ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2023/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN BÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông
tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số
09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc
phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và đảm bảo khả năng truy cập thuận
tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ
thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
19/2011/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động và cung cấp thông tin
trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 20
tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản
lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư Pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Sở TTTT;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: CV, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 30/9/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về quản
lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên
Huế, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế (sau đây gọi chung là Cổng thông tin điện tử).
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước).
b) Các cổng thông tin điện tử của
các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức
khác khuyến khích hoạt động theo Quy định này.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh
Thừa Thiên Huế là Cổng tích hợp thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm
vi địa bàn của tỉnh và được tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến của tất
cả cơ quan nhà nước.
2. Cổng thông tin điện tử tích
hợp thông tin của ngành, địa phương do đơn vị đó quản lý và tích hợp thông tin
dịch vụ công trực tuyến của đơn vị.
3. Cơ quan chủ quản Cổng thông
tin điện tử là các cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy định
này (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản).
4. Dữ liệu đặc tả (Metadata) là
những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng,
điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy
cập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
Điều 3.
Nguyên tắc cung cấp thông tin
1. Thông tin cung cấp trên Cổng
thông tin điện tử phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời trong công tác quản lý của
cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin cung cấp trên Cổng
thông tin điện tử phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet.
3. Cổng thông tin điện tử không
được tổng hợp tin từ các trang thông tin điện tử tổng hợp, báo điện tử, mạng xã
hội. Trường hợp trích lại nguồn tin của các cơ quan nhà nước khác phải ghi rõ
thông tin của tác giả, nguồn của thông tin và phải được sự đồng ý bằng văn bản
cơ quan chủ quản (nếu có yêu cầu) mới được trích đăng.
4. Thông tin đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử là thông tin chính thống của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
Điều 4. Tên
miền truy cập cổng thông tin điện tử
1. Tên miền truy cập các cổng
thông tin điện tử phải sử dụng tên miền “thuathienhue.gov.vn” và tuân thủ theo
quy tắc sau:
a) Đối với Cổng thông tin điện
tử Thừa Thiên Huế: sử dụng tên miền cấp 3 sử dụng tên đầy đủ của tỉnh, thành phố
bằng tiếng Việt không dấu theo dạng: thuathienhue.gov.vn.
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh sử dụng tên miền cấp 4 là tên viết tắt của cơ quan bằng tiếng Việt
không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng: [tencoquan].thuathienhue.gov.vn.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp
huyện: sử dụng tên miền cấp 4 sử dụng tên đầy đủ của địa phương bằng tiếng Việt
không dấu theo dạng: [tenhuyenthixathanhpho].thuathienhue.gov.vn.
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp
xã: sử dụng tên miền cấp 5 sử dụng tên đầy đủ của địa phương bằng tiếng Việt
không dấu theo dạng: [tenxaphuong].tenhuyenthixathanhpho.thuathienhue.gov.vn.
đ) Đối với các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức khác: khuyến
khích sử dụng tên miền cấp 4 là tên của đơn vị bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh
theo dạng: [tentochuc].thuathienhue.gov.vn.
e) Tên miền truy cập các Cổng
thông tin điện tử được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết
định này. Trong trường hợp trùng tên hành chính thì cơ quan chủ quản phải thống
nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Cơ quan chủ quản có trách
nhiệm bổ sung, thay đổi tên miền truy cập theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Bảo
đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
Cổng thông tin điện tử phải
tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Điều 6. Hỗ
trợ người khuyết tật
Cổng thông tin điện tử phải đáp
ứng các tiêu chuẩn hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông theo quy định tại Thông tư số 26/2020/TT-BTTTT ngày 23
tháng 9 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc áp dụng tiêu
chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thông tin và truyền thông.
Điều 7. Thu
thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân
Việc thu thập, xử lý và sử dụng
thông tin cá nhân trên Cổng thông tin điện tử phải tuân thủ theo quy định tại
Điều 21, 22 của Luật Công nghệ thông tin và Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định việc thu thập, sử
dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử.
