ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 520/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối với người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày
28/11/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2024
trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 508/TTr-SNV ngày 25/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra Công tác
cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà
thành viên Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, PNC;
- Lưu VT, (T85QĐ).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra
Công tác cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh,
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, cải tiến
lề lối làm việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, hiệu quả giải
quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, chuyển đổi số.
b) Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính, nhiệm vụ nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Qua đó, phát hiện những sáng kiến, cách
làm hay trong tổ chức, triển khai thực hiện.
c) Đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong tổ
chức thực hiện và ghi nhận những đề xuất, kiến nghị để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Nội dung kiểm tra có trọng tâm; hoạt động kiểm
tra phải chính xác, khách quan, đúng quy định của pháp luật và không làm cản trở
hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
b) Qua kiểm tra làm rõ những mặt tích cực, những tồn
tại, hạn chế; đồng thời, kiến nghị các biện pháp xử lý cụ thể. Kết thúc kiểm
tra, Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chuyển đổi số tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm 2024 (tính đến thời điểm kiểm tra),
tập trung vào các nhiệm vụ:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế.
3. Cải cách thủ tục hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy.
5. Cải cách chế độ công vụ.
6. Cải cách tài chính công.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số (trong đó, có công tác chuyển đổi số, ISO hành chính công).
III. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ THỜI
GIAN KIỂM TRA
(Có Phụ lục kèm theo).
IV. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐOÀN KIỂM
TRA
1. Phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn kiểm tra và
tiến hành hành kiểm tra theo Kế hoạch. Kết thúc kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm
tra, đề xuất, kiến nghị giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
chuyển đổi số và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn kiểm tra được sử dụng
con dấu của Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
3. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
V. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra và
chương trình kiểm tra tới các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã được kiểm
tra.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã được
kiểm tra căn cứ nội dung Kế hoạch kiểm tra xây dựng báo cáo, chuẩn bị các tài
liệu liên quan phục vụ công tác kiểm tra. Đoàn kiểm tra nghe báo cáo và kiểm
tra thực tế.
3. Sau khi kết thúc kiểm tra, căn cứ kết luận kiểm
tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra báo cáo kết quả khắc phục tồn
tại, hạn chế sau kiểm tra. Đoàn tiến hành kiểm tra kết quả khắc phục những tồn
tại, hạn chế tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
VI. KINH PHÍ
1. Kinh phí phục vụ hoạt động kiểm tra do lãnh đạo
Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn được sử dụng từ nguồn kinh phí thực hiện công tác cải
cách hành chính đã phân bổ cho Sở Nội vụ năm 2024.
2. Kinh phí phục vụ hoạt động kiểm tra do lãnh đạo
Sở Thông tin và Truyền thông làm Trưởng đoàn được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt
động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số đã phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông
năm 2024.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết tiến hành kiểm
tra Công tác cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số tại: Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; UBND huyện Bù Gia Mập; UBND thị xã Phước
Long theo Kế hoạch.
b) Lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết tiến hành kiểm
tra Công tác cải cách hành chính và Công tác chuyển đổi số tại: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Xây dựng; UBND huyện
Đồng Phú theo Kế hoạch.
b) Lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định.
3. Sở Tài chính
Căn cứ dự toán được cấp thẩm quyền giao cho các sở,
ngành đơn vị liên quan, Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục thanh toán đúng quy định
(trong đó, có khoản hỗ trợ thành viên Đoàn kiểm tra 80.000 đồng/người/ngày).
4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo phục vụ Đoàn kiểm tra theo
Đề cương ban hành kèm theo Kế hoạch này và tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thời gian gửi báo cáo về Đoàn kiểm tra, như sau:
- Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính, UBND
thị xã Phước Long báo cáo trước ngày 30/6/2024.
- Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; UBND huyện Bù Gia Mập
báo cáo trước ngày 30/7/2024.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; UBND huyện Đồng Phú báo cáo trước ngày 30/8/2024.
b) Đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố không được kiểm tra: Chủ động tự kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính, chuyển đổi số theo các nội dung Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị và gửi báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ trước ngày 30/11/2024).
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra Công tác cải cách
hành chính và Công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2024. Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực
hiện./.
PHỤ LỤC
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
STT
|
Đối tượng kiểm
tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Thành phần Đoàn
kiểm tra
|
Thành viên
|
Trưởng đoàn
|
Phó Trưởng đoàn
|
|
I
|
Công tác kiểm tra việc
triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
1. Ông Trịnh Quang Hạnh - Phó Trưởng phòng phụ
trách Phòng Xây dựng chính quyền, Công tác thanh niên, Cải cách hành chính và
Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ: Thư ký.
