ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 508/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG
TỔNG ĐÀI ĐƯỜNG DÂY NÓNG TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số
80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 4183/QĐ-UBND ngày
22/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số
3766/CTr-UBND ngày 29/06/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị
quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2979/KH-UBND ngày 28/4/2017
của UBND tỉnh về việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ bổ sung của Chương trình
hành động số 3766/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Văn bản số 1693/STTTT-CNTT ngày 08/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác hệ thống Tổng đài đường dây nóng tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY CHẾ TẠM THỜI
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC TỔNG ĐÀI ĐƯỜNG DÂY NÓNG TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 508/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định thống nhất việc quản lý, vận hành, khai thác tổng đài đường dây
nóng tỉnh Quảng Ninh theo số điện thoại 1900588833.
2. Đối
tượng áp dụng
Quy định
này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, cá nhân trực tiếp tham gia hoặc
có liên quan đến việc quản lý, vận hành, khai thác Tổng đài đường dây nóng tỉnh
Quảng Ninh (Danh sách các đơn vị kèm theo tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống
Tổng đài: Là tập hợp các thiết bị (bao gồm máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối
mạng, thiết bị phụ trợ, thiết bị ngoại vi…) đảm bảo cho hoạt động của hệ thống
tổng đài được thông suốt.
2. Điện thoại viên trung tâm (Tuyến 1): Là người
đầu tiên tiếp nhận và trả lời các cuộc gọi đến ở mức cơ bản, do Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông bố trí nhân sự
thực hiện. Trường hợp cuộc gọi có yêu cầu vượt quá khả năng giải đáp của Tuyến
1, cuộc gọi sẽ được chuyển tiếp đến Tuyến 2.
3. Điện
thoại viên tuyến sau (Tuyến 2): Là người tiếp nhận và trả lời các cuộc gọi do
Tuyến 1 chuyển đến, Tuyến 2 do các cơ quan sở, ngành, ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố bố trí nhân sự thực hiện.
4. Điện
thoại viên giám sát: Là người theo dõi, giám sát, hỗ trợ cuộc gọi cho các điện
thoại viên khác khi có yêu cầu khó và phức tạp.
5. Thuê
bao: Là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân gọi điện đến tổng đài đường dây nóng
đưa ra các yêu cầu đề nghị giải đáp.
6. Yêu cầu:
Là các câu hỏi, kiến nghị, thắc mắc, ý kiến, phản ánh… của thuê bao.
7. Yêu cầu
khẩn: Là các câu hỏi, kiến nghị, thắc mắc, ý kiến, phản ánh… của khách hàng mang
mức độ cần thiết và cần phải giải đáp ngay.
8. Luồng:
Lĩnh vực phụ trách của các đơn vị.
9. Từ
khóa: Là các từ ngữ, nội dung chính trong yêu cầu của khách hàng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, vận hành, khai thác Tổng đài đường
dây nóng
1. Việc
quản lý, vận hành, khai thác Tổng đài đường dây nóng phải tuân thủ các quy định
của pháp luật về công nghệ thông tin, viễn thông, an toàn thông tin.
2. Đảm bảo
hệ thống hoạt động thông suốt, liên tục 24/24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
3. Chỉ
cán bộ, công chức và người lao động được giao quản trị, quản lý, vận hành đường
dây nóng được sử dụng thiết bị để tiếp nhận và xử lý thông tin theo quy định tại
Quy chế này; nghiêm cấm sử dụng đường dây nóng vào các mục đích cá nhân.
4. Quy
trình cập nhật cơ sở dữ liệu, khai thác hệ thống Tổng đài phải rõ ràng, chính
xác, đúng chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân để đảm bảo nguồn cơ sở dữ liệu
là chính xác, đảm bảo cho việc tra cứu thông tin cung cấp, tư vấn, hướng dẫn
cho tổ chức, công dân kịp thời, chính xác, đúng quy định của pháp luật về cung
cấp thông tin.
Điều 4. Những hành vi nghiêm cấm
1. Cung
cấp các thông tin sai quy định pháp luật, không đúng sự thật, gây hại đến an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tuyên truyền kích động bạo lực, đồi trụy,
tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Tiết
lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật
khác do pháp luật quy định.