Chương II
CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 8. Các
nhóm thông tin và chức năng chủ yếu
Cổng thông tin điện tử cần đảm
bảo cung cấp đầy đủ các nhóm thông tin tối thiểu như sau:
1. Nhóm thông tin liên hệ bao gồm:
a) Thông tin giới thiệu:
- Đối với Ủy ban nhân dân các cấp
phải có tối thiểu các chủ đề sau: Tổ chức bộ máy hành chính;
Bản đồ địa giới: bản đồ địa giới
hành chính đến cấp xã;
Điều kiện tự nhiên: điều kiện tự
nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng của địa phương;
Lãnh đạo đơn vị: tiểu sử tóm tắt
và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan.
- Đối với các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có tối thiểu những
chủ đề sau:
Sơ đồ tổ chức: sơ đồ, cơ cấu tổ
chức của cơ quan;
Chức năng nhiệm vụ: chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc;
Quá trình hình thành và phát
triển: tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan;
Lãnh đạo cơ quan: tiểu sử tóm tắt
và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ quan.
b) Danh bạ cơ quan: Thông tin
liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị
công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử công vụ.
c) Thông tin giao dịch bao gồm:
địa chỉ, điện thoại, số fax, thư điện tử, đường dây nóng, mạng xã hội để giao dịch
với tổ chức, cá nhân.
2. Nhóm thông tin công khai bao
gồm:
a) Tin tức, sự kiện: các tin,
bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan.
b) Thông tin chỉ đạo, điều hành:
ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức
ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của
tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan. Tin học hóa các văn bản
chỉ đạo điều hành từ Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh và ngành quản lý.
c) Thông tin thủ tục hành
chính, quy trình giải quyết công việc: danh mục, quy trình thủ tục hành chính,
quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước.
d) Dịch vụ công trực tuyến: Cổng
thông tin điện tử phải cung cấp toàn bộ thông tin về dịch vụ công trực tuyến;
thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp
thời ngay sau khi có sự thay đổi.
đ) Thông tin: Chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện cung cấp thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội bao gồm tối thiểu các lĩnh vực:
- Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu
tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư;
- Quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động
khai thác tài nguyên thiên nhiên;
- Quy hoạch thu gom, tái chế, xử
lý chất thải; danh sách, thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải có
nguy cơ gây hại tới sức khỏe con người và môi trường; khu vực môi trường bị ô
nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy
cơ xảy ra sự cố môi trường.
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh cung cấp thông tin về chiến lược, kế hoạch, quy hoạch ngành,
lĩnh vực thuộc thẩm quyền tại địa phương.
Việc công bố quy hoạch tuân
theo Luật Quy hoạch.
e) Thông tin về danh mục dự án,
chương trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng
vốn đầu tư công, các nguồn vốn vay theo quy định của pháp luật.
g) Báo cáo tài chính năm công
khai theo quy định của Luật Kế toán; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản
lý theo quy định của Luật Thống kê; thông tin về danh mục và kết quả chương
trình, đề tài khoa học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; thông tin
về dịch theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
h) Danh mục thông tin phải được
công khai, trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối
với từng loại thông tin.
i) Các thông tin khác mà pháp
luật quy định phải công bố công khai.
3. Nhóm Thông tin tuyên truyền
bao gồm:
a) Thông tin tuyên truyền:
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính
sách: tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ,
chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
b) Văn bản pháp luật: Hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên
quan: nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về. Cung cấp công cụ tìm kiếm
văn bản.
c) Tuyên truyền bằng hình ảnh:
Sở Thông tin và Truyền thông là
đầu mối thống nhất tích hợp hệ thống tuyên truyền bằng hình ảnh các sự kiện
trong tỉnh và các ngày lễ lớn trong năm lên hệ thống các Cổng thông tin điện tử.
Các Cổng thông tin điện tử có
trách nhiệm thực hiện công tác tuyên truyền bằng hình ảnh các sự kiện của ngành
trên địa bàn.
d) Công báo điện tử:
Cổng thông tin điện tử Thừa
Thiên Huế phải đăng tải Công báo điện tử bao gồm những thông tin: số công báo,
ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo, trích yếu, nội dung và tệp
văn bản tải về đối với mỗi văn bản (có ký số, định dạng PDF, .DOC).