2. Ông Nguyễn Huy Hoàng - Trưởng phòng Phòng Bưu
chính viễn thông - Công nghệ thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông: Thư ký.
3. Bà Đinh Thị Thu Hương - Chánh Thanh tra, Sở Nội
vụ.
4. Ông Hoàng Sơn Trà - Phó Trưởng phòng phụ trách
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh.
5. Ông Nguyễn Ngọc Lai - Trưởng phòng Phòng Quản
lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Ông Ngô Quang Thanh - Phó Chánh Văn phòng, Sở
Tài chính.
7. Bà Phạm Thị Phông - Phó Chánh Văn phòng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
8. Ông Lê Trung Hiếu - Phó Trưởng phòng Phòng
Pháp chế, Sở Tư pháp.
9. Bà Vũ Thị Phưởng - Phó Trưởng phòng Phòng Xây
dựng chính quyền, Công tác thanh niên, Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ,
Sở Nội vụ.
10. Bà Lê Thị Lan Anh - Phó Trưởng phòng Phòng
Bưu chính viễn thông - Công nghệ thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông.
11. Ông Vũ Mạnh Thảo - Phó Trưởng phòng Phòng
Công chức viên chức và Tổ chức bộ máy, Sở Nội vụ.
12. Bà Nguyễn Thị Phi Yến - Chuyên viên Phòng
Công chức viên chức và Tổ chức bộ máy, Sở Nội vụ.
13. Bà Hà Thị Hồng Cẩm - Chuyên viên Phòng Bưu
chính viễn thông - Công nghệ thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông.
14. Bà Bùi Thị Thu Trang - Chuyên viên Phòng Xây
dựng chính quyền, Công tác thanh niên, Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ,
Sở Nội vụ.
15. Ông Thân Văn Hào - Chuyên viên Phòng Xây dựng
chính quyền, Công tác thanh niên, Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ, Sở
Nội vụ.
|
1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Từ ngày 01/7/2024
đến hết ngày 08/7/2024
|
Phó Giám đốc Sở Nội
vụ
Huỳnh Thị Bé Năm
|
Phó Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông
Nguyễn Thanh Phong
|
2
|
Sở Tài chính
|
Từ ngày 09/7/2024
đến hết ngày 16/7/2024
|
3
|
UBND thị xã Phước
Long
|
Từ ngày 17/7/2024
đến hết ngày 31/7/2024
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Từ ngày 01/8/2024
đến hết ngày 08/8/2024
|
5
|
UBND huyện Bù Gia
Mập
|
Từ ngày 09/8/2024
đến hết ngày 23/8/2024
|
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
Từ ngày 26/8/2024
đến hết ngày 04/9/2024
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông Nguyễn Minh Quang
|
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ Huỳnh Thị Bé Năm
- Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Nguyễn
Thanh Phong
|
7
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Từ ngày 05/9/2024
đến hết ngày 12/9/2024
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Từ ngày 13/9/2024
đến hết ngày 20/9/2024
|
9
|
UBND huyện Đồng
Phú
|
Từ ngày 23/9/2024
đến hết ngày 07/10/2024
|
II
|
Công tác kiểm tra kết
quả khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra
|
|
|
|
1
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Từ ngày 08/10/2024
đến hết ngày 10/10/2024
|
Phó Giám đốc Sở Nội
vụ
Huỳnh Thị Bé Năm
|
Phó Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông
Nguyễn Thanh Phong
|
2
|
Sở Tài chính
|
Từ ngày 11/10/2024
đến hết ngày 15/10/2024
|
3
|
UBND thị xã Phước
Long
|
Từ ngày 16/10/2024
đến hết ngày 18/10/2024
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Từ ngày 21/10/2024
đến hết ngày 23/10/2024
|
5
|
UBND huyện Bù Gia
Mập
|
Từ ngày 24/10/2024
đến hết ngày 28/10/2024
|
6
|
Sở Xây dựng
|
Từ ngày 29/10/2024
đến hết ngày 31/10/2024
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
Nguyễn Minh Quang
|
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ Huỳnh Thị Bé Năm
- Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Nguyễn
Thanh Phong
|
7
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Từ ngày 01/11/2024
đến hết ngày 05/11/2024
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Từ ngày 06/11/2024
đến hết ngày 08/11/2024
|
9
|
UBND huyện Đồng
Phú
|
Từ ngày 11/11/2024
đến hết ngày 13/11/2024
|
16. Bà Hoàng Thị Thanh Lan - Chuyên viên Phòng Xây
dựng chính quyền, Công tác thanh niên, Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ,
Sở Nội vụ.
|
Lưu ý: Đối với mỗi UBND huyện, thị xã được
kiểm tra, Đoàn tiến hành kiểm tra các phòng, ban chuyên môn; Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai cấp huyện và chọn từ 01 đến 03 UBND cấp xã trên địa bàn
để kiểm tra.
