ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 52/2012/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM
ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004 và Bộ luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Nghị định 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC
ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 cua liên bộ Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin Truyền thông về việc hướng dẫn việc quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 09/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế
độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin
điện tử trên Internet của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử trên Internet
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu
Một, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến chế
độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí được sử dụng
trên Website của tỉnh tại Quyết định 2002/QĐ-UBND ngày 12/07/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí được sử dụng trên Website của tỉnh,
Bản Thông tin nội bộ của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Truyền thanh các huyện, thị
xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban,
ngành tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- TT Công báo tỉnh,
Website tỉnh;
- LĐVP, Tg, TH, HCTC;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Văn bản này quy định chế độ nhuận
bút, thù lao chi trả cho tác phẩm được đăng trên cổng/ trang thông tin điện tử
trên Internet (không phải là báo điện tử) của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Trang thông tin điện tử), bao
gồm:
1. Trang thông tin điện tử của tỉnh: www.binhduong.gov.vn:
2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Trang thông tin điện tử của Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Thủ Dầu Một;
5. Các cơ quan Đảng, các tổ chức
chính trị - xã hội trực thuộc Tỉnh ủy;
6. Các huyện, thị, thành ủy.
Điều 2. Đối tượng
được hưởng thù lao, nhuận bút
1. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được
đăng trên trang thông tin điện tử;
2. Tác giả là người thuộc cơ quan,
đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng
dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng
100% nhuận bút.
3. Những người thuộc cơ quan, đơn vị
sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) thực
hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được
hưởng 100% thù lao.
4. Ngoài các đối tượng quy định tại
các khoản 1, 2, 3 Điều này; những người tham gia thực hiện các công việc có
liên quan đến tác phẩm tùy theo mức độ đóng góp được cơ
quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả thù lao thông qua hợp đồng thỏa thuận.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Tác phẩm: Trong văn bản này, thuật
ngữ “tác phẩm” được hiểu là các tin, bài dưới dạng văn bản số, ảnh số, âm thanh số, phim số bao gồm:
a) Tin ngắn: Phản ánh, tường thuật sự
kiện mới, tiêu biểu; giới thiệu văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh,
đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu;
b) Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt
từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tổ chức.
c) Bài: Có sự tổng hợp, so sánh, phân
tích các báo cáo, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải
dễ đọc, dễ hiểu;
d) Ảnh minh họa: Là ảnh mới chụp có
chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài;
e) Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn
đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn
ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất
quán của cơ quan nhà nước về vấn đề
được phỏng vấn;
g) Trả lời bạn đọc: Trả lời các thắc
mắc về thực thi chính sách, pháp luật trên địa bàn tỉnh của tổ chức, cá nhân;
h) Đoạn phim số
ngắn: Đoạn phim số có độ dài từ 3 - 5
phút có chất lượng, có nội dung phản ánh, tường thuật sự kiện, phóng sự.
2. Tin, bài trích đăng: Tin, bài đăng
lại nguyên văn một tin, bài đã được đang tải từ một nguồn khác. Tin bài
trích đăng còn có thể là: văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều
hành, lịch làm việc, văn bản lưu hành nội bộ.
3. Nhuận bút: Là khoản tiền do bên sử
dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng.
4. Thù lao: Là khoản tiền do bên sử dụng
tác phẩm trả cho các cá nhân tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến tác
phẩm và cung cấp thông tin.
5. Đơn vị tin, bài:
a) Một trang A4 là 1 trang có số lượng
từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
b) Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
250 từ thì được tính tròn thành 1/2 (nửa)
trang A4.
c) Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
d) Bài được tính theo 1 (một) trang
A4.
e) Tin, Trả lời bạn đọc được tính
theo 1/2 (nửa) trang A4.