Các cơ quan nhà nước phải liên
kết đến Công báo điện tử được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên
Huế.
đ) Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là
một bên.
4. Nhóm thông tin kết nối công
dân bao gồm:
a) Tiếp nhận ý kiến: tiếp nhận
phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của
pháp luật.
b) Lấy ý kiến góp ý của tổ chức,
cá nhân:
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm
pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến;
Cung cấp các thông tin và chức
năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý;
xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới.
c) Đánh giá mức độ hài lòng:
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về thông tin được
cung cấp. Cơ quan nhà nước bảo đảm tính bí mật, riêng tư của tổ chức, cá nhân
đánh giá.
5. Căn cứ vào tình hình và điều
kiện thực tế, cơ quan chủ quản có quyền cung cấp các mục thông tin khác phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
Điều 9.
Thông tin về chương trình, đề tài khoa học
Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa
Thiên Huế và Cổng thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy
ban nhân dân cấp huyện phải cung cấp các thông tin về chương trình, đề tài khoa
học có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý:
1. Danh mục các chương trình, đề
tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực
hiện.
2. Kết quả các chương trình, đề
tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: báo cáo tổng
hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công bố kết
quả phải tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 10.
Thông tin, báo cáo thống kê
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh
Thừa Thiên Huế phải cung cấp thông tin thống kê từ kết quả các cuộc điều tra
theo quy định của Luật Thống kê.
2. Cổng thông tin điện tử của
các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải cung cấp
thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Thông tin thống kê phải bao
gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê, phương pháp thống kê và bản phân tích số
liệu thống kê, thời gian thực hiện thống kê.
Điều 11.
Thông tin tiếng nước ngoài, đồng bào dân tộc thiểu số
1. Cơ quan chủ quản phải bảo đảm
cung cấp các thông tin bằng tiếng Anh gồm: Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc; thông tin liên hệ của
cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số
điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
2. Khuyến khích cơ quan chủ quản
đăng tải các mục thông tin khác bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.
3. Các mục thông tin quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này phải được cập nhật kịp thời khi có thay đổi.
4. Khuyến khích cơ quan chủ quản
đăng tải thông tin bằng tiếng đồng bào dân tộc thiểu số trên Cổng thông tin điện
tử có liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 12.
Cung cấp dữ liệu đặc tả
1. Cổng thông tin điện tử phải
cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin,
bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với Cổng thông tin điện tử khác, đồng thời
bảo đảm sự tương thích về công nghệ theo quy định trong Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
và Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên
Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử.
2. Việc thực hiện cung cấp dữ
liệu đặc tả được thực hiện theo quy định việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu
đặc tả trên Cổng thông tin điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Điều 13.
Các chức năng hỗ trợ
1. Chức năng hỗ trợ tìm kiếm,
liên kết và lưu trữ thông tin
a) Cổng thông tin điện tử phải
có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính
xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm hiện có theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân.
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác
các đường liên kết đến Cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ
quan nhà nước khác có liên quan.
c) Cung cấp chức năng in ấn và
lưu trữ cho mỗi tin, bài.
2. Chức năng hỏi đáp và tiếp nhận
thông tin phản hồi: cung cấp chức năng cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến
trực tiếp, theo dõi tình trạng xử lý câu hỏi hoặc cung cấp địa chỉ thư điện tử
tiếp nhận.
Điều 14.
Liên kết, tích hợp thông tin
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh
Thừa Thiên Huế liên kết, tích hợp thông tin với Trang thông tin điện tử của các
cơ quan nhà nước để bảo đảm cho tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm và khai thác
thông tin trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Cổng thông tin điện tử phải
được liên kết, tích hợp thông tin với Trang thông tin điện tử của các cơ quan
nhà nước đơn vị trực thuộc để bảo đảm tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm và
khai thác mọi thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan.
Điều 15.