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO PHỤC VỤ ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Kiểm tra các hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ
quan, đơn vị, địa phương đối với Công tác cải cách hành chính, Công tác chuyển
đổi số (Ban hành các văn bản, chỉ thị; chủ trì các hội nghị, cuộc họp giao
ban, chuyên đề để quán triệt thực hiện các nhiệm vụ CCHC). Trong đó, có việc
triển khai thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trong
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; việc gắn nhiệm vụ cải cách hành chính với
công tác thi đua, khen thưởng, công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính, sử
dụng Chỉ số cải cách hành chính ...
2. Kiểm tra tiến độ thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2024; chế độ thông tin báo cáo định kỳ về cải cách hành chính.
3. Về công tác kiểm tra cải cách hành chính (Kiểm
tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất; kết quả, tiến độ xử lý, khắc phục những hạn
chế, bất cập sau kiểm tra).
4. Về công tác thông tin, tuyên truyền cải cách
hành chính (Nội dung, hình thức và kết quả thực hiện; nêu rõ số lượng các
tin, bài viết, phóng sự chuyên đề về CCHC đã thực hiện).
5. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao.
6. Mức độ hoàn thành các chương trình/kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ (đối với các sở, ban,
ngành); kết quả triển khai thực hiện đối thoại của lãnh đạo với người dân,
doanh nghiệp và thực hiện mô hình chính quyền thân thiện (đối với cấp huyện).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Kết quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
b) Kết quả tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi,
thi hành pháp luật.
c) Kết quả thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật.
d) Kết quả kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
(Số lượng văn bản đã được kiểm tra, rà soát; tiến
độ, kết quả xử lý văn bản sau kiểm tra, rà soát; kết quả hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật).
Riêng đối với Sở Tư pháp: Ngoài kiểm
tra kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở theo các nội dung
tại Đề cương. Đoàn kiểm tra thêm kết quả tham mưu UBND tỉnh đối với việc triển
khai thực hiện các tiêu chí tại lĩnh vực thể chế được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại
Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh và kết quả thực
hiện giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Công tác triển khai thực hiện các văn bản kiểm
soát TTHC (Kế hoạch kiểm soát TTHC và các văn bản chỉ đạo điều hành)
b) Kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (Số
lượng TTHC được rà soát; số lượng TTHC đã được phê duyệt, thực thi phương án cắt
giảm, đơn giản hóa; đánh giá về cắt giảm chi phí tuân thủ và những hiệu quả sau
khi cắt giảm, đơn giản hóa); tổng hợp, cập nhật số lượng TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương (toàn trình, một phần);
việc cập nhật công khai TTHC.
c) Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC:
- Tình hình tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa
(nếu có) (Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm ứng dụng, nhân sự,
cơ chế phối hợp, chế độ hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động).
- Kết quả thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC.
- Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC.
- Kết quả thực hiện việc đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC.
d) Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.
e) Việc thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện TTHC,
cung cấp dịch vụ công.
g) Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết TTHC
Văn bản chỉ đạo điều hành về khảo sát tại cơ quan,
đơn vị; việc sử dụng phần mềm trong khảo sát; cách thức tiến hành khảo sát;
công chức tiến hành khảo sát; kết quả khảo sát.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Kết quả rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, hoàn
thiện các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
cơ quan, đơn vị, địa phương và các đơn vị thuộc, trực thuộc. Việc ban hành quy
chế làm việc.
b) Tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng,
ban và đơn vị trực thuộc. Số lượng cấp phó của các tổ chức bên trong của cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Kết quả quản lý, sử dụng biên chế công chức,
viên chức.
d) Kết quả thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý nhà nước giữa các cấp chính quyền (nếu có).