3. Quảng
cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; Truyền bá tác phẩm báo
chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI
Điều 5. Quy định chung về thời gian làm việc
Tổng đài
đường dây nóng 1900588833 thực hiện việc tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người
dân 24 giờ mỗi ngày và 7 ngày một tuần. bố trí người trực trả lời trực tiếp người
dân trong giờ hành chính; các hỏi đáp, thắc mắc, kiến nghị ngoài giờ hành chính
sẽ được ghi âm để xử lý trong giờ hành chính.
1. Điện
thoại viên Tuyến 1:
- Ca 1:
Từ 7h30 đến 15h00
- Ca 2:
Từ 15h00 đến 22h00
Tất cả
các ngày làm việc trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
- Thời
gian làm việc: 72h/tuần
- Từ
22h00 đến 7h30 sáng hôm sau từ thứ hai đến thứ sáu và ngày thứ 7, chủ nhật, hệ
thống ghi âm được kích hoạt, khách hàng có thể để lại lời nhắn qua hệ thống ghi
âm.
2. Điện
thoại viên Tuyến 2:
- Ca 1:
Từ 7h30 đến 12h00
- Ca 2:
Từ 13h00 đến 16h30
Tất cả
các ngày làm việc trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
- Thời
gian làm việc: 40h/tuần
Điều 6. Điện thoại viên Tuyến 1
1. Mục
đích:
- Tiếp
nhận tất cả các yêu cầu của thuê bao, trả lời hoặc chuyển tiếp cuộc gọi tới các
đơn vị chức năng.
2. Nhân
sự thực hiện:
- Bố trí
mỗi ca làm việc tối thiểu 02 cán bộ.
- Đối với
các ngày nghỉ lễ, tết, bố trí ít nhất 01 cán bộ trực Tổng đài mỗi nhánh.
3. Nội
dung thực hiện:
- Đăng
nhập hệ thống, phần mềm softphone và chờ tiếp nhận các yêu cầu từ thuê bao.
- Rà
soát các cuộc gọi ngoài giờ: Đầu
giờ làm việc buổi sáng, nghe lại các lời nhắn của khách hàng đã được hệ thống
ghi âm và tạo thành một yêu cầu giải đáp mới. Tùy theo nội dung yêu cầu để điện
thoại viên trung tâm xem xét việc chủ động trả lời câu hỏi, liên hệ lại với
thuê bao để làm rõ câu hỏi hoặc liên hệ điện thoại viên Tuyến 2 phù hợp để có nội
dung trả lời yêu cầu thuê bao.
- Khi có
cuộc gọi từ thuê bao đến, Tuyến 1 thực hiện như sau:
+ Bước
1: Tiếp nhận yêu cầu của thuê bao;
+ Bước
2: Nhập dữ liệu về thuê bao và yêu cầu của thuê bao vào hệ thống phần mềm;
+ Bước
3: Trả lời và nhập dữ liệu nội dung đã trả lời. Nếu còn những yêu cầu không trả
lời được sẽ chuyển luồng sang Tuyến 2 phù hợp.
- Trường hợp vượt ngoài khả năng giải đáp, Tuyến
1 căn cứ yêu cầu của thuê bao để chuyển luồng cho Tuyến 2 phù hợp. Trường hợp
Tuyến 1 chưa thể trả lời được ngay yêu cầu của thuê bao đồng thời cũng chưa chuyển
luồng được cho điện thoại viên tuyến sau phù hợp, sẽ hẹn thuê bao trả lời sau.
- Thực hiện trả lời đúng hạn các cuộc gọi hẹn trả lời sau,
cập nhật nội dung trả lời sau khi thực hiện.
- Khi phát hiện ra các thuê bao lạm dụng, quá khích hoặc có
các hành vi gây rối gọi điện đến tổng tài, Tuyến 1 sẽ thực hiện phân loại thuê
bao để đưa vào chế độ xử lý phù hợp.
- Khi
phát hiện sự cố cần thực hiện báo cáo cho quản trị hệ thống.
Điều 7. Điện thoại viên Tuyến 2
1. Mục
đích: Trả lời các yêu cầu của người dân trong phạm vi, lĩnh vực đơn vị được
giao quản lý.
2. Nhân
sự thực hiện: Mỗi ca làm việc bố trí 01 cán bộ.
3. Nội
dung thực hiện:
- Đăng
nhập hệ thống, phần mềm softphone và chờ tiếp nhận các yêu cầu từ thuê bao được
Tuyến 1 chuyển luồng đến.