Thời hạn cung cấp, xử lý và lưu trữ thông tin
1. Thời hạn cung cấp và xử lý
thông tin:
a) Bảo đảm cập nhật thường
xuyên, chính xác đối với các thông tin quy định tại Điều 8 của Quy định này.
b) Đối với thông tin tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: thời gian cập nhật
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách,
chế độ chính thức được ban hành.
c) Đối với văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý nhà nước:
Thời gian cập nhật không quá 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành
văn bản.
Thời gian cập nhật không quá 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các cơ quan thuộc
phạm vi điều chỉnh của văn bản.
d) Đối với những thông tin quy
định tại điểm đ, điểm e, khoản 2, Điều 8 Quy định này: thời gian cập nhật không
quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.
đ) Đối với mục Trao đổi - Hỏi
đáp:
Nhân lực biên tập của Cổng
thông tin điện tử có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển
đến các đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm
vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo ngay cho tổ chức, cá
nhân.
Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết
quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức,
cá nhân. Đối với những vấn đề có liên quan chung thì phải đăng câu trả lời lên
Cổng thông tin điện tử.
e) Đối với thông tin về chương
trình, đề tài khoa học: thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài
được nghiệm thu.
g) Đối với thông tin, báo cáo
thống kê: thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi thông
tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.
h) Đối với các mục thông tin tiếng
nước ngoài: phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh
hoặc thay đổi.
2. Lưu trữ thông tin: cơ quan
chủ quản có trách nhiệm bảo đảm việc lưu trữ thông tin của Cổng thông tin điện
tử theo quy định của Nhà nước về Lưu trữ.
Điều 16.
Giao diện, bố cục
1. Giao diện phải đảm bảo thuận
tiện cho người sử dụng: các vùng thông tin được phân biệt rõ ràng.
2. Mục thông tin chủ yếu được
quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy định này phải được bố trí
ngay trên trang chủ và ở vị trí thuận tiện cho người sử dụng dễ nhận thấy. Mục
thông tin được quy định tại Điều 13 Quy định này phải được bố trí ở vị trí thuận
tiện cho người sử dụng dễ nhận thấy, dễ thao tác.
3. Bố cục sắp xếp thông tin
trên trang chủ của Cổng thông tin điện tử:
Bố cục trang chủ bao gồm 3 phần:
phần đầu trang, phần thông tin chính và phần chân trang.
a) Phần đầu trang: chứa đầu đề
giới thiệu (banner) và danh mục chức năng (menu) ngang:
Đầu đề giới thiệu là phần trên
cùng của trang chủ với các thông tin cơ bản: biểu trưng của cơ quan hoặc hình
Quốc huy (nếu là Ủy ban nhân dân các cấp) và tên đầy đủ của cơ quan bằng tiếng
Việt với kiểu chữ chân phương. Nội dung banner được giữ nguyên không đổi khi
người sử dụng khai thác Cổng thông tin điện tử.
Dưới banner là menu ngang thể
hiện các chức năng như: trở về trang chủ, chuyên mục nổi bật, sơ đồ Cổng thông
tin điện tử, thông tin liên hệ, chuyển đổi ngôn ngữ và các chức năng khác.
d) Phần thông tin chính: là phần
nằm ở giữa phần đầu trang và phần chân trang thể hiện các hạng mục thông tin
chính, các đầu mục tin bài chọn lọc, mới cập nhật, các chức năng chính phục vụ
người sử dụng tìm kiếm, trao đổi thông tin với cơ quan nhà nước.
đ) Phần chân trang: hiển thị
các thông tin về bản quyền và thông tin của cơ quan chủ quản. Thông tin cơ bản
cần thể hiện đủ là: tên đơn vị, người chịu trách nhiệm, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ, địa chỉ thư điện tử của đơn vị.
Điều 17. Đảm
bảo tính thống nhất, phù hợp tiêu chuẩn và băng thông
1. Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt
Unicode theo TCVN 6909:2001 .
2. Dữ liệu âm thanh, hình ảnh, tệp
tải về cung cấp trên Cổng thông tin điện tử cần tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được quy định tại Quyết định số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước và Thông tư số 16/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm
2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết
bị di động và ký số từ xa.
