm... khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện
môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan
đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới
trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan định
hướng...
- Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối
với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động như: Quản lý dựa trên bản
đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động.
5. Giải pháp thực hiện đồng bộ
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch
phát triển viễn thông của tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
triển khai đồng bộ với quy hoạch các khu đô thị, khu công nghiệp, đảm bảo yêu cầu
phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch xây dựng các công trình
giao thông, các khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư phải kèm theo phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ và thuận lợi cho việc thiết lập mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông.
- Công trình viễn thông công cộng được
ưu tiên sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông. Các đường cáp viễn
thông, đường dây thuê bao được kết hợp đi dọc đường giao thông, cầu, cống, hè
phố, đường điện để thuận tiện cho việc lắp đặt, sửa chữa,
bảo dưỡng và bảo vệ công trình. Các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
được ưu tiên đặt tại các khu vực nhà ga, bến xe, sân bay và các địa điểm công cộng
khác để phục vụ nhu cầu của người sử dụng.
6. Giải pháp đảm bảo an toàn thông
tin và đảm bảo an ninh - quốc phòng
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành
trong triển khai thực hiện, xây dựng và bảo vệ đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an
ninh thông tin quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát
hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường
hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc gia.
- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng
các phương án hoạt động dự phòng để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong mọi
tình huống.
- Đối với các vị trí xây dựng hạ tầng
viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng trước khi thực hiện chủ
đầu tư cần phải xin ý kiến của các ngành, các cấp liên quan.
V. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
được sử dụng bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CHI TIẾT HẠ TẦNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG KHÔNG CÓ NGƯỜI PHỤC VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Địa điểm
|
Doanh nghiệp thực
hiện
|
Số lượng điểm lắp
đặt
|
Loại hình dịch
vụ cung cấp
|
Quy mô công
trình
|
Thời hạn đưa
vào khai thác, sử dụng
|
Công trình đi
thuê
(m2/điểm)
|
Công trình tự
xây dựng
(m2/điểm)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Bến xe khách tỉnh Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
2
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên -
Thành phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền - Thành
phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
4
|
Bệnh Xá B40 - Thành phố Điện Biên
Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
5
|
Khu di tích đồi A 1 - Thành phố Điện
Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
6
|
Cảng hàng
không Điện Biên Phủ - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Thanh toán cước viễn thông tự động
và các dịch vụ khác
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
7
|
Bến xe khách tỉnh
Điện Biên - Thành phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Điểm tra cứu
thông tin du lịch, văn hóa xã hội
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
8
|
Khu di tích đồi A 1 - Thành phố Điện
Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Điểm tra cứu thông tin du lịch, văn
hóa xã hội
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
9
|
Cảng hàng không Điện Biên Phủ -
Thành phố Điện Biên Phủ
|
Viễn
thông Điện Biên
|
1
|
Điểm tra cứu thông tin du lịch, văn
