ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2014/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày
12 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27 tháng
02 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng
4 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ
môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản
lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa
chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông
tư số 26/2014/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành quy trình và
định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2493/TTr-STNMT ngày 02
tháng 10 năm 2014 về việc phê duyệt Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây
dựng phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở
dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (kèm bộ đơn giá).
Điều 2. Đơn
giá phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở cho việc lập, thẩm định dự
toán; cấp phát kinh phí; ký kết hợp đồng; thanh, quyết toán đối với các nội
dung, chương trình, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giao cho Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng đơn giá này để tính giá trị các
công trình, dự án về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình áp
dụng, nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ làm ảnh hưởng đến đơn giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hoặc
thay thế kịp thời. Riêng đối với chi phí nhân công lao động, khi mức lương cơ
sở tăng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo hệ số cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng
Cục Thuế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
Phần
I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao
gồm các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn
thành các công việc theo quy trình xây dựng cơ sở dữ tài nguyên và môi trường
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình
và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
A.
Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
1. Căn cứ lập
đơn giá:
1.1. Định mức
kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Cơ cấu
đơn giá:
a) Các khoản
mục chi phí trực tiếp:
Tính theo quy
định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính
về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, bao gồm:
- Thông tư
liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và
quản lý đất đai;
- Thông tư
liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường
thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Thông tư
liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
- Thông tư
liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính,
Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa
chất và khoáng sản.
b) Chi phí chung:
Tính theo mức
nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC là 15% trên chi phí trực tiếp.
1.3. Chế độ
tiền lương và các khoản tính theo lương:
a) Chế độ tiền lương:
- Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ
cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính
bình quân cho tổ 5 người);
- Mức lương
cơ sở:
Nghị định số
66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ
sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.150.000
đồng/tháng).
- Phụ cấp đặc
biệt:
Áp dụng theo
quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ
về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức,
viên chức, và lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp khu
vực:
Áp dụng theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính
và Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
b) Các khoản tính theo lương:
Tính theo mức
24% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị
định sau:
- Nghị định
số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị định
số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định
số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn;
- Luật Công
đoàn số 12/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012.
1.4. Đơn giá
vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:
Tính theo mặt
bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong quý IV năm 2013
chưa bao gồm thuế GTGT (Chi tiết trong Phụ lục kèm theo).
1.5.
Khấu hao máy móc thiết bị:
- Số năm sử
dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo
đạc bản đồ và quản lý đất đai.
1.6.
Chế độ thuế:
Luật Thuế giá
trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá
trị gia tăng.
2. Nội dung
đơn giá:
2.1. Phân
loại khó khăn: Theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức
kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2.2. Phương
pháp quy đổi xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý: Theo Thông tư
số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường.
2.3. Các chi
phí có trong đơn giá và phương pháp tính đơn giá
a- Chi phí
lao động kỹ thuật: Gồm chi phí lao động kỹ thuật tham gia trong quá trình sản
xuất sản phẩm. Chi phí này đang áp dụng tính lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/
tháng.
Chi phí lao
động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
=
|
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ
thuật quy định trong định mức
|
+
|
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ
|
26 ngày
|
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản,
lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao
động theo quy định hiện hành:
+ Lương phụ: tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội
họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn
tại Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007.
+ Phụ cấp lương: phụ cấp trách nhiệm mức tính 0.2 lương tối
thiểu cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Các khoản đóng góp cho người lao động: gồm BHXH, BHYT,
BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật theo công văn
hướng dẫn số 1041/BHXH-PT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bảo hiểm Xã hội tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN với mức lương tối thiểu là
1.150.000 đồng/tháng.
- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản
phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị
sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26
ngày.
- Nội dung và phương pháp xác định đơn giá công lao động kỹ
thuật theo phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27
tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập dự toán kinh phí.
b- Chi phí công cụ,
dụng cụ:
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm,
cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ/01 ca
|
x
|
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ
cho 1 ca
|
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ cho 1
ca
|
=
|
Nguyên giá công cụ, dụng cụ
|
Thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26
ca định mức (tháng)
|
- Nguyên giá công cụ, dụng cụ, (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng), nguyên giá lấy theo giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
trong thời điểm quý IV/2013;
- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo
quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng cộng chi phí sử dụng công cụ, dụng cụ cho loại công
việc được tính thêm 5% hao hụt (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ
số (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
c- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu
phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo
định mức
|
x
|
Đơn giá từng liệu loại vật liệu)
|
- Đơn giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), lấy
theo giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu trong thời điểm quý
IV/2013.
- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử
dụng vật liệu được quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT.
- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% hao
hụt (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo
hệ số (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
d- Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng
trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị,
số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư
30/2009/TT-BTNMT, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định mức
|
x
|
Mức khấu hao một ca máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy
|
=
|
Nguyên giá
|
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử
dụng
|
- Số ca máy sử dụng một năm: 500 ca (máy nội nghiệp);
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại phụ lục
số 02 của Thông tư liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự
toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, cụ thể:
+ Máy tính, máy in: thời gian sử dụng là 5 năm;
+ Máy photocopy, máy điều hòa nhiệt độ: thời gian sử dụng là
10 năm.