3. Hình ảnh trên cổng thông tin
nên có kích cỡ nhỏ hơn 2 megabytes (2MB). Nếu kích cỡ ảnh lớn hơn cần sử dụng
thanh trượt và cung cấp đường liên kết tới trang mới để trình diễn ảnh với kích
cỡ lớn hơn.
4. Dung lượng tổng cộng (bao gồm
nội dung và file gửi kèm (nếu có) chứa mã HTML, XHTML, JavaScript, âm thanh,
hình ảnh,...) tối đa cần tải xuống để thể hiện đầy đủ một trang thông tin trên
máy tính của người dùng nên có kích cỡ nhỏ hơn 500 kilobytes (500 KB).
Chương
III
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CHO CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
MỤC 1. BẢO ĐẢM
NHÂN LỰC
Điều 18.
Nhân lực biên tập Cổng thông tin điện tử
1. Cơ quan nhà nước có trách
nhiệm phân công, bố trí đủ nhân lực biên tập cổng thông tin điện tử để tiếp nhận,
xử lý, biên tập, cập nhật thông tin, bảo đảm hoạt động của cổng thông tin điện
tử theo quy định của pháp luật.
2. Ban biên tập Cổng thông tin
điện tử (nếu có) gồm có Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên. Ban biên
tập làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 19.
Nhân lực quản trị kỹ thuật
1. Cơ quan chủ quản có trách
nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin hoặc cán bộ kiêm nhiệm có
đủ năng lực chuyên môn để quản trị Cổng thông tin điện tử.
2. Người quản trị vận hành Cổng
thông tin điện tử có trách nhiện bảo quản an toàn, bảo mật thông tin tài khoản
truy cập quản trị, biên tập hệ thống và chịu trách nhiệm về sự cố xảy ra nếu
liên quan đến tài khoản mình quản lý (gồm: tên đăng nhập và mật khẩu); có trách
nhiệm bàn giao tài khoản khi không còn được giao quản trị, vận hành Cổng thông
tin điện tử.
Điều 20.
Đào tạo nguồn nhân lực
Cán bộ Ban biên tập và chuyên
viên quản trị hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Cổng thông
tin điện tử.
MỤC 2. BẢO ĐẢM
VẬN HÀNH VÀ DUY TRÌ
Điều 21. Bảo
trì, bảo dưỡng, duy trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa Cổng thông tin điện
tử
1. Cổng thông tin điện tử phải
được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, chỉnh sửa, giám sát hoạt động để bảo đảm
hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày.
2. Hằng năm, Cổng thông tin điện
tử phải được rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa cho phù hợp với nhu
cầu thực tế.
Điều 22. Bảo
đảm đường truyền, máy móc, trang thiết bị phục vụ việc thu thập, xử lý thông
tin
1. Cổng thông tin điện tử phải
được cài đặt tập trung tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh, Sở
Thông tin và Truyền thông; đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
được cài đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan chủ quản có trách
nhiệm trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý
và cập nhật thông tin cho Cổng thông tin điện tử, bảo đảm khai thác hiệu quả hạ
tầng công nghệ hiện có.
3. Hạ tầng kỹ thuật Cổng thông
tin điện tử phải được đảm bảo theo quy định tại các Điều 23, Điều 24, Điều 25
và Điều 26 Nghị định số 42/2022/NĐ- CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
4. Hệ thống Cổng thông tin điện
tử phải có giải pháp sao lưu, phục hồi, đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho dữ
liệu, sẵn sàng phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
5. Khi phát hiện có sự cố về mặt
kỹ thuật hoặc nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin phải báo cáo kịp thời về Sở
Thông tin và Truyền thông để xử lý theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23.
Trách nhiệm của cơ quan chủ quản
1. Thủ trưởng cơ quan chủ quản
trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng, duy trì hoạt động và phát triển Cổng thông tin
điện tử; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với Ban biên tập trong việc bảo
đảm cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
2. Sử dụng kinh phí được phân bổ
theo kế hoạch và các nguồn hợp pháp khác để bảo đảm hoạt động, duy trì và phát
triển Cổng thông tin điện tử.
3. Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các đơn vị trong cơ quan để cung cấp và xử lý thông tin, Quy chế vận hành và
duy trì hoạt động cho Cổng thông tin điện tử.
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong việc xây dựng, duy trì hoạt động và nâng cấp Cổng thông
tin điện tử theo quy định.
5. Thực hiện chế độ báo cáo:
- Cơ quan chủ quản định kỳ gửi
báo cáo tình hình hoạt động của Cổng thông tin điện tử về Sở Thông tin và Truyền
thông trước ngày 25 tháng 10 hằng năm.
- Sở Thông tin và Truyền thông
tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày
01 tháng 11 hằng năm.
Biểu mẫu Báo cáo thực hiện theo
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 24.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện
các quy định của Quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Cổng thông tin
điện tử.
c) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng phương thức và cơ chế thanh toán đối với việc thực hiện
dịch vụ công trực tuyến.
d) Thực hiện các biện pháp kỹ
thuật để bảo đảm an toàn thông tin và dữ liệu trên các Cổng thông tin điện tử;
xây dựng giải pháp hiệu quả chống lại các tấn công gây mất an toàn thông tin;
xây dựng phương án dự phòng khắc phục sự cố bảo đảm hệ thống Cổng thông tin điện
tử hoạt động liên tục ở mức tối đa.
đ) Xây dựng Bộ tiêu chí đánh
giá hoạt động của các Cổng tin điện tử nhằm đánh giá mức độ hoạt động hiệu quả
của hệ thống Cổng thông tin điện tử. Định kỳ hằng năm, tổ chức đánh giá, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động của Cổng thông tin điện tử.
e) Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Quy định này đối với các Cổng thông tin điện tử.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế thực hiện vai trò làm đầu mối kết
nối mạng thông tin hành chính điện tử của tỉnh với các cơ quan trực thuộc và địa
phương; tích hợp thông tin các dịch vụ công trực tuyến của tất cả các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
cân đối ngân sách tỉnh để bảo đảm kinh phí hoạt động, duy trì và phát triển Cổng
thông tin điện tử.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH ĐỊA CHỈ TRUY CẬP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 30/9/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Đơn vị
|
Địa chỉ truy cập
|
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
thuathienhue.gov.vn
|
I.
|
CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
vpubnd.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
skhdt.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
Sở Tài chính
|
stc.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
skhcn.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
sldtbxh.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
Sở Tư pháp
|
stp.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
Sở Xây dựng
|
sxd.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
sgtvt.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
Sở Công thương
|
sct.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
snnptnt.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
stnmt.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
svhtt.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
Sở Du lịch
|
sdl.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
Sở Nội vụ
|
snv.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
sngv.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
sgddt.thuathienhue.gov.vn
|
17
|
Sở Y tế
|
syt.thuathienhue.gov.vn
|
18
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
stttt.thuathienhue.gov.vn
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
thanhtra.thuathienhue.gov.vn
|
20
|
Ban Dân tộc
|
bdt.thuathienhue.gov.vn
|
II.
|
UBND
CẤP HUYỆN
|
1
|
UBND thành phố Huế
|
hue.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND thị xã Hương Thuỷ
|
huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND thị xã Hương Trà
|
huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND huyện Phong Điền
|
phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND huyện Quảng Điền
|
quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND huyện Phú Vang
|
phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND huyện Phú Lộc
|
phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND huyện A Lưới
|
aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND huyện Nam Đông
|
namdong.thuathienhue.gov.vn
|
III.