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Việc thực hiện xây dựng, phê duyệt Đề án vị trí
việc làm gắn với việc quản lý, sử dụng biên chế được giao.
b) Việc sử dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức; cập nhật thông tin trên phần mềm khi có thay đổi.
c) Kết quả tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức (thi tuyển, xét tuyển nếu có). Kết quả tổ chức thực hiện bổ
nhiệm công chức, viên chức.
d) Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút người
có tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước ở cơ quan, đơn vị, địa
phương.
g) Kết quả quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp
xã (đối với UBND cấp huyện).
5. Cải cách tài chính công
a) Kết quả thực hiện các quy định về quản lý tài
chính - ngân sách tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tiến độ, kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nước
theo Kế hoạch được giao.
- Kết quả thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư
công.
- Tiến độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách (nếu có).
b) Kết quả thực hiện quy định về quản lý, sử dụng
tài sản công.
c) Kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP và các văn bản có liên quan nếu có).
Riêng đối với Sở Tài chính: Ngoài kiểm
tra kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở theo các nội dung
tại Đề cương. Đoàn kiểm tra thêm kết quả tham mưu UBND tỉnh đối với việc triển
khai thực hiện các tiêu chí tại lĩnh vực tài chính công được Chủ tịch UBND tỉnh
giao tại Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh và kết
quả thực hiện giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX của tỉnh.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
a) Kết quả hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao chủ trì xử lý tại các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh và kết quả thực hiện
các mục tiêu Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh năm
2024, cụ thể:
- Kết quả xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật.
- Kết quả xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng.
- Kết quả xây dựng, phát triển dữ liệu.
- Kết quả xây dựng, phát triển các ứng dụng, dịch vụ
nội bộ.
- Kết quả xây dựng, phát triển ứng dụng, dịch vụ phục
vụ người dân, doanh nghiệp.
- Kết quả xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
- Kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến
c) Công tác quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước cho
chuyển đổi số, các đề án, dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Báo cáo rõ trình tự thực hiện dự án (Khảo sát,
lập dự án, trình thẩm định phê duyệt, thực hiện lựa chọn nhà thầu...triển khai
thực hiện các Hợp đồng).
- Hiệu quả triển khai: đánh giá triển khai thực tế
khối lượng các hạng mục đầu tư có đạt hiệu quả triển khai so với mục tiêu, quy
mô của dự án đề ra.
d) Việc thực hiện ISO hành chính công
- Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001: 2015.
- Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng đối với Sở Thông tin và Truyền thông:
Ngoài kiểm tra kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở theo
các nội dung tại Đề cương. Đoàn kiểm tra thêm kết quả tham mưu UBND tỉnh đối với
việc triển khai thực hiện các tiêu chí tại lĩnh vực Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh và kết quả thực hiện giải
pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX của tỉnh.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất cụ thể, rõ ràng đối với
UBND tỉnh, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
(Đối với các nội dung đơn vị đã được các cấp có
thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, đề nghị đơn vị cung cấp biên bản, kết quả kiểm
tra. Đoàn sẽ không kiểm tra lại các nội dung này)./.
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC TẠI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Chỉ tiêu thống
kê
|
Kết quả thống
kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
I
|
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
|
|
|
1
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết
luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
|
|
2
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy
kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
3
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.2.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.2.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
|
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
giao
|
|
|
|
4.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng phiếu khảo sát tại cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Số lượng
|
|
Cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
5.2
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
6
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân,
cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
II
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
1
|
Tổng số VBQPPL ban hành/tham mưu ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
2.1
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
|
|
2.2.1
|
Tổng số VBQPL cần phải xử lý, kiến nghị xử lý sau
kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
2.2.2
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
3
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
3.1
|
Số VBQPPL đã rà soát theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
|
|
3.2.1
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
|
|
3.2.2
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
III
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
1
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
1.1
|
Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
1.2
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
1.3
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
1.4
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.1
|
Số TTHC cấp tỉnh
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2
|
Số TTHC cấp huyện
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2
|
Số TTHC cấp xã
|
Thủ tục
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
2.1
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
2.2
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.1.1
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.1.2
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tại cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.2.1
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.2
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về
quy định TTHC
|
%
|
|
|
3.4.1
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do
cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
|
|
3.4.2
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
|
|
IV
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1
|
Số phòng chuyên môn/cơ quan chuyên môn
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
|
|
2.2
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo (đã
tuyển dụng)
|
Người
|
|
|
2.3
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị,
địa phương (kể cả hợp đồng làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ nếu có)
