ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2013/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 21
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG
THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư
09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
quản lý, khai thác Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 2409/TTr-STC ngày 07 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng
các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
địnhChánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ
DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối
hợp giữa các Sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Sở Tài chính trong việc cung cấp
thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc
diện phải kê khai đăng ký (trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô
các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản) vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản
nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
nhà nước (sau đây gọi tắt là CSDL) vào các mục đích: thực hiện báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước và các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền; lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định,
kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp cải tạo,
sửa chữa, sử dụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh
lý, tiêu hủy) tài sản nhà nước.
Điều 2. Nguyên
tắc phối hợp
Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp
thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cả tỉnh, từng cấp và các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trong CSDL.
Điều 3. Trách
nhiệm các bên trong quan hệ phối hợp
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
liên quan đến Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước của Bộ Tài chính cho
các đơn vị trong tỉnh;
b) Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh xử lý những đơn vị vi phạm quy định trong việc lập Báo cáo kê khai, nhập dữ
liệu, duyệt dữ liệu, khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định cụ thể tại Quy chế này.
2. UBND cấp huyện; các sở, ban, ngành
cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Xác nhận báo cáo kê khai của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
b) Tổng hợp, báo cáo biến động tài sản
nhà nước theo đúng thời hạn quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản phải báo cáo, kê khai có trách nhiệm:
a) Lập báo cáo kê khai tài sản nhà nước
theo quy định.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phối hợp
trong việc lập, xác nhận Báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu tài sản nhà nước vào
CSDL
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng
trở lên/1 đơn vị tài sản có trách nhiệm lập báo cáo kê khai đăng ký theo đúng mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính
(đính kèm quy chế này); cụ thể:
a) Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp thực hiện kê khai theo Mẫu số 01-ĐK/TSNN mỗi
trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai;
b) Đối với xe ô tô thực hiện kê khai
theo Mẫu số 02-ĐK/TSNN mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai;
c) Đối với tài sản khác có nguyên giá
theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thực hiện kê khai
theo Mẫu số 03-ĐK/TSNN mỗi đơn vị lập
một báo cáo kê khai.
d) Trường hợp các đơn vị đã lập báo
cáo kê khai đăng ký theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính thì không
cần lập lại báo cáo.
2. Trường hợp có thay đổi về tài sản
nhà nước do đầu tư xây dựng, mua sắm mới, tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng,
thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; thay đổi mục đích sử dụng tài
sản hoặc cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sát nhập theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin thay
đổi nêu trên lập báo cáo kê khai bổ sung trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ
ngày có sự thay đổi theo Mẫu số 04-ĐK/TSNN ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính.
3. Báo cáo kê khai đăng ký tài sản
nhà nước được lập thành 03 bộ, gửi 02 bộ đến sở, ban, ngành chủ quản hoặc UBND
cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản), 01 bộ lưu tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
4. Cơ quan chủ quản (cấp huyện thông
qua Phòng Tài chính Kế hoạch) thực hiện xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị; gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản đã có xác
nhận đến Sở Tài chính, 01 bộ lưu tại cơ quan chủ quản.
5. Sở Tài chính hoặc cơ quan được
phân cấp nhập dữ liệu thực hiện việc đăng ký tài sản vào Phần mềm Quản lý đăng
ký tài sản nhà nước theo quy định.
Điều 5. Phối hợp
cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả kê khai đăng ký tài sản nhà
nước
1. Sở Tài chính hoặc các cơ quan được
phân cấp nhập liệu có trách nhiệm thường xuyên cập nhật, kiểm tra, đối chiếu số liệu đã nhập vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản
nhà nước với hồ sơ báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Sở Tài chính hoặc các cơ quan được
phân cấp nhập liệu sau khi đối chiếu số liệu trong CSDL với hồ sơ báo cáo kê
khai có trách nhiệm:
a) In và gửi "Phiếu xác nhận
thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản để rà soát, kiểm tra và
xác nhận về tính chính xác của số liệu đã đăng nhập vào CSDL;
b) In và gửi thông tin về đất đến Sở
Tài nguyên và Môi trường để Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính
đối chiếu, kiểm tra các thông tin có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận thông tin nêu trên và gửi
về Sở Tài chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị.