|
UBND
CẤP PHƯỜNG XÃ
|
III.1
|
Thành phố Huế
|
1
|
UBND phường An Cựu
|
ancuu.hue.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND phường An Đông
|
andong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND phường An Hòa
|
anhoa.hue.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND phường An Tây
|
antay.hue.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND phường Hương Long
|
huonglong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND phường Hương Sơ
|
huongso.hue.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND phường Kim Long
|
kimlong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND phường Phú Hậu
|
phuhau.hue.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND phường Phú Hội
|
phuhoi.hue.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND phường Phú Nhuận
|
phunhuan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND phường Phước Vĩnh
|
phuocvinh.hue.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND phường Phường Đúc
|
phuongduc.hue.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND phường Tây Lộc
|
tayloc.hue.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
UBND phường Thuận Hòa
|
thuanhoa.hue.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
UBND phường Thuận Lộc
|
thuanloc.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
UBND phường Thủy Biều
|
thuybieu.hue.thuathienhue.gov.vn
|
17
|
UBND phường Thủy Xuân
|
thuyxuan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
18
|
UBND phường Trường An
|
truongan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
19
|
UBND phường Vĩnh Ninh
|
vinhninh.hue.thuathienhue.gov.vn
|
20
|
UBND phường Vỹ Dạ
|
vyda.hue.thuathienhue.gov.vn
|
21
|
UBND phường Xuân Phú
|
xuanphu.hue.thuathienhue.gov.vn
|
22
|
UBND phường Đông Ba
|
dongba.hue.thuathienhue.gov.vn
|
23
|
UBND phường Gia Hội
|
giahoi.hue.thuathienhue.gov.vn
|
24
|
UBND phường Hương An
|
huongan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
25
|
UBND phường Hương Hồ
|
huongho.hue.thuathienhue.gov.vn
|
26
|
UBND phường Hương Vinh
|
huongvinh.hue.thuathienhue.gov.vn
|
27
|
UBND phường Phú Thượng
|
phuthuong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
28
|
UBND phường Thuận An
|
thuanan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
29
|
UBND phường Thủy Vân
|
thuyvan.hue.thuathienhue.gov.vn
|
30
|
UBND xã Hải Dương
|
haiduong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
31
|
UBND xã Hương Phong
|
huongphong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
32
|
UBND xã Hương Thọ
|
huongtho.hue.thuathienhue.gov.vn
|
33
|
UBND xã Phú Dương
|
phuduong.hue.thuathienhue.gov.vn
|
34
|
UBND xã Phú Mậu
|
phumau.hue.thuathienhue.gov.vn
|
35
|
UBND xã Phú Thanh
|
phuthanh.hue.thuathienhue.gov.vn
|
36
|
UBND xã Thủy Bằng
|
thuybang.hue.thuathienhue.gov.vn
|
III.2
|
Thị xã Hương Thủy
|
1
|
UBND phường Thủy Dương
|
thuyduong.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND phường Thủy Lương
|
thuyluong.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND phường Phú Bài
|
phubai.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND phường Thủy Châu
|
thuychau.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND phường Thủy Phương
|
thuyphuong.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Phú Sơn
|
phuson.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Thủy Phù
|
thuyphu.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Dương Hòa
|
duonghoa.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Thủy Thanh
|
thuythanh.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Thủy Tân
|
thuytan.huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
III.3
|
Thị xã Hương Trà
|
1
|
UBND phường Tứ Hạ
|
tuha.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND phường Hương Chữ
|
huongchu.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND phường Hương Xuân
|
huongxuan.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND phường Hương Văn
|
huongvan01.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND phường Hương Vân
|
huongvan02.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Hương Toàn
|
huongtoan.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Bình Thành
|
binhthanh.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Hương Bình
|
huongbinh.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Bình Tiến
|
binhtien.huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
III.4
|
Huyện Phong Điền
|
1
|
UBND thị trấn Phong Điền
|
ttphongdien.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND xã Điền Lộc
|
dienloc.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Điền Hương
|
dienhuong.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Phong Xuân
|
phongxuan.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Phong Mỹ
|
phongmy.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Phong Bình
|
phongbinh.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Phong Hòa
|
phonghoa.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Phong Sơn
|
phongson.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Điền Môn
|
dienmon.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Điền Hải
|
dienhai.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND xã Phong Hải
|
phonghai.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND xã Phong Hiền
|
phonghien.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND xã Điền Hòa
|
dienhoa.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
UBND xã Phong Thu
|
phongthu.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
UBND xã Phong Chương
|
phongchuong.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
UBND xã Phong An
|
phongan.phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
III.5
|
Huyện Quảng Điền
|
1
|
UBND thị trấn Sịa
|
sia.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND xã Quảng Ngạn
|
quangngan.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Quảng Công
|
quangcong.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Quảng Thái
