ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 590/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 01
tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2616 QĐ-UB-CN2
ngày 07/9/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí quy
hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006- 2010, định hướng
đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Bưu chính Viễn thông tại Tờ
trình số 188/TT-BCVT ngày 10/12/2006 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản trình ký số 106/SKH-TH ngày 09/02/2007, kèm Báo cáo kết quả thẩm định
dự án quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2006-2010, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển Công
nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 với
các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển Công nghệ
thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006 – 2010, định hướng đến 2020.
2. Mục tiêu phát triển:
- Mục tiêu tổng quát: Đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển CNTT trong toàn tỉnh, từng bước đưa CNTT trở thành ngành kinh tế, kỹ
thuật quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đóng góp
vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin liên lạc
của nhân dân, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh nhà.
- Mục tiêu cụ thể:
a) Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT, từng
bước đáp ứng quá trình hình thành “Chính phủ điện tử”.
b) Phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp
trình độ cao theo hướng hội nhập, đồng thời nâng cao trình độ tin học trong
cộng đồng, đáp ứng nhu cầu xây dựng xã hội thông tin.
c) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và
Nhà nước; Khuyến khích ứng dụng CNTT trong hoạt động của doanh nghiệp; Thúc đẩy
phát triển thị trường CNTT, từng bước đưa công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh
tế mạnh của tỉnh và khu vực Bắc Trung Bộ.
d) Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
CNTT và truyền thông của tỉnh.
3. Phạm vi, ranh giới: Quy hoạch phát triển
CNTT trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2006 – 2010, định hướng đến năm 2020 tương
ứng với diện tích 6.018,97 Km2; vị trí giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Nghệ An.
- Phía Nam: Giáp tỉnh Quảng Bình.
- Phía Đông: Giáp biển Đông.
- Phía Tây: Giáp nước CHDCND Lào.
4. Định hướng phát triển:
4.1. Định hướng phát triển giai đoạn 2006 – 2010:
- Phát triển ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng
và Nhà nước; Các doanh nghiệp; Trong việc phát triển cộng đồng; Trong lĩnh vực
thương mại điện tử.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng CNTT.
- Xây dựng và phát triển cổng điện tử.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
- Đầu tư phát triển công nghiệp CNTT.
- Ban hành các chính sách về ứng dụng và phát triển
CNTT.
4.2. Định hướng phát triển CNTT đến năm 2020.
- Công nghệ thông tin từng bước trở thành ngành
công nghiệp mũi nhọn, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa
bàn tỉnh.
- Hình thành ngành công nghiệp phần cứng, nhất là
công nghiệp phụ trợ, bao gồm: Sản xuất vỏ máy, bản mạch, linh kiện … sớm có sản
phẩm xuất khẩu; Chủ động hợp tác liên doanh gia công phần mềm xuất khẩu.
- Phát triển công nghiệp phần mềm nhất là công
nghiệp phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu; Đẩy mạnh phát triển phần mềm
ứng dụng trong các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hoạt động kinh tế xã hội
của tỉnh.
- Hình thành một số doanh nghiệp CNTT.
- Hoàn thiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực,
thu hút công nghệ mới.
5. Các giải pháp chủ yếu:
Để thực hiện định hướng quy hoạch đã đề ra, Sở Bưu
chính Viễn thông làm đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về phát triển CNTT; Chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành vận dụng sáng
tạo các biện pháp đồng bộ về cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của tỉnh
nhằm huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để phát triển ngành CNTT; Đồng
thời cụ thể hóa bằng các kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm, các chương trình dự
án phát triển và hợp tác liên kết, liên doanh kể cả hợp tác Quốc tế; Chủ động
phối hợp với các cấp, các ngành triển khai và giám sát quá trình thực hiện;
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất bổ sung điều chỉnh
quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và xu
hướng hội nhập trong từng giai đoạn.
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện thị xã căn
cứ chức năng nhiệm vụ chuyên môn được giao, phối hợp với Sở Bưu chính Viễn
thông để tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển CNTT trên địa bàn phù hợp với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của địa phương. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển CNTT
nhất là công nghiệp phần cứng và công nghiệp phần mềm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Bưu chính Viễn thông; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Chánh, P/VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|