- Kiểm tra lại các yêu cầu ngoài giờ làm việc
do điện thoại viên trung tâm chuyển xuống và trả lời các yêu cầu của thuê bao
trước 10h00 sáng, trong trường hợp chưa có dữ liệu để trả lời câu hỏi của thuê
bao, điện thoại viên tuyến 2 sẽ hẹn và trả lời câu hỏi của khách hàng trước 48h
kể từ khi tiếp nhận câu hỏi của thuê bao.
- Khi có
cuộc gọi từ thuê bao được Tuyến 1 chuyển luồng đến, Tuyến 2 thực hiện như sau:
+ Bước
1: Tiếp nhận yêu cầu của thuê bao, xem thông tin đã được Tuyến 1 ghi nhận;
+ Bước
2: Nhập dữ liệu bổ sung về thuê bao và yêu cầu của thuê bao vào hệ thống phần mềm
(nếu có);
+ Bước
3: Trả lời và nhập dữ liệu nội dung đã trả lời.
Trong
trường hợp có những nội dung không phù hợp thuộc lĩnh vực của đơn vị khác, Tuyến
2 chuyển lại cuộc gọi cho Tuyến 1.
- Khi
phát hiện ra các thuê bao lạm dụng, quá khích hoặc có các hành vi gây rối gọi
điện đến tổng tài, Tuyến 2 sẽ thực hiện phân loại thuê bao để đưa vào chế độ xử
lý phù hợp và thông báo cho Tuyến 1.
- Khi
phát hiện sự cố báo cáo cho quản trị hệ thống.
Điều 8. Giám sát viên.
1. Mục
đích: Mỗi
đơn vị được cấp phát 01 tài khoản cho lãnh đạo đơn vị để giám sát trực tiếp hoặc
nghe lại ghi âm cuộc gọi của đơn vị; giám sát câu hỏi và câu trả lời mẫu trên hệ
thống.
2. Số lượng
người cần đáp ứng: Bố trí 01 cán bộ làm nhiệm vụ Giám sát viên tại mỗi đơn vị.
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham
gia quản trị, vận hành Hệ thống Tổng đài bố trí nhân sự thực hiện.
3. Nội
dung thực hiện:
- Đăng nhập hệ thống, phần mềm softphone.
- Có thể trực tiếp
nghe, theo dõi, giám sát thông qua chức năng nghe lại hoặc nghe xen các cuộc gọi.
- Hỗ trợ kịp thời cho các điện thoại viên khác khi có yêu cầu
khó, phức tạp.
- Đánh giá chất lượng cuộc gọi bằng cách tham gia trực tiếp
vào cuộc gọi hoặc nghe lại ghi âm cuộc gọi.
- Kiểm tra yêu cầu đánh giá người dân được các điện thoại
viên khác đề xuất, nghe lại cuộc gọi liên quan để xem xét việc duyệt hay không
duyệt yêu cầu.
- Giám sát các câu hỏi và câu trả lời mẫu của đơn vị.
- Thêm yêu cầu đã được giải đáp vào cơ sở dữ liệu giải đáp
thực tế nếu thấy yêu cầu hay, chưa có trong cơ sở dữ liệu và cần cho các điện
thoại viên khác tham khảo.
Điều 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu trả lời người dân
1. Mục
đích: Cập nhật các câu hỏi/ câu
trả lời mẫu lên cơ sở dữ liệu giải đáp của hệ thống.
2. Số lượng
người cần đáp ứng:
- Bố trí
ít nhất 01 cán bộ.
3. Quy định nội dung
thông tin:
3.1. Các thông tin thay đổi thường xuyên:
- Điểm tin (bao gồm tin tức sự kiện hàng ngày trong tỉnh;
các sự kiện lớn của tỉnh và các địa phương; hoạt động QLNN của các cơ quan, chỉ
đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; tóm tắt các quy định, chính sách).
- Chính sách, quy định mới (đầy đủ những nội dung cơ bản).
- Số liệu
kinh tế xã hội của tỉnh (tóm tắt và đầy đủ).
- Thông
tin an sinh, xã hội của tỉnh.
- Các
thông tin kinh tế - xã hội khác theo yêu cầu của lãnh đạo cơ quan giao.
- Các
thông tin có tính chất thay đổi thường xuyên, liên tục cập nhật khi có sự thay
đổi.
3.2. Các
thông tin chuyên ngành:
Thường xuyên xây dựng rà soát, tổng hợp câu hỏi/câu trả lời
mẫu theo lĩnh vực phụ trách của đơn vị cập nhật trên cơ sở dữ liệu của hệ thống.
