ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2011/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN TRẠM THU,
PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT
ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về
cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
ở các đô thị;
Căn cứ Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
16/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về
Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;
Căn cứ Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm
thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ban,
ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
39/2008/QĐ-UBND ngày 11/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công
tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám
đốc các Doanh nghiệp Viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa
bàn tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VP QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Báo Lào Cai; Công báo tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT, các CV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG
TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về công tác quản lý, phát
triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà
nước, các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành và khai
thác các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công trình kỹ thuật chuyên
ngành viễn thông (sau đây gọi là công trình viễn thông): là tập hợp các thiết
bị, hệ thống thiết bị viễn thông liên kết với nhau theo thiết kế và nguồn điện,
hệ thống chống sét, tiếp đất; linh kiện, phụ kiện kèm theo.
2. Trạm BTS loại 1: Là công
trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
được xây dựng trên mặt đất.
3. Trạm BTS loại 2: Là cột
ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên
các công trình đã được xây dựng.
4. Trạm BTS cấp đặc biệt: Là
trạm BTS có chiều cao ≥ 300m.
5. Trạm BTS cấp I: Là trạm
BTS có chiều cao trong khoảng 200m ÷ 300m.
6. Trạm BTS cấp II: Là trạm
BTS có chiều cao trong khoảng 100m ÷ 200m.
7. Quản lý độ cao chướng ngại
vật hàng không là tập hợp các công việc: thực hiện chấp nhận độ cao công
trình, kiểm tra, giám sát, di dời các vật thể, công bố, thông báo độ cao các
chướng ngại vật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan nhằm bảo đảm an
toàn cho mọi hoạt động bay, hoạt động bình thường các trận địa quản lý, bảo vệ
vùng trời.
8. Kiểm định thiết bị viễn thông
và đài vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc đo kiểm và
chứng nhận thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia. Việc kiểm định không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của
tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của thiết bị viễn thông, đài
vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN CÁC
TRẠM BTS
Điều 3. Công
tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
1. Việc quy hoạch, thiết kế, xây
dựng các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế và các công trình
công cộng phải có quy hoạch cho việc xây dựng các trạm BTS.
2. Hàng năm, các doanh nghiệp viễn
thông lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt các trạm BTS gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ triển khai cho năm tiếp
theo; trong quá trình thực hiện nếu có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch đã được phê
duyệt, doanh nghiệp phải có văn bản giải trình lý do và đề nghị phê duyệt bổ
sung gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 4. Việc
xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
1. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về lập, thực hiện dự án đầu
tư xây dựng công trình.
2. Trước khi xây dựng các trạm BTS
phải đảm bảo:
a) Đối với các trạm BTS nằm trong
quy hoạch tĩnh không đã được công bố thì độ cao công trình phải phù hợp với độ
cao tĩnh không trong quy hoạch;
b) Đối với các trạm BTS nằm ngoài
quy hoạch tĩnh không đã được công bố phải được chấp thuận của Bộ Quốc phòng về
quản lý độ cao công trình.
c) Đối với các trạm BTS loại 1,
trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin phép xây dựng (Quy định tại khoản 3
Điều này):
- Chủ đầu tư phải xin cấp phép xây
dựng theo quy định của pháp luật;
- Chỉ được xây dựng các trạm BTS
trong kế hoạch phát triển trạm BTS hàng năm của doanh nghiệp đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
- Chủ đầu tư phải có văn bản xác
nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng trạm BTS phù hợp với quy
hoạch phát triển viễn thông tại địa phương.
d) Đối với các trạm BTS lắp đặt
ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng:
Chủ đầu tư không phải xin giấy phép
xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện theo khoản 3 mục II Thông tư liên
tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
3. Khu vực phải xin phép xây dựng.
a) Đối với trạm BTS loại 1: Trên
địa bàn tỉnh toàn tỉnh.
b) Đối với trạm BTS loại 2:
Địa phận thuộc các phường, thị trấn
các huyện, thành phố; khu vực trung tâm xã, khu vực dân cư tập trung, các xã
biên giới, các cơ sở tôn giáo, khu du lịch, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử
văn hóa và các khu công nghiệp; khu vực sân bay, khu vực quân sự, an ninh quốc
phòng.
Trong phạm vi 200m tính từ tim
đường sang hai bên lề đường, dọc các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
Điều 5. Thủ tục
xác nhận việc xây dựng trạm BTS phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông tại
địa phương
1. Hồ sơ xác nhận.
- 01 Đơn xin xác nhận (Phụ lục
1).
- 01 Danh sách các trạm BTS xin xác
nhận (Phụ lục 2).