Điều 6. Phối hợp
trong công tác lập dự toán đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa
tài sản nhà nước
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi
xây dựng kế hoạch mua sắm, đầu tư xây dựng phải trình kèm thông tin về hiện trạng
và số lượng tài sản nhà nước hiện có trong CSDL hoặc các thông tin cần thiết
khác, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, tổng hợp, phê duyệt dự toán.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi
xây dựng kế hoạch nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản nhà nước trong quá trình
lập dự toán ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho hoạt động
này phải trình kèm theo "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài
sản nhà nước" của tài sản từ thời điểm hình
thành đến thời điểm lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, tổng hợp,
phê duyệt dự toán.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hiện trạng và số lượng tài sản đã được trang cấp
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký trong CSDL quốc gia về tài sản nhà nước;
nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa kê khai, đăng ký tài sản (trụ sở làm việc,
xe ô tô, tài sản khác có nguyên giá từ 500
triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) theo quy định, Sở
Tài chính đề nghị đơn vị kê khai bổ sung đầy đủ trước khi thực hiện thẩm định dự
toán; từ năm 2013, không xem xét kế hoạch đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải
tạo sửa chữa tài sản đối với những đơn vị có tài sản phải đăng ký nhưng không
thực hiện kê khai vào Phần mềm.
4. Trường hợp cần thiết, các cơ quan
thẩm định kiểm tra thực tế tài sản tại đơn vị; nếu số liệu trong CSDL quốc gia
không phản ánh đúng thực tế hiện trạng kiểm tra thì đề nghị
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước phải báo cáo điều chỉnh số liệu gửi cơ quan chủ quản, Sở Tài chính để
thực hiện điều chỉnh trong CSDL.
5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cung
cấp "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" cho
đơn vị khi có yêu cầu trong trường hợp địa phương chưa phân cấp việc khai thác
dữ liệu về tài sản nhà nước cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản.
Điều 7. Phối hợp
trong công tác xét duyệt quyết toán đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp, cải tạo,
sửa chữa tài sản nhà nước
1. Cơ quan có thẩm quyền xét duyệt
quyết toán (Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch) chỉ xem xét, thực hiện quyết toán đối với
các tài sản thuộc đối tượng kê khai đăng ký sau khi tài sản đó đã được đăng ký
vào CSDL.
2. Sau khi quyết toán, nếu có chênh lệch
về số liệu giữa CSDL với giá trị duyệt quyết toán thì đề nghị cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm lập
báo cáo điều chỉnh số liệu gửi cơ quan chủ quản, Sở Tài chính để thực hiện điều
chỉnh trong CSDL.
3. Sau khi có kết quả duyệt quyết
toán, các đơn vị thực hiện bàn giao đầy đủ hồ sơ liên quan đến tài sản nhà nước
đã thực hiện đầu tư, mua sắm cho đơn vị thụ hưởng tiếp tục theo dõi.
Điều 8. Phối hợp
trong công tác xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sản nhà nước
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước khi đề nghị xử lý tài sản nhà nước (thu hồi,
bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) phải kèm theo "Danh mục tài sản
nhà nước đề nghị xử lý" theo mẫu quy định, được in trực tiếp từ CSDL.
2. Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục và
có trách nhiệm cung cấp "Danh mục tài sản nhà nước đề nghị xử lý" cho đơn vị khi có yêu cầu trong trường
hợp địa phương chưa phân cấp việc khai thác dữ liệu về tài sản nhà nước cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản.
Điều 9. Phối hợp
trong việc kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước
1. Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán sử dụng thông tin trong CSDL để thực hiện công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc chấp hành chế độ
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cung
cấp hồ sơ về tài sản in trực tiếp từ CSDL khi có yêu cầu của cơ quan thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán.
Điều 10. Phối hợp
trong công tác báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Hàng năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh,
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Sở Tài chính có trách nhiệm lập, gửi Báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng tài sản của năm theo quy định tại Điều 32, Điều 34
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
2. Để đảm bảo số liệu báo cáo được thống
nhất, Sở Tài chính thực hiện việc khóa toàn bộ số liệu tài
sản thuộc phạm vi quản lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia để báo cáo vào ngày
30/01 hàng năm; các cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa nhập dữ liệu tăng, giảm tài sản
của năm báo cáo vào Phần mềm phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Nội dung báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông
tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính.
Các biểu mẫu kèm theo Báo cáo phải được
kết xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng
nhà, đất theo Mẫu số 02B-ĐK/TSNN.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản nhà nước theo Mẫu số
02C-ĐK/TSNN.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
thực hiện tốt những nội dung của bản Quy chế này thì được khen thưởng; cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm mà có hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn
thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh tình hình và kết quả thực hiện quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có
liên quan và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành những quy định tại
bản Quy chế này;
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để hướng dẫn xử
lý./.