4. Quy định cập nhật thông tin:
- Mỗi đơn vị được cấp 2 tài khoản: 1 tài khoản nhân viên, 1
tài khoản lãnh đạo để phục vụ việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu giải
đáp của hệ thống Tổng đài. Nhân viên là người thu thập, cập nhật các câu hỏi/câu
trả lời mẫu lên cơ sở dữ liệu của hệ thống. Lãnh đạo là người duyệt nội dung các
câu hỏi/câu trả lời mẫu mà nhân viên gửi lên.
- Nguồn thông tin thu thập phải được cập nhật từ các nguồn
chính thống, đáng tin cậy; đảm bảo đầy đủ cơ sở pháp lý, cụ thể, rõ ràng; chịu
trách nhiệm về nội dung thông tin cập nhật trên hệ thống.
- Thông tin phải được rà soát, kiểm tra để hiệu chỉnh, bổ
sung, cập nhật mới thường xuyên. Các thông tin mới phải được cập nhật kịp thời
vào cơ sở dữ liệu giải đáp (bằng tài khoản có vai trò lãnh đạo) để phục vụ cho
việc tra cứu, tìm kiếm thông tin.
- Đối với các thông tin cho phép nhiều đơn vị cùng tra cứu,
sử dụng, khi nhập vào cơ sở dữ liệu giải đáp chọn mục Sử dụng chung là “Có”.
- Đối với các thông tin chỉ dùng tra cứu trong nội bộ trong
một đơn vị, khi nhập vào cơ sở dữ liệu giải đáp chọn mục Sử dụng chung là
“Không”.
Điều 10. Quản trị hệ thống
1. Mục
đích:
- Quản
trị hệ thống và hỗ trợ kỹ thuật cho các đồng chí điện thoại viên và các đồng
chí xây dựng cơ sở dữ liệu.
2. Số lượng
người cần đáp ứng:
- Mỗi ca
làm việc bố trí 01 cán bộ.
3. Nội
dung thực hiện:
- Theo
dõi, vận hành, quản trị hệ thống Tổng đài đường dây nóng đảm bảo hoạt động liên
tục, an toàn theo đúng quy định tại Điều 13.
- Thay đổi cấu hình hệ thống tổng đài theo yêu
cầu thay đổi từ lãnh đạo.
- Thay đổi
thông tin tài khoản người dùng khi có yêu cầu từ người dùng hoặc đầu mối các
đơn vị.
- Thiết
lập các kênh trả lời khẩn cấp khi cần thiết.
- Hỗ trợ
xử lý sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình hệ thống hoạt động.
Điều 11. Một số yêu cầu khác khi tiếp nhận
và giải đáp thông tin
Tất
cả các yêu cầu của khách hàng đều phải được điện thoại viên trung tâm cập nhật
đầy đủ vào các trường thông tin của hệ thống, câu trả lời theo yêu cầu của thuê
bao đều được điện thoại viên cập nhật làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
Từ khóa
để trích lọc thông tin từ hệ thống tổng đài phải được đánh rõ ràng, đúng chính
tả để thuận tiện cho việc tìm kiếm, tra cứu thông tin hoặc chuyển tuyến sau để
dễ dàng hiểu được nội dung yêu cầu của khách hàng.
Trong
quá trình tiếp nhận yêu cầu của thuê bao, điện thoại viên không sử dụng tên cá
nhân, xưng hô bằng danh xưng “tổng đài đường dây nóng 1900588833”…
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI
Điều 12. Quy định về cấp phát, sử dụng và thu hồi tài khoản, mật khẩu
cá nhân
1. Cá
nhân được giao nhiệm vụ vận hành, khai thác thông tin của Tổng đài đường dây
nóng được cấp tài khoản, mật khẩu cá nhân để truy cập, sử dụng và có trách nhiệm
bảo mật tài khoản, mật khẩu cá nhân của mình trong quá trình sử dụng, khai thác
thông tin.
2. Mỗi
cá nhân được cấp 01 tài khoản, mật khẩu và được phân quyền sử dụng để quản lý,
thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng mục đích, quy định.
3. Tài
khoản, mật khẩu phải bao gồm bốn loại ký tự sau: Chữ thường, chữ in hoa, chữ số,
các ký tự đặc biệt và phải chứa ít nhất 6 ký tự.
