ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 566/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 17 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG GIAI
ĐOẠN ĐẾN 2020, ĐỊNH HƯớNG ĐẾN NĂM 2025 CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 25/2011/NĐ-CP
ngày 6/4/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2706/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc
phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2015-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới
MobiFone Miền Bắc với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Nâng
cao vai trò quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông
trên địa bàn tỉnh.
2. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của mạng MobiFone đồng bộ, phù hợp với
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2015-2020, định hướng đến năm 2025; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng; quy hoạch phát triển hạ tầng của các ngành và
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
3. Xây dựng,
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp viễn thông nhằm
bảo đảm an ninh - quốc phòng, an ninh biên giới, an toàn mạng lưới thông tin
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
4. Phát
triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị; các doanh
nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
5. Tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ
tầng mạng lưới. Tạo lập môi trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng.
Phát huy các nguồn lực xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc lập trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng: giai đoạn đến 2020, định hướng đến năm 2025; với mục đích đầu tư xây
dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng viễn thông của MobiFone phù hợp với
các quy hoạch của tỉnh Cao Bằng.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng
lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, đáp ứng mọi nhu cầu của
người sử dụng.
- Bản quy hoạch này làm cơ sở cho
Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cho các
giai đoạn tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2018:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
di động đạt khoảng 40%.
- Phủ sóng 2G tới 100% khu dân cư.
- Triển khai truyền hình số vệ tinh,
số mặt đất trả tiền trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phủ sóng 3G 80% các khu dân cư; phủ
sóng 4G tại thành phố Cao Bằng, các trung tâm huyện thị, cửa khẩu.
2.2. Đến năm 2020:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
di động đạt khoảng 50%.
- Triển khai 100% theo thiết kế quy
hoạch mạng truyền dẫn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Cáp quang hóa 90% hạ tầng mạng di động
trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các điểm dịch vụ viễn
thông công cộng.
- Triển khai các công trình viễn
thông trọng điểm liên quan đến an ninh quốc gia.
- Triển khai truyền hình số, truyền
hình cáp.
- Phủ sóng 3G tới 90% khu dân cư và
4G tới 50% khu dân cư;
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
- Năm 2017, MobiFone vẫn giữ nguyên
hai cửa hàng giao dịch: cửa hàng giao dịch MobiFone thành phố Cao Bằng tại số
091 Đường Kim Đồng, phường Hợp Giang, TP Cao Bằng và Cửa hàng giao dịch huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
- Giai đoạn 2018 - 2020:
MobiFone sẽ triển khai tại: tất cả
trung tâm huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: (Trung tâm Quảng Uyên, huyện Quảng
Uyên, TT Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh; TT Thanh Nhật, huyện Hạ Lang; TT Hòa
Thuận, huyện Phục Hòa; TT Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh; TT Đông Khê, huyện Thạch
An; TT Xuân Hòa, huyện Hà Quảng; TT Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc; TT Nguyên Bình, huyện
Nguyên Bình; TT Pác Miều, huyện Bảo Lâm).
2. Quy hoạch cột ăng ten thu phát
sóng thông tin di động
- Trên cơ sở khảo sát nhu cầu sử dụng
dịch vụ của khách hàng, MobiFone xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
(CSHT), thiết bị viễn thông đến năm 2020 để đáp ứng nhu cầu đó, số lượng cơ sở
hạ tầng phát triển mới cụ thể như sau:
TT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Quận/Huyện
|
CSHT
(BTS) tại thời điểm QH
|
CSHT
(BTS) QH tới 2017
|
CSHT
(BTS) Năm 2018
|
CSHT
(BTS) Năm 2020
|
Tổng
CSHT (BTS) tới năm 2020
|
1
|
Cao
Bằng
|
Bảo Lạc
|
2
|
14
|
1
|
4
|
21
|
2
|
Cao
Bằng
|
TP Cao Bằng
|
11
|
16
|
1
|
2
|
30
|
3
|
Cao
Bằng
|
Hạ Lang
|
4
|
14
|
6
|
3
|
27
|
4
|
Cao
Bằng
|
Hà Quảng
|
5
|
11
|
3
|
5
|
24
|
5
|
Cao
Bằng
|
Hòa An
|
11
|
11
|
6
|
4
|
32
|
6
|
Cao
Bằng
|
Nguyên Bình
|
8
|
11
|
4
|
9
|
32
|
7
|
Cao
Bằng
|
Quảng Uyên
|
8
|
13
|
4
|
4
|
29
|
8
|
Cao
Bằng
|
Thạch An
|
8
|
18
|
0
|
3
|
29
|
9
|
Cao
Bằng
|
Thông Nông
|
1
|
6
|
2
|
2
|
11
|
10
|
Cao
Bằng
|
Trà Lĩnh
|
5
|
6
|
3
|
2
|
16
|
11
|
Cao
Bằng
|
Trùng Khánh
|
6
|
15
|
11
|
0
|
32
|
12
|
Cao
Bằng
|
Bảo Lâm
|
4
|
5
|
0
|
1
|
10
|
13
|
Cao
Bằng
|
Phục Hòa
|
5
|
7
|
2
|
1
|
15
|
|
Tổng
Số
|
|
78
|
147
|
43
|
40
|
308
|
- Số lượng trạm LTE dự kiến đến 2020
tại Cao Bằng là 87 trạm.
- Chuyển đổi cột ăng ten sang loại cột
không cồng kềnh, thân thiện với môi trường tại các khu vực đòi hỏi mỹ quan như:
các khu du lịch, các tuyến phố chính của thành phố, thị xã, thị trấn.