|
quangthai.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Quảng Phú
|
quangphu.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Quảng Lợi
|
quangloi.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Quảng Thọ
|
quangtho.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Quảng An
|
quangan.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Quảng Vinh
|
quangvinh.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Quảng Thành
|
quangthanh.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND xã Quảng Phước
|
quangphuoc.quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
III.6
|
Huyện Nam Đông
|
1
|
UBND thị trấn Khe Tre
|
khetre.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND xã Hương Lộc
|
huongloc.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Hương Phú
|
huongphu.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Hương Sơn
|
huongson.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Thượng Long
|
thuonglong.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Thượng Quảng
|
thuongquang.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Thượng Nhật
|
thuongnhat.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Hương Hữu
|
huonghuu.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Thượng Lộ
|
thuonglo.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Hương Xuân
|
huongxuan.namdong.thuathienhue.gov.vn
|
III.7
|
Huyện Phú Vang
|
1
|
UBND thị trấn Phú Đa
|
phuda.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND xã Phú Mỹ
|
phumy.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Vinh Thanh
|
vinhthanh.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Phú Xuân
|
phuxuan.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Vinh An
|
vinhan.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Phú Diên
|
phudien.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Phú Gia
|
phugia.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Vinh Xuân
|
vinhxuan.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Phú An
|
phuan.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Phú Thuận
|
phuthuan.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND xã Phú Hải
|
phuhai.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND xã Phú Hồ
|
phuho.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND xã Vinh Hà
|
vinhha.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
UBND xã Phú Lương
|
phuluong.phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
III.8
|
Huyện Phú Lộc
|
1
|
UBND thị trấn Phú Lộc
|
ttphuloc.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND thị trấn Lăng Cô
|
langco.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Lộc Bình
|
locbinh.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Giang Hải
|
gianghai.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Vinh Hưng
|
vinhhung.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Lộc Trì
|
loctri.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Lộc Bổn
|
locbon.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Vinh Hiền
|
vinhhien.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Lộc Thủy
|
locthuy.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Lộc An
|
locan.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND xã Lộc Vĩnh
|
locvinh.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND xã Lộc Sơn
|
locson.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND xã Lộc Hòa
|
lochoa.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
UBND xã Lộc Tiến
|
loctien.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
UBND xã Vinh Mỹ
|
vinhmy.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
UBND xã Lộc Điền
|
locdien.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
17
|
UBND xã Xuân Lộc
|
xuanloc.phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
III.9
|
Huyện A Lưới
|
1
|
UBND thị trấn A Lưới
|
ttaluoi.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
2
|
UBND xã Hồng Thượng
|
hongthuong.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
3
|
UBND xã Hương Nguyên
|
huongnguyen.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
UBND xã Lâm Đớt
|
lamdot.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND xã Hồng Bắc
|
hongbac.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND xã Quảng Nhâm
|
quangnham.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND xã Sơn Thủy
|
sonthuy.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND xã Hồng Thái
|
hongthai.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND xã Hồng Hạ
|
hongha.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND xã Trung Sơn
|
trungson.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND xã A Ngo
|
ango.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND xã Hương Phong
|
huongphong.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND xã Hồng Vân
|
hongvan.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
UBND xã Hồng Kim
|
hongkim.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
UBND xã Phú Vinh
|
phuvinh.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
UBND xã Đông Sơn
|
dongson.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
17
|
UBND xã Hồng Thủy
|
hongthuy.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
18
|
UBND xã A Roàng
|
aroang.aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 30/9/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Tình
hình hoạt động của Cổng thông tin điện tử <tên đơn vị>
Kính
gửi: <Đơn vị nhận báo cáo>
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, QUẢN LÝ
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Về chấp hành các quy định của
pháp luật
2. Về việc cung cấp thông tin
3. Công tác bảo đảm hoạt động Cổng
thông tin điện tử
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn
chế
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
HOẠT ĐỘNG NĂM <NĂM TIẾP THEO>
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT….
|
Đại diện đơn vị
báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|