hóa xã hội
|
5÷10
|
|
2018÷2020
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CHI TIẾT HẠ TẦNG CỘT ĂNG TEN
THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của UBND
tỉnh Điện Biên)
TT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Số vị trí cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động của doanh nghiệp phát triển giai đoạn
đến năm 2020
|
Tổng số trạm
phát triển mới
|
Viễn thông Điện
Biên
|
Viettel Điện
Biên
|
Trung tâm mạng
lưới Mobifone miền Bắc
|
A1
|
A2a
|
A2b
|
A2b
|
A2a
|
A2b
|
I
|
TP. Điện Biên Phủ
|
1
|
2
|
0
|
9
|
13
|
0
|
25
|
1
|
Phường Noong Bua
|
|
|
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
Phường Him Lam
|
|
|
|
1
|
4
|
|
5
|
3
|
Phường Thanh Bình
|
|
|
|
|
|
|
0
|
4
|
Phường Tân Thanh
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
5
|
Phường Mường Thanh
|
1
|
1
|
|
2
|
3
|
|
7
|
6
|
Phường Nam Thanh
|
|
|
|
1
|
1
|
|
2
|
7
|
Phường Thanh Trường
|
|
1
|
|
3
|
2
|
|
6
|
8
|
Xã Tà Lèng
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
9
|
Xã Thanh Minh
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
II
|
Huyện Điện Biên
|
0
|
0
|
10
|
44
|
1
|
26
|
81
|
1
|
Xã Nà Tấu
|
|
|
|
2
|
|
1
|
3
|
2
|
Xã Nà Nhạn
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
4
|
3
|
Xã Mường Pồn
|
|
|
|
3
|
|
2
|
5
|
4
|
Xã Thanh Nưa
|
|
|
1
|
3
|
1
|
1
|
6
|
5
|
Xã Hua Thanh
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
6
|
Xã Mường Phăng
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
7
|
Xã Pá Khoang
|
|
|
|
|
|
|
0
|
8
|
Xã Thanh Luông
|
|
|
|
1
|
|
3
|
4
|
9
|
Xã Thanh Hưng
|
|
|
2
|
4
|
|
1
|
7
|
10
|
Xã Thanh Xương
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
11
|
Xã Thanh Chăn
|
|
|
2
|
2
|
|
1
|
5
|
12
|
Xã Pa Thơm
|
|
|
|
2
|
|
1
|
3
|
13
|
Xã Thanh An
|
|
|
|
3
|
|
1
|
4
|
14
|
Xã Thanh Yên
|
|
|
|
5
|
|
|
5
|
15
|
Xã Noong Luống
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
16
|
Xã Noọng Hẹt
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
17
|
Xã Sam Mứn
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
18
|
Xã Pom Lót
|
|
|
|
|
|
|
0
|
19
|
Xã Núa Ngam
|
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
20
|
Xã Hẹ Muông
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
21
|
Xã Na Ư
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
22
|
Xã Mường Nhà
|
|
|
1
|
7
|
|
|
8
|
23
|
Xã Na Tông
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
24
|
Xã Mường Lói
|
|
|
|
5
|
|
4
|
9
|
25
|
Xã Phu Luông
|
|
|
|
|
|
|
0
|
III
|
Huyện Điện Biên Đông
|
0
|
0
|
9
|
37
|
0
|
23
|
69
|
1
|
Thị trấn Điện Biên Đông
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
Xã Na Son
|
|
|
|
2
|
|
3
|
5
|
3
|
Xã Phì Nhừ
|
|
|
|
7
|
|
5
|
12
|
4
|
Xã Chiềng Sơ
|
|
|
4
|
1
|
|
1
|
6
|
5
|
Xã Mường Luân
|
|
|
|
3
|
|
2
|
5
|
6
|
Xã Pú Nhi
|
|
|
1
|
2
|
|
3
|
6
|
7
|
Xã Nong U
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
8
|
Xã Xa Dung
|
|
|
|
3
|
|
1
|
4
|
9
|
Xã Keo Lôm
|
|
|
1
|
4
|
|
2
|
7
|
10
|
Xã Luân Giới
|
|
|
1
|
3
|
|
1
|
5
|
11
|
Xã Phình Giàng
|
|
|
|
5
|
|
1
|
6
|
12
|
Xã Pú Hồng
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
13
|
Xã Tìa Dình
|
|
|
|
4
|
|
1
|
5
|
14
|
Xã Háng Lìa
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
IV
|
Huyện Mường Ảng
|
0
|
0
|
3
|
23
|
0
|
6
|
32
|
1
|
Thị trấn Mường Ảng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
Xã Mường Đăng
|
|
|
|
4
|
|
|
4
|
3
|
Xã Ngối Cáy
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
4
|
Xã Ẳng Tở
|
|
|
1
|
3
|
|
2
|
6
|
5
|
Xã Búng Lao
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
6
|
Xã Xuân Lao
|
|
|
|
4
|
|
|
4
|
7
|
Xã Ẳng Nưa
|
|
|
|
|
|
|
0
|
8
|
Xã Ẳng Cang
|
|
|
1
|
4
|
|
1
|
6
|
9
|
Xã Nặm Lịch
|
|
|
|
3
|
|
|
3
|
10
|
Xã Mường Lạn
|
|
|
1
|
4
|
|
|
5
|
V
|
Huyện Tuần Giáo
|
0
|
0
|
10
|
36
|
0
|
18
|
64
|
1
|
Thị trấn Tuần Giáo
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
2
|
Xã Phình Sáng
|
|
|
1
|
7
|
|
2
|
10
|
3
|
Xã Rạng Đông
|
|
|
|
|
|
|
0