Điều 4. Nguyên tắc
trả nhuận bút, thù lao
1. Việc trả nhuận bút, thù lao phải bảo
đảm hài hòa, hợp lý giữa lợi ích của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, lợi ích
của bên sử dụng tác phẩm và lợi ích của người hưởng thụ tác phẩm và phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tác phẩm được chi trả nhuận bút,
thù lao phải tuân thủ đúng với quy định tại các Điều 5, Điều 10, Điều 17 của
Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
3. Tác phẩm thuộc thể loại sáng tác,
nghiên cứu được trả nhuận bút cao hơn những tác phẩm dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển tập,
hợp tuyển.
4. Tác giả của tác phẩm được thực hiện
trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc biệt khác được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích.
5. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ
lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự
tham gia của bên sử dụng tác phẩm.
6. Đối với tác phẩm có tính đặc thù
chưa được quy định cụ thể tại Quy định này thì việc trả nhuận bút do thỏa
thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu tác
phẩm thông qua hợp đồng thỏa thuận cụ
thể.
7. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
tác phẩm được công bố, phổ biến, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận
bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp
trả chậm hơn phải được sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu
tác phẩm.
8. Việc sử dụng tác phẩm và trả nhuận bút, thù lao phải thông qua hợp đồng bằng
văn bản theo quy định của pháp luật (có Phụ lục về Mẫu hợp
đồng được đính kèm).
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO, NHUẬN BÚT
Điều 5. Chế độ
chi thù lao đối với tin, bài trích đăng
Tin, bài trích đăng được chi thù lao
theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Điều 6. Chế độ
chi thù lao, nhuận bút đối với tác phẩm
1. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm khi
thực hiện ngoài nhiệm vụ được giao, được chi trả nhuận bút theo quy định dưới
đây:
Nhuận bút = Hệ số nhuận bút x
10% mức tiền lương tối thiểu
Trong đó:
Hệ số nhuận bút
= Số lượng độ dài tin bài X Hệ số giá trị tin bài.
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ
dài tin bài và hệ số giá trị tin bài.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý
trang thông tin điện tử quyết định hệ số nhuận bút của tác
phẩm nhưng không vượt quá Mức hệ số nhuận bút tối đa.
Hệ số giá trị tin bài, Mức hệ số nhuận
bút tối đa được đính kèm theo bảng chi tiết sau:
TT
|
Hình
thức
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
Mức
hệ số nhuận bút tối đa
|
1
|
Tin ngắn
|
1/2
trang A4
|
0,5
|
01
|
2
|
Tin tổng hợp
|
1/2 trang
A4
|
0,5
|
1,2
|
3
|
Bài
|
01
trang A4
|
02
|
05
|
4
|
Ảnh minh họa
|
01 Ảnh
|
0,4
|
01
|
5
|
Bài phỏng vấn
|
01
trang A4
|
04
|
10
|
6
|
Trả lời bạn đọc
|
1/2 trang
A4
|
01
|
03
|
7
|
Đoạn phim số ngắn
|
01
phút
|
01
|
10
|
Đối với bài viết
thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự
thỏa thuận.
Đối với đoạn phim thì tỷ lệ hưởng nhuận
bút giữa các thành viên trong ekip thực hiện do các bên tự thỏa thuận.
3. Tác giả của tác phẩm được thực hiện
trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc
biệt khác được hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng
100% nhuận bút của tác phẩm đó.
4. Thù lao cho Tác giả bản dịch từ tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược
lại hưởng 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt.
5. Tác giả là người Việt Nam viết trực
tiếp bằng tiếng nước ngoài hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 50% nhuận
bút của tác phẩm đó.
Điều 7. Chế độ
chi thù lao Ban Biên tập Trang thông tin điện tử
1. Định mức chi thù lao Ban Biên tập
Trang thông tin điện tử không vượt
quá 20% tổng quỹ chi trả nhuận bút.
2. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quản lý trang thông tin điện tử có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập; phân bổ kinh phí chi thù
lao Ban Biên tập tương ứng với chức danh, công việc của từng thành viên, đảm bảo
không vượt quá định quy định tại khoản 1, Điều này.