- 01 Bản sao (photo, chứng thực)
bản vẽ thiết kế điển hình đã được kiểm định (đối với BTS loại 1);
- 01 Bản sao (photo, chứng thực)
bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột
ăng ten lắp đặt vào công trình (đối với BTS loại 2).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian xác nhận: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4. Đơn vị tiếp nhận và xử lý:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Lào Cai.
Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai.
Số điện thoại: 0203.828.199; Fax: 0203.828.667.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại bộ phận một cửa.
6. Kết quả: Văn bản thông báo ý
kiến xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng các trạm BTS.
7. Lệ phí: Miễn phí.
Điều 6. Thủ tục
đề nghị chấp nhận độ cao công trình
Theo quy định tại Điều 15 và Điều
16 Nghị định số 20/2009NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao
chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 7. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ cấp phép xây dựng trạm BTS
a) Thực hiện theo Thông tư liên
tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
b) 01 Bản sao (photo, chứng thực)
văn bản thông báo ý kiến xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây
dựng các trạm BTS phù hợp quy hoạch phát triển viễn thông tại địa phương;
c) 01 Bản sao (photo, chứng thực)
văn bản trả lời về việc chấp nhận độ cao công trình (nếu có);
d) Đối với các trạm BTS nằm trong
khu vực sân bay; an ninh quốc phòng; xã, phường biên giới chủ đầu tư phải có ý
kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý hàng không, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh và UBND xã, phường biên giới có trạm
BTS dự kiến được xây dựng, lắp đặt (Bản sao, photo chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Thời gian xử lý: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đơn vị tiếp nhận và xử lý: Theo
Điều 8 Quy định này.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại bộ phận một cửa.
6. Kết quả: Giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
Điều 8. Thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây
dựng trạm BTS cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và tất cả các trạm BTS bên các tuyến
đường quốc lộ, tỉnh lộ, các đường phố có mặt cắt ngang lớn hơn hoặc bằng 12m
thuộc thành phố Lào Cai, trung tâm các huyện lỵ.
2. UBND các huyện, thành phố cấp
giấy phép xây dựng trạm BTS tại các vị trí thuộc địa giới hành chính do huyện,
thành phố quản lý, trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Vận
hành, khai thác các trạm BTS
1. Các trạm BTS phải đảm bảo các
tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đưa vào vận hành khai thác; các thiết bị viễn
thông phải được chứng nhận phù hợp các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng do Bộ Thông
tin và Truyền thông công bố hoặc do các tổ chức, cá nhân tự nguyện áp dụng phù
hợp với quy định của pháp luật.
2. Kiểm định đối với các trạm BTS
Các trạm BTS phải kiểm định trong
các trường hợp sau:
a) Kiểm định lần đầu
- Lắp đặt mới trước khi đưa vào sử
dụng;
- Đã đưa vào sử dụng trước thời
điểm “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” có hiệu lực.
b) Kiểm định định kỳ: Thực hiện
trước ngày hết hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định ít nhất ba (03) tháng.
c) Kiểm định bất thường
- Đã được kiểm định nhưng có sự
thay đổi vượt quá mức giới hạn an toàn cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm
định.
- Đã được kiểm định nhưng cơ quan
quản lý nhà nước phát hiện không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Nội dung và thủ tục kiểm định
thực hiện theo Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;
Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Trong quá trình triển khai, áp dụng
nếu có thay đổi đối với các quy định về việc kiểm định công trình kỹ thuật
chuyên ngành viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành thì áp dụng
theo các quy định mới đó.
4. Bảo đảm an toàn mạng và an ninh
thông tin các trạm BTS: Các trạm BTS đã được phát sóng, đưa vào khai thác là
một phần trong cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia, phải được bảo vệ và không được
xâm phạm. Chính quyền địa phương, các đơn vị lực lượng vũ trang và các doanh
nghiệp viễn thông có trách nhiệm phối hợp để bảo vệ an toàn mạng thông tin di
động.
Điều 10. Thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin
và Truyền thông, thanh tra chuyên ngành xây dựng và các đơn vị liên quan có
trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ Quy định này đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định
của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
2. Các tổ chức, cá nhân được thanh
tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu liên quan; chịu
trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định của pháp
luật.
3. Mọi khiếu nại, tố cáo của các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong quản lý, xây dựng, vận hành và khai
thác các trạm BTS được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
4. Các tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm các quy định của pháp luật về việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS tùy theo
tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp
luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại
chúng về các quy định có liên quan đến việc triển khai, hoạt động của các trạm
BTS, công tác kiểm định các trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan của sóng
điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe cộng đồng.
2. Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình triển khai xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện thẩm định và cho ý
kiến đối với việc triển khai xây dựng trạm BTS phù hợp quy hoạch phát triển
viễn thông trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp viễn thông.
4. Phối hợp với Cục Viễn thông
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm định đối với các trạm BTS của
các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
5. Theo dõi, đôn đốc các doanh
nghiệp viễn thông trong việc báo cáo định kỳ về các trạm BTS trên địa bàn và kế
hoạch triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS hàng năm. Tổng hợp kế hoạch
triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông
trình UBND tỉnh phê duyệt.
6. Theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này, tổng hợp tình hình xây dựng và phát triển mạng lưới thông
tin di động của các doanh nghiệp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 12. Sở
Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện quy định này; hướng dẫn doanh nghiệp trong quá trình xây
dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Quản lý và tổ chức thực hiện các
quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm:
Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ
giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa
điểm xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
3. Thực hiện thẩm định và cấp phép
xây dựng đối với các trạm BTS thuộc thẩm quyền.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm đối với hoạt động
xây dựng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Công
an tỉnh Lào Cai
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn và xử lý kịp
thời các hành vi cản trở, phá hoại việc xây dựng và khai thác sử dụng mạng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp, hướng dẫn các doanh
nghiệp viễn thông xây dựng các phương án bảo vệ an ninh, an toàn trạm thu, phát
sóng thông tin di động.
Điều 14. UBND
các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các Đài Truyền thanh –
Truyền hình tuyên truyền, phổ biến nội dung các quy định liên quan đến việc xây
dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác sử dụng các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
2. Thực hiện thẩm định và cấp phép
xây dựng đối với các trạm BTS thuộc thẩm quyền.
3. Thống kê, quản lý việc xây dựng,
lắp đặt, vận hành và khai thác sử dụng các trạm BTS trên địa bàn quản lý.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các
vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
Điều 15. Các
doanh nghiệp viễn thông
1. Lập kế hoạch xây dựng, lắp đặt
và mở rộng các trạm BTS của đơn vị, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 30/11 hàng năm để thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt (Phụ
lục 3).
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định về kiểm định với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông theo quy
định.
3. Báo cáo tình hình triển khai xây
dựng, lắp đặt, khai thác và sử dụng các trạm BTS theo biểu mẫu, gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông trước ngày 30/11 hàng năm (Phụ lục 4).
4. Trường hợp doanh nghiệp xây dựng
các trạm BTS nằm ngoài khu vực phải xin phép xây dựng trước khi triển khai lắp
đặt 10 ngày phải thông báo Sở Thông tin và Truyền thông (theo phụ lục 5).
5. Việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng
với doanh nghiệp khác thì trước khi triển khai lắp đặt 10 ngày phải thông báo
Sở Thông tin và Truyền thông (theo phụ lục 6).
6. Chủ động phối hợp với các cơ
quan chức năng triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn mạng lưới các trạm BTS.
7. Báo cáo với các cơ quan có thẩm
quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai
xây dựng, lắp đặt và khai thác sử dụng hệ thống trạm BTS.
8. Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đối với hoạt
động xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
Điều 16. Các
tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân liên quan
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai xây dựng, phát triển và
vận hành khai thác các trạm BTS theo đúng quy định.
2. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân
có hành vi gây rối, cản trở trái phép hoạt động xây dựng, lắp đặt và vận hành
khai thác; làm hư hỏng các trạm BTS của các doanh nghiệp. Các hành vi vi phạm
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, phát triển trạm thu,
phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có những
khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông
tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(V/v đảm bảo quy hoạch phát triển viễn thông tại địa
phương)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai
- Tên chủ đầu tư: ……
- Địa chỉ liên hệ : …..
- Điện thoại: ……. Fax: ….
Căn cứ vào Quyết định số …/2011/QĐ-UBND
ngày … của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định về công tác quản lý,
phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Căn cứ Quyết định số …/…/QĐ-UBND
ngày … của UBND tỉnh Lào Cai V/v Ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
(Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan…).
(Chủ đầu tư) dự kiến đầu tư
xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
- Số lượng trạm BTS;
- Danh sách, vị trí các trạm BTS (có
phụ lục kèm theo).
- Thiết kế điển hình đã được kiểm
định (gửi kèm theo).
(Chủ đầu tư) kính đề nghị Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai xem xét, cho ý kiến về sự phù hợp quy
hoạch phát triển trạm BTS. Nếu được Sở TT&TT chấp nhận, (Chủ đầu tư) cam
kết thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng, vận hành và khai thác các trạm BTS
theo đúng quy định.
|
………,
ngày … tháng … năm ….
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|