ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN ngày 22
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Khoa học
và Công nghệ - Bộ Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 498/TTr-SKHCN ngày 05 tháng 8 năm 2016, ý
kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1511/STC-TCHCSN ngày 21 tháng 6 năm 2016, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 128/BC-STP ngày 11 tháng 7
năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND
ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định định mức xây dựng và
phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế-Bộ KH-CN;
- Cục kiểm tra văn
bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP (KGVX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXhmy516
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH-CN) có sử dụng ngân
sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH-CN; các hoạt
động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH-CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH-CN; quy
định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH-CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH-CN
có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH-CN có
sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH-CN cấp tỉnh,
cấp cơ sở.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH-CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện
theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH-CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Các loại nhiệm vụ KH-CN cấp tỉnh
có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Điều 4 Quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ngãi ban hành
kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các loại nhiệm vụ KH-CN cấp cơ sở
có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm: Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở
và Dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH-CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH-CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH-CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định
phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục I. CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
KH-CN
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH-CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH-CN. Đối với nhiệm vụ KH-CN cấp
cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức
thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH-CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH-CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH-CN
theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH-CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH-CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH-CN
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện
nhiệm vụ KH-CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH-CN.
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH-CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH-CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả
như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH-CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH-CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH-CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01
ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ
được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm
xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH-CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung
nhiệm vụ KH-CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham
gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày của từng chức danh theo quy định tại Bảng 1 dưới đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH-CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
0,33
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,34
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
0,18
|
0,11
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
0,07
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định
này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH-CN có
nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH-CN căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc và dự toán theo khung định mức
tại Bảng 2.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH-CN có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền chuyên gia,
thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê
chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hợp đồng khoán việc và dự toán theo khung định mức tại Bảng 2.
Bảng
2: Định mức xây dựng dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
TT
|
Nội
dung công việc
|
Khung
định mức tối đa
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp tỉnh
|
1
|
Thuê chuyên gia trong nước (tính
theo ngày công, 22 ngày/tháng)
|
28.000.000 đồng/người/tháng (không
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH-CN)
|
2
|
Thuê chuyên gia ngoài nước (tính
theo ngày công, 22 ngày/tháng)
|
Không quá 35% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp nhiệm vụ KH-CN
|
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản
cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế
độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục
tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất
định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH-CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi và Quyết
định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra Quy định
này quy định định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo
khoa học, như sau:
Đơn vị
tính: ngàn đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức tối đa
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH-CN cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.000
|
600
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
|
350
|
210
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.400
|
840
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
700
|
420
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Thành
viên/buổi
|
150
|
90
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH-CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ KH-CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a Số thứ tự
4 khoản 1 Điều 9 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH-CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH-CN có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ KH-CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan
đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH-CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH-CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH-CN bằng 3,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH-CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH-CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng tư vấn KH-CN (Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ KH-CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH-CN và Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH-CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH-CN liên quan đến
việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH-CN.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH-CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH-CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư
vấn xác định nhiệm vụ KH-CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH-CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
420
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
560
|
340
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
210
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
120
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH-CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH-CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
630
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
420
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
210
|
3
|
Chi thẩm
định nội dung, tài chính của nhiệm vụ
KH-CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
300
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
210
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
90
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH-CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
630
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700
|
420
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
120
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
210
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp
luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH-CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH-CN thấy cần thiết), cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH-CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh
giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 4 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH-CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện
hành của tỉnh Quảng Ngãi về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a Số thứ tự 4 khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục II. LẬP, THẨM
TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH-CN
Điều 10. Lập dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH-CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH-CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH-CN trong năm
và định mức chi tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở cơ sở xây dựng dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm
vụ KH-CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH-CN của tỉnh và dự toán chi sự
nghiệp KH-CN của cơ sở để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH-CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối
lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH-CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp
không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập
dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH-CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các
kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH-CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH-CN.
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH-CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ
chức việc thẩm định dự toán kinh phí của từng nhiệm vụ KH-CN theo đúng chế độ
quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ thuật của các
Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ KH-CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH-CN được cơ quan có thẩm quyền giao, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện giao
dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH-CN.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH-CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH-CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực
hiện.
Điều 14. Công bố
kết quả nghiên cứu và chỉ đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu
(đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng)
được thanh toán theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn
cứ vào nhiệm vụ của cơ quan đơn vị mình, khả năng trong dự toán được giao và định
mức chi tại Quy định này tiến hành rà soát và bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
cho phù hợp để làm cơ sở cho việc thanh toán, kiểm soát chi, quyết toán và kiểm
tra, thanh tra của các cơ quan quản lý.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với các
nhiệm vụ KH-CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.