BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 587/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020: “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG”, MÃ SỐ KC.05/16-20
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê
duyệt Danh mục các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia
giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Giám đốc Văn phòng các Chương trình
trọng điểm cấp nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm
của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
năng lượng”, mã số: KC.05/16-20 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tổng hợp, Chủ nhiệm Chương trình KC.05/16-20, Giám đốc Văn phòng các Chương
trình trọng điểm cấp nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- UB KHCNMT của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng CSKH&CNQG;
- Lưu VT, Vụ CNN, KH-TH, VPCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Công Tạc
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
Tên Chương trình: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ năng lượng.
Mã số KC.05/16-20
(Kèm theo Quyết định số 587/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mục tiêu
1. Nâng cao năng lực khoa học và công
nghệ hạt nhân quốc gia, tiếp cận các hướng nghiên cứu tiên tiến trên thế giới
trong lĩnh vực ứng dụng năng lượng nguyên tử, hỗ trợ triển khai dự án điện hạt
nhân Ninh Thuận và dự án Trung tâm Khoa học và Công nghệ hạt nhân.
2. Thúc đẩy ứng dụng và phát triển
công nghệ, kỹ thuật tiên tiến về bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành
nông nghiệp, công nghiệp và môi trường.
3. Hỗ trợ xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp quy hạt nhân và nâng cao năng lực kỹ thuật về an toàn, an ninh và thanh
sát hạt nhân phục vụ triển khai dự án điện hạt nhân, lò phản ứng nghiên cứu và
các ứng dụng công nghệ bức xạ.
4. Tiếp thu, làm chủ và ứng dụng công
nghệ tiên tiến trong khai thác, sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời,
gió, sinh khối, nhiên liệu sinh học và một số dạng năng lượng mới khác.
5. Ứng dụng và phát triển các công
nghệ tiên tiến, nhằm nâng cao hiệu suất trong khai thác, sản xuất, lưu trữ và sử
dụng năng lượng.
II. Nội dung
1. Nghiên cứu công nghệ lò phản ứng hạt
nhân; công nghệ xây lắp, vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn lò phản ứng;
nhiên liệu và vật liệu hạt nhân; công nghệ quản lý chất thải phóng xạ và nhiên
liệu hạt nhân đã qua sử dụng phục vụ triển khai dự án điện hạt nhân Ninh Thuận
và dự án Trung tâm Khoa học và Công nghệ hạt nhân.
2. Nghiên cứu cơ sở khoa học hỗ trợ
xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
phục vụ quản lý an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
3. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
các kỹ thuật, giải pháp phục vụ bảo đảm an toàn hạt nhân, an toàn bức xạ, an
ninh và thanh sát hạt nhân, chuẩn đo lường bức xạ, quan trắc
phóng xạ môi trường, đánh giá tác động môi trường phóng xạ,
xử lý các sự cố và tai nạn bức xạ, hạt nhân.
4. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ bức xạ, đồng vị phóng xạ phục vụ
các ngành nông nghiệp, công nghiệp và môi trường.
5. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khai
thác nguồn năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, nhiên liệu sinh học và một số dạng
năng lượng mới khác; xây dựng cơ sở dữ liệu các nguồn năng lượng mới và năng lượng
tái tạo.
6. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong khai thác, sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp; giải pháp đảm bảo an
ninh, nâng cao độ tin cậy, hiệu quả hệ thống sản xuất, truyền tải và tiêu thụ
điện năng.
7. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo các
thiết bị tiên tiến nhằm tiết kiệm và nâng cao hiệu quả trong các khâu khai
thác, sản xuất, lưu trữ và sử dụng năng lượng.
III. Dự kiến sản
phẩm
1. Đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật
có năng lực phục vụ việc thẩm định, đánh giá
về công nghệ, xây dựng, lắp đặt, khai thác vận hành và các giải pháp đảm bảo an
toàn của lò phản ứng hạt nhân hỗ trợ triển khai thực hiện dự án nhà máy điện hạt
nhân Ninh Thuận và dự án Trung tâm Khoa học và Công nghệ hạt nhân.
2. Tài liệu phục vụ xây dựng, hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh và thanh sát hạt nhân.
3. Quy trình kỹ thuật, giải pháp phục
vụ thẩm định an toàn, an ninh và đánh giá
tác động môi trường phóng xạ của cơ sở hạt nhân; quy trình kỹ thuật đo liều bức
xạ, chuẩn đo lường bức xạ, giám định hạt nhân, thanh sát hạt nhân, thanh tra an
toàn; cơ sở dữ liệu phông phóng xạ môi trường; các kịch bản và giải pháp ứng
phó sự cố nhà máy điện hạt nhân.
4. Các quy trình công nghệ và thiết bị
bức xạ, ghi đo bức xạ, chụp chiếu; quy trình công nghệ và sản phẩm đồng vị
phóng xạ; quy trình công nghệ và các dòng đột biến, các giống cây trồng mới.
5. Các quy trình công nghệ và thiết bị
tiên tiến khai thác năng lượng mặt trời, sinh khối, nhiên liệu sinh học và một
số dạng năng lượng mới khác; cơ sở dữ liệu các nguồn năng lượng mới và tái tạo.
6. Các quy trình công nghệ và thiết bị
tiên tiến trong khai thác, chế biến và sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp; các giải
pháp công nghệ nâng cao độ tin cậy và đảm bảo an ninh hệ thống điện.
7. Các công nghệ, thiết bị tiết kiệm
và sử dụng hiệu quả năng lượng như: hệ thống điện thông minh, các loại máy biến
áp, thiết bị bảo vệ, động cơ, thiết bị lưu điện và một số chủng loại thiết bị kỹ
thuật điện khác.
IV. Chỉ tiêu đánh
giá
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học:
- 100% đề tài, dự án có kết quả được
công bố trên các tạp chí khoa học công nghệ có uy tín quốc gia;
- 30% đề tài có kết quả được công bố
trên các tạp chí khoa học công nghệ quốc tế có uy tín.
2. Chỉ tiêu về trình độ công nghệ:
- Các công nghệ và thiết bị tạo ra có
tính năng kỹ thuật, chất lượng tương đương với sản phẩm tiên tiến cùng loại của
các nước trong khu vực.
- 30% kết quả của đề tài, dự án là sản
phẩm có khả năng thương mại hóa.
3. Chỉ tiêu về sở hữu trí tuệ:
- Có 50% nhiệm vụ có các giải pháp đã
được chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,
trong đó có ít nhất 20% nhiệm vụ có giải pháp được cấp bằng độc quyền sáng chế
hoặc giải pháp hữu ích.
4. Chỉ tiêu về đào tạo:
- Có 80% đề tài, dự án tham gia đào tạo
sau đại học, trong đó 40% đề tài tham gia đào tạo tiến sỹ.
5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ của
Chương trình:
- Tối thiểu 30% đề tài, dự án thuộc
Chương trình do các doanh nghiệp chủ trì thực hiện.
- Tối thiểu 03 doanh nghiệp KHCN được
hình thành trên cơ sở kết quả, sản phẩm khoa học của các đề tài, dự án thuộc
Chương trình./.