4. Trong
các trường hợp cần hỗ trợ cấp mới, cấp lại mật khẩu, thu hồi tài khoản và hỗ trợ
kỹ thuật đề nghị có văn bản hoặc liên hệ trực tiếp với bộ
phận quản trị hệ thống của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
Điều 13. Vận hành kỹ thuật hệ thống Tổng đài
1. Duy
trì và kiểm tra thường xuyên đối với trang thiết bị đã được cấp phát và hệ thống
tổng đài, phần mềm softphone để đảm bảo thiết bị và hệ thống luôn vận hành ổn định
trong quá trình trực hệ thống.
2. Duy
trì và kiểm tra thường xuyên đối với hệ thống bảo mật (tường lửa, ngăn chặn xâm
nhập…) và các tính năng của hệ thống để đảm bảo an toàn, bảo mật cho hệ thống,
cho hoạt động thường xuyên của Tổng đài.
3. Thực hiện
sao lưu, lưu trữ đầy đủ dữ liệu của ứng dụng, hệ thống, định kỳ 01 quý/lần. Dữ
liệu phải được sao lưu theo thời gian, loại thông tin và cập nhật kịp thời. Thực
hiện báo cáo, chia sẻ dữ liệu được thực hiện đúng quy định.
4. Các hệ
thống bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ thống Tổng đài bao gồm hệ thống
phòng cháy, chữa cháy; hệ thống điện và điện dự phòng; hệ thống điều hòa (cho
các máy chủ của Tổng đài) được thực hiện theo quy định và trang bị của đơn vị
quản lý (nơi đặt thiết bị của hệ thống Tổng đài).
Điều 14. Bảo quản và duy trì bảo vệ thiết bị tại các đơn vị
Điện
thoại viên được cấp và có trách nhiệm bảo quản đầy đủ các trang thiết bị như
sau:
1. Các
thiết bị được giao cho đơn vị gồm:
+ 01 máy
tính xách tay.
+ 01 tai
nghe chuyên dùng.
2. Trách
nhiệm trong quá trình sử dụng:
+ Sử dụng
đúng hướng dẫn kỹ thuật của hãng sản xuất.
+ Bảo quản
chống mất mát.
+ Có ý
thức sử dụng tiết kiệm, sạch sẽ.
+ Sử dụng
đúng mục đích, đúng đặc tính kỹ thuật và tuân thủ các quy định an toàn hiện
hành.
+ Liên hệ
cơ sở bảo hành khi có hỏng hóc xảy ra.
+ Không
sử dụng tài sản vào mục đích cá nhân.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện quy định này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông bố trí
nhân sự thực hiện Điều 6, Điều 8, Điều 10 và Điều 13.
- Các sở, ban
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham gia quản
trị, vận hành Hệ thống Tổng đài bố trí nhân sự thực hiện Điều 7, Điều 8, Điều 9
, khoản 1 Điều 13 và Điều 14. Khi có sự thay đổi,
luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ trực tổng đài của các cơ
quan, đơn vị mà được bố trí làm nhiệm vụ khác thì phải cử kịp thời cán bộ, công
chức thay thế và có văn bản thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để có kế
hoạch tập huấn, đào tạo để công tác vận hành tổng đài được hiệu quả.
2. Thủ trưởng các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị
kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG
TỔNG ĐÀI ĐƯỜNG DÂY NÓNG TỈNH QUẢNG NINH
STT
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Sở, ban, ngành
|
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Sở Công thương
|
|
3
|
Sở Y tế
|
|
4
|
Sở Du lịch
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7
|
Sở Lao Động Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
|
11
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
12
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
14
|
Sở Xây dựng
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
|
18
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
|
|
19
|
Ban Xúc tiến và hỗ trợ Đầu tư
|
|
20
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
II
|
Các địa phương
|
|
1
|
UBND thành phố Hạ Long
|
|
2
|
UBND
thành phố Uông Bí
|
|
3
|
UBND thành phố Cẩm Phả
|
|
4
|
UBND thành phố Móng Cái
|
|
5
|
UBND thị xã Đông Triều
|
|
6
|
UBND thị xã Quảng Yên
|
|
7
|
UBND huyện Vân Đồn
|
|
8
|
UBND huyện Cô Tô
|
|
9
|
UBND huyện Tiên Yên
|
|
10
|
UBND huyện Huyện Ba Chẽ
|
|
11
|
UBND huyện Bình Liêu
|
|
12
|
UBND huyện Đầm Hà
|
|
13
|
UBND huyện Hải Hà
|
|