- Trình bổ sung vị trí xây dựng cột
anten giai đoạn 2020-2025 tại các khu vực điểm đến, các điểm truyền hình, các
điểm triển khai 4G, 5G.
3. Quy hoạch mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn MobiFone giai đoạn đến
năm 2020 chủ yếu thuê của doanh nghiệp viễn thông khác. Triển khai kết nối mạng
backbone giai đoạn từ năm 2020 - 2025.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia
- Kết nối mạng backbone chính: Mạng
backbone chính sử dụng nền tảng công nghệ truyền tải mạng quang DWDM bước sóng 100G
để kết nối liên trung tâm kết hợp với OTN tại các node mạng DWDM để kết nối các
giao diện STM-n, GE, 10GE, 100GE xuống lớp mạng biên.
- Thiết bị truyền tải mạng quang áp dụng
công nghệ chuyển mạch bảo vệ để đảm bảo an toàn mạng lưới. Quản lý giám sát vận
hành khai thác tập trung.
- Thiết bị mạng lõi Core P sử dụng
công nghệ IP/MPLS cung cấp đa dịch vụ hỗ trợ các giao diện GE, 10GE, 100GE.
1. Triển khai xây dựng các tuyến
cáp đến 2025
- Thi công cáp quang dọc theo các tuyến
đường Quốc lộ, điện lực, đường sắt, đường tỉnh lộ, đường Hồ Chí Minh. Đảm bảo mạng
đường trục phải có từ 3 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới,
trong đó tối thiểu có một tuyến cáp ngầm.
- Nâng cấp cáp truyền dẫn loại nhiều sợi,
chất lượng tốt các tuyến đòi hỏi dung lượng cao, chất lượng tốt.
- Ngầm hóa các tuyến trong đô thị.
- Bổ sung một số tuyến truyền dẫn
giai đoạn 2020-2025
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
Nguồn vốn: Tổng công ty viễn thông
MobiFone.
VI. GIẢI PHÁP
Để triển khai thực hiện Quy hoạch
theo đúng lộ trình, các doanh nghiệp cùng phối hợp thực hiện theo phương án
sau: Tùy theo địa hình, tính chất khu vực triển khai quy hoạch, các doanh nghiệp
có thể kết hợp trao đổi sử dụng chung hạ tầng của nhau, tự đầu tư mới hạ tầng
cho riêng mình và sử dụng hạ tầng của đối tác xã hội hóa.
1. Về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ
tầng mạng viễn thông sử dụng nguồn vốn chủ yếu từ doanh nghiệp. Ngân sách nhà
nước đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội trên cơ sở đó
doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại
các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn
thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về khoa học và công
nghệ
Áp dụng công nghệ IP/MPLS đồng nhất sẵn
sàng cung cấp dịch vụ L3 cho các thiết bị đến phân lớp AGG tại các tỉnh, trọng
điểm vùng đặc biệt.
Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối
với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc
thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của
công nghệ và đảm bảo đáp ứng nhu cầu xã hội, hướng dẫn doanh nghiệp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung Quy hoạch cho phù hợp.
Xây dựng và đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng
viễn thông ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các văn bản quản lý Nhà nước về quản lý xây dựng mạng truyền dẫn metro,
phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên
quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng
mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng phát triển hạ tầng với
các ngành điện, cấp nước, thoát nước giao thông, xây dựng.
2. Sở Giao thông vận tải.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh
nghiệp viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng cáp
viễn thông, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng viễn thông phù hợp với kế hoạch
của từng thời kỳ.
3. Sở Xây dựng.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh
nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, mạng truyền dẫn, hạ tầng mạng di động
phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cấp phép xây dựng hạ tầng mạng viễn thông theo quy hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Rà soát, bổ sung quy hoạch quỹ đất sử
dụng cho phát triển hạ tầng mạng viễn thông đến năm 2020.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo, hạn chế tác động
đến môi trường khi thực hiện quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu
cầu cải tạo, nâng cấp, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh
theo quy hoạch được duyệt.
5. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Công ty Điện lực Cao Bằng hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông sử dụng
chung hạ tầng kỹ thuật điện lực.
6. Ban Quản lý các khu công nghiệp,
khu kinh tế cửa khẩu
Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp viễn thông tham gia đầu tư, phát triển, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động và cung cấp dịch vụ viễn thông cho khu công nghiệp, khu kinh tế
cửa khẩu.
7. Các Sở, ban, ngành liên quan
khác: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ
trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản
lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn; đảm
bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp viễn thông theo Quy hoạch, Quy định được duyệt.
9. Trung tâm mạng Iưới MobiFone Miền
Bắc và Chi nhánh MobiFone Cao Bằng
Chịu trách nhiệm công bố nội dung Quy
hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng. Căn cứ vào quy hoạch, xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch đã phê duyệt. Căn cứ vào
tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và đảm bảo đáp ứng
nhu cầu xã hội, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho
phù hợp.
Phối hợp với các doanh nghiệp khác dưới
sự chủ trì của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành có liên quan, đàm
phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các
vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải
quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
10. Các doanh nghiệp khác
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông
và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở
hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng
thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc
Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc và Chi nhánh MobiFone Cao Bằng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa
bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Bản ĐT
- Trung tâm thông tin tỉnh; Bản ĐT
- Lưu: VT, VX...
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|