|
Người
|
|
|
2.4
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm
2015
|
%
|
|
|
3
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn
vị sự nghiệp công lập (nếu có)
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số biên chế được giao hoặc được thẩm định
|
Người
|
|
|
3 2
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo (đã
tuyển dụng)
|
Người
|
|
|
3.3
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ phần trăm đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
V
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
1
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
1.1
|
Số phòng chuyên môn/cơ quan chuyên môn đã xây dựng
vị trí việc làm và được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2
|
Số đơn vị sự nghiệp đã xây dựng vị trí việc làm
và được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định (nếu có)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3
|
Số cơ quan, đơn vị có vi phạm trong thực hiện vị
trí việc làm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
2.1
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2
|
Số công chức được tiếp nhận vào làm công chức
|
Người
|
|
|
2.3
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành
công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
UBND huyện tổng hợp
|
2.4
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5
|
Số viên chức được tiếp nhận vào làm viên chức
|
Người
|
|
|
3
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm
thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật
(cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
4.1
|
Số lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, địa
phương bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn
vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư
công
|
%
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
(ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo) (nếu có)
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số ĐVSN công lập
|
Đơn vị
|
|
|
2.2
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
2.3
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.5
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.6
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần
(lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
|
|
VII
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
|
|
|
|
1
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản
mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
|
|
2
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các
huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
|
|
3
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia (nếu có)
|
%
|
|
|
4
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2
|
|
|
5
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản
lý văn bản điều hành tác nghiệp
|
%
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của cơ quan, đơn vị,
địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử;
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
|
|
5.3
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện
tử
|
|
|
UBND huyện tổng hợp
|
5.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc đã kết nối
liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ
thống
|
%
|
|
6
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình đủ điều kiện
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số DVC đủ điều kiện lên trực tuyến toàn
trình
|
DVC
|
|
|
6.1.2.
|
Số lượng DVCTT toàn trình
|
DVC
|
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ DVC có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến (toàn
trình + một phần)
|
%
|
|
|
6.2.1
|
Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ (gồm các
DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc cả 2 hình thức)
|
DVC
|
|
|
6.2.2
|
Số DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
DVC
|
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
%
|
|
|
6.3.1
|
Tổng số hồ sơ của DVCTT toàn trình (gồm hồ sơ nộp
trực tuyến + trực tiếp)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.3.2
|
Số hồ sơ nộp trực tuyến của các DVCTT toàn trình
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến một phần
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ của DVCTT một phần (gồm hồ sơ nộp
trực tuyến + trực tiếp)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ nộp trực tuyến của các DVCTT một phần
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán
trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất
cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,...)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán
trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh
|
Thủ tục
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH
STT
|
Lĩnh vực giải
quyết
|
Số lượng hồ sơ
tiếp nhận
|
Số lượng hồ sơ
đã giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
đang giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong kỳ
|
Tổng Số
|
Trước hạn và
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Tổng Số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Trực tuyến
|
Từ kỳ trước
|
Trực tiếp, dịch
vụ bưu chính
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Đối với các hồ sơ quá hạn đề nghị giải trình
cụ thể lý do.
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI UBND CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
STT
|
Lĩnh vực giải
quyết
|
Số lượng hồ sơ
tiếp nhận
|
Số lượng hồ sơ
đã giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
đang giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng Số
|
Trong kỳ
|
Tổng Số
|
Trước hạn và
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Trực tuyến
|
Từ kỳ trước
|
Trực tiếp, dịch
vụ bưu chính
|
I
|
UBND huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
UBND xã ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Đối với các hồ sơ quá hạn đề
nghị giải trình cụ thể lý do
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC TẠI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
Stt
|
Lĩnh vực
|
Số phiếu khảo
sát trực tiếp
|
Số phiếu khảo
sát trực tuyến
|
Kết quả khảo sát
(số phiếu và %)
|
Ghi chú
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài
lòng
|
I
|
Các lĩnh vực tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1
|
Lĩnh vực...
|
...
|
...
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các lĩnh vực tiếp nhận và trả kết quả tại cơ
quan, đơn vị (nếu có)
|
1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC CỦA
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Stt
|
Lĩnh vực
|
Số phiếu khảo
sát trực tiếp
|
Số phiếu khảo
sát trực tuyến
|
Kết quả khảo
sát (số phiếu và %)
|
Ghi chú
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Bình thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài
lòng
|
I
|
Kết quả khảo sát tại UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
1
|
Lĩnh vực...
|
...
|
...
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
...phiếu
(đạt...%)
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả khảo sát tại UBND cấp xã trên địa bàn
quản lý
|
1
|
UBND xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|