|
4
|
Xã Mùn Chung
|
|
|
1
|
|
|
2
|
3
|
5
|
Xã Nà Tòng
|
|
|
|
|
|
|
0
|
6
|
Xã Ta Ma
|
|
|
2
|
|
|
4
|
6
|
7
|
Xã Mường Mùn
|
|
|
2
|
6
|
|
1
|
9
|
8
|
Xã Pú Xi
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Xã Pú Nhung
|
|
|
1
|
2
|
|
|
3
|
10
|
Xã Quài Nưa
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
11
|
Xã Mường Thín
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
12
|
Xã Tỏa Tình
|
|
|
|
5
|
|
2
|
7
|
13
|
Xã Nà Sáy
|
|
|
|
3
|
|
1
|
4
|
14
|
Xã Mường Khong
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
15
|
Xã Quài Cang
|
|
|
|
2
|
|
1
|
3
|
16
|
Xã Quài Tở
|
|
|
|
1
|
|
2
|
3
|
17
|
Xã Chiềng Sinh
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
18
|
Xã Chiềng Đông
|
|
|
|
|
|
|
0
|
19
|
Xã Tênh Phông
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
VI
|
Huyện Tủa Chùa
|
0
|
0
|
6
|
29
|
0
|
18
|
53
|
1
|
Thị trấn Tủa Chùa
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Xã Huổi Só
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
4
|
3
|
Xã Xín Chải
|
|
|
1
|
5
|
|
1
|
7
|
4
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
4
|
5
|
Xã Lao Xả Phình
|
|
|
1
|
2
|
|
3
|
6
|
6
|
Xã Tả Phìn
|
|
|
1
|
4
|
|
1
|
6
|
7
|
Xã Tủa Thàng
|
|
|
|
4
|
|
2
|
6
|
8
|
Xã Trung Thu
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
9
|
Xã Sính Phình
|
|
|
|
4
|
|
1
|
5
|
10
|
Xã Sáng Nhè
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
11
|
Xã Mường Đun
|
|
|
1
|
|
|
3
|
4
|
12
|
Xã Mường Báng
|
|
|
|
5
|
|
1
|
6
|
VII
|
Huyện Mường Chà
|
0
|
0
|
6
|
29
|
0
|
9
|
44
|
1
|
Thị Trấn Mường Chà
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
5
|
2
|
Xã Xá Tổng
|
|
|
|
4
|
|
2
|
6
|
3
|
Xã Mường Tùng
|
|
|
1
|
6
|
|
|
7
|
4
|
Xã Hừa Ngài
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
4
|
5
|
Xã Huổi Mí
|
|
|
|
7
|
|
|
7
|
6
|
Xã Pa Ham
|
|
|
2
|
2
|
|
|
4
|
7
|
Xã Nậm Nèn
|
|
|
|
|
|
|
0
|
8
|
Xã Huổi Lèng
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
9
|
Xã Sa Lông
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
10
|
Xã Ma Thì Hồ
|
|
|
|
3
|
|
|
3
|
11
|
Xã Na Sang
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
12
|
Xã Mường Mươn
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
VIII
|
Thị Xã Mường Lay
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
3
|
5
|
1
|
Phường Sông Đà
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
Phường Na Lay
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Xã Lay Nưa
|
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
IX
|
Huyện Mường Nhé
|
0
|
0
|
10
|
20
|
0
|
9
|
39
|
1
|
Xã Sín Thầu
|
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
2
|
Xã Sen Thượng
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
4
|
3
|
Xã Chung Chải
|
|
|
3
|
3
|
|
1
|
7
|
4
|
Xã Leng Su Sìn
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
5
|
Xã Pá Mỳ
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
6
|
Xã Mường Nhé
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
7
|
Xã Nậm Vì
|
|
|
|
3
|
|
1
|
4
|
8
|
Xã Nậm Kè
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
9
|
Xã Mường Toong
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
10
|
Xã Quảng Lâm
|
|
|
2
|
2
|
|
2
|
6
|
11
|
Xã Huổi Lếnh
|
|
|
|
|
|
|
0
|
X
|
Huyện Nậm Pồ
|
0
|
0
|
11
|
43
|
0
|
10
|
64
|
1
|
Xã Nậm Tin
|
|
|
1
|
2
|
|
|
3
|
2
|
Xã Pa Tần
|
|
|
2
|
4
|
|
|
6
|
3
|
Xã Chà Cang
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
4
|
Xã Na Cô Sa
|
|
|
1
|
3
|
|
1
|
5
|
5
|
Xã Nà Khoa
|
|
|
|
6
|
|
1
|
7
|
6
|
Xã Nà Hỳ
|
|
|
1
|
3
|
|
1
|
5
|
7
|
Xã Nà Bủng
|
|
|
1
|
5
|
|
1
|
7
|
8
|
Xã Nậm Nhừ
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
9
|
Xã Nậm Chua
|
|
|
1
|
3
|
|
|
4
|
10
|
Xã Nậm Khăn
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
11
|
Xã Chà Tở
|
|
|
1
|
6
|
|
1
|
8
|
12
|
Xã Vàng Đán
|
|
|
1
|
3
|
|
|
4
|
13
|
Xã Chà Nưa
|
|
|
|
3
|
|
|
3
|
14
|
Xã Phìn Hồ
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
15
|
Xã Si Pa Phìn
|
|
|
2
|
|
|
2
|
4
|