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02B-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
1: Tổng hợp chung
|
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên;
- DT đất là:….. m2;
- DT nhà là:….. m2.
|
TÀI
SẢN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Trụ
sở làm việc
|
Cơ
sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Làm
nhà ở
|
Cho
thuê
|
Bỏ
trống
|
Bị
lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02B-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
|
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên;
- DT đất là:….. m2;
- DT nhà là:….. m2.
|
TÀI
SẢN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Trụ
sở làm việc
|
Cơ
sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Làm
nhà ở
|
Cho
thuê
|
Bỏ
trống
|
Bị
lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I- Khối quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02B-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
3. Chi tiết theo từng đơn vị
|
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên;
- DT đất là:….. m2;
- DT nhà là:….. m2.
|
TÀI
SẢN
|
MÃ ĐƠN VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Trụ
sở làm việc
|
Cơ
sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Làm
nhà ở
|
Cho
thuê
|
Bỏ
trống
|
Bị
lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02C-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
1. Tổng hợp chung
|
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên;
- DT đất là:….. m2;
- DT nhà là:….. m2,
- Nguyên giá
là:….. đồng.
|
TÀI
SẢN
|
SỐ ĐẦU KỲ
|
SỐ TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ CUỐI KỲ
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1- Đất khuôn
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02C-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: - Số lượng là:…. cái, khuôn viên; - DT đất là:…. m2; - DT nhà là:…. m2, - Nguyên giá là:….. đồng.
TÀI
SẢN
|
SỐ ĐẦU KỲ
|
SỐ TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ CUỐI KỲ
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I- Khối quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Mã đơn vị:........................................
|
Mẫu số 02C-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……./ ……./ ……. đến ngày ……./
……./ …….
Phần
3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên; DT đất là:….. m2; DT nhà là:….. m2;
Nguyên giá là:….. đồng.
TÀI
SẢN
|
MÃ ĐƠN VỊ
|
SỐ ĐẦU KỲ
|
SỐ TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ CUỐI KỲ
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I- Đơn vị dự toán cấp
2/UBND huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán
cấp 2/UBND huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu
đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……., ngày…….
tháng…… năm…….
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh:...........................................
Đơn vị chủ quản:.............................
Đơn vị sử dụng tài sản:....................
Mã đơn vị:........................................
Loại hình đơn vị:.............................
|
Mẫu số 01-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ
NGHIỆP
Địa chỉ:........................................................................................................................
I- Về đất:......................................................................................................................
a- Diện tích khuôn viên đất:....................................................................................
m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc….; Làm
cơ sở ….; Làm nhà ở….; Cho thuê….; Bỏ trống….; Bị lấn chiếm….; Sử dụng vào mục
đích khác….m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:...........................................................................
ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DT XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DT XÂY DỰNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Làm nhà ở
|
Cho thuê
|
Bỏ trống
|
Bị lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản
lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất,
Giấy tờ khác).
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo
kê khai bổ sung)
Bộ, tỉnh:...........................................
Đơn vị chủ quản:.............................
Đơn vị sử dụng tài sản:....................
Mã đơn vị:........................................
Loại hình đơn vị:.............................
|
Mẫu số 02-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I- Xe phục
vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe
phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo
kê khai bổ sung)
Bộ, tỉnh:...........................................
Đơn vị chủ quản:.............................
Đơn vị sử dụng tài sản:....................
Mã đơn vị:........................................
Loại hình đơn vị:.............................
|
Mẫu số 03-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ
DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ
TOÁN (ngàn đồng)
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá
trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự
nghiệp
|
HĐ
khác
|
Nguồn
NS
|
Nguồn
khác
|
Kinh
doanh
|
Không
KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1- Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo
kê khai bổ sung)
Bộ, tỉnh:...........................................
Đơn vị chủ quản:.............................
Đơn vị sử dụng tài sản:....................
Mã đơn vị:........................................
Loại hình đơn vị:.............................
|
Mẫu số 04a-ĐK/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Mã đơn vị QHNS
|
|
|
|
|
2
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị chủ quản
|
|
|
|
|
4
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
5
|
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký)
|
|
|
|
|
6
|
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh, huyện, xã)
|
|
|
|
|
7
|
Loại hình đơn vị
+ Cơ quan nhà nước (cơ quan hành
chính/cơ quan khác)
+ Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học
công nghệ/ sự nghiệp khác; tự chủ tài chính/chưa tự chủ tài chính)
+ Tổ chức (chính trị/ chính trị - xã
hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã
hội/ xã hội - nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
……., ngày…….
tháng…… năm…….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|