- Đơn giá máy móc
thiết bị (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), lấy theo giá khảo sát trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời điểm quý IV/2013.
e- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho
máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo
công thức:
Chi phí năng lượng
|
=
|
Năng lượng tiêu hao theo định mức
|
x
|
Đơn giá do Nhà nước quy định
|
3. Kết cấu
phần chính đơn giá:
3.1. Đơn giá
sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
3.1.1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành
nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí vật
liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí nhân công (a)
|
+
|
Chi phí công cụ, dụng cụ (b)
|
+
|
Chi phí vật liệu (c)
|
+
|
Chi phí khấu hao (d+e)
|
- Phương
pháp xác định được quy định tại Thông tư 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp
thay đổi khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để
xác định chi phí chung và chi phí khác.
3.1.2. Chi phí chung: Là
chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác
định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.
Đối chiếu quy định trong Thông tư liên tịch
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC thì các bước công việc trong đơn giá xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên và môi trường thuộc nhóm III (quản lý đất đai thực hiện trong
nhà), chi phí chung được tính= 15% chi phí trực tiếp.
3.2.
Đơn giá tổng hợp: là tổng hợp đầy đủ chi phí cần thiết để hoàn thành các công
việc theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ngày 28 tháng 5 năm 2014
Đơn giá tổng hợp= Đơn giá sản phẩm + Chi phí khác
3.2.1.Chi phí khác: Bao gồm
các khoản mục như sau: Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm
tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước. Khi lập dự toán từng mục chi
phí trên cho phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Tài Chính:
- Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí
khảo sát, thu thập, phân tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế
công trình, chi phí xây dựng và thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự
toán. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán tính theo tỷ lệ % trên chi phí
trực tiếp với mức cụ thể như sau:
Loại công việc
|
Chi phí trực tiếp ( tỷ đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Nội nghiệp
|
Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp
|
Nhóm I,II,III
|
2,00
|
1,75
|
1,67
|
1,63
|
1,60
|
1,10
|
0,83
|
0,70
|
0,57
|
0,46
|
0,40
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Gồm toàn bộ chi phí để quản
lý, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí tổ chức nghiệm thu khối
lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị công trình. Chi phí
kiểm tra nghiệm thu bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.
- Thu thập chịu thuế tính trước: Dự toán công trình cơ sở dữ
liệu địa chính, ngoài các khoản mục chi phí nêu trên còn được tính thu nhập
chịu thuế tính trước bằng 5.5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.
4. Quy định áp dụng đơn giá:
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần
mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường dùng cho các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác xây dựng cơ sở dữ
liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
+ Phương pháp xác định: Dự toán chi phí= Chi phí trong đơn
giá.
+ Chi phí trong đơn giá= Khối lượng công việc x Đơn giá sản
phẩm.
Đơn giá sản phẩm= Chi phí trực tiếp + Chi phí chung.
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần
mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật ban
hành kèm theo thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ đơn
giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi
hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong
từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều
chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần
mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được sử dụng
chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp; là cơ sở để thương thảo, xem
xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao
kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Đơn giá này hướng dẫn việc lập dự toán
kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện. Ngoài ra, đối
với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí
hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế
của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
- Các mức khó khăn
cho từng hạng mục công việc được quy định cụ thể tại Định mức kinh tế kỹ thuật
được ban hành tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Cách quy đổi xác
định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý được hướng dẫn tại mục 6
phần I Quy định chung của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50%
tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ
Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,5 mức lương tối thiểu. Vì vậy, khi lập dự
toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn huyện Côn Đảo phải điều chỉnh
lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
- Đối với xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu và một số xã
thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Tân Thành được hưởng phụ cấp khu
vực các mức 0,1 và 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc. Vì vậy khi
lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn các khu vực này cũng phải
điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
B.
Đơn giá xây dựng phần mềm: tương tự như cách tính đơn giá xây dựng cơ sở dữ
liệu.
* GHI CHÚ:
1. Đơn giá trên được lập với mức lương tối thiểu là
1.150.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN
mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày
công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương tối thiểu hoặc các khoản đóng góp cho
người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù
hợp.
2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công vụ
dụng cụ có biến động trên 10% thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ
hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại.
3. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập
dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế
hiện hành.
4. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như
sau: Chi phí khảo sát, thiết lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu
nhập chịu thuế tính trước, khi lập dự toán từng mục chi phí trên cho phù hợp
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và theo các quy định
hiện hành của Nhà nước. (Ngoài ra nếu lập dự án theo hình thức dự án ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì các khoản mục chi
phí khác, chi phí tư vấn đầu tư áp dụng theo Quyết định 993/2011/QĐ-BTTTT ngày
01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011).