Điều 8. Nguồn
kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao:
1. Định mức tổng
quỹ chi trả nhuận bút, thù lao không vượt quá 50 triệu đồng/năm
cho 01 trang thông tin điện tử tiếng Việt, không vượt quá 70 triệu đồng/năm cho 01 trang thông tin điện tử tiếng Việt có thêm phiên bản tiếng nước ngoài (trừ Trang thông tin điện tử của tỉnh:
www.binhduong.gov.vn thực hiện theo dự toán được giao).
2. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút
và thù lao của các cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử sử dụng trong dự
toán được giao hàng năm, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm, Ban Biên tập lập dự toán
kinh phí nhuận bút, thù lao tổng hợp vào dự toán chi của
cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy
định tại Điều 1 chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng
tin, bài; số lượng thành viên Ban Biên tập đối với trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình và thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, thù lao hàng tháng cho các đối tượng được hưởng, đảm
bảo đầy đủ thủ tục và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế
độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử được thực hiện
theo các quy định pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai, thực hiện
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để Sở phối hợp Sở Tài chính xem xét, tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………./HĐCTV- ………
|
Bình Dương, ngày ….. tháng ….năm ……..
|
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Xuất phát từ nhu cầu của ……………………………………., sau khi đã bàn bạc thỏa thuận giữa:
Chúng tôi gồm:
Bên A: Đơn vị sử dụng tác phẩm
Đại diện: ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Bên B: Cộng tác viên
Ông (Bà):
……………………………………………………………………………………
Bút danh: ……………………………………………………………………………………
Nơi công tác: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………
Thường trú tại: ……………………………………………………………………………
Số CMND: ………………..Cấp ngày: ………………….Nơi cấp: ……………………..
Hai bên thống nhất
hợp tác theo những điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng.
Bên B đồng ý làm cộng tác viên cho
Trang thông tin điện tử của …………………. để cung cấp thông tin, viết tin, bài đăng trên cổng/trang thông tin điện tử
: www…………………….
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên
Cộng tác viên.
- Tham gia mạng lưới công tác viên
cho ………………………………………………
- Tham gia cung cấp nguồn tin về
chính sách, ứng dụng, giải pháp mới; biên tập, viết tin,
bài tùy theo yêu cầu của ………………. và điều kiện của bản
thân.
- Tham gia trực tiếp hoặc gửi mail
góp ý cho các cuộc họp do Ban biên tập mời (không quá 1 lần/tháng).
- Trả lời tất cả các câu hỏi liên
quan đến tác phẩm của mình theo yêu cầu từ Ban biên tập.
- Không cung cấp những thông tin và
bài viết đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của bên A cho bất kỳ cá
nhân, tổ chức truyền thông nào khác.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực
của tác phẩm.
- Được hưởng nhuận bút, thù lao theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương tại Quyết định số ngày .... tháng .... năm , do bên A chi trả và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành.
- Hình thức thanh toán: Bên A sẽ
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B.
- Được cung cấp giấy giới thiệu khi
có nhu cầu sử dụng vào mục đích viết bài cho bên A.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Đơn
vị sử dụng tác phẩm
- Có trách nhiệm bảo đảm những quyền
lợi nói trên và tạo điều kiện để Cộng tác viên hoàn thành tốt công việc.
- Bên A được toàn quyền sử dụng tác
phẩm của bên B kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, mà không trả thêm bất kỳ chi
phí nào.
Điều 4.
Thời gian thực hiện hợp đồng kể từ ngày đến ngày …………. đến ngày …………… Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên trao đổi để kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh và
tạo điều kiện cho nhau làm việc. Nếu
một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên kia trước tối thiểu
30 ngày.
Điều 5. Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản,
bên B giữ 01 bản và có giá trị như nhau.